Giáo án Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Thùy

docx 40 trang Mạnh Bích 26/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Thùy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 30
 Thứ 3 ngày 12 tháng 4 năm 2022
 Tiếng Việt (Phụ đạo)
 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ ĐỒ VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Viết được 4-5 câu tả một đồ vật mà em đã từng quan sát. 
 - Bài viết đúng yêu cầu. Viết đúng chính tả. Các câu văn rõ ý, rõ nghĩa. 
 - Hoàn thành bài viết đúng thời gian.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Máy tính, tivi chiếu đề và chiếu gợi ý; Bảng phụ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động 
 Câu đố: Một đàn có trắng phau phau
 Ăn no, tắm mát rủ nhau lên nằm. 
 Giải đố: Cái bát ăn cơm
 2. Luyện tập
 Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn.
 Bài 1: Em hãy kể tên các đồ vật trong gia đình mà em đã từng quan sát.
 GV gọi HS đọc YC bài. 
 - 1-2 HS đọc.
 - Bài yêu cầu làm gì? 
 - 1-2 HS trả lời.
 HS tiếp nối nhau trả lời: Các đồ vật: cái nón, cái ô (cái dù), mũ và khăn len, 
áo mưa, quạt điện, quạt giấy.
 - Chọn 1 – 2 đồ vật yêu thích và nói về đặc điểm, công dụng của chúng.
 HS thảo luận nhóm đôi.
 - HS thực hiện nói theo cặp.
 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - GV gọi HS lên thực hiện.
 - 2-3 cặp thực hiện.
 - Nhận xét, tuyên dương HS
 Bài 2.Viết được 4-5 câu tả một đồ vật mà em đã từng quan sát. 
 - GV gọi HS đọc YC bài.
 1-2 HS đọc.
 - Bài yêu cầu làm gì? 
 - HS trả lời về nội dung bài.
 - GV dướng dẫn HS cách viết: 
 - HS lắng nghe, hình dung cách viết.
 Gợi ý:
 + Em muốn tả đồ vật gì ? 
 + Đồ vật đó có gì nổi bật về màu sắc, hình dáng,.. ?
 + Em thường dùng đồ vật đó vào lúc nào ?
 + Tình cảm của em đối với đồ vật đó như thế nào ?
 - HS làm bài.
 - GV cho HS xem bài mẫu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Gọi HS đọc bài làm của mình.
 - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 
 - HS chữa bài theo nhận xét của giáo viên.
 Vận dụng: Muốn tả đồ vật em cần chú ý đến đặc điểm gì của đồ vật đó?
 ____________________________________
 Toán (Phụ đạo)
 ÔN TẬP BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA 2 (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nhận biết được ý nghĩa của phép nhân, thực hiện được phép phép nhân, 
phép chia 2.
 - Thuộc phép nhân, phép chia 2 (Đọc không theo thứ tự trong bảng)
 - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia 2.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 1. Khởi động
 - Trò chơi: Bắn tên kết hợp hỏi về các phép tính trong bảng nhân 2 hoặc bảng 
chia 2 
 - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em luyện tập củng cố phép 
nhân 2 và phép chia 2. Giải các bài toán liên quan đến phép nhâ, phép chia 2
 2. HĐ Luyện tập - Thực hành.
 A. Ôn lại bảng nhân, bảng chia 2
 HS HĐ nhóm đôi kiểm tra bảng nhân, bảng chia 2
 Báo cáo kết quả sau khi kiểm tra bạn.
 B. Luyện tập, thực hành
 Bài 1. Tính nhẩm: 
 10 : 2 = ............. 2 x 7 = ............. 12 : 2 = ............. 8 : 2 = .............
 6 x 2 = ............. 20 : 2 = ............. 8 x 2 = ............. 9 x 2= .............
 18 : 2 = ............. 5 x 2 = ............. 18 : 2 = ............. 4 x 2 = .............
 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - GV cho HS đọc kết quả nối tiếp hàng dọc.
 - Sau mỗi kết quả cả lớp bày tỏ ý kiến đúng hay sai.
 Bài 2. Tính nhẩm:
 2 x 3 = ............. 2 x 5 = ............ 4 x 2 = ............. 2 x 6 = ...........
 6 : 2 = ............. 10 : 2 = ........... 8 : 2 = ............. 12 : 2 = ..........
 Yêu cầu HS làm vào vở
 1 em đọc bài làm của mình, lớp nhận xét.
 Em có nhận xét gì về mỗi cặp phép tính nhân và phép tính chia.
 Bài 3. Tính
 a. 2 x 6 + 3 d. 2 x 7 - 9 h. 6 : 2 + 7
 b. 2 x 8 - 7 e. 8 : 2 + 7 i. 20 : 2 + 40
 c. 2 x 5 + 30 g. 18 : 2 + 4 k. 4 : 2 + 9
 HS làm bài cá nhân, 1 em làm bảng phụ. Lớp nhận xét
 Bài 4. >;<; =
 2 x 5 5 x 2 40 x 2 80 : 2
 20 x 4 79 30 x 2 20 x 4
 60 : 3 3 x 7 4 x 10 5 x 9
 Bài 5. Tính:
 4cm x 2 = 12cm : 2 = 2 cm x 6 = 2cm x 5 + 4cm = 
 2dm x 7 = 20kg : 2 = 2 kg x 9 = 2kg x 10 – 5kg = 
 Bài 6. Thay các tổng sau đây thành tích của 2 thừa số:
 Mẫu: 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 4 
 a) 2 + 2 = . 
 b) 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = . 
 c) 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3= ..
 Bài 7. Có 18 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm 2 học sinh. Hỏi chia 
được tất cả bao nhiêu nhóm?
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - Để biết chia được bao nhiêu nhóm ta làm phép tính gì?
 - GV gọi HS nhận xét
 - GV nhận xét, chốt
 Bài 8. Mẹ mua một chục quả cam, mẹ bảo Lan xếp vào hai đĩa cho đều nhau. 
Hỏi mỗi đĩa có mấy quả cam?
 Bài 9. Mẹ mua một chục quả cam, mẹ bảo Lan xếp vào mỗi đĩa 2 quả. Hỏi 
Lan xếp được bao nhiêu đĩa cam?
 Bài 8, bài 9 học sinh làm vào vở
 GV chấm một số bài
 Nhận xét bài làm của HS sau khi chấm.
 3. HĐ Vận dụng:
 - Hôm nay, chúng ta học bài gì?
 - Về nhà đọc lại bảng chia 2, bảng nhân 2 cho bố mẹ nghe. Vận dụng bảng 
nhân, bảng chia làm các bài toán trong thực tế.
 _______________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 24: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN (TIẾT 4)
 LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ BÁC HỒ VÀ NHÂN DÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực 
 1.1. Năng lực đặc thù
 - Phát triển vốn từ về Bác Hồ và nhân dân.
 - Tìm được các từ ngữ nói về tình cảm của các bạn thiếu nhi với Bác Hồ và 
tình cảm của Bác đối các cháu thiếu nhi. (BT1)
 - Vận dụng nói câu về Bác Hồ. (BT2) 
 1.2. Năng lực chung
 - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và 
hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 2. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam
 - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm.
 - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân.
 - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Máy tính, máy chiếu. Phiếu học tập 
 - SHS; VBTTV, nháp, vở ô ly.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. HĐ khởi động
 - GV cho HS nghe, hát và vận động theo bài hát “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh 
hơn thiếu niên nhi đồng” của nhạc sĩ Phong Nhã 
 - GV giới thiệu bài học mới.
 - GV ghi tên bài.
 2. HĐ luyện tập, thực hành 
 BT1. Xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp:
 (yêu thương, kính yêu, chăm lo, nhớ ơn, kính trọng, quan tâm)
 Nhóm 1: Từ chỉ tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi
 Nhóm 2: Từ chỉ tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ.
 - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập.
 - GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn
 - HS thảo luận trong nhóm:
 + Từng em nêu ý kiến.
 + Nhóm góp ý, thống nhất câu trả lời.
 - GV mời đại diện một số nhóm báo cáo trước lớp.
 Đáp án:
 + Nhóm 1: Từ chỉ tình cảm của Bác Hồ vói thiếu nhi gồm chăm lo, yêu 
thương, quan tâm.
 + Nhóm 2: Từ chỉ tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ gồm kính yêu, nhớ ơn, 
kính trọng.
 - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, tuyên dương HS.
 - GV mở rộng: GV cho HS thi đặt câu với các từ đã cho trong SHS để nói về 
tình cảm của Bác Hồ vỏi thiếu nhi hoặc câu nói vể tình cảm của thiếu nhi với Bác 
Hồ
 - HS thực hành đặt câu.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 BT2. Chọn từ ngữ phù hợp để hoàn thành câu.
 - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập
 - GV hỏi về nghĩa của các từ đã cho. Nếu HS chưa hiểu hết nghĩa của các từ 
này thì giải thích để HS hiểu
 - HS giải nghĩa
 + anh dũng: không sợ khó khăn, nguy hiểm khi làm những việc cao đẹp; 
 + cần cù: chăm chỉ, chịu khó một cách thường xuyên.
 + thân thiện: thể hiện sự tử tế và có thiện cảm với nhau
 - GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn
 - GV mời đại diện một số nhóm báo cáo trước lớp. - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, tuyên dương HS.
 Đáp án: a. cần cù; b. anh dũng; c. thân thiện.
 - GV cho HS đọc lại các câu vừa điền
 - GV nhấn mạnh: các từ cần cù, anh dũng, thân thiện là những từ ngữ chỉ 
phẩm chất tốt đẹp của người dân Việt Nam.
 BT3. Quan sát tranh:
 a) Đặt tên cho bức tranh.
 b) Nói một câu về Bác Hồ.
 - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. 
 - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm:
 + GV đưa ra các câu hỏi gợi ý: 
 + Tranh vẽ ai? 
 + Bác Hổ đang làm gì? 
 + Em đoán Bác đang ở đâu? 
 - HS làm việc nhóm: quan sát tranh và trao đổi vể những gì quan sát được 
trong tranh:
 + Tranh vẽ Bác Hồ
 + Bác đang tưới nước cho cây.
 + Bác đang ở trong vuờn của Bác
 - Trên cơ sở những gì quan sát được trong tranh, GV hướng dẫn HS 
 + Đặt tên cho bức tranh.
 - HS đặt tên cho bức tranh. 
 VD: Bác Hồ tưới cây; Bác Hồ và cây xanh,...
 + Nói một câu về Bác Hồ. Lưu ý là các câu có liên quan đến nội dung của 
tranh, khắc sâu tình cảm của Bác Hổ với cây xanh (ý thức về môi trường).
 - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, 
bổ sung.
 - GV tổ chức thi nói câu về Bác Hồ giữa các nhóm. 
 - GV tổng kết, đánh giá, khen ngợi HS.
 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm 
 - GV nêu câu hỏi: Để thể hiện tình cảm, lòng biết ơn đối với Bác, em có thể 
làm gì?
 HS: Em đi thăm lăng Bác./ Em học hành chăm chỉ./ Em giúp đỡ mọi người.//
 - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
 RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: 
 .........................................................................................................................
 ___________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 24: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN (Tiết 5)
 LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ MỘT SỰ VIỆC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực 
 1.1. Năng lực đặc thù: 
 - Viết được đoạn văn kể lại một việc Bác Hồ đã lảm trong câu chuyện Chiếc 
rễ đa tròn. 1.2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài.
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm 
bài
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập.
 2. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất: 
 - Yêu nước: Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam
 - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm.
 - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân.
 - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Máy tính, máy chiếu. 
 - SHS; VBT; nháp, vở ô ly.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. HĐ khởi động
 - Tổ chức cho HS thi hát những bài hát về Bác Hồ.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 - GV ghi tên bài.
 2. HĐ luyện tập, thực hành
 Bài 1. Kể lại một việc Bác Hồ đã làm trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn.
 - GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
 - 2, 3 HS đọc phần gợi ý. Cả lớp đọc thầm.
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm bốn: cùng nhau kể về việc Bác Hồ đẵ 
làm trong câu chuyện theo gợi ý trong SHS:
 + Em muốn kể về việc làm nào của Bác Hồ?
 + Bác đã làm việc đó như thế nào?
 + Em có suy nghĩ gì về việc làm của Bác?
 - HS thảo luận nhóm: trả lời câu hỏi, trao đổi, hoán thành nhiệm vụ.
 - GV quan sát, giúp đỡ nhóm gặp khó khăn.
 - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày.
 - GV nhận xét, khen ngợi ý thức làm việc nhóm 
 Bài 2. Viết 4 – 5 câu kể lại một việc Bác Hồ đã làm trong câu chuyện 
Chiếc rễ đa tròn.
 - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
 - GV hướng dẫn HS: Dựa vào kết quả nói và sơ đổ gợi ý, HS làm việc cá 
nhân, viết thành đoạn văn 4-5 câu vào nháp. 
 - GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn trong khi viết.
 - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày đoạn văn và tư thế ngồi viết.
 GV lưu ý các em về cách viết hoa (chữ đẩu câu, tên riêng Bác Hổ), dấu chấm 
cuối câu.
 - GV cho HS viết bài vào vở. GV quan sát, giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
 - GV mời 3-4 HS đọc bài viết.
 + GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau khi đọc bài của bạn, em thấy bài của 
bạn có gì hay? + Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn. 
 - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có.
 - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS.
 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm
 - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những nội dung gì?
 - GV cho HS vẽ tranh về Bác Hồ và viết 1 -2 thể hiện tình cảm vào phía dưới 
bức tranh.
 - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
 RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: 
 .........................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ___________________________________
 Toán
 BÀI 63. LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 1 + 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực:
 1.1. Năng lực đặc thù
 - Thực hiện được phép cộng, trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1 000.
 - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ 
hoặc tình huống thực tiễn.
 - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một 
bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực 
tiễn của phép tính (bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số 
đơn vị).
 - Thông qua các hoạt động học tập góp phần phát triển năng lực Toán học: 
năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề, mô hình Toán học, phương tiện và công cụ 
Toán học
 1.2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp 
tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo.
 2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân 
ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Máy tính, máy chiếu, 
 - SGK; nháp, vở.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. HĐ khởi động
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ”. 
 521 – 140 145 – 38;
 1000 – 600 231 + 427
 - GV nhận xét kết nối bài mới
 - GV ghi tên bài
 2. HĐ luyện tập, thực hành 
 Bài 1 (97): 
 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài
 - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính. Lưu ý HS cần đặt đúng phép tính 
trước khi thực hiện tính
 - HS nhắc lại: 
 + Đặt tính sao cho thẳng hàng.
 + Thực hiện tính từ phải sáng trái
 - GV tổ chức cho HS làm bài trên phiếu rồi chữa bài.
 - HS cả lớp làm trên PHT
 - GV gọi HS lên bảng chữa bài, nêu cách thực hiện từng phép tính.
 - 4 HS lên bảng chữa bài, nêu cách thực hiện từng phép tính.
 - HS đổi chéo PHT, tự sửa sai (nếu có)
 Đáp án đúng:
 267 328 698 721
 _ _
 731 56 47 350
 998 384 651 371
 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng
 Bài 2 (97): 
 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
 - HS đọc yêu cầu đề bài
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, xác định các hình khối theo các màu 
sắc, từ đó xác định số trên mỗi hình khối, sau đó thực hiện yêu cầu của đề bài trên 
bảng con.
 - HS thảo luận nhóm 4 và thực hiện các yêu cầu.
 + Bước 1: HS nêu tên các hình khối: khối lập phương, khối hộp chữ nhật, 
khối cầu, khối trụ.
 + Bước 2: HS thực hiện yêu cầu của đề bài.
 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
 - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả:
 Đáp án :
 a) 523 + 365 = 888
 b) 572 – 416 = 156
 - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án đúng
 Bài 3 (97): 
 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
 - HS đọc yêu cầu đề bài
 - GV hướng dẫn HS cần phân tích đề bài:
 + Bài toán cho biết gì?
 - HS phân tích đề bài:
 + Bài toán cho biết: Một cửa hàng buổi sáng bán được 250 kg gạo, buổi chiều 
bán được 175 kg gạo. 
 + Bài toán hỏi gì?
 + Bài toán hỏi: Cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
 + Để biết được cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo thì 
ta phải thực hiện phép tính gì?
 + Ta thực hiện phép tính cộng. - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS trình bày bảng phụ.
 - HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS trình bày bảng phụ.
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - HS trình bày bài giải. HS khác nhận xét.
 Bài giải
 Số ki-lô-gam gạo cửa hàng bán được trong cả hai buổi là:
 250 + 175 = 425 (kg)
 Đáp số: 425 kg gạo
 - HS đổi chéo vở kiểm tra.
 - GV nhận xét, đánh giá bài HS.
 - GV mở rộng bằng câu hỏi: “Buổi sáng hay buổi chiều cửa hàng bán được 
nhiều gạo hơn?
 Bài 4 (97): Hướng dẫn HS thực hành ở nhà
 TIẾT 2. HĐ luyện tập, thực hành
 Bài 1 (98): Hướng dẫn HS thực hành ở nhà
 Bài 2 (98):
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - GV nêu tình huống của bài toán: Một con khỉ thấy con người đeo kính đọc 
được sách và nó nghĩ rằng cứ đeo kính là sẽ đọc được sách. Các em hãy giúp bạn 
khỉ thực hiện các phép tính trên.”
 - GV yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính.
 - HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính (tính từ trái sang phải)
 - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân trên bảng con/nháp. GV lưu ý HS có thể 
thực hiện đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm.
 - HS thực hiện yêu cầu.
 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
 - HS trình bày kết quả
 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng, tuyên dương HS.
 - HS tự sửa sai (nếu có)
 Đáp án đúng:
 800 – 200 + 135 = 735
 1000 – 500 + 126 = 626
 Bài 3 (98):
 - Yêu cầu HS nêu bài toán
 - GV giúp HS tìm hiểu, phân tích:
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Để biết được đội Hai sửa được bao nhiêu mét đường thì ta phải thực hiện 
phép tính gì?
 - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS trình bày vào bảng phụ.
 - HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS trình bày vào bảng phụ.
 Bài giải
 Số mét đường đội Hai sửa được là:
 850- 70 = 780 (m)
 Đáp số: 780 m đường. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Nhận xét, đánh giá bài HS.
 - HS đổi chéo vở kiểm tra, tự sửa sai (nếu có)
 4. HĐ vận dụng
 Trò chơi: Cờ ca-rô 
 - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.
 + Chuẩn bị: Mỗi nhóm 1 con xúc xắc.
 + Cách chơi: Khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc. Người chơi chọn ô bất kì 
ghi số ứng vỏi số chấm xuất hiện ở mặt trên xúc xắc, rồi tính kết quả phép tính tại 
ô đó. Hai người chơi luân phiên nhau và trò chơi kết thúc khi có ngưởi chơi tính 
được 3 phép tính liền nhau trên cùng hàng, cùng cột hoặc cùng đường chéo.
 - Chú ý:
 + Chẳng hạn, khi các ô ghi số 3 đã được chọn hết mà sau đó người chơi lại 
tung xúc xắc được 3 chấm thì coi như mất lượt.
 + Để người chơi ghi nhớ được các ô mình đã chọn, có thể cho người chơi sử 
dụng bút chì đánh dấu vào các ô mình đã chọn. Chẳng hạn, người chơi thứ nhất 
đánh dấu X vào các ố đã chọn, trong khi ngiiời chơi thứ hai đánh dấu o. Như vậy 
trò chơi kết thúc khi có 3 chữ X hoặc о cùng hàng, cùng cột hoặc cùng đường 
chéo.
 - GV thao tác mẫu. Sau đó tổ chức cho HS chơi.
 - GV nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng cuộc
 - GV mời HS nhắc lại tên bài học hôm nay và chia sẻ cảm nhận sau bài học.
 - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.
 - Chuẩn bị bài tiếp theo.
 RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: 
 ___________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 25: TÌM HIỂU CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực:
 a. Năng lực đặc thù:
 - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ 
đồ, hình vẽ.
 - Nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu ở mức độ đơn giản 
ban đầu qua hoạt động thải nước tiểu.
 - Kể tên được một số bệnh liên quan đến cơ quan bài tiết nước tiểu.
 b. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và 
giải quyết vấn đề sáng tạo.
 2. Phẩm chất:
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: máy tính,ti vi chiếu nội dung bài
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động - GV cho HS hát và vận động theo bài hát: “ Ồ sao bé không lắc”
 - GV giới thiệu bài mới.
 2. Khám phá
 * Hoạt động 1: Khám phá về cơ quan bài tiết nước tiểu.
 + Yêu cầu HS quan sát hình, TLN chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài 
tiết nước tiểu.
 + Mời các nhóm lên trình bày.
 + Các nhóm nhận xét, bổ sung.
 GV nhận xét và mô tả thêm về các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước 
tiểu: thận – có 2 quả thận ( thận trái và thận phải ), hình dạng giống hạt đậu. ống 
dẫn nước tiểu – đường ống dài nối từ 2 quả thận xuống bóng đái.
 * Hoạt động 2: tìm hiểu chức năng của thận và đường đi của nước tiểu
 + Yc HS đọc đề bài.
 + Mời HS đọc đoạn hội thoại.
 + Cho HS đóng vai thể hiện đoạn hội thoại.
 ? Thận có vai trò gì?
 ? Nước tiểu được thải ra ngoài như thế nào?
 GVKL: Thận có chức năng lọc máu, loại bỏ các chất thải độc hại, tạo thành 
nước tiểu. Nước tiểu từ thận theo ống dẫn nước tiểu xuống bóng đái và thải ra 
ngoài qua bóng đái.
 3. Thực hành
 + GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Bộ phận nào, chức năng gì? 
 + GV treo tranh cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu chưa chú thích và chuẩn bị 
các thẻ chữ.
 + GV chọn 2 đội chơi, phổ biến luật chơi và cho HS chơi.
 GVKL: thận – lọc máu, ống dẫn nước tiểu – dẫn nước tiểu xuống bóng 
đái, bóng đái – chứa nước tiểu, ống đái – thải nước tiểu ra ngoài.
 + Yc học sinh đọc đề bài.
 + YC HSTLN và dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu bóng đái quá đầy, nước tiểu 
mà không được thải ra ngoài. Dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu có vật cản (hòn sỏi) 
nằm trong ống dẫn nước tiểu.
 + Mời các nhóm trình bày.
 + Các nhóm nx, bổ sung.
 + GV nhận xét.
 + Mời học sinh đọc và chia sẻ lời chốt của ông Mặt Trời.
 + YC HS quan sát hình chốt và nói những hiểu biết của mình về hình vẽ.
 + Hình vẽ ai? Minh nói gì?
 GVKL: Minh nói đã hiểu điều gì sẽ xảy ra nếu có vật cản trong ống dẫn 
nước tiểu. Từ đó có các biện pháp như uống nước đầy đủ để bù cho quá trình mất 
nước trong các hoạt động mất nước của cơ thể và để phòng tránh sỏi thận.
 4. Vận dụng
 GV dặn dò HS: thực hiện tốt các việc làm để bảo vệ cơ quan bài tiết nước 
tiểu.
 RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: .........................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 _______________________________________
 Thứ 4 ngày 13 tháng 4 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 25: ĐẤT NƯỚC CHÚNG MÌNH (Tiết 1 + 2)
 ĐỌC: ĐẤT NƯỚC CHÚNG MÌNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực 
 1.1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh 
hưởng của cách phát âm địa phương. Biết ngắt nghỉ hơi phù hợp.
 - Hiểu nội dung bài: giới thiệu về đất nước Việt Nam với 4 chủ đề bộ phận: 
giới thiệu chung, lịch sử đất nước, địa lí, khí hậu và trang phục truyền thống.
 - Biết nói câu giới thiệu.
 - Nhận diện được một số yếu tố của VB thông tin như trình tự và nội dung của 
các đoạn văn trong VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh 
đẹp.
 1.2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài.
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm 
bài
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập.
 2. Phẩm chất: 
 - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc.
 - Nhân ái: Có tình cảm trân trọng đối với người vị anh hùng dân tộc.
 - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm.
 - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Máy tính; máy chiếu; SGK, tranh minh hoạ bài đọc, phiếu thảo luận nhóm.
 - Sưu tầm tranh ảnh về Thủ đô Hà Nội, cờ Tổ quốc, trang phục truyền thống 
của người Việt Nam.
 - SGK, VBT.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Tiết 1
 1. HĐ khởi động
 - GV cho HS nghe, hát và vận động theo bài hát Trái đất này là của chúng 
mình.
 - GV kết hợp cho HS quan sát tranh minh hoạ phần khởi động trong SGK và 
chia sẻ: Đoán xem các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
 - GV giới thiệu tên chủ điểm Việt Nam quê hương em và tên bài đọc Đất nước 
chúng mình.
 - GV ghi bảng tên bài
 2. HĐ khám phá HĐ1. Đọc văn bản 
 *GV đọc mẫu.
 - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc với ngữ điệu trung tính, pha chút tự 
hào. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. 
 * HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ.
 - GV giúp HS nhận diện các đoạn trong bài đọc. Mỗi đoạn đều được viết 
thành một khối riêng.
 Lưu ý: GV đánh dấu STT đoạn và phân biệt màu chữ trên slide.
 - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1)
 - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ nào em cảm thấy khó đọc ?
 - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và hướng dẫn kĩ cách đọc.
 - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2)
 - GV và HS cùng giải nghĩa từ trong phần chú thích và những từ HS muốn 
hỏi.
 T: khí hậu, truyền thống
 - GV nêu yêu cầu: Hãy đặt câu có chứa từu truyền thống/ khí hậu.
 - Mở rộng: GV giới thiệu thêm cho HS về những vị anh hùng dân tộc như Hai 
Bà Trưng, Hai Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Quang Trung, Hồ Chí Minh, kết hợp 
tranh ảnh mi 
 c. HS luyện đọc trong nhóm
 - GV cho HS luyện đọc đoạn thơ theo nhóm 4.
 - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng đoạn giữa các nhóm.
 - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.
 - GV đánh giá, biểu dương.
 d. Đọc toàn bài
 - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài thơ.
 - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài.
 - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. 
 Tiết 2.
 HĐ2. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi
 * Câu 1: Sắp xếp các thẻ theo trình tự các đoạn trong bài đọc.
 - Gọi HS đọc câu hỏi 
 - GV cho HS đọc các thẻ theo thứ tự từ thẻ 1 đến 4.
 - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại các đoạn trong bài.
 - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn để tìm các “từ khoá” được nhắc tới trong 
các đoạn. (Lưu ý các từ trùng nhau trong bài đọc và trong các thẻ).
 - GV quan sát, hướng dẫn các nhóm thực hiện: VD: thẻ số 1 có nhắc tới từ 
miền, khí hậu. Các từ này xuất hiện trong đoạn văn nào? 
 - GV mời các nhóm trình bày kết quả.
 - HS chia sẻ trước lớp
 Dự kiến CTL: Thẻ 1 - đoạn 3, thẻ 2 - đoạn 1; thẻ 3 - đoạn 2; thẻ 4 - đoạn 4. 
 - Trình tự đúng: Đáp án: thẻ 2 - thẻ 3 - thẻ 1 - thẻ 4
 - GV cùng HS thống nhất trình tự đúng.
 - GV nhận xét, biểu dương các nhóm.
 * Câu 2, 3, 4. - GV cho HS làm việc nhóm 4: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và giao cho các bạn 
trả lời. Mỗi HS trả lời 1 câu.
 - GV mời các nhóm trình bày kết quả.
 - C2: Lá cờ Tổ quốc ta được tả như thế nào? 
 - HS chia sẻ trước lớp: (2 HS cầm lá cờ Tổ quốc, 1 HS khác trong nhóm giới 
thiệu) Lá cờ Tổ quốc ta hình chữ nhật, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
 + GV mở rộng: Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của lá cờ đỏ sao vàng? 
 + GV giới thiệu: Nền đỏ: tượng trưng cho cách mạng (màu máu của những 
con người đã anh dũng hi sinh cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc); màu vàng là màu 
truyền thống tượng trưng cho dân tộc Việt Nam (màu da của giống nòi); sao năm 
cánh tượng trưng cho 5 tầng lớp sĩ, nông, công, thương, binh cùng đoàn kết lại 
trong đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
 C3: Bài đọc nói đến những vị anh hùng nào của dân tộc ta?
 HS trả lời: Bài đọc nói đến những vị anh hùng dân tộc là Hai Bà Trưng, Bà 
Triệu, Trần Hưng Đạo, Quang Trung, Hồ Chí Minh. 
 + GV mở rộng: Nêu một số hiểu biết của em về một trong đến những anh 
hùng dân tộc trên.
 + GV cho HS quan sát hình ảnh và giới thiệu thêm về những anh hùng dân tộc 
trên. VD:
 •Hai Bà Trưng (Trưng Trắc và Trưng Nhị): là hai nữ anh hùng đầu tiên của 
dân tộc Việt Nam, thủ lĩnh của cuộc khởi nghĩa lớn vào loại đứng đầu trong lịch sử 
chống xâm lược.
 •Trần Hưng Đạo (1231-1300): tên thật là Trần Quốc Tuấn. Tên tuổi ông gắn 
liền với với chiến thắng quân Nguyên- Mông năm 1285 và năm 1288.
 + GV hỏi thêm: Ngoài những anh hùng dân tộc trên, em còn biết những anh 
hùng dân tộc nào khác?
 C4: Kể tên các mùa trong năm của ba miền đất nước.
 - GV tách làm 2 câu hỏi nhỏ:
 + Ba miền đất nước là những miền nào?
 + Mỗi miền đất nước có các mùa nào?
 HS trả lời:
 + Ba miền đất nước là miền Bắc, Trung và Nam.
 + Miển Bắc và miền Trung một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông; miền 
Nam có hai mùa: mùa mưa và mùa khô. 
 ❖ Liên hệ:
 + Nơi em sống thuộc miền nào của đất nước?
 + Em thích nhất mùa nào trong năm? Vì sao em thích?
 - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
 - GV cho HS đặt thêm câu hỏi để tìm hiểu nội dung bài hoặc GV hỏi để HS 
tìm ra nội dung bài.
 - GV chốt lại ND bài đọc: Bài đọc giới thiệu cho các em về đất nước Việt 
Nam với 4 chủ đề bộ phận: giới thiệu chung, lịch sử đất nước, địa lí, khí hậu và 
trang phục truyền thống.
 - GV giáo dục HS truyền thống yêu nước và lòng tự hào dân tộc.
 3. HĐ thực hành, luyện tập HĐ3. Luyện đọc lại: Dặn HS về nhà luyện đọc
 HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc 
 Câu 1. Tìm các tên riêng có trong bài đọc.
 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
 - GV cho HS thảo luận nhóm, đọc lướt VB, tìm câu trả lời (Có thể tìm nhanh 
tên riêng bằng cách dựa vào các chữ cái được viết hoa).
 - GV cho các nhóm thi đua xem nhóm nào làm nhanh và đúng nhất.
 - GV và HS thống nhất đáp án đúng.
 - GV củng cố kiến thức: Khi viết tên riêng, ta cần chú ý điều gì?
 Câu 2. Dùng từ “là” kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu 
giới thiệu.
 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
 - GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 4. HĐ vận dụng
 + Thực hành giới thiệu với người thân về đất nước Việt Nam từ những điều 
em biết sau bài học. Chuẩn bị cho bài học sau.
 RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: 
 .........................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ___________________________________
 Tiếng Việt
 VIẾT: CHỮ HOA V (Kiểu 2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.1. Năng lực đặc thù
 - Biết viết chữ viết hoa V (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ;
 - Biết viết câu ứng dụng: Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh.
 1.2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài.
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm 
bài
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập.
 2. Phẩm chất: 
 2. Về phẩm chất: 
 - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc.
 - Nhân ái: Có tình cảm trân trọng đối với người vị anh hùng dân tộc.
 - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm.
 - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm và có ý thức viết bài 
cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Máy tính, máy chiếu. Mẫu chữ hoa V (kiểu 2) và câu ứng dụng.
 - HS: Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. HĐ khởi động - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược”
 + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp không theo thứ tự nhất định: Nam, có, 
cảnh, Việt, nhiều, lam, danh, thắng.
 + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 
giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới.
 - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng 
chính là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay 
 2. HĐ khám phá
 HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa
 - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa V (kiểu 2).
 - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết hoa V (kiểu 2): nêu độ cao, độ rộng, 
các nét và quy trình viết chữ viết hoa V (kiểu 2).
 - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu.
 - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó cho HS quan sát cách viết chữ 
viết hoa V (kiểu 2) trên màn hình (nếu có).
 - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết hợp nêu quy trình viết.
 - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa V (kiểu 2) trên không, trên bảng con 
(hoặc nháp). 
 - GV cùng HS nhận xét.
 HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
 - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng:
 “Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh.”
 - GV hỏi: Hãy nêu một số danh lam thắng cảnh đẹp của Việt Nam mà em biết.
 - GV giới thiệu trên hình ảnh một số danh lam thắng cảnh đẹp của Việt Nam.
 - GV chiếu mẫu câu ứng dụng.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý 
 khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với 
 bạn:
 + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? ( Chữ 
V, N, viết hoa vì là chữ cái đầu của tên riêng.)
 + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, 
GV sẽ nêu)
 + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu?( Khoảng 
cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o.)
 + Nêu độ cao các chữ cái (Độ cao của các chữ cái: chữ cái viết hoa V (kiểu 
2), chữ N, g, h, l cao 2,5 li (chữ g viết 1,5 li dưới dòng kẻ); chữ d cao 2 li; chữ t 
cao 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li.)
 + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? (Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu 
huyền đặt trên chữ cái ê (nhiều); dấu sắc đặt trên chữ o (có), ă (thắng); dấu hỏi 
đặt trên chữ a (cảnh), dâu nặng đặt dưới chữ ê (Việt).) + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu?( Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ 
cái i của từ cảnh.)
 - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa V (kiểu 2).
 - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa V (kiểu 2).
 - GV cùng HS nhận xét.
 3. HĐ Luyện tập - Thực hành (15p).
 HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết
 - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở:
 + 1 dòng chữ hoa V (kiểu 2) cỡ vừa.
 + 
 - Lưu ý HS tư thế ngồi viết.
 - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. 
 - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
 HĐ4: Soát lỗi, chữa bài
 - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp 
đôi.
 - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. 
 + Nhận xét tại chỗ một số bài.
 + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát.
 + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau.
 4. HĐ vận dung, trải nghiệm
 Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ Hoa V (kiểu 2) ở đâu? Vì sao cần phải viết 
hoa?
 GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa V (kiểu 2).
 - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
 - GV gợi ý cho HS viết chữ hoa V trên những chất liệu khác như bì thư, bìa 
sách, nhãn vở (nếu có; dùng chữ hoa V để viết tên riêng, viết tên bài học cho 
đẹp.
 RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: 
 .........................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ___________________________________
 Toán
 BÀI 64. THU THẬP, PHÂN LOẠI, KIỂM ĐẾM SỐ LIỆU 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực 
 1.1. Năng lực đặc thù
 - Làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm các đối tượng thống kê 
(trong một số tình huống đơn giản.
 - Thông qua các hoạt động học tập góp phần phát triển năng lực Toán học: 
năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề, mô hình Toán học, phương tiện và công cụ 
Toán học
 1.2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo.
 2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân 
ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, máy chiếu, slide minh hoạ, PBT
 - HS: SGK, vở, nháp 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. HĐ khởi động
 - GV cho HS quan sát xung quanh lớp học và đếm số lượng một số loại đồ vật 
trong lớp học.
 - HS quan sát xung quanh lớp học và đếm một số loại đồ vật trong lớp học
 - Một số HS chia sẻ trước lớp
 - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài.
 - HS chú ý.
 - GV ghi bảng tên bài
 - HS mở vở ghi tên bài.
 2. HĐ khám phá 
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn theo các yêu cầu:
 + Quan sát tranh trong phần khám phá, đếm số lượng mỗi loại đồ vật được 
yêu cầu và đối chiếu với kết quả mà Rô-bốt đã đếm và ghi lại.
 - HS thảo luận nhóm bốn rồi chia sẻ trước lớp
 Giá vẽ Đồng hồ Bức tượng Ghế
 8 1 4 8
 + Nhận xét về số lượng giá vẽ so với số lượng ghế
 + HS trả lời: Số lượng giá vẽ bằng số lượng ghế (8 cái)
 - GV mở rộng: Nếu mỗi bạn HS cần một ghế và một giá vẽ để học vẽ thì có 
thể nhiều nhất bao nhiêu bạn HS cùng học trong phòng học này?
 + HS trả lời: Nếu mỗi bạn HS cần một ghế và một giá vẽ để học vẽ thì có thể 
nhiều nhất 8 bạn HS cùng học trong phòng học này.
 - GV dẫn dắt HS vào nội dung: Hôm nay, cả lớp cùng học cách thu thập, phân 
loại và đếm các loại đồ vật, con vật, trong tranh và ở thế giới xung quanh chúng 
ta.
 3. HĐ luyện tập, thực hành:
 Bài 1 (100): 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - GV chiếu tranh cho HS quan sát, liên với câu chuyện “chú quạ thống minh” 
kể về một chú quạ muốn uống nước, nhưng chiếc mỏ của quạ không cách nào uống 
được nước trong bình. Và quạ đã nghĩ ra được một cách là thả những viên sỏi vào 
bình, đợi nước trong bình dâng lên đến miệng bình thì quạ có thể dễ dàng uống 
được nước trong bình rồi. Và bây giờ, nhiệm vụ của chúng ta là đếm những viên 
sỏi xung quanh quạ theo từng loại hình dạng khác nhau.
 - GV tổ chức cho HS thực hành theo cặp: đếm và phân loại các viên sỏi theo 
dạng hình khối và ghi lại kết quả kiểm đếm. - HS thực hành theo cặp: đếm và phân loại các viên sỏi theo dạng khối lập 
phương, khối trụ, khối cầu và ghi lại kết quả kiểm đếm
 - Đại diện HS chia sẻ kết quả.
 Dưới lớp nhận xét, góp ý.
 Đáp án:
 6 viên sỏi dạng khối lập phương
 5 viên sỏi dạng khối trụ
 8 viên sỏi dạng khối cầu
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 Bài 2 (101): 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài.
 - GV yêu cầu HS nêu đặc điểm để nhận diện, phân biệt gà trống, gà mái, gà 
con.
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh, phân loại các con gà theo loại gà trống, gà 
mái và gà con.
 - HS thực hiện yêu cầu, phân loại và ghi lại kết quả kiểm đếm (2a)
 Gà trống Gà mái Gà con
 2 7 9
 - GV tổ chức cho HS trả lời câu b và câu c 
 - HS thực hiện bằng cách ghi phương án lựa chọn ra bảng con.
 b) Loại gà nào nhiều nhất? C. Gà con
 Loại gà nào ít nhất? A. Gà trống
 c) Có tất cả bao nhiêu con gà? 2 + 7 + 9 = 18 (con gà)
 - Nhận xét, tuyên dương.
 Bài 3 (101):
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Yêu cầu HS quan sát tranh, phân loại hạc giấy theo màu sắc và ghi lại kết 
quả kiểm đếm, sau đó trả lời các câu hỏi của bài toán.
 - HS quan sát tranh, phân loại hạc giấy theo màu sắc và ghi lại kết quả kiểm 
đếm, sau đó trả lời các câu hỏi của bài toán
 - Yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp theo cặp
 - HS thực hành hỏi – đáp theo cặp
 a. Mai gấp được 7 hạc giấy màu đỏ, 8 hạc giấy màu vàng, 5 hạc giấy màu 
xanh.
 b. Hạc giấy màu vàng nhiều nhất, hạc giấy màu xanh ít nhất
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 4. HĐ vận dụng
 - GV nêu yêu cầu kiểm đếm một số loại đồ vật trong gia đình em.
 - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.
 - Chuẩn bị bài tiếp theo.
 RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: .........................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ 5 ngày 14 tháng 4 năm 2022
 Toán (Phụ đạo)
 ÔN TẬP BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA 5 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nhận biết được ý nghĩa của phép nhân, thực hiện được phép phép nhân, 
phép chia 2.
 - Thuộc phép nhân, phép chia 5 (Đọc không theo thứ tự trong bảng)
 - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia 5.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 1. Khởi động
 - Trò chơi: Bắn tên kết hợp hỏi về các phép tính trong bảng nhân 5 hoặc bảng 
chia 2 
 - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em luyện tập củng cố phép 
nhân 5 và phép chia 5. Giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia 5
 2. HĐ Luyện tập - Thực hành.
 A. Ôn lại bảng nhân, bảng chia 5
 HS HĐ nhóm đôi kiểm tra bảng nhân, bảng chia 5
 Báo cáo kết quả sau khi kiểm tra bạn.
 B. Luyện tập, thực hành
 Bài 1. Tính nhẩm: 
 10 : 5 = ............. 5 x 7 = ............. 20 : 5 = ............. 35 : 5 = .............
 6 x 5 = ............. 40 : 5 = ............. 4 x 5 = ............. 9 x 5 = .............
 30 : 5= ............. 5 x 8 = ............. 20 : 5 = ............. 5 x 2 = .............
 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - GV cho HS đọc kết quả nối tiếp hàng dọc.
 - Sau mỗi kết quả cả lớp bày tỏ ý kiến đúng hay sai.
 Bài 2. Tính
 a. 5 x 6 + 3 d. 5 x 7 - 9 h. 40: 5 + 17
 b. 5 x 8 - 7 e. 45 : 5 + 17 i. 20 : 5 + 49
 c. 5 x 5 + 27 g. 35 : 5 + 14 k. 25 : 5 + 27
 HS làm bài cá nhân, 1 em làm bảng phụ.
 Lớp nhận xét
 Bài 3. >;<; =
 2 x 5 5 x 2 40 : 5 5 x 2
 5 x 4 19 + 2 10 x 2 5 x 4

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_hoang_thi_thuy.docx