Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 - Trịnh Phương Huyền

Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 - Trịnh Phương Huyền

I. Mục tiêu:

 Rèn kĩ năng viết chính tả:

- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung truyện Bạn của Nai Nhỏ.

- Củng cố quy tắc chính tả ng/ngh; làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn (ch/tr hoặc dấu hỏi/ dấu ngã).

II. Đồ dùng dạy-học:

- Giáo viên: SGK

- Học sinh: Vở bài học, bảng con.

III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:

1. Ổn định lớp học:

2. Kiểm tra bài cũ:

-Cả lớp viết bảng con 2 tiếng bắt đầu bằng âm g/ âm gh (gà, gu, ghe, ghế.)

-2,3 HS lên bảng đọc thuộc lòng, viết lại các chữ cái theo thứ tự đã học trong tiết chính tả trước.

-GV nhận xét.

3. Bài mới:

 

doc 38 trang haihaq2 4210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 - Trịnh Phương Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 10 tháng 9 năm 2018
Tập đọc
BẠN CỦA NAI NHỎ (2 tiết)
I. Mục tiêu:
Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
Thấy được các đức tính ở bạn của Nai Nhỏ: khỏe mạnh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người.
Rút ra được nhận xét từ câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người.
II. Đồ dùng dạy-học: SGK
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Ổn định lớp học:
Kiểm tra bài cũ: Mời 2 HS đọc 2 đoạn bài Làm việc thật là vui và trả lời các câu hỏi. GV nhận xét.
Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Tiết 1
1: Giới thiệuchủ điểm và bài:Ghi bảng tên bài
2: Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu: lời Nai Nhỏ hồn nhiên, ngây thơ; lời của cha Nai Nhỏ lúc đầy lo ngại, sau vui vẻ, hài lòng.
- Hướng dẫn HS luyện đọc từng câu.
Hướng dẫn HS đọc từ khó: Nai Nhỏ, chơi xa, chặn lối, lần khác, hích vai, thật khỏe, nhanh nhẹn, hung ác, ngã ngửa 
Theo dõi, hướng dẫn đọc, sửa sai cho HS
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.
Hướng dẫn HS đọc, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ và đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
Giải thích từ: Ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc.
- Luyện đọc trong nhóm	
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Nhận xét cách đọc.
Tiết 2:
3: Tìm hiểu bài:
-GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi:
+Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
+Cha Nai Nhỏ nói gì?
+Nai nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình?
+Theo em người bạn tốt là người như thế nào?
àChốt ý: 
-Có sức khỏe là rất đáng quý- vì có sức khỏe thì mới làm được nhiều việc. nhưng người bạn khỏe vẫn có thể là người ích kỉ, ngại phải làm điều tốt vì người khác.
-Thông minh, nhanh nhẹn là phẩm chất rất đáng quý vì người thông minh, nhanh nhẹn biết xử trí nhanh, đúng đắn trong các tình huống nguy hiểm. Nhưng người thông minh nhanh nhẹn cũng có thể là người ích kỉ, không muốn vất vả giúp bạn.
-Người sẵn lòng giúp người, cứu người là người bạn tốt, đáng tin cậy.
4: Luyện đọc lại :
-Gọi một vài HS thi đọc lại câu chuyện theo kiểu phân vai (người dẫn chuyện, Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ)
-Lớp và GV nhận xét
5 :Củng cố, dặn dò :
- GV hỏi :
+Em học được đức tính gì từ bạn của Nai Nhỏ ?
+Em hãy kể 1 câu chuyện về việc em đã giúp đỡ bạn hay nhận được sự giúp đỡ từ bạn khác.
àBạn bè là phải biết giúp đỡ, bảo vệ nhau, nhất là khi gặp hoạn nạn khó khăn.
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà chuẩn bị cho tiết kể lại câu chuyện Bạn của Nai Nhỏ.
-2,3 HS nhắc lại
-HS theo dõi.
-Đọc nối tiếp từng câu
-Đọc từng từ
-Nối tiếp nhau đọc đoạn
-Đọc trong sách
-Các nhóm luyện đọc
-Đọc thi giữa các nhóm.
-Đọc đồng thanh
-Đi chơi xa cùng với bạn.
-Cha không ngăn cản con nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con.
-Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi.
 Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lão Hỗ đang rình sau bụi cây.
 Lao vào gã Sói, dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê Non.
-HS thảo luận trả lời
-HS đọc thi.
-Nhanh nhẹn, khỏe mạnh, tốt bụng, dám liều mình cứu người.
-HS phát biểu.
Toán
KIỂM TRA
Mục tiêu: Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS, tập trung vào:
Đọc viết số có hai chữ số; số liền trước, số liền sau.
Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
Giải bài toán bằng một phép tính.
Vẽ đoạn thẳng theo số đo cho trước.
Đồ dùng dạy-học:
-Giáo viên:
-Học sinh: VBT, thước.
Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Ổn định lớp:
Bài kiểm tra (40 phút): Học sinh làm trong VBT trang 13
Hướng dẫn đánh giá:
Bài 1: 3 điểm
 Mỗi số viết đúng được 0.2 điểm
Bài 2: 1 điểm
Viết mỗi số đúng được 0.5 điểm. a)100, b)10
Bài 3: 2,5 điểm
Mỗi phép tính đúng được 0.5 điểm
 31 68 40 79 6
 + 27 - 33 + 25 -77 +32
 58 35 65 02 38
Bài 4: 2.5 điểm
Viết câu lời giải đúng được 1 điểm
Viết phép tính đúng được 1 điểm
Viết đáp số đúng được 0.5 điểm
Giải
Số quả cam mẹ còn lại là:
25-12=13 (quả cam)
Đáp số 13 quả cam.
Bài 5: 0.5 điểm
Vẽ đúng đoạn thẳng AB có độ dài 1dm được 0.5 điểm
Bài 6: 0.5 điểm
Viết đúng số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là 98 được 0.5 điểm
Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2018
Chính tả
Tập chép: BẠN CỦA NAI NHỎ
 Mục tiêu:
T Rèn kĩ năng viết chính tả:
Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung truyện Bạn của Nai Nhỏ.
Củng cố quy tắc chính tả ng/ngh; làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn (ch/tr hoặc dấu hỏi/ dấu ngã).
Đồ dùng dạy-học:
Giáo viên: SGK
Học sinh: Vở bài học, bảng con.
Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Ổn định lớp học:
Kiểm tra bài cũ: 
-Cả lớp viết bảng con 2 tiếng bắt đầu bằng âm g/ âm gh (gà, gu, ghe, ghế..)
-2,3 HS lên bảng đọc thuộc lòng, viết lại các chữ cái theo thứ tự đã học trong tiết chính tả trước.
-GV nhận xét.
Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hướng dẫn tập chép:
*Hướng dẫn HS chuẩn bị:
GV đọc đoạn chép trên bảng.
Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn?
Hướng dẫn HS nhận xét:
Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu?
Chữ đầu câu viết thế nào? Cuối mỗi câu có dấu gì?
Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
Hướng dẫn HS viết các từ khó: khỏe mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, liều mình, yên lòng.
*HS chép bài vào vở: Theo dõi HS viết, uốn nắn, sửa lỗi.
*Chấm, sửa bài: Chấm một số bài, hướng dẫn HS tự kiểm tra và sửa lỗi.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
*Bài tập 2, 3.
GV nêu yêu cầu của bài, mời 1 HS lên bảng làm mẫu.
Mời 2,3 HS lên bảng làm, các HS khác làm vào VBT.
Nhận xét chốt ý: 
BT2: Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp.
BT3:cây tre, mái che, trung thành, chung sức
 Đổ rác, thi đỗ, trời đổ mua, xe đỗ lại. 
Củng cố, dặn dò:
Hỏi lại nội dung bài
Nhận xét tiết học.
-HS quan sát
-2,3 HS nhìn bảng đọc.
-Vì biết bạn của con mình vừa khỏe mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, vừa dám liều mình cứu người khác.
-HS trả lời
-Có 4 câu
-Viết hoa chữ đầu câu, cuối câu có dấu chấm.
-Bạn, Bai Nhỏ, Biết, Khi.
-HS viết từ khó vào bảng con.
-HS viết vào vở.
-HS kiểm tra và sửa lỗi.
-1 HS lên bảng làm mẫu.
-HS lên bảng làm.
-HS viết vào VBT.
-HS trả lời
Toán
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
Mục tiêu: Giúp HS:
Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính cộng theo cột.
Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
Đồ dùng dạy-học:
Giáo viên: SGK
Học sinh:SGK, VBT, bảng con.
Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Ổn định lớp học:
Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài học
2.Giới thiệu phép cộng 6+4=10
- GV sử dụng que tính, hướng dẫn HS tìm kết quả:
+ GV lấy 6 que tính và hỏi: Có mấy que tính?
 6 thuộc hàng chục hay hàng đơn vị?
+ GV giơ tiếp 4 que tính và hỏi:
 Lấy thêm 4 que tính nữa thì 4 được viết ở hàng nào?
+ Như vậy có tất cả bao nhiêu que tính?
+ 6 cộng 4 bằng bao nhiêu?
 Vậy 6 + 4 = 10.
 GV viết lên bảng sao cho 0 viết thẳng cột với 6 và 4, 1 ở hàng chục.
- Hướng dẫn đặt tính theo cột dọc
 6
 + 4
 10
3.Thực hành:
Bài 1:
Cho HS tự làm rồi tự sửa bài.
GV nhận xét
Bài 2:
GV hướng dẫn HS đặt tính theo cột dọc
GV sửa bài.
Bài 3:
Cho HS thi đua tính nhẩm nhanh và nêu kết quả nhẩm.
GV sửa bài.
Bài 4: 
Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ và nêu đồng hồ chỉ mấy giờ.
GV nhận xét
4.Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn dò HS làm bài tập trong VBT , chuẩn bị bài mới 26+4; 36+24.
-2,3 HS nhắc lại
-Có 6 que tính
-6 thuộc hàng đơn vị.
-4 được viết ở hàng đơn vị
-Có tất cả là 10 que tính.
-6+4=10
-HS quan sát
-HS đọc đề và tự làm vào vở
-HS đặt tính và tính vào bảng con. 1 vài HS lên bảng làm.
7 cộng 3 bằng 10, 10 cộng 6 bằng 16. Như vậy 7+3+6=10
-Đồng hồ A chỉ 7 giờ
Đồng hồ B chỉ 5 giờ
Đồng hồ C chỉ 10 giờ
Kể chuyện
BẠN CỦA NAI NHỎ
Mục tiêu:
Rèn kĩ năng nói:
+ Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình; nhớ lại lời của cha Nao Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể chuyện.
+ Biết kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
Rèn kỹ năng nghe:
+ Có khả năng tập chung nghe bạn kể chuyện.
+ Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
Đồ dùng dạy-học:
Giáo viên: 4 tranh minh họa trong SGK.
Học sinh: SGK
Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 3 HS tiếp nối nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện Phần thưởng.GV nhận xét.
Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Giới thiệu bài:Ghi bảng.
Hướng dẫn kễ chuyện:
*Dựa theo tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình:
Đọc yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn HS tập kể theo nhóm (nhóm 3)
Kể chuyện trước lớp: Mời 2,3 nhóm kể và hướng dẫn HS cả lớp nhận xét: Về nội dung(ý, trình tự), cách diễn đạt(từ, câu, sáng tạo), cách thể hiện (kể tự nhiên với điệu bộ, nét mặt, giọng kể)
*Nhắc lại lời của cha Nhai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn:
+ Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động hích đổ hòn đá to của bạn, cha Nai Nhỏ nói thế nào?
+Nghe Nai Nhỏ kể chuyện người bạn đã nhanh trí kéo mình chạy trốn khỏi lão Hổ hung dữ, cha Nai Nhỏ nói gì?
+Nghe xong chuyện bạn của con húc ngã Sói để cứu Dê Non, cha Nai Nhỏ đã mừng rỡ nói với con như thế nào?
-Hướng dẫn HS tập nói theo nhóm
-GV nhận xét
*Phân các vai dựng lại câu chuyện.
-GV hướng dẫn HS phân vai dựng lại câu chuyện.
Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét, tuyên dương.
Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
2,3 HS nhắc lại
-HS quan sát từng tranh trong SGK, đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh.
-HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện.
-2,3 nhóm kể trước lớp.
-HS nhận xét
-Bạn con khỏe thế cơ à? Nhưng cha vẫn lo lắm
-Bạn của con thật thông minh và nhanh nhẹn! Nhưng cha vẫn chưa yên tâm đâu.
-Đấy chính là điều cha mong đợi. Con quả thật có một người bạn thật tốt, dám liều mình cứu người khác. Cha không còn phải lo lắng điều gì nữa. Cha cho phép con đi chơi với bạn
-HS tập nói theo nhóm
-Đại diện nhóm nhắc lại lời nói của cha Nai Nhỏ với con.
-HS nhận xét
-3 HS kể phân vai( người dẫn chuyện, Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ)
-Lớp nhận xét
Tự nhiên và xã hội
HỆ CƠ
Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
Chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể;
Biết được rằng cơ thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động được;
Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được săn chắc.
 ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh vẽ hệ cơ.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp học :
Kiểm tra bài cũ : Kể tên một số xương hoặc khớp xương và nêu vai trò của nó? 2,3 HS trả lời. GV nhận xét
Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài học
2. Nội dung:
*Hoạt động 1:Quan sát hệ cơ.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK, chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
GV treo tranh vẽ hệ cơ lên bảng
Mời HS lên bảng. một HS vừa chỉ vào tranh vẽ vừa nói tên các cơ. 
Kết luận: 
*Hoạt động 2: Thực hành co và duỗi tay
Bước 1: Hoạt động theo cặp
Yêu cầu HS quan sát hình 2 và thực hiện động tác như hình vẽ, đồng thời quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ ở cánh tay khi co. Sau đó lại duỗi tay ra và tiếp tục quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ khi duỗi xem nó thay đổi như thế nào so với bắp tay khi co.
GV theo dõi, nhận xét
Bước 2: Hoạt động cả lớp
Mời một vài nhóm lên trình diễn trước lớp, vừa làm động tác vừa nói về sự thay đổi của bắp cơ khi co và duỗi tay.
Kết luận: 
*Hoạt động 3:Thảo luận: Làm thế nào để cơ được săn chắc?
Hỏi: Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc?
GV chốt ý
IV. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố bài học:Kể tên một số hệ cơ? Làm thế nào để cơ được săn chắc?
 - GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
-2,3 HS nhắc lại tên bài
- HS thực hiện yêu cầu
-HS lên bảng
-HS quan sát và thực hiện động tác.
-HS thảo luận trong nhóm về câu hỏi của GV.
-Một vài nhóm lên trình bày.
-Tập thể thao
-Vận động hằng ngày
-Vui chơi
-Ăn uống đầy đủ
-2,3 HS trả lời
Đạo đức
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
(Tiết 1)
Mục tiêu: 
HS hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực.
HS biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi.
HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi
Giáo dục kỹ năng sống:
Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân.
Đồ dùng dạy-học: VBT đạo đức
Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Kiểm tra bài cũ: Nêu một số biểu hiện của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ? HS trả lời, GV nhận xét
Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
1.Nội dung:
*Hoạt động 1: Phân tích truyện “Cái bình hoa”
GV chia nhóm và yêu cầu HS theo dõi câu chuyện, xây dựng phần kết câu chuyện.
GV kể chuyện Cái bình hoa với kết cục để mở.
Hỏi:
+Nếu Vô-va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra?
+Các em thử đoán xem Vô-va đã nghĩ và làm gì sau đó.
GV kể nốt đoạn cuối.
Hỏi:
+Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi?
+Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
-GV kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là với các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ.
GV qui định cách bày tỏ ý kiến và thái độ của mình: giơ hai tay nếu tán thành, một tay nếu lưỡng lự không biết, không giơ tay nếu không tán thành.
GV đọc lần lượt từng ý kiến.
GV chốt ý.
+Ý kiến đúng là a, d, đ
+Ý kiến chưa đúng: b, c, e
Kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
2.Củng cố,dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.
-HS chuẩn bị một trường hợp em đã nhận và sửa lỗi hoặc người khác đã nhận và sửa lỗi với em.
-2,3 HS nhắc lại tên bài
-HS thảo luận theo nhóm 4 và phán đoán phần kết.
-Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi, tranh luận.
-Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả.
-HS bày tỏ ý kiến và giải thích lí do.
Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2018
Tập đọc
GỌI BẠN
Mục tiêu:
Đọc trơn toàn bài; biết ngắt nhịp hợp lí ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ; biết đọc bài với giọng tình cảm, nhấn giọng lời gọi bạn tha thiết của Dê Trắng.
Nắm được ý nghĩa của mỗi khổ thơ và nội dung bài: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.
 Đồ dùng dạy-học: SGK
Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Ổn định lớp học:
Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS, mỗi HS đọc 1 đoạn bài Bạn của Nai Nhỏ và trả lời câu hỏi về nội dung bài. GV nhận xét, chấm điểm.
Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu bài: Ghi bảng tên đầu bài
2.Luyện đọc: 
- Giáo viên đọc mẫu.
- Hướng dẫn HS luyện đọc từng dòng thơ.
Hướng dẫn HS đọc đúng các từ khó: xa xưa, thuở nào, sâu thẳm, khắp nẻo 
Theo dõi, hướng dẫn đọc, sửa sai cho HS.
- Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ và giải nghĩa các từ: sâu thẳm, hạn hán, lang thang.
- Luyện đọc từng khổ trong nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Nhận xét cách đọc.
3.Tìm hiểu bài:
-Hướng dẫn HS đọc thầm, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc:
+Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu?
+Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?
+Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng làm gì?
+Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu “Bê! Bê!” ?
4.Học thuộc lòng bài thơ:
-HS tự đọc nhẩm bài thơ 2, 3 lượt. GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ: Xóa dần các chữ, từng dòng, từng khổ thơ.
-GV nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ. Chuẩn bị bài mới. 
-2,3 HS nhắc lại.
-Đọc nối tiếp từng dòng
-Nối tiếp nhau đọc từng khổ.
-HS đọc trong sách
-Các nhóm luyện đọc
-Đọc thi giữa các nhóm.
-Đọc đồng thanh.
-Đôi bạn sống trong rừng xanh sâu thẳm.
-Vì trời hạn hán, cỏ cây héo khô, đôi bạn không còn gì để ăn
-Chạy khắp nơi tìm gọi bạn
-HS học thuộc lòng bài thơ.
-2,3 HS thi đọc trước lớp
Toán
26+4; 36+4
Mục tiêu: HS củng cố về:
Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26+4 và 36+24.
Củng cố cách giải bài toán có lời văn.
Đồ dùng dạy-học: SGK, bảng con, VBT, que tính
Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 Ổn định lớp học:
Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2 SGK trang 12. GV nhận xét
Dạy bài mới:
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu phép cộng 26+4:
-GV sử dụng que tính, hướng dẫn HS tìm kết quả:
+ GV lấy 2 bó que tính và hỏi: Có mấy chục que tính?
+ GV giơ tiếp 6 que tính và hỏi: Có mấy que tính?
+ Như vậy có tất cả bao nhiêu que tính?
+ Có 26 que tính, viết số nào vào hàng đơn vị, số nào vào hàng chục?
+GV lấy thêm 4 que tính nữa và hỏi: Thêm mấy que tính?
+4 que tính viết vào hàng nào?
-Vậy 26+4=?
- Hướng dẫn đặt tính theo cột dọc 
 26
+ 4
 30
*Giới thiệu phép cộng 36+24 (tương tự)
 36
 + 24
 60
2. Thực hành:
Bài 1: 
-GV hướng dẫn HS nêu cách tính và đặt tính theo cột dọc. 
-GV sửa bài
Bài 2: 
-GV hướng dẫn HS phân tích đề
+Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+Muốn biết có tất cả bao nhiêu con gà ta thực hiện phép tính gì?
-GV sửa bài
3.Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Làm VBT
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
-Có 2 chục que tính
-Thêm 6 que tính
-Có tất cả 26 que tính
-Viết 6 ở hàng đơn vị, 2 ở hàng chục.
-Thêm 4 que tính
-Hàng đơn vị
-6+4=10=1 bó
1 bó+2 bó= 3 bó
-HS nhắc lại
6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1
2 thêm 1 bằng 3, viết 3
-6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1
3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
-HS làm vào bảng con
-HS đọc đề
-Đề cho nhà bạn Mai nuôi 22 con gà, nhà Lan nuôi 18 con gà. Hỏi hai nhà nuôi được tất cả bao nhiêu con gà.
-Phép cộng
-HS làm vào vở, 2 HS lên bảng 
Giải
Số con gà hai nhà nuôi tất cả là:
22+18=40(con gà)
Đáp số 40 con gà
Luyện từ và câu
TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?
Mục tiêu:
Nhận biết được các từ chỉ sự vật (danh từ).
Biết đặt câu theo mẫu Ai (hoặc cái gì, con gì) là gì?
Đồ dùng dạy-học:
Giáo viên: SGV
Học sinh: SGK, VBT
Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Ổn định lớp học:
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2, 3 HS làm lại BT1,3 trang 17. GV nhận xét
Dạy bài mới:
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu bài: Ghi bảng tên đầu bài
2.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu BT1
Yêu cầu HS quan sát từng tranh, suy nghĩ, viết từng tên gọi vào VBT.
GV sửa bài :Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía.
Bài tập 2:
GV gọi HS đọc đề bài.
Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu: tìm các từ chỉ sự vật có trong bảng.
GV sửa bài: bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách.
Bài tập 3:
- GV nêu đề bài, viết mẫu lên bảng:
Ai (hoặc cái gì, con gì)
là gì
Bạn Vân Anh
là học sinh lớp 2A
-GV viết vào mô hình 1 số ý đúng, giúp HS sửa câu đặt sai.
3.Củng cố, dặn dò:
-GV nhắc lại kiến thức cơ bản đã luyên tập: tìm từ chỉ người, đồ vật, cây cối; đặt câu theo mẫu: Ai (hoặc con gì, cái gì) là gì?
-Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Chuẩn bị bài sau.
-2,3 HS nhắc lại tên bài.
-HS đọc yêu cầu
-HS viết vào VBT, đọc kết quả trước lớp
-HS đọc yêu cầu
- HS làm vào VBT, đọc kết quả để GV ghi lên bảng
-HS lắng nghe
-HS làm vào VBT
-HS phát biểu ý kiến
Mĩ thuật
VẼ THEO MẪU: VẼ LÁ CÂY
I/ MỤC TIÊU :
- Học sinh nhận biết được hình dáng, đặc điểm, vẽ đẹp của một vài loại lá cây.
- Biết cách vẽ lá cây.
- Vẽ được 1 lá cây và vẽ được màu theo ý thích. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Giáo viên:1 số lá cây thật có hình dáng, màu sắc khác nhau, 1 số bài vẽ của HS năm trước.
Học sinh : Vở tập vẽ, chì, màu, tẩy .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 
Ổn định lớp:
Kiểm tra đồ dùng HS:
Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét:
Giới thiệu một số hình ảnh các loại lá cây (tranh, ảnh, lá thật) để học sinh thấy vẻ đẹp của chúng qua hình dáng và màu sắc. Đồng thời gợi ý để các em nhận ra tên của các loại lá cây đó.
+Nêu tên các loại lá trên?
+Các loại lá cây trên có giống nhau không ? Khác nhau ở chỗ nào ?
*Kết luận: Lá cây có hình dáng, kích thước và màu sắc khác nhau.
Hoạt động 2:Hướng dẫn cách vẽ lá cây:
-GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở tranh để HS nhận ra một số loại cây.
-Giới thiệu mẫu để cả lớp quan sát rồi minh họa lên bảng theo từng bước sau:
+ Vẽ hình dáng chung của cái lá trước.
+ Nhìn mẫu vẽ các nét chi tiết cho giống chiếc lá.
+ Vẽ màu theo ý thích. (Có thể vẽ lá màu xanh non, xanh đậm, màu vàng, đỏ,..)
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: 
- Yêu cầu cả lớp q/sát bài vẽ của HS năm trước.
- Nhắc nhở HS.
+ Vẽ hình vừa với phần giấy trong Vở tập vẽ .
+ Vẽ hình dáng của chiếc lá.
+ Vẽ màu theo ý thích: có màu đậm, có màu nhạt.
-Quan sát từng bàn để giúp đỡ những HS còn lúng túng.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
-Chọn một số bài có ưu, có nhược để cả lớp nhận xét về.
+ Hình dáng 
+ Đặc điểm 
+ Màu sắc
-Cùng với HS xếp loại các bài vẽ.
 - Khen ngợi những HS hăng say phát biểu ý kiến xây dựng bài và những HS có bài vẽ đẹp.
Dặn dò: 
- Quan sát hình dáng màu sắc một vài loại cây khác nhau.
-Sưu tầm tranh, ảnh về cây.Tiết sau mang đầy đủ đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
-2,3 Hs nhắc lại
-HS quan sát và trả lời
-Quan sát kỹ chiếc lá để tìm ra đặc điểm của chiếc lá. 
 -Vẽ khung hình của chiếc lá rồi vẽ phác hình dáng chung của chiếc lá.
-Nhìn mẫu vẽ các nét chi tiết cho giống chiếc lá.
-Vẽ màu theo ý thích (có thể vẽ lá màu xanh non, xanh đậm, màu vàng, đỏ ...).
-Vẽ màu theo ý thích: Có màu đậm, có màu nhạt 
-HS vẽ vào vở
-HS nhận xét bài vẽ của bạn.
Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2018
Chính tả
Nghe viết:GỌI BẠN
Mục tiêu:
Nghe - viết chính xác 2 khổ cuối bài thơ Gọi bạn.
Củng cố quy tắc viết đúng các chữ ng/ngh. Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm dễ nhầm lẫn ch/tr, dẫu hỏi/ dấu ngã.
Đồ dùng dạy-học:
Giáo viên: SGK
Học sinh:VBT, vở chính tả
Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Ổn định lớp học:
Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên viết các từ khó: nghe ngóng, nghỉ ngơi, cây tre, mái che. GV nhận xét
Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu bài:Ghi bảng tên bài học
2.Hướng dẫn nghe- viết: 
Hướng dẫn HS chuẩn bị:
GV đọc mẫu 1 lần.
Hướng dẫn HS nắm nội dung:
+Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào?
+Thấy bạn Dê Vàng không trở về, Dê trắng đã làm gì?
+Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
+Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gì?
-Hướng dẫn HS viết các từ khó: suối cạn, lang thang, nẻo, hạn hán,...
Đọc cho HS viết:
GV đọc từng dòng thơ hoặc từng cụm từ; mỗi cụm từ đọc 3 lần.
Theo dõi, uốn nắn.
Hướng dẫn HS tự chữa lỗi.
GV sửa lỗi một vài bài, nhận xét.
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài tập 2
-GV gọi 1 HS đọc yêu cầu
-GV sửa bài: nghiêng ngả, nghi ngờ
Nghe ngóng, ngon ngọt
Bài tập 3:
-HS đọc yêu cầu
-GV sửa bài:
a) trò chuyện, che chở, trắng tinh, chăm chỉ
b)cây gỗ, gây gổ, màu mỡ, cửa mở
4.Củng cố, dặn dò:
-Nêu lại qui tắc viết chính tả ng/ngh
-Nhận xét tiết học, tuyên dương.
-Chuẩn bị bài sau
-2,3 HS nhắc lại tên bài
-3,4 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm.
-Trời hạn hán, suối cạn hết nước, cỏ cây héo khô, 
-Dê Trắng chạy khắp noi tìm bạn, đến giờ vẫn gọi hoài Bê! Bê!
-Viết hoa chữ cái đầu bài thơ, đầu dòng thơ, đầu câu, viết hoa tên riêng nhân vật.
-Tiếng gọi ghi sau dấu hai chấm, đặt trong dấu ngoặc kép, sau mỗi tiếng gọi có dấu chấm than.
-HS luyện viết trên bảng con.
-HS viết vào vở.
-HS tự sửa lỗi.
-HS đọc yêu cầu
- HS làm vào VBT, vài HS lên bảng
-HS nhắc lại qui tắc.
Ng: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư
Ngh kết hợp i, ê, e
-HS đọc yêu cầu và làm vào VBT
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Giúp HS:
Rèn kĩ năng làm tính cộng (nhẩm và viết), trong trường hợp tổng là số tròn chục.
Đồ dùng dạy-học:
Giáo viên: SGK
Học sinh:SGK, bảng con, VBT.
Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Ổn định lớp học:
Kiểm tra bài cũ:
2 HS lên bảng làm bài 1 SGK trang 13
Lớp nhận xét. GV nhận xét.
Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Bài 1: 
-Hướng dẫn HS tính nhẩm theo thứ tự từ trái sang phải
-GV nhận xét
Bài 2:
-Hướng dẫn HS thực hiện phép tính theo cột dọc 
-GV theo dõi, nhận xét.
Bài 3: 
-Yêu cầu HS lần lượt đặt tính rồi tính vào bảng con.
-Gọi vài HS lên bảng làm bài.
-Gv quan sát, sửa bài
Bài 4: 
-Yêu cầu HS đọc đề.
-GV hướng dẫn HS phân tích đề và cách làm: +Bài toán cho biết gì? 
+Bài toán hỏi gì?
+Muốn biết cả lớp có bao nhiêu HS ta thực hiện phép tính gì?
-Yêu cầu Hs làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
-GV nhận xét, sửa bài
 Giải
Số học sinh lớp học đó có tất cả là:
 14+16=30(học sinh)
Đáp số: 30 học sinh
5.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài 9 cộng với một số 9+5.
-HS nhắc lại cách làm, làm miệng.
9+1+5=15
8+2+6=16
7+3+4=14
-HS nêu lại cách tính
 36 7 25 52 19
+ 4 +33 +45 +18 +61
 40 40 70 70 80
-HS viết vào bảng con
-HS đặt tính vào bảng con
 24 48 3
+ 6 +12 +27
 30 60 30
-HS đọc đề bài
-Bài toán cho biết lớp có14HS nữ và 16HS nam
- Hỏi lớp học có tất cả bao nhiêu HS?
-Phép cộng
-HS làm vào vở.
Tập viết
CHỮ HOA B
Mục tiêu:
Biết viết chữ cái B viết theo cỡ vừa và nhỏ.
Biết viết ứng dụng câu Bạn bè sum họp theo cở nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
Đồ dùng dạy-học:
Giáo viên: Mẫu chữ cái B
Học sinh: vở Tập viết, bảng con,...
Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Ổn định lớp học:
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở tập viết của HS và yêu cầu HS viết vào bảng con chữ Ă, Â, Ăn.Nhắc lại câu ứng dụng đã tập viết ở bài trước (Ăn chậm nhai kĩ).GV nhận xét
Dạy bài mới
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu bài: Ghi bảng tên đầu bài.
2.Hướng dẫn viết chữ hoa: 
GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
Chữ hoa B cao mấy li, gồm mấy đường kẻ ngang?
Chữ hoa này được viết bởi mấy nét?
Chữ B hoa gồm 2 nét:nét 1 giống nét móc ngược trái, nhưng hơi lượn sang phải, đầu móc cong hơn; nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trên và cong phải nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
Chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu:
+Nét 1: ĐB trên DDK6, DB trên ĐK2
+Nét 2:từ điểm DB của nét 1, lia bút lên ĐK5, viết hai nét cong liền nhau, tạo thnahf vòng xoắn nhỏ gần giữa thân chữ, DB ở giữa DDK2 và ĐK3 . 
Viết chữ B trên bảng, nhắc lại cách viết
Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: 
GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Bạn bè sum họp.
-Hướng dẫn HS giải nghĩa:Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui.
Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét:
+ Những chữ nào cao 2,5 li?
+ Những chữ nào cao 1,25 li?
+Chữ p cao mấy li?
+Các chữ còn lại cao mấy li?
+Dấu thanh đặt ở vị trí nào trên các chữ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ là bao nhiêu?
+ Trong cụm từ trên chữ nào được viết hoa?
- Gv viết mẫu: 
Bạn
Bạn bè sum họp
Hướng dẫn HS viết chữ Bạn vào bảng con.
- GV nhận xét, uốn nắn, sửa sai.
4.Hướng dẫn HS viết vào vở TV
-GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS viết vào vở
-Theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS.
-Chấm 5-7 bài viết của HS
-Nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Nhắc HS hoàn thành nốt bài tập.
-HS nhắc lại tên bài
-Cao 5 li, gồm 6 đường kẻ ngang
-2 nét
-HS theo dõi
-HS quan sát
-HS viết trên bảng con
-HS theo dõi
-Chữ B,b,h cao 2,5 li
-chữ s
-Chữ p cao 2 li
-cao 1 li
-dấu nặng đặt dưới a và dưới o; dấu huyền đặt trên e.
-Bằng một con chữ o.
-Bạn
-3 HS lên bảng viết
-Cả lớp viết vào bảng con.
-HS viết vào vở Tập viết.
Thể dục
Tiết 1
QUAY PHẢI, QUAY TRÁI
TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI”
Mục tiêu:
- Ôn một số kỹ năng ĐHĐN lớp 1. Yêu cầu HS thực hiện được động tác ở mức chính xác, nhanh, trật tự.
- Học quay phải, quay trái. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng kĩ thuật, đúng phương hướng và không để mất thăng bằng.
- Ôn trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm- Phương tiện:
- Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
- Phương tiện : chuẩn bị 1 còi. 
III. Nội dung và phương tiện lên lớp:
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp
- GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
-Ôn tập cách báo cáo
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc.
- Đi thành vòng tròn, hít thở sâu.
2. PhÇn c¬ b¶n
a, Ôn tập hợp hàng học, dóng hàng, điểm số.
- GV điều khiển cả lớp giải tán, hô khẩu lệnh tập hợp theo hàng dọc.
-Học quay trái, quay phải.
-Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm
- GV cùng các tổ khác đánh giá.
- Cả lớp tập theo lệnh của GV.
- Mỗi tổ thực hiện một lần theo sự điều khiển của lớp trưởng.
b) Ôn trò chơi: Nhanh lên bạn ơi
- GV nêu tên trò chơi.
- GV nhắc lại cách chơi.
- C¶ líp ch¬i trß ch¬i.
- Hướng dẫn HS cùng chơi trò chơi.
- GV nhận xét, biểu dương.
3.Phần kết thúc
- GV củng cố nội dung bài.
-Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát
-Giậm chân tại chỗ theo nhịp đếm.
-G V nhận xét giờ học, nhắc nhở HS vÒ nhµ tập chơi trò chơi Nhanh lên bạn ơi, tập quay trái, quay phải.
Thứ sáu, ngày14 tháng 9 năm 2018
Tập làm văn
Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sách học sinh
Mục tiêu:
Biết cách sắp xếp lại các bức tranh đúng trình tự câu chuyện Gọi bạn. Dựa vào tranh kể lại được nội dung câu chuyện. Biết sắp xếp các câu trong bài theo đúng trình tự diễn biến.
Biết vận dụng kiến thức đã học để lập bản danh sách một nhóm 3 đến 5 HS trong tổ học tập theo mẫu.
Đồ dùng dạy-học: 
Giáo viên: SGV
Học sinh: SGK, VBT.
Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bản tự thuật của chính mình. GV và cả lớp nhận xét.
Dạy bài mới:
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài mới.
2.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu sắp xếp thứ tự tranh:
+Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trong SGK, nhớ lại nội dung bài Gọi bạn, sau đó sắp xếp lại cho đúng thứ tự tranh trước, tranh sau.
+Gọi HS trình bày kết quả
+GV nhận xét: thứ tự đúng 1-4-3-2
-GV hướng dẫn Hs thực hiện yêu cầu kể lại câu chuyện theo tranh:
+Gọi 1 HS khá kể mẫu
+Tổ chức HS kể trong nhóm(nhóm 4)
+GV nhận xét.
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV gợi ý: phải đọc kĩ từng câu văn, suy nghĩ, sắp xếp lại các câu cho đúng thứ tự các sự việc xảy ra.
-GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu, yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
-GV nhận xét: thứ tự đúng b-d-a-c
Bài tập 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Hương dẫn HS lập danh sách tổ HS theo mẫu
-Gọi 1 số HS trình bày.
-GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Nhắc HS về hoàn chỉnh bài 3 và chuẩn bị bài sau.
-2,3 HS nhắc lại tên bài.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-HS quan 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2018_2019_trinh_phuong_huyen.doc