Giáo án mẫu Lớp 2 Sách cánh diều theo CV 2345 - Tuần 1

Giáo án mẫu Lớp 2 Sách cánh diều theo CV 2345 - Tuần 1

CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON

 BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM

CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI

(2 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt

- Nhận biết nội dung chủ điểm.

- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm), năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập – tìm từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian).

- Năng lực riêng:

+ Năng lực ngôn ngữ:

 Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.

 Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui.

 Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian.

+ Năng lực văn học:

 Nhận diện được bài văn xuôi.

 Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.

 Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản thân: yêu lao động, ham học, không lãng phí thời gian.

2. Phẩm chất

- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui trong lao động, học tập).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Máy tính, máy chiếu.

- 30 thẻ từ và các ô từ ngữ để tổ chức 2 nhóm trò chơi xếp khách vào đúng toa (BT 1 – Luyện tập).

2. Đối với học sinh

- SGK.

- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC

- PPDH chính: tổ chức HĐ.

 

docx 31 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 20702
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án mẫu Lớp 2 Sách cánh diều theo CV 2345 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN TIẾNG VIỆT
TUẦN 1
CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
	BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM	
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm), năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập – tìm từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian).
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui.
Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian.
+ Năng lực văn học:
Nhận diện được bài văn xuôi.
Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản thân: yêu lao động, ham học, không lãng phí thời gian.
2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui trong lao động, học tập).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
- 30 thẻ từ và các ô từ ngữ để tổ chức 2 nhóm trò chơi xếp khách vào đúng toa (BT 1 – Luyện tập).
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút)
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS mở SGK Tiếng Việt 2 trang 4, 5, quan sát các bức tranh.
- GV giới thiệu chủ đề mở đầu sách: Em là búp măng non nói về các bạn thiếu nhi – những măng non, tương lai của đất nước đang hớn hở tới trường. Bài học mở đầu Cuộc sống quanh em nói về thế giới xung quanh các con thật đẹp, thật vui, mọi người, mọi vật đều làm công việc của mình.
- GV mời 1 HS đọc to, rõ YC của BT Chia sẻ; giao nhiệm vụ cho cả lớp: Quan sát bức tranh miêu tả cuộc sống xung quanh các em, thảo luận nhóm đôi, trả lời các CH. GV theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV tổ chức cho vài nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- GV chốt đáp án:
+ Câu 1: Đây là những ai, những vật gì, con gì?
Trả lời: Đây là trường học – các bác nông dân – 2 HS vui vẻ đi học – 1 con trâu to béo – cây dừa xanh tốt – đèn đường – chủ thợ xây đang xây một bức tường – cây chuối tốt tươi – xe tắc xi đi trên đường – 1 con mèo lông vàng xinh xắn – cây hoa cúc vàng.
+ Câu 2: Mỗi người trong tranh làm việc gì?
Trả lời: Bác nông dân ôm một bó lúa, mấy bác đang gặt lúa trên đồng. / Hai HS đang tới trưởng. / Chú thợ xây đang xây một bức tường.
+ Câu 3: Mỗi vật, mỗi con vật trong tranh có ích gì?
Trả lời: Con trâu giúp người cày ruộng. / Con mèo giúp bắt chuột. / Đèn đường chiếu sáng đường phố. / Cây dừa cho trái ngọt. Cây chuối cho quả thơm ngon. / Xe tắc xi chở khách. Cây cúc nở hoa, tô điểm cho cuộc sống thêm tươi đẹp.
BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (60 phút)
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nói lời dẫn để tới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm: Các em thấy đấy, mỗi người một công một việc để xây dựng nên cuộc sống này. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài đọc Làm việc thật là vui.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Làm việc thật là vui: Giọng đọc vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh; kết hợp giải nghĩa từ ngữ khó: sắc xuân, rục rỡ, tưng bừng, đỡ.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc:
+ GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết bài. Khi theo dõi HS đọc, GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thể đọc cho HS nhắc nhở các em cần nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp. VD, ngắt nghỉ đúng ở câu: Con tu hú kêu / tu hú, tu hú. Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. ...
+ GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: Từng cặp HS đọc tiếp nối 2 đoạn trong nhóm.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp theo cặp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, bình chọn.
+ GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài với giọng vừa phải, không đọc quá to.
+ GV mời 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui.
Cách tiến hành:
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 CH.
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trả lời CH tìm hiểu bài bằng trò chơi phỏng vấn.
- GV hướng dẫn HS thực hiện trò chơi phỏng vấn: Mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia. Người tham gia nói to, rõ, tự tin. Cặp chơi đầu tiên (nhóm 1, nhóm 2): Đại diện nhóm 1 đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai.
+ Câu 1: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời.
+ Câu 2: HS 2 hỏi, HS 1 trả lời
+ Câu 3: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời. Sau đó đổi ngược lại, HS 2 hỏi, HS 1 trả lời.
- GV chốt: Xung quanh các em, mọi vật, mọi người đều làm việc. Làm việc mang lại lợi ích cho gia đình, cho xã hội. Làm việc tuy vất vả, bận rộn nhưng công việc mang lại cho ta niềm hạnh phúc, niềm vui rất lớn.
4. HĐ 3: Luyện tập
Mục tiêu: Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian.
Cách tiến hành:
4.1. BT 1 (Trò chơi xếp hành khách vào toa tàu)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 1. Cả lớp nghe bạn đọc, quan sát tranh minh hoạ 3 HS cầm 3 tấm biển, mỗi tấm biển đều ghi từ ngữ trên đó.
- GV chỉ từng tấm biển cho HS cả lớp đọc 15 từ ngữ, sau đó chỉ từng toa tàu cho HS đọc tên mỗi toa: Toa chở Người – Toa chở Vật – Toa chở Con vật – Toa chở Thời gian.
- GV giải thích cách chơi: 3 tấm biển to ghi tên 15 hành khách. Cần xếp mỗi hành khách vào đúng toa. Đưa người vào toa chở Người, đưa vật vào toa chở Vật, đưa con vật vào toa chở Con vật, đưa thời gian vào toa chở Thời gian.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức chơi trò chơi xếp nhanh 15 hành khác vào 4 toa tàu phù hợp lên bảng.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án:
+ Toa chở Người: em, mẹ.
+ Toa chở Vật: đồng hồ, hoa, nhà, rau, trời, (quả) vải.
+ Toa chở Con vật: Gà, tu hú, chim, sâu.
+ Toa chở Thời gian: ngày, giờ, phút.
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ đã xếp vào các toa.
4.2. BT 2 (Tìm thêm ngoài bài đọc các từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp đọc thầm theo.
- GV lưu ý HS cần tìm những từ ngữ đó ở bên ngoài bài đọc.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT, báo cáo kết quả.
- GV chốt lại: Những từ các em vừa tìm ở trên là từ chỉ sự vật. GV viết bảng: Các từ chỉ người, vật, con vật, thời gian,... gọi chung là từ chỉ sự vật.
- GV mời một vài HS nhắc lại.
5. Củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau.
Cách tiến hành:
- GV mời 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2 đoạn của bài.
- GV tổ chức trò chơi Ô cửa bí mật: Một vài HS mở lần lượt các ở cửa có YC đọc lại một đoạn văn bất kì hoặc những câu văn mình yêu thích. Có ô cửa may mắn viết lời chúc hoặc tặng tràng vỗ tay.
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tập đọc Mỗi người một việc.
- HS mở SGK Tiếng Việt 2 trang 4, 5, quan sát các bức tranh.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to, rõ YC của BT. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp tiếp nhận nhiệm vụ GV đặt ra.
- Một vài nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- HS nghe GV chốt đáp án.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo yêu cầu của GV:
+ 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt các em bên cạnh đứng lên đọc tiếp nối đến hết bài.
+ HS làm việc nhóm đôi.
+ HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp theo cặp. Cả lớp bình chọn.
+ Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
+ 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 CH:
+ Câu 1: Mỗi vật, con vật được nói trong bài đọc làm việc gì?
+ Câu 2: Bé bận rộn như thế nào?
+ Câu 3: Vì sao bé bận rộn mà lúc nào cũng vui? Chọn ý em thích:
a) Vì bé làm việc có ích.
b) Vì bé yêu những việc mình làm.
c) Vì bé được làm việc như mọi vật, mọi người.
- HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn.
- HS thực hiện trò chơi, trả lời CH:
+ Câu 1: Đồng hồ tích tắc báo phút, báo giờ. Gà trống gáy vang báo trời sáng. Tu hú kêu báo sắp tới mùa vải chín. Chim bắt sâu bảo vệ mùa màng. Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
+ Câu 2: Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
+ Câu 3: HS trả lời theo ý thích.
- 1 HS YC của BT 1. Cả lớp nghe bạn đọc, quan sát tranh minh hoạ.
- HS quan sát, đọc theo GV.
- HS lắng nghe GV giải thích.
- Cả lớp chơi trò chơi.
- Cả lớp và GV cùng nhận xét bài làm, thống nhất đáp án.
- Cả lớp đọc đồng thanh các từ đã xếp vào các toa.
- 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp đọc thầm theo.
- HS lưu ý.
- HS làm bài vào VBT, báo cáo kết quả. VD:
+ Từ chỉ người: ông, bà, chị, thầy giáo, cô giáo,...
+ Từ chỉ vật: bút, phấn, thước, cặp tóc, áo quần, lê, ổi...
+ Từ chỉ con vật: mèo, chó, voi, bò, ngan,...
+ Từ ngữ chỉ thời gian: mùa màng, giây, tuần, tháng, tiết học, Giáng sinh, Tết, năm mới, xuân, hạ, thu, đông...
- HS lắng nghe, quan sát.
- Một vài HS nhắc lại.
- 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2 đoạn của bài.
- HS chơi trò chơi Ô cửa bí mật.
- 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết Tập đọc sau.
MÔN TOÁN
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TOÁN 
 Tuần : 1 Tiết 1
BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập củng cố cách đọc, viết và xếp thứ tự các số từ 1 đến 100 
- Biết cách đọc, viết các số có hai chữ số theo phân tích cấu tạo số. 
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ,..., HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất:Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, máy soi vở ..
2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
ND các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
5’
A. Khởi động 
Mục tiêu: 
Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
- GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài Tập đếm
- GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học)
- HS hát và vận động theo video bài hát Tập đếm.
20’
B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
1.a. Tìm số còn thiếu ở ô trống rồi đọc Bảng các số từ 1 đến 100
Mục tiêu: Hs nắm chắc thứ tự số để điền đúng Bảng số 100.
b.Trong Bảng các số từ 1 đến 100 hãy chỉ ra:
Mục tiêu: Hs biết được giá trị của một số trong Bảng số 100
- GV ghi bài 1a, HD HS xác định yêu cầu bài.
- GV chữa bài bằng máy soi vở
+ Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được săp xếp theo thứ tự nào
+ Dựa vào Bảng 100 có thể đếm bằng những cách nào?
+ Dựa vào Bảng 100 có thể so sánh các số như thế nào?
 + Nêu các số tròn chục?
+ Nêu các số có hai chữ số giống nhau?
Tùy thời gian có thể nêu thêm câu hỏi
-Hs đổi chéo VBT kiểm tra 
- Chiếu slide đáp án
- GV ghi bài 1b, HD HS xác định yêu cầu bài.
 - Gv cho hs chữa bài theo cặp đôi
+ Số bé nhất có một chữ số là số nào?
+ Số bé nhất có hai chữ số là số nào?
+ Số lớn nhất có một chữ số là số nào?
+ Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?
- GV nhận xét, chốt ý: Cần nắm vững thứ tự số để đọc, viết và xếp thứ tự đúng Bảng số 100
- Đọc và xác định yêu cầu bài.
- hs làm VBT
* các câu trả lời của hs dưới đây là dự kiến
+ Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được săp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
+ có thể đếm theo đơn vị, đếm theo chục, đếm từ một số nào đó, đếm thêm, đếm bớt .
+ số nào đếm trước thì bé hơn, số nào đếm sau thì lớn hơn,..
+ 10,20,30,40,50,60,70,80,90
+ 11,22,33,44,55,66,77,88,99
+ hs kiểm tra nhau
- Đọc và xác định yêu cầu bài.
- Hs làm vở ô li 
+ số 1
+ số 10
+ số 9
+ số 99
+ hs lắng nghe
Bài 2.a Số?
Mục tiêu: Hs biết xác định số chục và số đơn vị trong một số có hai chữ số
b.Trả lời các câu hỏi ?
Mục tiêu: Hs biết phân tích cấu tạo số theo chục và đơn vị.
- GV cho HS đọc yêu cầu bài 2a.
- Gv chiếu slide
Chữa bài dưới hình thức trò chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi thi “ Ai nhanh, ai đúng” Tổ 1+2 là đội 1, tổ 3+4 là đội 2. Mỗi đội 2 người xếp thành hàng 1 (mỗi người điền 2ô ) dùng bút dạ để điền theo thứ tự lần lượt đến hết bảng. Đội nào kết quả đúng mà nhanh hơn đội đó về nhất. Tùy tình hình thực tế chơi GV kết luận.
-Hs đọc yêu cầu bài 2b
- Gv chiếu slide
- HDHS xác định yêu cầu bài tập và làm bài 
- Chữa bài theo hình thức trò chơi “ đố bạn “ theo từng cặp đôi
- GV nhận xét, chốt ý: Hs phải 
xác định được số chục, số đơn vị trong số có hai chữ số, viết số có hai chữ số dưới dạng tổng các số tròn chục và số đơn vị, cách thành lập số có hai chữ số khi biết số chục và số đơn vị để vận dụng làm dạng bài trên.
+ đọc đề bài
+ làm VBT
+ cả lớp quan sát 2 đội chơi và cùng chữa bài
+ đọc đề bài
+ làm VBT
+ Từng cặp chữa bài
5’
C. Hoạt dộng vận dụng
Trò chơi “HÁI HOA HỌC TRÒ”:
Mục tiêu: Biết ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục..
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Cách chơi: GV đặt sẵn 2 chiếc lọ cắm các bông hoa giấy có ghi số ở mặt bông hoa. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn bông hoa phù hợp để đính lên bảng. 
- GV thao tác mẫu.
- GV cho HS thảo luận nhóm ba .
- Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. 
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- HS thảo luận nhóm 3..
- 2 Nhóm lên thi tiếp sức .
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hướng dẫn.
5’
D. Củng cố - Dặn dò
- GV nêu lại nội dung bài.
- Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán.
Hs lắng nghe
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ): .
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TOÁN 
 Tuần : 1 Tiết 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nắm chắc cách so sánh các số có hai chữ số 
- Biết ước lượng được đồ vật theo nhóm chục. 
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Thông qua hoạt động ước lượng số đồ vật theo nhóm chục, HS bước đầu làm quen với thao tác ước lượng rồi đếm để kiểm tra, qua đó hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, thẻ Đ/S ..
2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
ND các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
5’
A. Khởi động - KTBC
Mục tiêu: 
Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi, kiểm tra lại bảng số đã học
- GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài Tập đếm
- Đếm các số từ 46 đến 63
- Nêu các số tròn chục?
- GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học)
- HS hát và vận động theo video bài hát Tập đếm.
- Hs trả lời
25’
B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai?
Mục tiêu: Ôn tập, củng cố cách so sánh các số có hai chữ số.
- GV ghi bài 3, HD HS xác định yêu cầu bài.
- Gv chiếu slide
- GV chữa bài bằng hình thức giơ thẻ Đ/S
* hs thảo luận và chia sẻ ý kiến về cách so sánh hai số:
+ Muốn so sánh các số có hai chữ số ta làm như thế nào?
+ Ngoài cách so sánh trên ta còn cách nào nữa ?
+ yêu cầu hs so sánh cụ thể trên phép tính b, rồi kết luận đ hay s
+ Hiện kết quả đáp án trên slide
*Câu hỏi phát triển năng lực:
+ Trong các số đã cho, số nào lớn nhất, số nào bé nhất? 
- GV nhận xét, chốt ý: Khi so sánh các số có hai chữ số, ta so sánh chữ số hàng chục trước, số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hàng chục bằng nhau ta so sánh đến hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Đọc và xác định yêu cầu bài.
- làm VBT
- Quan sát bài chữa và nêu ý kiến:
* các câu trả lời của hs dưới đây là dự kiến
+ số nào đếm trước thì bé hơn
+ ta so sánh số hàng chục trước, số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hàng chục bằng nhau ta so sánh đến hàng đơn vị.
+ hs nêu
+ Hs trả lời
+ hs lắng nghe
. C. Hoạt dộng vận dụng
Bài4:Ước lượng theo nhóm chục?
Mục tiêu: Biết ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục..
b.Trả lời các câu hỏi ?
- GV cho HS đọc yêu cầu bài 4.
- Gv bật slide hình mẫu
- Ước lượng theo nhóm chục:
+ hai bạn nhỏ trong tranh ước lượng số lượng quyển sách bằng cách nào?
+ từ ngữ nào được hai bạn sử dụng khi ước lượng?
-Nhắm mắt lại tưởng tượng trong đầu: Nếu cô có 1 chục quyển sách Toán, cô xếp chồng lên nhau thì chồng sách đó cao bằng chừng nào? Tương tự với 2,3 chục quyển sách.
- yêu cầu hs đếm để kiểm tra lại kết quả sau khi ước lượng ( đếm theo chục sau khi san thành các chồng 1 chục quyển sách )
- Đối chiếu số lượng ước lượng ban đầu: nêu kết quả có 43 quyển sách.
- Gv chiếu slide 
- Hs thực hiện các yêu cầu ở câu a, b: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi ước lượng số con trong hình và kiểm tra bằng cách đếm lại:
+ ước lượng số con kiến ( trong hình vẽ ) theo nhóm chục ( nhóm mẫu được chọn là số kiến trong một hàng)
+ đếm để kiểm tra số lượng và đối chiếu vơi sước lương ban dầu
- GV nhận xét, chốt ý: Cách ước lượng theo nhóm chục:
+ Chọn nhóm mẫu có số lượng khoảng 1 chục
+ Ước lượng theo số lượng nhóm mẫu vì trong cuộc sống không phải lúc nào ta cũng có thể đếm được chính xác số lượng của nhóm vật, vì vậy việc ước lượng để biết số lượng gần đúng là rất cần thiết.
+ hs đọc
+ cả lớp quan sát 
+ hs trả lời con số ước lượng theo quan sát bằng mắt
+ 10 quyển sách / 1 chục quyển sách
+ hs làm động tác giơ 2 tay để mô tả
- hs phân tích mẫu để nhận biết các thao tác ước lượng:
+ ước lượng theo nhóm chục:bạn gái ước lượng mỗi chồng sách có khoảng 1 chục quyển sách. Có 4 chồng sách, vì vậy có khoảng 4 chục quyển sách
+ hs đếm
+ hs trả lời số lượng sách có sau khi đếm.
+ trả lời theo ước lượng qua quan sát hình vẽ
+ hs đếm và đối chiếu
+ hs lắng nghe
5’
D. Củng cố - Dặn dò
-Trò chơi: “ Ai tinh mắt hơn” cho hs ước lượng nhóm đồ vật qua hình vẽ chiếu trên slide ( 2-3 hình vẽ )
- GV nêu lại nội dung bài.
- Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán.
- Hs nào giơ tay nhanh nhất ưu tiên gọi chơi
- Hs nhận xét kết quả bạn chơi
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ): 
MÔN ĐẠO ĐỨC
CHỦ ĐỀ: QUÝ TRỌNG THỜI GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
Học xong bài này, em sẽ:
- Nêu được một số biểu hiện của quý trọng thời gian
- Nêu được vì sao phải quý trọng thời gian
- Thực hiện được việc sử dụng thời gian hợp lí.
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
* Năng lực riêng: Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi
3. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- SGK, SGV, Vở bài tập đạo đức 2
- Bộ tranh đức tính chăm chỉ theo thông tư 43/2020/TT-BGDĐT
- Máy tính, máy chiếu .(nếu có)
2. Đối với học sinh:
- SGK. Vở bài tập Đạo đức 2. 
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS vào bài học và giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học mới.
Cách tiến hành:
- GV chiếu hình ảnh lên bảng và tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm đồ vật chỉ thời gian”.
- GV cho HS suy nghĩ nhanh trong 1 phút và xung phong đứng dậy trả lời, mỗi bạn chỉ được nói một đồ vật. HS tìm cho đến khi hết các đồ vật chỉ thời gian.
- GV dẫn dắt: Như các em đã tìm thấy có rất nhiều đồ vật chỉ thời gian. Đó là những đồ vật nhắc nhở chúng ta phải biết quý trọng thời gian, bởi từng giây từng phút nó quý hơn vàng bạc, các em có biết không. Vậy chú ta quý trọng thời gian như thế nào, chúng ta cùng đến với bài học hôm nay, bài 1: Qúy trọng thời gian.
B. KHÁM PHÁ
Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi
Mục tiêu: HS hiểu biết được ý nghĩa của việc quý trọng thời gian.
Cách tiến hành:
- GV treo tranh trong sgk lên bảng
- GV kể câu chuyện “Chuyện bạn Bi”
- Gv mời một vài bạn HS vừa chỉ tranh, vừa kể tóm tắt nội dung câu chuyện.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi với bạn bên cạnh, trả lời câu hỏi:
+ Khi làm mọi việc, bạn Bi có thói quen gì?
+ Thói quen đó đã dẫn đến điều gì?
+ Em rút ra điều gì từ câu chuyện trên?
- GV khuyến khích HS chia sẻ kết quả thảo luận với cả lớp.
- GV khen ngợi những cặp đôi có câu trả lời đúng, bổ sung nhưng câu trả lời còn thiếu và kết luận: Khi đã làm việc gì, chúng ta cần đề ra kế hoạch, dành thời gian, tập trung vào công việc không nên chậm trễ như bạn Bi trong câu chuyện. Qúy trọng thời gian giúp chúng ta hoàn thành công việc với kết quả tốt nhất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian
Mục tiêu:HS hiểu biết được những biểu hiện của việc quý trọng thời gian.
Cách tiến hành:
- GV treo tranh trong sgk lên bảng
- GV chia nhóm (4 -6 học sinh), giao nhiệm vụ cho các nhóm: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Em có nhận xét gì về việc sử dụng thời gian của các bạn trong tranh?
+ Theo em, thế nào là biết quý trọng thời gian?
- GV gọi đại diện các nhóm đứng dậy trả lời.
- GV khen ngợi những bạn có câu trả lời đúng, bổ sung những câu trả lời còn thiếu và kết luận.
Hoạt động 3: Trao đổi về sự cần thiết phải quý trọng thời gian
Mục tiêu: HS hiểu được tại sao cần phải quý trọng thời gian.
Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm 4 – 6 học sinh, yêu cầu các nhóm ngồi xoay lại với nhau, cùng nhau trao đổi và đưa ra câu trả lời cho hai câu hỏi:
+ Qúy trọng thời gian mang lại lợi ích gì?
+ Việc không quý trọng thời gian dẫn đến điều gì?
- GV quan sát HS thực hiện, hỗ trợ khi HS cần.
- GV gọi đại diện các nhóm đứng dậy trả lời.
- GV khen ngợi những nhóm có câu trả lời đúng, bổ sung những câu trả lời còn thiếu và kết luận.
Hoạt động 4: Thảo luận về cách sử dụng thời gian hợp lý
Mục tiêu: HS biết cách sử dụng thời gian hợp lý, tiết kiệm trong cuộc sống hằng ngày.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong mục 4 ở sgk và trả lời câu hỏi:
+ Các bạn trong tranh làm cách nào để sử dụng thời gian hợp lí?
+ Em hãy kể thêm một số cách sử dụng thời gian hợp lí khác mà em biết?
- GV quan sát, hướng dẫn HS thực hiện
- GV ưu tiên gọi 2 – 3 HS có tinh thần xung phong đứng dậy trình bày câu trả lời của mình.
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương các bạn có câu trả lời đúng.
C. LUYỆN TẬP
Mục tiêu:Giúp HS củng cố kiến thức đã học và thực hành xử lí tình huống cụ thể.
Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT1
- GV cho HS quan sát tranh, hoàn thành việc sắp xếp các tranh theo trình tự thời gian hợp lí, hoàn thành bài tập 1, sgk.
- GV gợi ý cho HS xem giờ đồng hồ kết hợp liên hệ với bản thân để sắp xếp tranh hợp lí.
- GV gọi 1 bạn lên bảng, dùng tranh và nam châm để sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự.
- GV gọi 2 bạn HS khác đứng dậy nhận xét cách sắp xếp của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của bạn.
Nhiệm vụ 2: Hoạt động nhóm, hoàn thành BT2
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phân công nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Nhóm 1 + 3: đưa ra giải pháp cho tình huống 1.
+ Nhóm 2 + 4: đưa ra giải pháp cho tình huống 2.
- GV gọi đại diện các nhóm đứng dậy trình bày cách xử lí tình huống.
- GV nhận xét, đánh giá, kết luận.
Nhiệm vụ 3: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT3
- GV khuyến khích HS chia sẻ những việc em đã làm trong ngày và thời gian em thực hiện những việc đó.
- GV nhận xét, đánh giá, kết luận.
D. VẬN DỤNG
Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học để chia sẻ và thực hiện những việc làm thể hiện sự quý trọng thời gian.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện sử dụng thời gian hợp lí và tiết kiệm bằng cách:
+ Xây dựng thời gian biểu cho một ngày và thực hiện nghiêm túc thời gian biểu đó.
+ Ghi lại các công việc cần thực hiện vào tờ giấy nhớ và dán ở góc học tập của em.
- GV kết luận: Mỗi người chỉ có 24 giờ trong một ngày. Em cần biết quý trọng thời gian bằng những việc làm cụ thể hằng ngày.
- Cả lớp quan sát tranh
- HS xung phong trả lời đồ vật chỉ thời gian: đồng hồ để bàn, đồng hồ đeo tay, lịch để bàn, đồng hồ cát.
- HS lắng nghe GV trình bày
- HS quan sát tranh
- HS chăm chú nghe GV kể chuyện
- HS đứng lên bảng chỉ tranh kể tóm tắt câu chuyện.
- HS thảo luận cặp đôi, tìm ra các câu trả lời.
- HS xung phong chia sẻ kết quả thảo luận trước lớp
- HS lắng nghe GV nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát tranh
- HS hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trả lời:
+ Các bạn trong tranh rất quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí.
+ Qúy trọng thời gian là biết sử dụng thời gian một cách tiết kiệm và hợp lí.
- HS chia nhóm, cùng bàn luận với nhau để tìm ra đáp án.
- Sau khi bàn luận, các nhóm thống nhất đáp án, ghi ra bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- HS lắng nghe GV nhận xét và đánh giá, tiếp thu những nội dung còn thiếu.
- HS quan sát tranh trong sgk
- HS đọc câu hỏi, tìm câu trả lời
- HS trình bày đáp án:
+ T 1: lập thời gian biểu
+ T 2: cài đồng hồ báo thức
+ T 3: Ghi nhớ vào lịch để bàn
+ T 4: Ghi vào giấy nhớ.
- HS im lặng lắng nghe GV nhận xét, đánh giá.
- HS quan sát tranh
- HS vận dụng gợi ý, tìm ra cách sắp xếp hợp lí.
- HS xung phong lên bảng sắp xếp.
- Cả lớp lắng nghe bạn và giáo viên nhận xét.
- HS hoạt động nhóm, thực hiện nhiệm vụ.
- Đại diện các nhóm trình bày cách xử lí như đã thảo luận
- Cả lớp lắng nghe GV nhận xét.
- HS xung phong chia sẻ những việc làm của mình
- Cả lớp nghe GV nhận xét
- HS lắng nghe nhiệm vụ của GV viên giao:
+ HS lập thời gian biểu (có thể nhờ bố mẹ hỗ trợ)
+ HS sử dụng giấy nhớ ghi lại những việc cần làm dán vào góc học tập.
- HS lắng nghe GV nhận xét
MÔN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHỦ ĐỀ 1: TRƯỜNG TIỂU HỌC
Sau chủ đề này, HS nắm được:
Cư xử phù hợp khi giao tiếp với bạn.
Thể hiện được lòng biết ơn với thầy giáo, cô giáo.
Thực hiện nền nếp học tập và rèn luyện bản thân phù hợp với lứa tuổi.
Tìm hiểu được hoạt động của câu lạc bộ theo sở thích trong nhà trường. 
TUẦN 1 - TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
HS được tham gia các hoạt động văn nghệ để chào mừng năm học mới. 
2. Năng lực
Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
Năng lực riêng:
Nhận thức được ý nghĩa của ngày khai giảng.
Thể hiện được cảm xúc vui vẻ, hào hứng, tự hào, có ấn tượng tốt đẹp về ngày khai giảng
Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau.
3. Phẩm chất
Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với GV
Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; đàn, trống, 
Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. 
b. Đối với HS: 
Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
Hoa, cờ cầm tay, cờ đuôi nheo, ảnh Bác.
Biểu diễn các tiết mục văn nghệ chào mừng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ.
b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: HS được tham gia các hoạt động văn nghệ chào mừng năm học mới. 
b. Cách tiến hành: 
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. 
- GV giới thiệu với HS: Nhà trường tổ chức các hoạt động văn nghệ theo chủ đề Mùa thu – mùa khai trường. 
- GV tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc của ngày tựu trường và mời một số HS lên trước sân khấu, trả lời các câu hỏi: 
+ Trong thời gian nghỉ hè em đã làm những gì?
+ Em có mong đến ngày tựu trường không? Vì sao?
+ Cảm xúc của em khi bước vào năm học mới thế nào?
- GV nhấn mạnh một số hoạt động học tập, rèn luyện khi bước vào năm học mới. 
- HS chào cờ. 
- HS lên sân khấu, phát biểu cảm xúc của mình và trả lời câu hỏi. 
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
TUẦN 1 - TIẾT 2: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ 
- CÙNG BẠN ĐẾN TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
HS bày tỏ được cảm xúc của bản thân với bạn và ngôi trường của mình.
Xây dựng được nội quy lớp học và thực hiện duy trì nền nếp học tập. 
2. Năng lực
Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
Năng lực riêng:
Kể được sự chuẩn bị của bản thân cho năm học mới và bày tỏ được cảm xúc về ngôi trường, thầy cô, bạn bè của mình. 
Xây dựng được nội quy lớp học, duy trì nền nếp học tập. 
3. Phẩm chất
Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với GV
Giáo án. 
SGK Hoạt động trải nghiệm. 
b. Đối với HS: 
Một tờ bìa cứng to, một tờ giấy A0, ghim tường hoặc băng dính.
Giấy màu, bút dạ, bút màu, 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mau_lop_2_sach_canh_dieu_theo_cv_2345_tuan_1.docx