Giáo án Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Liên

Giáo án Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Liên

I.MỤC TIÊU :

 1/ KT: 1.1- Biết thực hiện phép tính cộng dạng 7+5 .biết lập và học thuộc bảng công thức 7 cộng với một số .

 1.2- Nhận biết trực giác tính chất giao hoán của phép cộng.

 1.3- Biết giải và trình bày giải toán về nhiều hơn.

 2/KN:- Áp dụng thực hiện phép tính cộng dạng 7+5 .tự lập và học thuộc bảng công thức 7 cộng với một số .

 - Nêu được trực giác tính chất giao hoán của phép cộng.

 - Áp dụng bảng cộng vào trình bày giải toán về nhiều hơn.

 3/ TĐ- Có ý thức trình bày bài làm sạch đẹp. Áp dụng thực tế để thực hiện tính toán

* HS có thể làm được các dạng phép cộng : BT3 , bài 5

II.CHUẨN BỊ :

 - Que tính, bảng gài.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 40 trang haihaq2 3450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
 TUẦN 6
Từ ngày 12/10 đến ngày 16/10/ 2020.
Thứ ngày
Tiết
Môn học
PPCT
Tên bài dạy
Ghi chú
Thứ hai
12/10
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Toán
TNXH
6
16
17
26
Mẩu giấy vụn( tiết 1) (KNS –MT)
Mẩu giấy vụn( tiết 2) 
7 cộng với một số. 7 + 5
Tiêu hóa thức ăn (KNS- BVMT)
KNS- BVMT KNS- BVMT
KNS- BVMT
Thứ ba
13/10
1
2
3
4
5
Chính tả
Kể chuyện Toán
Thể dục
Thể dục
11
6
27
11
12
Tập chép: Mẩu giấy vụn
Mẩu giấy vụn (BVMT)
47 + 5
Động tác vươn thở, tay,chân, lườn và bụng của bài TD phát triển chung; TC “Kéo cưa lừa xẻ” 
Động tác vươn thở, tay,chân, lườn và bụng của bài TD phát triển chung; TC “Kéo cưa lừa xẻ
BVMT
Thứ tư
14/10
1
2
3
4
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Tập viết 
18
28
6
 6
6
Ngôi trường mới
47 + 25
Gọn gàng, ngăn nắp (tiết 2) KNS +MT+NL
Chữ hoa Đ (MT)
KNS +MT+NL
 BVMT
Thứ năm
15/10
1
2
3
4
Toán
LTVC
Chính tả
Âm nhạc
29
6
12
12
Luyện tập
Câu kiểu: Ai là gì? Từ ngữ về đồ dùng học tập
Nghe viết: Ngôi trường mới
Học hát: Múa vui
Thứ sáu
16/10
1
2
3
4
5
Tập làmvăn
Toán
SHTT
Thủ Công
Mĩ thuật
6
30
6
6
6
Luyện tập về mục lục sách KNS – ĐC- BVMT
Bài Toánvề ít hơn
Sinh hoạt tuần 6-LG Biển đảo
Gấp máy bay đuôi rời ( Tiết 1)
Chủ đề 3: Đây là tôi (tiết 1)
KNS – ĐC- BVMT
Ngày soạn: 08/ 10/2020
Ngày soạn: Thứ hai, ngày 12 tháng 10 năm 2020
TIẾT 1: Chào cờ
TIẾT 2+3: Tập đọc
Mẩu giấy vụn (tiết 1)
I. Mục tiêu: 
1/. Sau bài học, HS nắm được:
 1.1 KT: 1.1.1- Biết ngắt nghỉ sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. 
 	1.1.2 - Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện : phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.(Trả lời được các câu hỏi trong sgk1 2,3
1.2 /KN: 1.2.1- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài và ngắt nghỉ sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. 
 	1.2.2 - Trả lời được các câu hỏi trong sgk1 2,3. Nêu ý nghĩa nội dung câu chuyện. 
* HS có thể TLCH được câu 4 sgk.
1.3 TĐ: -Thực hành giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp 
2./ KNS: Tự nhận thức về bản thân. Xác định giá trị. Ra quyết định.
3 /BVMT: Giáo dục ý thức giữ gìn vẹ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp.
II. Chuẩn bị:
	 Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.Các PP – KT:Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến của cá nhân, phản hồi tích cực
IV. Các hoạt động trên lớp:	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1’
4’
30’
.
15’
10’
4
1’
1/ Ổn định lớp
2/ KTBC: Bài “ Mục lục sách”
-Gọi đọc bài và trả lời câu hỏi.
-NX
3/ Bài mới: gtb- GV treo tranh.
- Tiếp theo chủ điểm “Trường học “, trong tiết tập đọc hôm nay, chúng ta sẽ đọc một truyện rất thú vị, là bài “ Mẩu giấy vụn “. Muốn biết truyện thú vị như thế nào, các con chú ý đọc truyện sẽ biết.
- GV ghi tựa bài.	
Hoạt động 1: Luyện đọc 
Cá nhân, nhóm /GQMT 1.1.1 & 1.2 .1& 2
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài: giọng nhẹ nhàng dí dỏm, vô tư, hồn nhiên, vui tươi nhí nhảnh. 
+ Cô giáo : nhẹ nhàng, dí dỏm.
 + Bạn trai : hồn nhiên.
 + bạn gái : vui, nhí nhảnh.
*/ Luyện đọc câu
-Yêu cầu đọc nối tiếp câu, theo dõi chỉnh sửa lỗi phát âm .
*/ Luyện đọc đoạn
- Bài văn có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào?
- Đọc từng đoạn trước lớp.( Kết hợp giải nghĩa các từ.)
+ HD cách đọc các câu dài .
+ Gắn các câu dài lên bảng – đọc mẫu.
*/ Luyện đọc đoạn trong nhóm
- Tổ chức đọc theo nhóm 
- Các nhóm thi đọc
-Nhận xét, tuyên dương nhóm có bạn đọc hay.
 TIẾT 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
 CN, nhóm/ GQMT 1.1.2&1.2.2 &2& 3
- Gọi HS đọc đoạn 1.
Câu 1: Mẩu giấy nằm ở đâu? Có dễ thấy không?
Câu 2: Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
- Tại sao cả lớp lại xì xào?
-Khi cả lớp hưởng ứng lời của bạn trai là mẩu giấy không biết nói thì chuyện gì xảy ra?
Câu 3: Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
-Đó có đúng là lời của mẩu giấy nói không?
-Vậy đó là lời của ai?
-Tại sao bạn gái nói được như vậy?
Câu 4*: Em hiểu ý cô giáo muốn nhắc nhở HS điều gì?
 -Bỏ rác vào thùng làm cho cảnh quang nhà trường thế nào?
GDMT: Để giữ trường lớp luôn sạch đẹp các em cần làm gì?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
 HT - CN, nhóm/ GQMT 1.1.1&1.2.1&2
-Thi đọc theo vai.
-Tuyên dương nhóm đọc đúng.
4. Củng cố:
-Qua bài em học được gì ở bạn?
- Em thích nhân vật nào trong truyện? Tại sao? 
- Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch sẽ?
- Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò:
- Về nhà quan sát các tranh minh họa trong SGK để chuẩn bị tiết kể chuyện Mẩu giấy vụn
- Cả lớp hát.
- HS đọc bài. trả lời.
-Vài em nhắc tựa.
PP/KT: Trải nghiệm
-Theo dõi đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp câu.
-HS nêu
- 4HS đọc bài.
- Luyện đọc các câu dài (CN+ ĐT).
+ Lớp học ta hôm nay sạch sẽ quá/ Thật đáng khen //
 + Các em hãy lắng nghe và cho cô biết / mẩu giấy đang nói gì thế/
 + Các bạn ơi // Hãy bỏ tôi vào sọt rác //.
-1 nhóm 4 em đọc
- Các nhóm thi đọc
- Đọc đoạn 3, 4
- Đọc thầm đoạn 1-2.
1/-Nằm ngay giữa lối ra vào, rất dễ thấy.
2/-Cô yêu cầu cả lớp nghe sau đó nói lại cho cô biết mẩu giấy nói gì.
-Vì không nghe mẩu giấy nói gì 
-Một bạn gái đứng lên bỏ giấy vào sọt rác.
* Thảo luận nhóm
3/-Bạn gái nghe được mẩu giấy nói Các bạn hãy bỏ tôi vào sọt rác.
-Không phải.
-Của bạn gái.
-Vì bạn hiểu được cô muốn nhắc nhở các bạn hãy bỏ rác vào sọt.
PP/KT: trình bày ý kiến của cá nhân , phản hồi tích cực
-Muốn các em giữ vệ sinh trường lớp.
-Luôn sạch đẹp.
-Giữ gìn vs, không xả rác bừa bãi, ......
-Thực hành đọc theo vai 
- HS nêu
-Cô bé- thông minh hiểu ý cô.
-Cô giáo- dạy cho HS bài học quý.
-Cậu bé- thật thà, hồn nhiên.
* Trình bày ý kiến của cá nhân.
- Không vứt rác bừa bãi./Làm tốt công tác trực nhật./ Không bôi bẩn, vẽ bậy lên tường, bàn ghế 
-Đọc bài 
TOÁN
7 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 7 + 5
I.MỤC TIÊU : 
 1/ KT: 1.1- Biết thực hiện phép tính cộng dạng 7+5 .biết lập và học thuộc bảng công thức 7 cộng với một số . 
 1.2- Nhận biết trực giác tính chất giao hoán của phép cộng. 
 1.3- Biết giải và trình bày giải toán về nhiều hơn.
 2/KN:- Áp dụng thực hiện phép tính cộng dạng 7+5 .tự lập và học thuộc bảng công thức 7 cộng với một số . 
 - Nêu được trực giác tính chất giao hoán của phép cộng. 
 - Áp dụng bảng cộng vào trình bày giải toán về nhiều hơn.
 3/ TĐ- Có ý thức trình bày bài làm sạch đẹp. Áp dụng thực tế để thực hiện tính toán
* HS có thể làm được các dạng phép cộng : BT3 , bài 5
II.CHUẨN BỊ :
	 - Que tính, bảng gài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
30’
10’
5’
7
8
4
1
1/ Ổn định lớp
2/ Bài cũ :
- Yêu cầu HS đọc bảng cộng 8 và 9
- Gv nhận xét, đánh giá
3/ Bài mới- gtb- ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 7 + 5
GQMT 1.1&2.1 
GV nêu bài toán: Có 7 que tính, thêm 5que. Hỏi có tất cả bao nhiêu que?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que ta làm thế nào?
-Yc hs sử dụng que tính để tìm kết quả.
- 7 que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính ?
- Yc hs đặt tính và tính.
- Hãy nêu cách đặt tính của em.
- Lập bảng các công thức 7 cộng với 1 số và học thuộc lòng.
- Yc hs sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính trong phần bài học.
- Yc hs báo cáo kết quả, gv ghi bảng.
- Tổ chức cho hs học thuộc bảng cộng 7 theo các xoá dần.
- Nhận xét, tuyên dương 
Bài 1: GQMT 1.1.2&2.1; 2.2 
-Yêu cầu đọc đề 
-Yêu cầu làm việc cá nhân 7 + 4, 4 + 7, 7 + 6, 6 + 7, 
- Vậy 7 + 4 = 4 + ? Vì sao?
Nhận xét 
Bài 2: GQMT 1.1&2.1 * Bài 3: 
- Yêu cầu học sinh làm vào sgk bằng bút chì.
- Em hãy nêu cách thực hiện của 7 + 9, 7 + 3
Bài 4 GQMT 1.3&2.3 * Bài 5: 
- Bài toán cho biết gì? 
- Bài toán hỏi gì?
 Tóm tắt
 Em : 7 tuổi
 Anh hơn em: 5 tuổi
 Anh : tuổi?
- Yêu cầu làm vở.
* Chấm , sửa bài
- Đây là dạng toán gì đã học?
- Muốn biết anh bao nhiêu tuổi ta làm thế nào?
- Yêu cầu đọc đề
- Thi “Ai điền nhanh, đúng”
4. Củng cố:
- GV ghi 4 bảng cộng , 4 tổ nối tiếp điền kết quả
- Nhận xét tiết học 
5.Dặn dò:
Về học thuộc bảng cộng 7, làm bài tập.
Hs lên bảng thực hiện
Thực hiện phép cộng 7 + 5
Thao tác trên que tính để tìm kết quả.
+ Lấy 7 cộng 5
-Là 12 que tính 
Đặt tính 7
 + 5 
 12 
- HS nêu
-Thao tác trên que tính.
7 + 4 = 11 7 + 7 = 14
7 + 5 = 12 7 + 8 = 15 
 7 + 6 = 13 7 + 9 = 16 
- Tổ, nhóm, cá nhân đọc
1/ Tính nhẩm ( TC) :
- 1 học sinh đọc đề
- HS nhẩm, nối tiếp đọc kết quả “truyền điện”
4+7=11 7+6=13 7+8=15 7+9=16
4 + 7=11 6+7=13 8+7=15 9+7=16
Bài 2 Tính (sgk)
-2 học sinh lên bảng, lớp làm bảng con
-2 học sinh nêu:
 + 7 + 7 + 7 + 7 + 7
 4 8 9 7 3
 11 15 16 14 10
 * HS có thể * Bài 3:)
Bài 4- 1 hs đọc đề(vở)
- Em 7 tuổi,anh hơn em 25 tuổi
- Anh bao nhiêu tuổi.
- 1 hs lên bảng
 Bài giải :
 Tuổi của anh là :
 7 + 5 = 12 ( tuổi )
 Đáp số : 12 tuổi
- toán nhiều hơn
- Lấy tuổi của em thêm vào tuổi anh nhiều hơn.
1 hs đọc đề
*bài 5 HS thi đua làm cá nhân
- 4 tổ thi điền nhanh, đúng sẽ thắng
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiêu hoá thức ăn
I.MỤC TIÊU : 
1. Sau bài học, HS nắm được: 
 1.1/KT:1.1.1- Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
	1.1.2- Biết được tại sao phải ăn chậm, nhai kĩ
 1.2/KN:1.2.1-Nói được sơ lược về sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng,dạ dày, ruột non, ruột già.
	1.1.2- Nêu được tại sao phải ăn chậm, nhai kĩ
* Giải thích được ăn chậm, nhai kỹ giúp tiêu hoá dễ dàng và khi chạy nhảy khi ăn no là hại tiêu hoá 
1.3/ TĐ- Có ý thức: ăn chậm, nhai kĩ, không nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no, không nhịn đi đại tiện.
 	2/. KNS: Ra quyết định , làm chủ bản thân .
3/ BVMT: Ăn chậm , nhai kĩ làm cho thức ăn dễ dàng tiêu hóa, có lợi cho sức khỏe	
II.CHUẨN BỊ :
Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá.
Một vài ổ bánh mì.
III.CÁC PP – KT; Thảo luận nhóm. Hỏi – Đáp trước lớp.
IV CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động mong đợi trò
1’
4’
25’
10
9
6’
4
1’
Ổn định lớp:
2. Bài cũ :: Cơ quan tiêu hoá
- Em hãy kể tên các cơ quan tiêu hoá?
- GV theo dõi nhân xét
3- Bài mới: GTB- ghi bảng
Khởi động : Chơi trò chơi Chế biến thức ăn đã được học ở bài trước.
* Hoạt động 1:: Thực hành, thảo luận nhận biết sự tiêu hoá thức ăn trong khoang miệng, dạ dày
 GQMT 1.1.1&1.2.1 &2
Bước 1:Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề
- Em hãy nói sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng? 
- Em biết gì về vai trò của răng, lưỡi, nước bọt khi ta ăn?
-Vào đến dạ dày, thức ăn được biến đổi thành gì?
Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu
- YC HS nêu những hiểu biết, suy nghĩ của mình về vai trò của răng, lưỡi, nước bọt, dạ dày,..
- Gv ghi bảng những gì HS phát biểu
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án thí nghiệm
- Tổ chức cho HS nêu các câu hỏi thắc mắc xoay quanh vấn đề về vai trò của vai trò của răng, lưỡi, nước bọt, dạ dày,..
- Gv ghi bảng câu hỏi của HS 
-Muốn giải đáp được những câu hỏi trên chúng ta phải làm gì?
- HD HS quan sát, dự đoán, cách tiến hành
Bước 4: Tiến hành thí nghiệm, tìm tòi, nghiên cứu.
- Tổ chức cho các nhóm nói về sự biến đổi thức ăn trng khoang miệng và dạ dày.
- YC đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét chốt ý
Bước 5: Kết luận, hợp thức hóa kiến thức.
- YCHS nêu kết luận trong SGK
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già . 
GQMT 1.1.1&1.2.1 &2
Bước 1 : Làm việc theo cặp.
- YCHS đọc thông tin trong SGK và 2 bạn hỏi và trả lời theo câu hỏi gợi ý :.
 + Vào đến ruột non, thức ăn được biến đổi thế nào?
 + Phần chất bổ trong thức ăn được đưađi đâu? Và để làm gì?
 + Phần chất bả đi đâu? Ruột già có vai trò gì?
 + Vì sao ta phải đi đại tiện hàng ngày?
Bước 2: Làm việc cả lớp .
- GV gọi 1 số HS trả lời các câu hỏi trên trước lớp .
-Vào đến ruột non thức ăn được biến đổi như thế nào? Chất bổ đi đâu, chất bả đi đâu trong cơ thể ta? 
*Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. GQMT 1.1.2&1.2.2 &2& 3 
- Yêu cầu làm việc cả lớp.
+ Tại sao ta nên ăn chậm, nhai kĩ ?
+ Vì sao khi ăn no ta không nên chạy nhảy?
*Vậy: ăn chậm nhai kĩ có lợi gì? 
GDMT: Ăn chậm , nhai kĩ làm cho thức ăn dễ dàng tiêu hóa, có lợi cho sức khỏe.
4. Củng cố:
- 1 em chỉ và 1 em nói sự tiêu hoá của thức ăn trên hình vẽ ,
- Gv nhắc HS áp dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống hằng ngày.
5. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- 1 HS kể tên .
- 1 HS chỉ các cơ quan tiếu hóa trên sơ đồ câm .
HS nhắc tựa
Chơi trò chơi
Nhai bánh mì và mô tả sự biến đổi của thức ăn ở khoang miệng và nói cảm giác của em về vị của thức ăn.
PPKT: Thảo luận nhóm* Cặp đôi.
- HS thực hành theo yêu cầu .
- suy nghĩ, phát biểu
+Rang để nhai, nghiền nát thức ăn.
+ Lưỡi nhào thức ăn.
+Nước bọt tẩm ướt thức ăn.
+Thức ăn được nhào trộn do sự co bóp của dạ dày.
? Nhờ đâu mà thức ăn biết thành chất bổ dưỡng đi nuôi cơ thể
? nước bọt do đâu mà có?
? Thức ăn đến dạ dày được tiêt hóa như thế nào?
-Tiến hành thực nghiệm, quan sát, mô tả
- HS nêu lên suy nghĩ của mình trong nhóm ( thông qua ăn bánh mì) 
- Đại diện nhóm trình bày
- Ở miệng thức ăn được nghiển nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt làm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. Ở dạ dày thức ăn được tiếp tục nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và 1 phần được biến thành chất bổ dưỡng.
PPKT: Thảo luận nhóm * Cặp đôi:
- 2 em thảo luận .
+ . thành chất bổ
+ thấm qua thành ruột non để nuôi cơ thể
+ ... ruột già, biến thành phân ra ngoài .
+ . tránh táo bón
- HS trình bày.
 chất bổ thấm vào ruột non, chất bả xuống ruột già biến thành phân đi ra ngoài.
PPKT:Hỏi – Đáp trước lớp.
+ Ăn chậm, nhai kĩ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn, làm cho quá trình tiêu hoá được thuận lợi.
+ Sau khi ăn no cần nghỉ ngơi để dạ dày làm việc. Nếu chạy nhảy sẽ có cảm giác đau sóc ở bụng, làm giảm tác dụng của sự tiêu hoá ở dạ dày.
* ăn chậm, nhai kĩ có lợi cho tiêu hoá
- HS trình bày
Ngày soạn: 08/ 10/2020
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 13 tháng 10 năm 2020
Tiết 1: CHÍNH TẢ (Tập chép)
MẪU GIẤY VỤN
Phân biệt ai/ay; dấu hỏi/dấu ngã
 I/ MỤC TIÊU: 
1 KT:1.1 - Biết chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhận vật trong bài.
 1.2- Biết làm các bài tập phân biệt ai/ay; dấu hỏi/dấu ngã.
2.KN:2.1 - Thực hiện chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhận vật trong bài.
 2.2- Làm được tốt các bài tập phân biệt ai/ay; dấu hỏi/dấu ngã.
2.TĐ:- Có ý thức trình bày bài sạch , đẹp.
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ viết đoạn văn cần tập chép.Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động mong đợi trò
1’
4’
35’
10
15
10’
4
1
1/ Ôn định lớp:
2/KTBC: 
- YC hs viết các từ
- GV nhận xét sửa sai.
3/ Bài mới: GTB, ghi bảng
Hoạt động 1: HD viết chính tả 
CN, lớp/GQMT 1.1&1.2
- GV đọc đoạn chép trên bảng phụ.
* Nắm nội dung đoạn chép: 
+ Bạn gái đã làm gì ?
- Bạn nghe thấy mẩu giấy nói gì?
* HD trình bày bài:
- Đoạn viết có mấy câu?
- Đoạn viết có những dấu câu nào?
- Dấu ngoặc kép đặt ở đâu?
* Luyện viết từ khó
- Gv yc HS tìm và viết từ khó trong bài mà em thấy mình còn hay viết sai vào bảng con.
- NX sửa sai.
HĐ 2: HD chép bài 
CN, lớp/ GQMT 1.1&2.1
-Tổ chức cho HS chép bài chính tả vào vở.
- GV đọc soát lỗi, dừng lại ở từ khó cho hs dò bài sửa lỗi
* Nhận xét, chữa bài :
- Thu bài, nx bài viết của HS
- YC HS lên viết lại lỗi sai.
HĐ 3: nhóm, lớp/ GQMT 1.2& 2.2
- Gọi hs đọc yc của bài
- HD cách làm bài.
- Tổ chức nhóm điền nhanh, đúng: mỗi tổ chọn 4 em thi điền, tổ nào điền nhanh, đúng sẽ thắng
- Nhận xét 
HĐ 3: CN, lớp/ GQMT 1.2& 2.2 &3
- Yêu cầu đọc đề.
-Gọi HS lên bảng, cả lớp làm VBT
 - Nhận xét 
4. Củng cố :
- Nêu qui tắc viết chính tả?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em có bài viết bài tốt
- NXTH.
5. Dặn dò:
- Về nhà viết lại các lỗi sai trong bài.
Hs hát
- máy cày chen chúc, leng keng, lỡ hẹn 
Nhắc tựa bài
-HS theo dõi.
- Đứng dậy, tiến tới chỗ mẫu giáy, nhặt lên rồi mang bỏ vào sọt rác.
- Mẩu giấy bảo: “Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!”
- 6 câu
- Dấu phẩy, chấm, hai chấm than, gạch ngang, ngoặc kép.
- HS tìm và viết bảng con.
- Hs nhìn vào bảng chép bài.
- Hs dò lỗi.
 - Nộp vở 
-HS lên bảng viết lại lỗi sai.
2/- 1 HS đọc đề ( TC)
- HS điền, nối tiếp nêu:
+ mái nhà, máy cày, thính tai, giơ tay, Chải tóc,nước chảy. 
3 b : ngả / ngã, vẻ / -
- HS làm bài vào vở
 (ngã, ngả): ngã ba đường, ba ngả đường, 
 ( vẻ, vẽ): vẽ tranh, có vẻ
- Tên riêng viết hoa, đầu câu viết hoa.
KỂ CHUYỆN
MẪU GIẤY VỤN
I/ MỤC TIÊU: 
1. Sau bài học, HS nắm được:
1.1/KT: - Biết dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Mẩu giấy vụn
1.2/KN: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Mẩu giấy vụn
* HS HS biết phân vai dựng lại câu chuyện.
1.3/TĐ:- Hs hứng thú kể chuyện 
2. BVMT: Giáo dục HS ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp
II - Chuẩn bị: Tranh minh hoạ trong SGK
III - Các hoạt động trên lớp.
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động mong đợi trò
1’
4’
25’
4
1
1/ Ổn định lớp:
2/ KTBC 
- Chiếc bút mực. 3 HS lên bảng kể và trả lời câu hỏi về nội dung cân chuyện.
 - GV nhận xét, đánh giá
3/ Bài mới:- GTB- ghi tựa
* Hoạt động: kể từng đoạn ( nhóm, CN)
GQMT 1.1&1.2& 2 MT *
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu học sinh kể mẫu
- Chia nhóm kể- GV theo dõi, nhận xét.
- Yêu cầu các nhóm kể
- Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần kể
- Nếu học sinh lúng túng, giáo viên gợi y:
­ Bức tranh 1:
- Cô giáo chỉ cho học sinh thấy gì?
- Mẩu giấy vụn nằm ở đâu?
- Sau đó cô yêu cầu cả lớp điều gì?
­ Bức tranh 2:
- Cả lớp có nghe mẩu giấy nói gì không?
- Bạn trai đứng lên làm gì?
­ Bức tranh 3, 4:
- Chuyện gì đã xảy ra sau đó?
- Tại sao cả lớp cười?
BVMT: Để giữ trường lớp luôn sạch đẹp các em cần làm gì?
* Kể lại toàn bộ:
- Yêu cầu kể theo vai, theo nhóm
- Yêu cầu kể theo nhóm
 + Lần 1: Giáo viên là dẫn chuyện, 1 số học sinh làm vai khác.
 + Lần 2: Học sinh tự phân vai dựng lại câu chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm kể..
4. Củng cố:
- Qua bài em học them được điều gì?
- Em cần làm gì để trường lớp sạch đẹp?
-Nhận xét tiết học- Tuyên dương những em có giọng kể hay.
5.Dặn dò:
 - Về nhà kể chó người thân nghe và Chuẩn bị bài sau.
3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo YC của GV và trả lời câu hỏi
HS nhắc tựa bài.
1/ Dựa theo tranh, kể lại câu chuyện Mẩu giấy vụn
- 1 học sinh kể mẫu
- 4 em kể trong nhóm
- Các nhóm kể từng đoạn à hết bài.
- Nhận xét 
- Chỉ cho HS thấy mẩu giấy vụn.
- Nằm ngay giữa lối ra vào.
- Các em hãy lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì nhé!
- Cả lớp không ai nghe mẩu giấy nói gì cả.
- Thưa cô giấy không nói được đâu ạ!
-Một bạn gai đứng lên nhặt mẩu giấy đem bỏ vào sọt rác 
-Vì bạn gái nói: Mẩu giấy bảo: “Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác! ”
- Luôn phải giữ vệ sinh trường, lớp không xả rác bừa bãi trên sân trường mà phải bỏ vào đúng nơi quy định.
- HS có thể kể: Kể lại toàn bộ:
 kể theo vai, 1 nhóm 4 em
- Nhận xét bạn kể
- Học được ý thức tự giác khi vào lớp
- Không xả rác bừa bài, bỏ đúng nơi quy định
- HS lắng nghe
TOÁN
Tiết 27: 47 + 5 
I.MỤC TIÊU :
 1.KT: 1.1 - Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5. 
1.2 - Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng 
2. KN: 2.1 - Thực hiện phép tính cộng có nhơ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5. 
2.2 -Thực hiện giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng 
 * HS có thể làm BT 1 cột 4, 5 ; BT 2; BT 4
3TĐ: - Rèn khả năng tính nhẩm nhanh, chính xác.
II.CHUẨN BỊ :
Que tính.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động mong đợi trò
1’
4’
35’
15’
12’
13’
4
1’
1/ Ổn định lớp:
2/ KTBC: 
- Yêu cầu HS tính 7 + 7, 8 + 7, 7 + 9 (đặt cột dọc)
- Yêu cầu đọc bảng cộng 7.
- Nhận xét, đánh giá. 
3/ Bài mới- gtb- ghi tựa
Hoạt động 1:Giới thiệu phép cộng 
CN,LỚP/GQMT 1.1&2.1
- Nêu bài toán Có 47 que, thêm 5 que nữa.Hỏi có tất cả bao nhiêu que?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que ta làm thế nào?
- YCHS sử dụng que để tìm kết quả.
- Em hãy nêu cách tính của mình
- GV thao tác que với HS :7 que với 3 que là 1 chục que, 4 chục với 1 chục là 5 chục, 5 chục với 2 que là 52 que.
- Yêu cầu HS đặt và nêu cách thực hiện 
- Yêu cầu HS nhắc lại
HĐ 2: GQMT 1.1&2.1 (CN) *cột 4,5. bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề: 
- Yêu cầu hs làm vào sgk bằng bút chì.
- Em hãy nêu cách thực hiện. 
HĐ 3: GQMT 1.2&2.2 (CN) * bài 4
- Yêu cầu đọc tóm tắt
- Nhìn tóm tắt đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Đây là dạng toán gì đã học?
- Yêu cầu hs làm vào vở, 1 HS lên bảng
- Theo dõi hướng dẫn HS làm bài chậm.
- Thu vở nhận xét và sửa bài
4. Củng cố: 
- Hãy nêu tên thành phần, kết quả của phép cộng
-Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò 
- Chuẩn bị bài sau, 47 +25
- 1 HS lên bảng làm
- 3 hs đọc
Nhắc tựa.
- Theo dõi
- ... lấy 47 + 5
- Sử dụng que tính 47 + 5 = 52
- 2, 3 em nêu.
- Thao tác que tính
- 1 HS đặt và nêu cách thực hiện
 47 7 cộng 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1
 + 5 4 thêm 1 bằng 5, viết 5.
 52
- 3 HS nhắc lại:
Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu ( BC, SGK)
 17 27 37 67 17 25
 4 5 6 9 3 7
 21 32 43 76 20 32
 - 3 hs nêu 
* HS có thể hoàn thành cột 4,5. bài 2
Bài 3: 1 HS đọc (vở)
- 2 hs đọc đề nhìn tóm tắt
- Đoạn thẳng CD dài 17 cm . Đoạn thẳng AB dài hơn 8cm
- Đoạn AB dài mấy cm ?
- Toán nhiều hơn
 Bài giải
Đoạn thẳng AB dài số xăng –ti-mét là
 17 + 8 = 25 (cm)
 Đáp số: 25 cm
* HS có thể hoàn thành bài 4: 
D : 9
Làm bài.
THỂ DỤC
Bài 11: ÔN 5 ĐỘNG TÁC
CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:- Ôn 5 động tác vươn thở , tay ,chân, lườn, bụng của bài thể dục phát triển chung. 
 - Ôn chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại
 - Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”
2. Kỹ năng:-Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
 -Biết cách chuyển từ đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại.
	- Chơi đúng luật 
3. Thái độ:- Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật, rèn luyện sức khoẻ, thể lực, kỹ năng khéo léo, nhanh nhẹn
II. ĐỊA ĐIỂM-PHƯƠNG TIỆN
1. Địa điểm: Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập
2. Phương tiện: GV chuẩn bị 1 còi, kẻ sân trò chơi 
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
TG
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
6p
24p
5p
 I/ MỞ ĐẦU
1. GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
2. Khởi động:
- CS điều khiển khởi động
- GV quan sát nhắc nhở + nhận xét
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
 II/ CƠ BẢN:
a/.Ôn 5 động tác TD đã học:vươn thở,tay,chân,lườn,
 bụng của bài thể dục phát triển chung
 Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
 Nhận xét
b/.Trò chơi:Nhanh lên bạn ơi
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
HS đứng tại chỗ vổ tay hát 
Hệ thống lại bài học
- Yêu cầu nội dung về nhà
- Đội hình tập luyện
 €€€€€€ 
 €€€€€€ 
 €€€€€€€
 €
 GV
- HS dàn hàng khởi động
 € € € € €€
€€€€€€
€ € € € €€
€
Đội hình học tập
 € € € € €€
€€€€€€
€ € € € €€
€GV
- Đội hình chơi trò chơi
Đội hình xuống lớp
 €€€€€€ 
 €€€€€€ 
 €€€€€€
 €
 GV
THỂ DỤC
BÀI 12: TIẾP TỤC ÔN 5 ĐỘNG TÁC
 CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:- Ôn 5 động tác vươn thở , tay ,chân, lườn, bụng của bài thể dục phát triển chung. 
 - Chơi trò chơi“ Kéo cưa lừa xẻ”
2. Kỹ năng:- Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
 -Biết cách chơi và thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi.
3. Thái độ:- Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật, rèn luyện sức khoẻ, thể lực, kỹ năng khéo léo.
II. ĐỊA ĐIỂM-PHƯƠNG TIỆN
1. Địa điểm: Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập
2. Phương tiện: GV chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
TG
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
6p
24p
5p
 I/ MỞ ĐẦU
1. GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
2. Khởi động:
- CS điều khiển khởi động
- GV quan sát nhắc nhở + nhận xét
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
 II/ CƠ BẢN:
a.Ôn 5 động tác TD đã học:vươn thở,tay,chân,lườn,
 bụng của bài thể dục phát triển chung
 Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
 Nhận xét
b.Trò chơi:Kéo cưa lừa xẻ
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
Hệ thống lại bài học
- Yêu cầu nội dung về nhà
- Đội hình tập luyện
 €€€€€€ 
 €€€€€€ 
 €€€€€€€
 €
 GV
- HS dàn hàng khởi động
 € € € € €€
€€€€€€
€ € € € €€
€
Đội hình học tập
 € € € € €€
€€€€€€
€ € € € €€
€
Đội hình xuống lớp
 €€€€€€ 
 €€€€€€ 
 €€€€€€
 €
 GV
Ngày soạn: 08/ 10/2020
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 14 tháng 10 năm 2020.
Tập đọc
Ngôi trường mới
I. Mục tiêu:
1/KT: 1.1-Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câubước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi 
 1.2 - Hiểu nội dung: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn học sinh tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè ( trả lời các câu hỏi 1,2 SGK)
2/KN: 2.1- Đọc đúng rõ ràng toàn bài và ngắt nghỉ hơi sau các dấu câubước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi 
 	2.2 - Trả lời được các câu hỏi 1, 2 SGK. Nêu được nội dung bài học. 
 * Hs có thể trả lời được câu hỏi 3 
3/TĐ: - Có ý thức tự giác, chăm chỉ trong học tập.Yêu mến, tự hào về ngôi trường .
II. Chuẩn bị:
	Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
III. Các hoạt động trên lớp:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động mong đợi trò
1’
4’
35’
15’
15’
5’
4
1
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc bài và TLCH .
+ Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? 
+ Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì ? 
+ Cô đã nhắc nhở các em điều gì?
- Nhận xét, đánh giá
3/Bài mới - GTB, ghi bảng.
- Treo tranh ->Giới thiệu: Các em đang học ở ngôi trường nào ? Em có yêu ngôi trường của mình không? Vì sao?
 Qua bài đọc hôm nay sẽ giới thiệu với các em một ngôi trường mới và tình cảm của bạn HS với ngội trường.
Hoạt động 1:Luyện đọc 
 Cá nhân, nhóm, lớp /GQMT 1.1&2.1
- GV đọc mẫu cả bài : Giọng trìu mến, thiết tha, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm ( tường vàng, ngói đỏ, thân quen.) thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào của bạn HS đối với ngôi trường mới.
* Luyện đọc câu
- YC HS đọc nối tiếp câu ,ttheo dõi chỉnh sửa lỗi phát âm .
* Luyện đọc đoạn
- HD chia đoạn. Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau trong bài. Chú ý luyện ngắt hơi, nhấn giọng một số câu và giải nghĩa từ:
 * Đoạn 1:+ Em hiểu lấp ló là ntn ?
* Đoạn 2:+ Bỡ ngỡ là ntn ?
 + Vân có nghĩa là ntn ?
*Đoạn 3: +Như thế nào gọi là rung động ?
 + Thân thương nghĩa là gì ?
*/ Luyện đọc đoạn trong nhóm
- Tiến hành cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
 - GV theo dõi, sửa sai.
* Đọc thi đua
- Tổ chức cho HS đọc thi.
- Theo dõi nhận xét
Hoạt động 2: Tìm Hiểu bài 
 CN, lớp/GQMT 1.2&2.2
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đọan, cả bài, trao đồi,thảo luận, trả lời lần lượt các câu hỏi ?
+ Ngôi trường mới xây có gì đẹp?
 Câu.1: Tìm đoạn văn tương úng với nội dung: tả ngôi trường từ xa, tả lớp học, tả cảm xúc của HS dưới mái trường mới?.
- GV: Bài văn tả ngôi trường theo cách từ xa đến gần.
- Câu.2: Tìm từ tả vẻ đẹp của ngôi trường? 
 Câu.3 : * HS trả lời được câu hỏi 3 
- Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có những gì mới? 
- Bài văn cho thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới như thế nào? 
- Trong bài ta thấy ngôi trường như thế nào?
HĐ 3: Luyện đọc lại:
CN, nhóm, lớp/ GQMT 1.1&2.1
- Gọi HS đọc bài
- YC HS đọc lại, lưu ý nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất.
4. Củng cố 
- GV: Ngôi trường em đang học cũ hay mới ?
- Em có yêu mái trường của mình không?
- Em hãy phát biểu cảm nghĩ của mình với ngôi trường mà con đang học ở đó?
- GV chốt ý: Dù trường mới hay cũ, ai cũng yêu mến, gắn bó với trường của mình.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
 - Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát.
- 3 HS đọc và TLCH.
- HS trả lời: trường em là trường TH Kim Đồng, em rất yêu vì nơi đây cô đã dạy dỗ em 
- HS đọc thầm.
- HS đọc từng câu nối tiếp.
-Bài chia 3 đoạn. HS nối tiếp nhau đoạn.
+ Em bước vào lớp, / vừa bỡ ngỡ, / vừa thấy quen thân. //
+Dưới mái trường mới, / sao tiếng trống rung động kéo dài! //
 + Cả đến chiếc thước kẻ,/ chiếc bút chì / sao cũng đáng yêu đến thế! //
- Đọc theo nhóm 3 .
- Các nhóm thi đọc .
-Hs đọc thầm, tìm hiểu bài.
+ Những mảng tường vàng, ngói đỏ như đoá hoa lấp ló trong cây
1/- Đoạn 1.Ngôi trường từ xa: 
- Đoạn 2: Tả lớp học. 
- Đoạn 2: Tả cảm xúc của hs.
2/: Ngói đỏ, bàn ghế gỗ xoan đào 
Tiếng trống rung động kéo dài. Tiếng cô giáo trang nghiêm mà cũng đáng yêu
Câu 3:* Rất yêu trường của mình vì bạn đã thấy được vẻ đẹp của trường mới, mọi vật mọi người đều gắn bó, đáng yêu 
- Bạn hs rất yêu ngôi trường
ND : Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn học sinh tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè
- 3, 4 em đọc
- HS phát biểu ý kiến.
Tiết 2: TOÁN
Tiết 28: 47 + 25
I.MỤC TIÊU: 
1 KT: 1.1- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ dạng 47+25. 
1.2-Biết giải và trình bày bài toán bằng một phép cộng 
2 KN: - Có kĩ năng thực hiện tính thành thạo, giải các bài tập có liên quan. 
* HS có thể làm BT1 cột 4, 5; BT 2 cột c; BT 4
3.TĐ- Có ý thức tự giác chăm chỉ trong khi làm bài .
II.CHUẨN BỊ :
Que tính. Nd bt4 viết trên bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động mong đợi trò
1
4
35
25
4
1
1/Ổn định lớp
2/ KTBC
* Tính mhẩm: 47+5+2= 
 67+7+3=
 37+6+6= 
- Đặt tính : 37 + 9, 57 + 8, 67 + 7,
 - Nhận xét, đánh giá
3/ Bài mới: GTB- ghi tựa
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 47 + 25
HĐ cá nhân, lớp /GQ MT 1.1&2
Giới thiệu phép cộng 47 + 25
- Nêu bài toán về que tính có phép cộng 47+25.
- Muốn biết có tất ca bao nhiêu que tính ta làm thế nào? 
- Yc hs dùng que tính để tìm kết quả. Yc hs nêu cách làm.
- Yc 1 hs lên bảng đặt tính và nói cách thực hiện.
- Yc hs khác nhắc lại.
HĐ 2: CN, lớp/ GQMT 1.1&2 * cột 4, 5
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Y/C HS nêu cách tính
- Nhận xét
- Nhận xét ,tuyên dương
HĐ 3: nhóm, lớp/GQMT 1&2 * câu c
- Yêu cầu đọc đề:
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi ghi kết quả vào sgk bằng bút chì
- Vì sao em điền Đ, S
- Trong phép cộng em cần đặt như thế nào? Nếu cộng quá 10 em cần phải làm gì?
HĐ 4: CN, lớp/GQMT 1.2&2 * bài 4
- Yêu cầu đọc đề
- HDHS phân tích đề toán
 Nữ : 27 người
 Nam: 18 người
 Cả 2 đội: người?
- Muốn biết 2 đội có mấy người ta làm sao?
- Theo dõi HD HS hoàn thành chậm
- Thu, nhận xét.
4. Củng cố:
- Cho ví dụ dạng 47+25 và nêu cách đặt tính và thực hiện tính 
 - Nhận xét, sửa sai
-NXTH
5.Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài và hoàn thiện các bài chưa hoàn thành. Xem trước bài Luyện

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi_lien.doc