Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020 (Bản đẹp)

I. Mục tiêu

+ Kiến thức:

- Đọc – hiểu bài Người thầy cũ.

- Phân biệt từ chứa vần ui/ uy, đặt tên câu chuyện

+ Kĩ năng:

- Các em vận dụng làm đúng bài tập.

+ Thái độ: HS tích cực tham gia vào hoạt động trong giờ học.

II. Đồ dùng dạy học

GV : Nội dung thực hành

HS : Vở ghi

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 33 trang huongadn91 4950
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2019
Tập đọc
Tiết 19; 20: NGƯỜI THẦY CŨ
(2 tiết)
I. Mục tiêu.
+ Kiến thức.
- Hiểu nội dung: người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. 
( trả lời câu hỏi trong SGK).
+ Kĩ năng.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật.
+ Thái độ.
- Học sinh nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô giáo.
II. Đồ dùng dạy và học 
Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. 
Học sinh:- Đọc xem bài trước.
III. Hoạt động dạy và học
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
 - Yêu cầu đọc bài “Ngôi trường mới” và trả lời câu hỏi
 - Nhận xét - đánh giá
 2. Dạy nội dung bài mới.
 a. Giới thiệu bài 
 - Ghi ghi đầu bài
 b. Luyện đọc 
 *Đọc mẫu toàn bài
 *HD đọc, giải nghĩa từ
 - Đọc từng câu 
 - Tiếng khó: Cổng trường, lễ phép, lúc ấy, mắc lỗi, mắc lại 
 - Đọc từng đoạn trước lớp
 - Hướng dẫn HS đọc đúng các câu sau:
 Nhưng // hình như hôm ấy/ thầy có phạt em đâu! //
 Lúc ấy, / thầy bảo: // “Trước khi làm việc gì, / cần phải nghĩ chứ! / Thôi em về đi, / thầy không phạt em đâu” .//
 Em nghĩ: // Bố cũng có lần mắc lỗi, / thầy không phạt, / nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi.//
 - GV giúp các em hiểu nghĩa các từ mới trong bài
 * Đọc từng đoạn trong nhóm
 * Thi đọc giữa các nhóm ( CN+ ĐT)
 *Cả lớp đọc đồng thanh ( đoạn 3)
 - Gv nhận xét - sửa sai cho HS
- Gọi HS đọc
- HS TL
- Nhắc lại đầu bài 
- Lớp chú ý lắng nghe
- Mỗi HS đọc 1 câu (nối tiếp)
- CN - ĐT: 
- HS đọc nối tiếp đoạn
- Hs đọc đúng theo hướng dẫn.
- HS đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- HS đọc đồng thanh
Tiết 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 c. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
 + Bố Dũng đến trường để làm gì?
 + Em thử đoán xem vì sao bố Dũng lại tìm gặp thầy ngay ở trường?
 + Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
+ Bỗ Dũng nhớ nhất kỷ niệm gì về thầy?
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.
 + Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?
- GV nhận xét và rút ra kết luận
*Ý nghĩa: Hình ảnh người thầy thật đáng kính, tình cảm thầy trò càng đẹp đẽ.
 d. Luyện đọc lại
 - 2,3 nhóm thi đọc phân vai toàn bộ câu chuyện
 - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất, nhóm đọc tốt nhất.
 3. Củng cố - dặn dò
 + Câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì?
 - Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS về học bài.
- HS đọc bài và trả lời theo câu hỏi.
+ Tìm gặp lại thầy giáo cũ.
+ Vì bố vừa về nghỉ phép, muốn đến chào thầy giáo ngay 
+ Bố vội bỏ mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy ngay.
+ Kỉ niệm thời đi học, có lần trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở mà không phạt.
+ Bố cũng có lần mắc lỗi thầy không phạt, nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và không bao giờ mắc lại.
- HS phân vai
- HS nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô giáo.
**********************************
Toán
Tiết 31: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
+ Kiến thức.
- Củng cố về khái niệm ít hơn, nhiều hơn.
- Làm các bài tập: bài 2,bài 3, bài 4.
+ Kĩ năng.
- Củng cố về kỹ năng giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
+ Thái độ.
- HS có ý thức làm bài tập. 
II. Đồ dùng dạy và học
1.Giáo viên: - Bảng nhóm cho học sinh làm bài tập.
2.Học sinh: - Vở, SGK.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
 - Kiểm tra BT2.
 - Nhận xét - đánh giá 
2. Dạy nội dung bài mới
 a. Giới thiệu bài
 - Ghi bảng : Luyện tập
 b. Luyện tập (29’)
Bài 2. 
 - Dựa vào tóm tắt yêu cầu nêu đề 
 Giải thích :
 + Em kém anh 5 tuổi là bao nhiêu ?
 - Yêu cầu làm BT
 - GV quan sát giúp đỡ học sinh
 - Nhận xét – chữa bài.
 Bài 3 
 - Yêu cầu đọc bài
 - Nhận xét, so sánh BT2 với BT3
 - Tiến hành tương tự bài 2.
 - Nhận xét – chữa bài 
 Bài 4.
 - Yêu cầu đọc BT và quan sát tranh 
 - Yêu cầu HS tự giải
- Nhận xét – chữa bài 
3. Củng cố – dặn dò
- GV củng cố nội dung bài.
- Nhận xét chung tiết học.
- 1 HS lên bảng
Bài giải :
Bạn Bình cao là :
 95 - 5 = 90 (cm )
 Đáp số : 90cm.
- Nhắc lại đầu bài
1 HS đọc yêu cầu
- HS đọc bài toán
+ Là ít hơn anh 5 tuổi
- Cả lớp làm BT – 1 HS lên bảng
Bài giải
Tuổi em là :
16 - 5 = 11 ( tuổi )
 Đáp số : 11 tuổi
- HS đọc đề 
- Quan hệ ngược với BT2, BT3
- 1 HS lên bảng
Bài giải
Tuổi anh là :
 11 + 5 = 16 (tuổi)
 Đáp số : 16 tuổi
- Đọc BT4 – quan sát tranh
Bài giải
Toà nhà thứ 2 cao là:
16- 4 = 12 (tầng)
 Đáp số: 12 tầng
********************************
Ôn Toán :
 Ôn luyện : 28 + 5; 38 + 5
I- Mục tiêu:
+Kiến thức:
- Củng cố cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5, dạng 
38 +5 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết). 
- Biết giải bài toán bằng 1 phép tính cộng.
+Kĩ năng:
- Các em vận dụng làm đúng bài tập. 
+Thái độ: GD HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy và học
- GV : Vở bài tập phát triển năng lực
- HS : Đồ dùng học tập
III- Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài – Ghi tên bài 
* Nội dung :
Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập trong Phát triển năng lực 24,25, 26
* Bài 5/ 24: Tính
- Yêu cầu đọc đề.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
7 + 3 + 4 = 14 7 + 3 + 3 = 13 7 + 3 + 6 = 16
7 + 7 = 14 7 + 6 = 13 7 + 9 = 16
- Chữa bài, chốt kết quả : 
+ Củng cố cách cộng các số dạng 38 + 25
*Bài 6/ 24: 
Tóm tắt
Mai thả : 7 con cá vàng
Dũng thả : 5 con cá vàng
Cả hai bạn:......con cá vàng
- Chữa bài, chốt kết quả: 
* Bài 7/ 24: Bài toán
- Gọi đọc YC
Tóm tắt
Buổi sáng bán : 87 chiếc kem
Buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng : 6 chiếc kem
Buổi chiều:....? kem ốc quế
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
- Gọi HS lên bảng chữa bài. 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài đã chữa. 
- 1HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp 
- 3 HS lên bảng. 
- Nhận xét 
- 2HS đọc bài toán
- Cả lớp làm vào vở. 
- 2 HS lên bảng làm. 
Bài giải
Cả hai bạn thả số con cá vàng là
7 + 5 = 12( con)
Đáp số : 12 con cá
- Nhận xét. 
- 1 HS đọc YC
- HS làm bài vào vở. 
- 1 HS lên bảng chữa bài. 
Bài giải
Buổi chiều bán được số kem ốc quế là
87 + 6 = 93( chiếc kem)
Đáp số: 93 chiếc kem
- Nghe và thực hiện.
***********************************
Ôn Tiếng việt:
Luyện đọc viết bài : Người thầy cũ
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức
- HS hiểu hơn về một người thầy, công việc của một người thầy
- HS biết trả lời câu hỏi nội dung bài trong sách.
- HS luyện đặt câu theo mẫu Ai ( con gì, cái gì ) là gì?
+ Kĩ năng
- Trả lời được các câu hỏi SGK.
+ Thái độ
- Các em có ý thức ôn bài thường xuyên.
II. Đồ dùng dạy học:
1 . Giáo viên: Nội dung bài ôn tập
2 . Học sinh : Sách phát triển năng lực học sinh
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
HĐ1. KHỞI ĐỘNG
1, Những bức tranh dưới đây giúp em hiểu điều gì về tình cảm của thầy giáo, cô giáo với học sinh
-Gọi trả lời
- GV chốt lại nội dung: yêu mến, thương yêu, quan tâm
2, Viết 2, 3 câu nói về thầy giáo, cô giáo của em
- Gọi đọc bài
- Khen ngợi
HĐ 2: ĐỌC – HIỂU
1. Hướng dẫn HS ôn bài tập đọc : Người thầy cũ
- Đọc mẫu toàn bài. 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.
- Sửa lỗi đọc cho HS.
-Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm.
-Yêu cầu HS thi đọc đoạn.
- Hớng dẫn HS nhận chọn cá nhân đọc tốt.
- Yêu cầu HS nêu cách đọc phân vai.
- Yêu cầu HS đọc phân vai.
- Hướng dẫn HS nhận xét, khen ngợi học sinh
HĐ 3 : Hỏi – đáp câu trong bài
1. Câu chuyện người thầy cũ nói đến mây người?
2. Hành động bố Dũng vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy. Hành động cử chỉ đó thể hiện điều gì?
3. Theo em vì sao bố Dũng rất kính trọng thầy giáo?
4. Từ điều trên em muốn thầy cô giáo của mình
5. Tim 2 từ chỉ hoạt động của Dũng
3. Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét giờ học 
- Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài viết tự sửa lỗi sai trong bài.
- 1 HS đọc YC
- 5HS 
- HS lớp viết
- 6 HS
- Cả lớp nghe.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn.
- Đọc theo cặp.
- 8 em thi đọc trước lớp.
- 2 em nhận xét.
- 3 nhóm.
- Nhận xét.
- Cá nhân
- Trả lời câu hỏi
- 3 người
- Lễ phép, tôn trọng thầy
- vì thầy cũng tin và yêu HS
- 5 HS trả lời
- Nhìn, nghe
- HS nghe và thực hiện.
***********************************************************************
Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2019
Toán
Tiết 32: KI - LÔ - GAM
I. Mục tiêu.
+Kiến thức.
- Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường 
- Biết ki-lô-gam là dơn vị đo khối lượng ; đọc, viết tên và kí hiệu của nó .
- Làm các bài tập: bài 1, bài 2.
+ Kĩ năng.
- Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc 
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đo Kg
+Thái độ.
- Học sinh có ý thức học bài
II. Đồ dùng dạy – học 
1. Giáo viên: - Cân đĩa. Một số đồ vật : túi gạo, đường , muối
2. Học sinh: - Bảng con, SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
 - Kiểm tra BT3
 - Nhận xét - đánh giá 
2. Dạy nội dung bài mới
 a. Giới thiệu bài 
 - Ghi đầu bài
 b. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn. 
 - Yêu cầu 
 + So sánh: Vật nào nặng, vật nào nhẹ
 => Kết luận: Trong thực tế có vật “nặng hơn” hoặc “nhẹ hơn” vật khác. Muốn biết vật nặng hay nhẹ ta phải cân nó .
 c. Giới thiệu cân đĩa và cách cân đồ vật
 - Yêu cầu quan sát cân đĩa thật và giới thiệu cái cân đó.
 - Với cân đĩa ta làm như sau:
 + Để gói kẹo lên đĩa, gói bánh lên 1 đĩa khác.
 - Nếu thăng bằng => bằng ....
 - YC HS tập trả lời
 - Nếu nghiêng về gói kẹo 
 - Nếu nghiêng về gói bánh
 d. Giới thiệu ki lô gam, quả cân 1 kg 
 - GV: cân các vật để xem mức độ nặng, nhẹ thế nào? 
 - Đơn vị đo ki lô gam viết tắt là: kg
 - GV giới thiệu tiếp các quả cân
 1 kg, 2 kg, 5 kg
e. Thực hành 
 Bài 1 (Cả lớp)
 - Yêu cầu HS xem hình vẽ
 - Năm ki- lô - gam: 5 kg
 Bài 2. Tính
 - HD: 1 kg + 2 kg = 3 kg
 - Sau số là kèm đơn vị kg.
 - YC làm vở
- Nhận xét – chữa bài
3. Củng cố – dặn dò
 - Chú ý: Đơn vị kg là đơn vị đo khối lượng của vật ngoài thực tiễn. 1 kg còn gọi là 1 cân: VD: 5 kg = 5 cân
- VN sưu tầm 1 số quả cân, loại cân
- Nhận xét chung tiết học 
- 1 HS lên bảng
Bài giải :
Tuổi của anh là :
 11 + 5 = 16 ( tuổi )
 Đáp số: 16 tuổi
Nhắc lại đầu bài
- Cầm 1 quyển toán 
 1 quyển vở -> 2 tay
- HS trả lời : SGK > vở
- Vài HS nhấc thử 
- QS cân đĩa thật
- QS kim chỉ điểm chính giữa
- Gói kẹo nặng hơn – HS nói
- Gói bánh nặng hơn – HS nói
- HS cầm trên tay xem 
- đọc, viết tên đơn vị 1 kg
- 5 kg, ba ki lô gam
- Học sinh viết trên bảng con
- Đọc kết quả
Học sinh làm theo nhóm
60kg + 20kg = 80kg
47kg + 12kg = 59kg
10kg – 5kg = 5 kg
24kg – 13kg = 11kg
35kg – 25kg = 10kg
**********************************
Kể chuyện
Tiết 7: NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu.
+ Kiến thức.
- Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: Chú bộ đội, thầy giáo và Dũng.
- Kể được lại từng đoạn câu chuyện đúng trình tự diễn biến 
+Kĩ năng.
- Rèn kỹ năng nghe và mạnh rạn kể tự nhiên trước lớp 
+Thái độ.
	- HS có ý thức tôn trọng kính mến thầy cô giáo 
II. Đồ dùng dạy và học
1. Giáo viên. 
- Tranh minh hoạ trang SGK 
- Một số vật ( Mũ, ba nô, cra vát)
2. Học sinh.
- Đọc xem kĩ câu chuyện nhiều lần 
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi 2 HS lên bảng kể chuyện : 
 - Nhận xét – đánh giá
 2. Dạy nội dung bài mới 
 a. Giới thiệu bài 
 - Ghi đầu bài 
 b. Hướng dẫn kể chuyện 
 * Nêu tên các nhân vật trong chuyện 	
 + Câu chuyện người thầy cũ có những nhân vật nào ?
 * Kể chuyện 
 - Gọi HS lên kể lại từng đoạn của câu chuyện 
 - Nhận xét – đánh giá
* Dựng lại đoạn chính của câu chuyện (đoạn 2) theo vai
- Lần 1 giáo viên là người dẫn chuyện
- Lần 2 cho học sinh tự kể
GV cả lớp nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất. 
3. Củng cố – dặn dò
- GV củng cố nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài.
- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe
 - Nhận xét – giờ học
- HS lên bảng kể chuyện đã học tuần trước 
- Nhắc lại đầu bài 
+Có những nhân vật: Dũng, chú Khánh, thầy giáo.
- HS kể từng đoạn.
- 1 – 2 HS kể toàn bộ chuyện.
HS liên hệ thảo luận
+ 1HS vai chú Khánh
+ 1 HS vai thầy giáo
+ 1HS vai Dũng
+ Các nhóm thi kể trước lớp 
***********************************
Tự nhiên và xã hội
 Bài 7: ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ
I. Mục tiêu.
+Kiến thức.
- Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh.
+ Kĩ năng.
- HS có ý thức ăn đủ 3 bữa, uống đủ nướcvà nên ăn hoa quả
+Thái độ.
- HS có ý thức ăn uống đầy đủ 
II. Đồ dùng dạy và học
1. Giáo viên:- Tranh ảnh trong SGK 
2. Học sinh:- SGK,VBT
III. Các hoạt động dạy – học
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
 - Yêu cầu một số học sinh nêu bài học tiết trước
 - Nhận xét - đánh giá
2. Dạy nội dung bài mới 
a. Giới thiệu bài 
 - Ghi đầu bài lên bảng.
b. Nội dung bài 
 Hoạt động 1: Các bữa ăn và thức ăn hàng ngày.
 - GV treo lần lượt từng bức tranh 2,3,4 trong SGK và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
 + Bạn Hoa đang làm gì?
 + Bạn ăn thức ăn gì?
+ Vậy mỗi ngày bạn Hoa ăn mấy bữa và ăn những gì?
+ Ngoài ăn bạn Hoa còn làm gì?
* Kết luận: Ăn uống như bạn Hoa là đầy đủ. Vậy thế nào là ăn uống đầy đủ?
 Hoạt động 2: Thảo luận trong nhóm về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ
 - Liên hệ thực tế bản thân
 - Yêu cầu HS kể với bạn bên cạnh về các bữa ăn hàng ngày của mình?
 Hoạt động cả lớp:
 - Yêu cầu HS kể về các bữa ăn hàng ngày của mình sau đó nhận xét về bữa ăn của từng bạn.
 + Có cần rửa tay sạch không ? Vì sao?
 + Có nên ăn đồ ngọt trước bữa ăn không?
 + Sau khi ăn xong phải làm gì?
=>Ăn uống đầy đủ giúp chúng ta mau lớn, khoẻ mạnh
 GV giảng về lợi ích của việc ăn uống đầy đủ.
Hoạt động 3: Trò chơi đi chợ 
HD học sinh cách chơi
3. Củng cố - dặn dò
Cho học sinh nhắc lại nội dung bài 
 - Nhận xét giờ học, sưu tầm tranh ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng.
 - Dặn dò, chuẩn bị bài sau.
- Hs thực hiện theo yêu cầu.
HS nhắc lại 
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
Tranh 1:
+ Bạn Hoa đang ăn sáng
+ Bạn ăn mì, uống sữa
Tranh 2:
- Bạn Hoa đang ăn trưa, bạn ăn rau 
Tranh 4: Bạn Hoa đang ăn tối cùng gia đình, bạn ăn cơm, thịt, trứng 
Tranh 3: Bạn Hoa đang uống nước
+ Một ngày bạn Hoa ăn 3 bữa 
+ Uống đủ nước
+ Ăn 3 bữa, ăn đủ thịt, trứng, cá, sữa, cơm canh 
- 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe 
- HS kể và nhận xét 
+ Cần rửa tay sạch bằng vệ sinh.
+ Không nên vì 
+ Phải súc miệng và uống nước cho sạch sẽ.
- HS lắng nghe
*******************************
Ôn Tiêng việt : 
Đọc hiểu bài Người thầy cũ
I. Mục tiêu
+ Kiến thức:
- Đọc – hiểu bài Người thầy cũ.
- Phân biệt từ chứa vần ui/ uy, đặt tên câu chuyện
+ Kĩ năng:
- Các em vận dụng làm đúng bài tập.
+ Thái độ: HS tích cực tham gia vào hoạt động trong giờ học. 
II. Đồ dùng dạy học
GV : Nội dung thực hành
HS : Vở ghi 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định 
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. Hướng dẫn HS làm bài tập trong vở Phát triển năng lực ( tr 34)
HĐ 1: ĐỌC – HIỂU
1. Hướng dẫn HS ôn bài tập đọc : Người thầy cũ
- Đọc mẫu toàn bài. 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.
- Sửa lỗi đọc cho HS.
- HD trả lời các câu hỏi 
Câu 1: Nếu em là Dũng, em hứa với bố điều gì
HĐ viết 
Bài 1: Điền tiếng chứa vần ui/ uy vào chỗ trống
- Gọi đọc YC
- Gọi 3 HS chữa bài
Bài 2:Viết tiếp câu chuyện theo ý em
- Gọi đọc bài
- YC đọc thầm
- YC suy nghĩ, tìm tiếp nội dung
- Gọi đọc bài
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS học tốt có tiến bộ.
- Hướng dẫn HS về nhà học bài. Xem lại các bài tập đã chữa. Thực hành viết và nói đúng.
- Cả lớp nghe.
- HS theo dõi
- 4 HS- 4 đoạn
- Nhiều Hs trả lời
- chăm chỉ học, nghe lời thầy
- 1 HS đọc Yc
- Cả lớp làm vào vở
- đường ở miền núi
Huy hiệu đội
Tàu thủy
- 2 HS
- Cả lớp
- 4 HS nêu
- Nghe và thực hiện.
**************************************
Toán
ÔN BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN
I. MỤC TIÊU : 
+ Kiến thức:
Thuộc bảng 8 cộng với 1 số.
Giải bài toán có lời văn.
+ Kĩ năng:
- HS rèn kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 +5 , 38 +25.
- HS rèn kĩ năng giải toán có lời văn theo tóm tắt bằng 1 phép tính cộng.
- HS rèn kĩ năng nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật và hình tứ giác.
+ Thái độ:
- GD HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Nội dung thực hành
HS: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài – ghi tên bài lên bảng :
* Nội dung : GV hướng dẫn HS làm bài tập 
* Bài 8/ 25: Tìm lỗi sai
- Yêu cầu đọc đề. 
- Yêu cầu HS nhẩm nêu kết quả:
+ Củng cố cách đặt tính và tính dạng 38 + 5
* Bài 9/ 25
- Yêu cầu đọc đề, phát phiếu. 
- Yêu cầu làm bài vào vở
Bài giải
Số cây bưởi vườn nhà An là :
16 – 4 = 12 (cây)
 Đáp số : 12 cây bưởi
- 1 HS
- Nối tiếp nêu kết quả và gải thích
37 + 24 = 61
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở.
- 1 Hs chữa bài
* Bài 10/ 25: ( HS cả lớp )
- Yêu cầu đọc yêu cầu.
- HD số quả vẽ được là ta so sánh với số cây ban đầu
Hiền nhiều hơn Lanh thì số quả Hiền vẽ là 7 + 4 = 11
Số quả của Thủy là 7 – 2 = 5 ( quả)
* Bài 11/ 25: 
- Yêu cầu HS quan sát và tô màu sợi dây
- Đánh giá bài làm
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài. 
-1 HS đọc yêu cầu: vẽ số quả thích hợp lên cây
- Thực hành vẽ
- Cả lớp
- 1 Hs trình bày
- Nghe và thực hiện.
*****************************************************************
Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2019
Tập đọc
Tiết 21: THỜI KHÓA BIỂU
I. Mục tiêu.
+Kiến thức.
- Hiểu được tác dụng của thời khoá biểu. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
+ Kĩ năng.
- Đọc đúng thời khóa biểu.
- Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khoá biểu; biết nghỉ hơi sau từng cột từng dòng
+ Thái độ.
- Học sinh biết được tác dụng của thời khóa biểu
II. Đồ dùng dạy và học 
1. Giáo viên:
- Kẻ sẵn trên bảng lớp toàn bộ bài Thời khoá biểu để hướng dẫn HS đọc.
2. Học sinh:
- Đọc xem bài trước
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
 - Yêu cầu đọc bài “Người thầy cũ” và trả lời câu hỏi
 - Nhận xét - đánh giá
2. Dạy nội dung bài mới 
 a. Giới thiệu bài: 
 - Ghi ghi đầu bài
 b. Luyện đọc 
 - Đọc mẫu Thời khoá biểu, đọc đến đâu, chỉ thước đến đấy.
 - HD học sinh luyện đọc , giải nghĩa từ
 *Luyện đọc theo thứ tự Buổi, thứ, tiết. 
 - GV giúp HS nắm được yêu cầu của bài tập.
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
 *Các nhóm HS thi “Tìm môn học”
 - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc thời khoa biểu trong ngày
 * Thi đọc giữa các nhóm (CN+ ĐT)
 c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
 - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu của bài: Đọc và ghi lại số tiết học chính, số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn.
 - Yêu cầu HS đọc bài làm của mình trước lớp.
 - GV nhận xét, hướng dẫn thêm.
+ Em cần thời khoá biểu để làm gì?
- Gv nhận xét, kết luận chung.
3. Củng cố - dặn dò
- GV củng cố nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài.
- Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS về học bài.
- Yêu cầu HS chuẩn bị cho tiết học sau: “ Người mẹ hiền”
- 2-3 HS đọc
- HS TL
- Nhắc lại đầu bài 
- Lớp chú ý lắng nghe
- Một HS đọc thành tiếng thời khoá biểu thứ hai theo mẫu trong SGK
- Nhiều HS đọc thời khoa biểu của các buổi, ngày còn lại theo tay chỉ của GV.
- Hs đọc đúng theo hướng dẫn.
- Ai đọc nhanh, tìm đúng là thắng
- Cả lớp đọc thầm thời khóa biểu, đếm số tiết của môn học – số tiết học.Ghi lại vào vở bài tập.
Số tiết học chính: 23 tiết
Số tiết học bổ sung : 9 tiết
Số tiết học tự chon: 3 tiết
- HS đọc bài làm của mình trước lớp
+ Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập cho đúng
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
********************************
Toán
Tiết 33: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
+Kiến thức.
- Biết dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, cân đồng hồ ( cân bàn)
- Biết làm tính cộng , trừ và giải bài toán với các số kèm đơn vị kg.
- Làm các bài tập: bài 1, bài 3( cột 1), bài 4.
+Kĩ năng.
- Rèn kỹ năng làm tính cộng, trừ và giải bài toán với các số kèm đơn vị kg
+Thái độ.
- Học sinh có ý thức làm bài.
II. Đồ dùng dạy và học
1. Giáo viên:- Cân đồng hồ nhỏ, cân bàn. 
2. Học sinh:- Chuẩn bị 1 số đồ vật: túi gạo, đường, sách vở
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kểm tra bài cũ 
 - Kiểm tra BT2
- Nhận xét - đánh giá 
2. Dạy nội dung bài mới
 a. Giới thiệu bài 
 - Ghi bảng:
 b. Luyện tập 
Bài 1 (Cả lớp) 
 - GV giới thiệu cấu tạo, tác dụng mỗi bộ phận của cân .
 - Cả lớp quan sát hình trong SGK
 + Túi cam nặng bao nhiêu? vì sao em biết?
 + Bạn Hoa nặng bao nhiêu ki lô gam?
Bài 3. 
 - Yêu cầu HS lần lượt tính.
 - Nhận xét – sửa sai.
 Bài 4.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
 - HD tóm tắt:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- HD HS tự giải
 - Nhận xét – chữa bài 
3. Củng cố – dặn dò
- Cho HS nêu lại nội dung bài
-Dặn HS về nhà xem lại dạng toán nhiều hơn.
 - Về nhà làm lại các BT trong VBT
 - Nhận xét tiết học.
6 kg + 13 kg = 19 kg
47 kg + 12 kg = 59 kg
- Quan sát
+ 1 kg, vì kim đồng hồ chỉ vào vạch 1 kg => nặng 1 kg.
+ Bạn Hoa nặng 25 kg
- Thực hiện vào vở 
 3 kg + 6 kg – 4 kg = 5 kg
15 kg – 10 kg + 7 kg = 12 kg
 8 kg – 4 kg + 9 kg = 13 kg
 16 kg + 2 kg – 5 kg = 13 kg.
- Cho HS đổi chéo vở kiểm tra 
- 1 HS đọc đề bài
Tóm tắt: 
Gạo tẻ, nếp : 26 kg
Gạo tẻ : 16 kg
Gạo nếp : ...kg ?
- 1 HS lên bảng - cả lớp làm vào vở.
Bài giải 
Số ki-lô-gam gạo nếp là: 
26 – 16 = 10 (kg)
 Đáp số: 10 kg
**********************************
Chính tả
Nghe - viết : NGƯỜI THẦY CŨ
 Phân biệt: ui / uy, tr / ch
I. Mục tiêu.
+Kiến thức.
- Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bầy đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được bài tập 2; bài tập(3) a/b
+ Kĩ năng.
- Rèn kỹ năng nghe- viết chính tả cho học sinh.
+Thái độ.
- Học sinh có ý thức viết bài tập chép cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy- học. 
1. Giáo viên:- Bảng phụ
2. Học sinh:- Bảng con, vở viết, VBT
III. Các hoạt động day- học
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
 - GV đọc cho HS viết: Mai, may
 Chai, hai bàn tay.
 - Nhận xét - sửa sai cho HS
2. Dạy nội dung bài mới
 a. Giới thiệu bài 
 - Ghi đầu bài lên bảng
 b. Hướng dẫn học sinh nghe- viết
 * Đọc đoạn chính tả
 * HD học sinh nắm nội dung bài
 + Dũng nghĩ gì khi bố ra về ?
 - HS nhận xét
 + Bài viết có mấy câu ?
 + Chữ đầu mỗi câu ghi như thế nào ?
 - Đọc lại đoạn văn có cả dấu phẩy và 2 dấu chấm.
 * Hướng dẫn viết chữ khó
 - Nêu từ, tiếng khó: xúc động, cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi, hình phạt, nhớ mãi, mắc lỗi.
 - Xoá và đọc cho HS viết
 *. Luyện viết
 - Đọc mẫu lại đoạn chép
 - HD tư thế ngồi chép
 *. Chấm – chữa bài
 - Thu 5-7 bài chấm
 - Trả vở – nhận xét
 c. Hướng dẫn làm BT 
 * Bài tập 2: Điền ui hay uy vào chỗ trống 
 - Nhận xét chữa bài
 * Bài tập 3: (lựa chọn)
iên / iêng
 - Nhận xét – chữa bài
3. Củng cố – dặn dò
 - Cho HS nhắc lại nội dung bài
 - GV nhận xét tiết học
 - Khen HS chép bài và làm bài tập tốt
 - Về nhà xem lại bài, sửa lỗi.
-2HS lên bảng – cả lớp viết bảng con
- HS nhắc lại đầu bài
- HS nghe
- HS đọc lại 
+ Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi không bao giờ mắc lỗi nữa
+ Có 3 câu
+ Viết hoa
- Em nghĩ: Bố cũng có lần mắc lỗi thầy không phạt nhưng 
- CN – ĐT: 
- Viết bảng con
- Chú ý lắng nghe
- HS nhìn bảng chép cho đúng, chính xác
- Xoá bảng tự soát lỗi, sửa sai
- Lớp viết lại chỗ sai
- 1 HS nêu Yêu cầu của bài 
- Cả lớp làm bảng con – 2 HS lên bảng
- Bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tuỵ
- 1 HS đọc yêu cầu của đề
- Cả lớp làm bảng con – 2 HS lên bảng
 Tiếng nói, tiến bộ, lười biếng, biến mất
- HS chú ý lắng nghe
********************************
Đạo đức
Tiết 7: CHĂM CHỈ LÀM VIỆC NHÀ ( tiết 1)
I. Mục tiêu.
+ Kiến thức.
- Trẻ em có bổn phận tham gia những việc nhà phù hợp với khả năng giúp đỡ ông bà, cha, mẹ.
+. Kĩ năng.
- HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng của mình.
+Thái độ.
- Có thái độ tôn trọng đồng tình với hành vi chăm chỉ làm việc nhà. Biết chăm sóc cây trồng vật nuôi trong gia đình góp phần đẹp môi rường, bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy và học
1. Giáo viên: Bộ tranh nhỏ để làm việc theo nhóm ở hoạt động 2
2. Học sinh: VBT đạo đức
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
 + Giờ trước chúng ta học bài gì ?
 + Gọn gàng ngăn nắp có tác dụng gì?
 - Nhận xét - đánh giá
2. Dạy nội dung bài mới 
 a. Giới thiệu bài 
 - Ghi đầu bài
 b. Giảng nội dung 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài thơ: “Khi mẹ vắng nhà”
 - Đọc diễn cảm bài thơ
 - Yêu cầu 3 nhóm thảo luận – TLCH
 + Nhóm 1: Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?
 + Nhóm 2: Việc làm của bạn nhỏ thể hiện điều gì đối với mẹ?
 + Nhóm 3: Hãy đoán xem mẹ của bạn nhỏ nghĩ gì khi thấy việc của con mình đã làm ?
 - Gọi các nhóm trình bày kết quả 
 - GV nhận xét
 + Khi được mẹ khen bạn có nhận lời khen của mẹ không? Vì sao?
 - Chăm làm việc nhà là 1 đức tính tốt chúng ta cần học tập.
 Hoạt động 2: Bạn đang làm gì?
 Chia nhóm ; Phát cho mỗi nhóm một bộ tranh.
 - Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Hãy làm lại các động tác trong tranh đó
 - Nhận xét – tuyên dương
 => Chúng ta nên làm những việc phù hợp với khả năng của mình.
 Hoạt động 3 : Điều này đúng hay sai
 - Treo bảng phụ ghi BT
(Sau mỗi ý kiến mới HS giải thích rõ lí do)
 => Các ý: b, d, đ là đúng
 ý: a, c là sai vì mỗi người trong gia đình đều phải tự giác làm việc nhà, kể cả trẻ em.
 => GV tóm tắt nội dung bài
 => GV ghi ghi nhớ.
3. Củng cố - dặn dò
 + Trong lớp ta ai đã chăm làm việc nhà và làm những việc gì ?
- Về nhà thực hiện bài học
 - Nhận xét chung tiết học 
+ Gọn gàng, ngăn nắp
+ Làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp và khi cần sử dụng không phải mất công tìm kiếm
- HS nhắc lại bài
- HS theo dõi - đọc theo
-1 HS đọc lại bài thơ
+ Bạn nhỏ: Luộc khoai, giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ, quét dọn. 
+ Thể hiện tình cảm thương yêu đối với mẹ. Bạn muốn chia sẽ nỗi vất vả với mẹ.
+ Mẹ bạn hài lòng khen con ngoan
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
+ Bạn không nhận, vì tự mình nhận thấy phải cố gắng hơn nữa mới xứng đáng là con ngoan. Vì bạn thương Mẹ, bạn hiểu nỗi vất vả của mẹ, bạn muốn chia sẻ nỗi vất vả với mẹ.
- Quan sát tranh (nhỏ)
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS mở vở -> Đọc yêu cầu BT
- HS làm BT trong 2 phút
- Giơ thẻ theo từng ý kiến
Màu đỏ: Tán thành
Màu xanh: Không tán thành
Màu trắng: Không biết
- CN - ĐT nhắc lại
- HS liên hệ
******************************************************************
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2019
 Toán
Tiết 34: 6 CỘNG VỚ MỘT SỐ 6 + 5
I. Mục tiêu.
+Kiến thức.
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6+5, lập được bảng 6 cộng với một số 
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Làm các bài tập: bài 1, bài 2, bài 3.
+Kĩ năng.
- Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào chỗ trống.
( Thuộc bảng cộng 6 cộng với một số) 
+Thái độ.
- HS có ý thức học thuộc bảng công và làm bài tập 
II. Đồ dùng dạy và học
1. Giáo viên:- 20 que tính
2. Học sinh:- 20 que tính, bảng con
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
 - Đọc lời giải BT4
 - Nhận xét - đánh giá.
2. Dạy nội dung bài mới
 a. Giới thiệu bài 
 - Ghi đầu bài
 b. Giới thiệu phép cộng: 6 + 5 và lập bảng cộng. 
 - GV nêu: có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa 
 Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
GV: 6 + 5 = ?
+
 6
 5
11
 6 + 5 = 11
 5 + 6 = 11
 * Lập bảng cộng 6 cộng với một số:
 6 + 5 = 11 
 6 + 6 = 12
6 + 7 = 13
6 + 8 = 14
6 + 9 = 15
 c. Thực hành (17’)
 Bài 1 
- Gọi hs đọc yêu cầu bài.
 - Yêu cầu tính nhẩm.
- Nêu kết quả
 - So sánh – chữa bài
- Nhận xét – sửa sai
 Bài 2 
 - Yêu cầu HS tự làm bài
Nhận xét sửa sai.
 Bài 3.
 - HD làm bài.
 - 6 thử cộng với 2, 3, 4, 5 có kết quả = 11 thì điền
6 + 5 = 11
Nhận xét sửa sai.
3. Củng cố – dặn dò
Cho HS đọc lại bảng cộng.
- Về nhà học thuộc bảng cộng: 6 cộng với 1 số
- Làm bài tập VBT
- Nhận xét chung tiết học.
1 HS lên bảng
2 HS: 15 – 10 + 7 = 12
 16 + 2 - 5 = 13
- HS nhắc lại đầu bài
- HS thao tác trên que tính
- CN - ĐT đọc
- CN - ĐT đọc bảng cộng
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Tính nhẩm.
6 + 6 = 12 6 + 7 = 13
6 + 0 = 6 7 + 6 = 13
6 + 8 = 14 6 + 9 = 15
8 + 6 = 14 9 + 6 = 15
=> So sánh 2 phép tính => Thay dổi vị trí số hạng -> Kết quả không đổi
- Tính bảng con:
+
 6
+
 6
+
 6
+
 7
+
 9
 4
 5
 8
 6
 6
10
11
14
13
15
1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng
6 + 6 = 12 6 + 7 = 13
=> thuộc bảng cộng
*********************************
Tập viết
Tiết 7: Chữ hoa E- Ê
I. Mục tiêu.
+ Kiến thức.
- Viết đúng hai chữ oa E, Ê ( một dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ E hoặc Ê ), chữ và câu ứng dụng : em ( 1 dòng cỡ vừa, 1 cỡ nhỏ), em yêu trường em ( 3 lần)
+Kĩ năng.
- Rèn kỹ năng viết chữ hoa E - Ê cho học sinh 
+ Thái độ.
- Học sinh có ý thức viết bài nắn nót cẩn thận
II. Đồ dùng dạy và học
1. Giáo viên.
- Mẫu chữ E trong khung chữ 
- Bảng phụ viết sẵn trên dòng kẻ ô li
2. Học sinh.
- Bảng con, vở viết
III. Các hoạt động dạy – học
 Hoạt động dạy 
Hoạt động học
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi HS lên bảng
 - Nhận xét - đánh giá
 2. Dạy nội dung bài mới
 a. Giới thiệu bài 
 - Ghi đầu bài
 b. Hướng dẫn viết bảng con 
 *Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ E- Ê
+ Chữ E viết hoa bao gồm những nét nào ?
 - GV vừa nói vừa tô trong khung chữ: 
 Yêu cầu HS viết bảng con
 - Nhận xét - uốn nắn HS
 * Hướng dẫn viết câu ứng dụng
 - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng
- GV giải thích nghĩa của cụm từ này
- Hãy nhận xét độ cao của các con chữ trong cụm từ ứng dụng.
 - GV yêu cầu viết bảng con chữ “Em”
 - Nhận xét - sửa sai
 c. Hướng dẫn vào vở TV 
 - GV nêu yêu cầu
 GV quan sát nhận xét - sửa sai cho HS
 d. Chấm - chữa bài 
 - Thu 5-7 vở chấm tại lớp
 - Nhận xét - đánh giá
3. Củng cố - dặn dò
- Cho HS đọc lại bài
- GV củng cố bài
- Về nhà tập viết. Chuẩn bị bài sau 
 - Nhận xét chung tiết học.
- 2 HS viết chữ Đ hoa
 Đẹp
- Dưới lớp viết bảng con
- HS nhắc lại 
HS quan sát - nhận xét 
E Ê
+ Một nét thắng đứ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2019_2020_ban_dep.doc