Giáo án môn Tiếng Việt và Toán Lớp 2, Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Tiến

Giáo án môn Tiếng Việt và Toán Lớp 2, Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Tiến

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Phẩm chất

- Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ;

- Biết yêu quý thầy cô, bạn bè, quan tâm, động viên, khích lệ bạn bè.

- Ham học hỏi, yêu thích đọc sách.

2. Năng lực

- Năng lực chung:

• Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Năng lực đặc thù

- Chia sẻ với bạn một trò chơi ở trường. Quan sát tranh, nêu phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh họa.

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu được nội dung bài đọc: Tình cảm yêu quý ngôi trường của bạn nhỏ; biết liên hệ bản thân: cần biết yêu quý ngôi trường của mình; nói viết được 1-2 câu thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn thầy cô và các cô bác làm việc ở trường.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. giáo viên

- TKBD, máy tính, SGK, ti vi.

 

docx 54 trang Huy Toàn 23/06/2023 5383
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt và Toán Lớp 2, Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH: Tân Hưng
Lớp: 2/8
KẾ HOẠCH BÀIHỌC TUẦN 13
(Từ ngày 28/11/2022 đến ngày 02/12/2022)
Ngày
Buổi
ST
Mônhọc
Tên bài dạy
NDĐC
ĐDDH
HAI
28/11
Sáng
1
2
3
4
Chào cờ
Tiếng Việt (T1)
Tiếng Việt (T 2)
Toán
Sinh hoạt đầu tuần
Bài 3: Yêu lắm trường ơi!
Bài 3: Yêu lắm trường ơi!
Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục (T1)
Máy tính
KHBD
PPT
Chiều
1
Rèn: Tiếng Việt
Rèn: Tiếng Việt
Rèn: Toán
Bài 3: Yêu lắm trường ơi!
Bài 3: Mở rộng vốn từ trường học
Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục (T1)
Máy tính
KHBD
PPT
BA
29/11
SÁNG
1
2
3
4
Tiếng Việt (T3)
Tiếng Việt (T4)
Toán
Rèn: Tiếng Việt
Chữ hoa M
Từ chỉ đặc điểm Câu kiểu Ai thế nào?
Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục (T2)
Nghe - viết : Ngôi trường mới
Tích hợp toán học: tính khối lượng, tiền tệ
Máy tính
KHBD
PPT
TƯ
30/11
SÁNG
1
2
3
4
Tiếng Việt (T1)
Tiếng Việt(T2)
Toán
Rèn Toán
Bài 4: Góc nhỏ yêu thương
Nghe - viết : Ngôi trường mới
Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (t1)
Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục (T2)
Máy tính
KHBD
PPT
NĂM
01/12
SÁNG
1
2
3
Toán
Tiếng Việt (T3)
Tiếng Việt (T4)
Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (t2)
Mở rộng vốn từ Trường học
Nghe - kể’ Loài chim học xây tổ
Máy tính
KHBD
PPT
SÁU
02/12
SÁNG
1
2
3
4
Tiếng Việt (T5)
Tiếng Việt (T6)
Toán
SHTT
Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc (TT)
Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc (TT)
Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (t3)
GDTT
(Luyện nói)
(Luyện viết)
Máy tính
KHBD
PPT
Tân Hưng, ngày 23tháng11 năm 2022
 Người lập	Ký duyệt 
 Lê Thị Hồng Tiến Nguyễn Thị Hường
Ngày soạn:18/11/2022
Ngày dạy: 28/11/2022
Thứ hai, ngày 28 tháng 11 năm 2022
TIẾNG VIỆTTiết 121 + 122
 ĐỌC : YÊU LẮM TRƯỜNG ƠI!(Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất
Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ; 
Biết yêu quý thầy cô, bạn bè, quan tâm, động viên, khích lệ bạn bè.
Ham học hỏi, yêu thích đọc sách.
2. Năng lực
Năng lực chung: 
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực đặc thù
Chia sẻ với bạn một trò chơi ở trường. Quan sát tranh, nêu phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh họa. 
Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu được nội dung bài đọc: Tình cảm yêu quý ngôi trường của bạn nhỏ; biết liên hệ bản thân: cần biết yêu quý ngôi trường của mình; nói viết được 1-2 câu thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn thầy cô và các cô bác làm việc ở trường. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. giáo viên
- TKBD, máy tính, SGK, ti vi.
2. học sinh
- SGK.vở ghi, bút viết, bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
10’
25’
’
40’
15’
15’’
5’
5’
1.Khởi động:
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu tên bài học:
+ GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trảlời câu hỏi: Chia sẻ với bạn về một trò chơi ở trường. 
+ GV dẫn dắt vào bài học: Các em đã là học sinh lớp 2, đã có nhiều thời gian để dần quen với mái trường, các hoạt động và các sự vật ở trường. Các em được tham gia rất nhiều hoạt động của lớp, của trường, trong các dịp kỉ niệm khác nhau của trường. Vậy, vì sao các em yêu lớp mình, yêu trường mình? Bạn nhỏ trong bài thơ chúng ta sẽ đọc ngày hôm nay cũng dành cho ngôi trường, lớp học của mình bằng một tình cảm rất giản dị với những hình ảnh quen thuộc. Chúng ta cùng vào Bài 3: Yêu lắm trường ơi để tìm hiểu xem bạn nhỏ miêu tả và ngôi trường của mình như thế nào. 
2. Khám Phá -Hình thành kiến thức mới
Luyện đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Yêu lắm trường ơi SHS trang 106, 107 với giọng đọc nhẹ nhàng, tươi vui, thể hiện sự yêu mến ngôi trường. 
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài đọc và trả lời câu hỏi: Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
- GV đọc mẫu toàn bài: 
+ Giọng đọc nhẹ nhàng, tươi vui, thể hiện sự yêu mến ngôi trường.
- GV hướng dẫn HS:
- cho hs đọc nối tiếp câu
+ Luyện đọc một số từ khó
-Cho hs đọc nối tiếp đoạn
+ Luyện đọc một số câu dài 
GV giải nghĩa một số từ khó: 
+ Xôn xao: âm thanh rộn lên từ nhiều phía, xen lẫn nhau.
+ Nhộn nhịp: nhiều người đang hoạt động. 
 Hoạt động nhóm
- HS luyện đọc trong nhóm 4- 5 phút
- Kiểm tra 2-3 nhóm đọc trước lớp
- 1hsđọc cả bài
. TIẾT 2
Luyện đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS đọc thầm, trả lời câu hỏi SHS trang 107; rút ra được ý nghĩa của bài học, liên hệ bản thân.
b. Cách thức tiến hành
- GV yêu cầu HS đọc thầm để chuẩn bị trả lời câu hỏi mục Cùng tìm hiểu SHS trang 107. 
Câu 1: Những hình ảnh nào trong hai khổ thơ đầu cho thấy ngôi trường rất đáng yêu?
Câu 2: Đọc 2 khổ thơ cuối và cho biết bạn nhỏ yêu sự vật nào ở trường?
Câu 3: Vì sao không đến lớp bạn nhỏ thấy nhớ trường?
- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài học
-Liên hệ bản thân. 
Luyện đọc lại
a. Mục tiêu: HS xác định giọng đọc phù hợp cho bài thơ; HS nghe GV đọc lại hai khổ thơ đầu; HS luyện đọc hai khổ thơ đầu; HS luyện đọc thuộc lòng khổ thơ thứ nhất; HS đọc cả bài. 
b. Cách thức tiến hành:
- GV xác định lại một lần nữa giọng đọc của từng nhân vật trong câu chuyện Bàn tay dịu dàng. 
- GV đọc lại hai khổ thơ đầu.
- GV yêu cầu HS luyện đọc hai khổ thơ đầu.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng khổ thơ đầu theo phương pháp xóa dần. 
- GV mời 1-2 HS xung phong đọc thuộc lòng khổ thơ trước lớp. 
- GV mời 1 đọc toàn bài. 
Luyện tập mở rộng
a. Mục tiêu: HS trả lời câu hỏi của hoạt động Điều em muốn nói SHS trang 107. 
b. Cách thức tiến hành:
- GV mời 1HS đọc yêu cầu phần Điều em muốn nói SHS trang 107: Viết lời yêu thương của em gửi đến thầy cô và những người làm việc ở trường. 
- GV hướng dẫn HS: HS nói, viết lời yêu thương của em gửi đến thầy cô và những người làm việc ở trường theo gợi ý: 
+ Trong lời nói sử dụng các từ ngữ chỉ sự yêu thương, biết ơn như: yêu quý, quý mến, em cảm ơn ạ, em cảm ơn,...
+ HS viết lời yêu thương gửi tới ai, thầy cô và những người làm việc ở trường đã làm gì cho em.
- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập vào vở bài tập.
- GV mời đại diện 3-4 HS đọc bài. 
- GV nhận xét, khen ngợi HS có cách viết hay, sáng tạo. 
4.Vận dụng:
-YCHS nêu lại ND bài
- Chuẩn bị bài: Yêu lắm trường ơi! (Tiết 3+4)
-Nhận xét tiết học
-HS thảo luận
- HS trả lời: Chia sẻ với bạn về trò chơi kéo co:
+ Kéo co là một trò chơi dân gian ở Việt Nam mà ở trường các bạn rất hay chơi.
+ Các thành viên tham gia thành 2 đội, mỗi đội có số thành viên bằng nhau, tương đương ngang sức nhau, xếp thành 2 hàng dọc đối diện nhau. Khi có tín hiệu của ban tổ chức thì các thành viên tham gia tiến hành kéo sao cho dây thừng về phía bên mình. Nếu đội nào dẫm vạch trước thì đồng nghĩ với việc là đội đó thua cuộc.
- HS trả lời: Các bạn nhỏ trong tranh đang chơi đùa và tham gia các hoạt động ngoài sân trường:
+ Nói chuyện.
+ Đá cầu.
+ Chạy nhảy, nô đùa. 
- HS chú ý lắng nghe, đọc thầm theo. 
- hs đọc nối tiếp câu
- HS chú ý lắng nghe và luyện đọc : xôn xao, nhộn nhịp, khung cửa
-hs đọc nối tiếp đoạn
-+ Ngắt nghỉ hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.
. 
- HS đọc bài. 
+ HS1(Đoạn 1): 2 khổ thơ đầu.
+ HS2 (Đoạn 2): 2 khổ thơ cuối
- HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. 
- HS đọc thầm.
- HS trả lời: Những hình ảnh trong hai khổ thơ đầu cho thấy ngôi trường rất đáng yêu: hàng cây xanh mát, tiếng chim xanh trời, sân trường nhộn nhịp, bạn nào cũng xinh. 
- HS trả lời: Bạn nhỏ yêu những sự vật ở trường: khung cửa sổ, lớp học, lá, trang sách. 
- HS trả lời: Không đến lớp bạn nhỏ thấy nhớ trường vì lời cô giáo nói ngọt ngào. 
- HS trả lời: Tình cảm yêu quý ngôi trường của bạn nhỏ.
-Liên hệ bản thân: cần biết yêu quý ngôi trường của mình
- HS trả lời: Giọng đọc nhẹ nhàng, tươi vui, thể hiện sự yêu mến ngôi trường. 
- HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- HS luyện đọc.
- HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. 
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS đọc bài: Em cảm ơn các thầy cô giáo, các cô y tá, bác bảo vệ và bác lao công đã làm việc vất vả để cho chúng em được học tập trong một ngôi trường thật tốt đẹp. Em xin hứa sẽ cố gắng học tập thật tốt để không phụ lòng mong mỏi của thầy cô và các bác. 
-HS nêu lại
- HS trả lời: Tình cảm yêu quý ngôi trường của bạn nhỏ
TOÁNTiết 56
 PHÉP TRỪ CÓ SỐ BỊ TRỪ LÀ SỐ TRÒN CHỤC (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước
- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội
2. Năng lực
*Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
* Năng lực đặc thù
- Thực hiện được phép tính trừ có số bị trừ là số tròn chục.
- Củng cố ý nghĩa của phép trừ, vận dụng vào giải quyết vấn đề đơn giản dẫn đến phép trừ
- Bước đầu làm quen cách tính nhanh. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. giáo viên
- TKBD, máy tính, SGK, ti vi.
2. học sinh
- SGK.vở ghi, bút viết, bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
30’
15’
15’
5’
1.Khởi động:
*Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới.
*Cách tiến hành:
- GV cho HS chơi trò chơi “Tìm bạn”
- GV cho HS viết số vào bảng con một số bất kì
- GV cho HS tìm bạn để hai hay ba số cộng lại bằng số tròn chục
-Nhóm nào kết hợp được với nhau sớm nhất thì thắng cuộc
 - GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá, dẫn HS vào bài học mới.
2.Khám phá:
*Mục tiêu: HS nắm được cách trừ có nhớ trong phạm vi 100 và biết áp dụng để thực hành.
*Cách tiến hành:
a. Xây dựng biện pháp trừ có nhớ trong phạm vi 100 
- GV nêu phép tính trực tiếp cho HS thực hiện. GV vừa nói vừa viết lên bảng lớp: Cô có các phép tính sau:
30 – 4 = ? 50 – 24 = ?
- GV gọi vài HS đọc phép tính
- GV sử dụng phương pháp mảnh ghép cho HS thảo luận nhóm đôi, mỗi nhóm thực hiện một phép tính, sau đó chia sẻ cùng nhau. GV gợi ý: 
+ Dùng các thẻ chục và các khối lập phương thể hiện phép tính
+ Muốn tính 30 - 4 (hay 50 - 24) phải tách từ 1 thanh chục ra 4 khối lập phương để tìm số khối lập phương còn lại ghi vào kết quả.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày, khuyến khích HS nêu cách thức thực hiện
- GV vừa nói, vừa viết giới thiệu biện pháp tính: 
Để thực hiện phép trừ 30 - 4 ta có thể làm như sau: 
• Đặt tính: Viết số 30 rồi viết số 4 sao cho các chữ số đơn vị thẳng cột với nhau, viết dấu trừ, kẻ vạch ngang. 
0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6 nhớ 1.
3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
Vậy 30 - 4 = 26
• Tính từ phải sang trái.
30
 4
26
-
- GV gọi vài HS nêu lại cách thực hiện như trên.
- GV cho HS kiểm tra: Cả lớp cùng đếm bớt trên các khối lập phương để khẳng định kết quả đúng.
- Với phép tính 50 - 24, GV cho cả lớp thực hiện trên bảng con.
- GV mượn bảng của một HS để chốt. 
b. Thực hành 
- GV đọc lần lượt từng phép tính cho HS thực hiện ra bảng con
70 – 6 40 – 23 30 – 18
- GV gọi một số HS đọc kết quả
- GV nhận xét, tổng kết
3. Vận dụng:
Mục tiêu: HS củng cố lại một lần nữa kiến thức đã học
Cách tiến hành:
- Nêu lại quy tắc thực hiện phép trừ là số tròn chục
- GV nhận xét, đánh giá kết quả, thái độ học tập của HS.
-Chuẩn bị bài: Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục (Tiết 2)
-Nhận xét tiết học
- HS tìm các bạn
- HS nghe GV giới thiệu bài mới
- HS lắng nghe, quan sát phép tính
- HS đọc phép tính
- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện phép tính
- Đại diện nhóm trình bày. Có thể nhiều phương án:
+ Thêm bớt trên khối lập phương hoặc đếm ngón tay
+ Tính trực tiếp: 
10 – 4 = 6; 20 + 6 = 26 nên 30 – 4 = 26; 50 – 24 = 26; .)
- HS lắng nghe
- HS nêu lại cách thực hiện
- HS kiểm tra 
50
24
26
-
- HS tính trên bảng con
- HS lắng nghe
30
18
12
-
70
 6
64
-
40
23
17
-
- HS thực hiện các phép tính ra bảng con.
- HS đọc kết quả
- HS lắng nghe
- HS nêu lại quy tắc
- HS lắng nghe
CHIỀU 
RÈN TIẾNG VIỆT (37)
 ĐỌC : YÊU LẮM TRƯỜNG ƠI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái: thể hiện tình cảm yêu quý và biết ơn thầy cô
2. Năng lực
2.1.Năng lực chung: 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với bạn về các hoạt động, trò chơi ở trường
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thể hiện tình cảm đứng mực với thầy cô, nhân viên trong trường
2.2.Năng lực đặc thù:
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu được nội dung bài đọc: Tình cảm yêu quý ngôi trường của bạn nhỏ; biết liên hệ bản thân: cần biết yêu quý ngôi trường của mình; nói viết được 1-2 câu thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn thầy cô và các cô bác làm việc ở trường. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. giáo viên
- TKBD, máy tính, SGK, ti vi.
2. học sinh
- SGK.vở 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động. 5’
Mục tiêu: HS phấn khởi, tích cực chủ động trước tiết học
Phương pháp: trò chơi
Cách tiến hành
- Tổ chức HS nghe 1 bài hát về ngôi trường
- GV giới thiệu, ghi tựa .
- - HS nghe
- HS lắng nghe, nhắc tựa
2.Hoạt động Luyện tập thực hành. 30’
Mục tiêu: HS luyện đọc lại bài đọc, hiểu nội dung bài. Hoàn thành các bài tập trong VBT
Phương pháp: luyện tập thực hành
Cách tiến hành
Luyện đọc: 30’
- YCHS mở SGK bài Yêu lắm trường ơi
- YCHS đọc nối tiếp đoạn
- YCHS đọc bài
- Nhận xét, tuyên dương 
- Thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, tuyên dương 
- YCHS trả lời lại câu hỏi của bài
- GV YCHS quan sát, đọc mục Cùng tìm hiểu.
- YCHS đọc câu hỏi 1
- HDHS đọc 2 khổ thơ, tìm từ ngữ miêu tả hình ảnh ngôi trường để trả lời câu hỏi. 
- YCHS trả lời câu hỏi. 
- YCHS đọc câu hỏi 2
- HDHS đọc lại 2 khổ thơ cuối, tìm những dòng thơ có từ ngữ chỉ sự vật ở trường để trả lời câu hỏi. 
- YCHS trả lời câu hỏi. 
- YCHS đọc câu hỏi 3: 
- HDHS đọc đoạn 4 để tìm câu trả lời. 
- YCHS trả lời câu hỏi.
- YCHS nêu nội dung bài học
- YCHS liên hệ bản thân.
- Nhận xét, tuyên dương, LHGD.
- HS mở SGK/106
- HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm 4’
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp
- Lớp nhận xét, tuyên dương
- HS đọc bài trước lớp CN-ĐT
- Nhận xét, tuyên dương 
- 2-3 HS đọc trước lớp
- Lớp nhận xét, tuyên dương 
- HS trả lời câu hỏi CN theo bài
- HS đọc CN 
- HS đọc: Những hình ảnh nào trong hai khổ thơ đầu cho thấy ngôi trường rất đáng yêu?
- HS chú ý lắng nghe
- HS trả lời: Những hình ảnh trong hai khổ thơ đầu cho thấy ngôi trường rất đáng yêu: hàng cây xanh mát, tiếng chim xanh trời, sân trường nhộn nhịp, bạn nào cũng xinh. 
- HS đọc: Đọc 2 khổ thơ cuối và cho biết bạn nhỏ yêu sự vật nào ở trường?
- HS lắng nghe
- HS trả lời: Bạn nhỏ yêu những sự vật ở trường: khung cửa sổ, lớp học, lá, trang sách. 
- HS đọc: Vì sao không đến lớp bạn nhỏ thấy nhớ trường?
- HS lắng nghe
- HS trả lời: Không đến lớp bạn nhỏ thấy nhớ trường vì lời cô giáo nói ngọt ngào. 
- HS nêu: Tình cảm yêu quý ngôi trường của bạn nhỏ; 
- HS liên hệ: cần biết yêu quý ngôi trường của mình
- Lớp nhận xét tuyên dương
- HS lắng nghe
3.Vận dụng, trải nghiệm: 5’
Mục tiêu: HScủng cố nội dung bài đọc, chuẩn bị bài sau
Phương pháp: vấn đáp
Cách tiến hành:
- YCHS nêu nd bài học
- GV nhận xét, tuyên dương
- Dặn HS chuẩn bị bài: Góc nhỏ yêu thương
- Nhận xét tiết học
- HS nêu
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS nhận xét tiết học
RÈN TIẾNG VIỆT (38)
 MỞ RỘNG VỐN TỪ TRƯỜNG HỌC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái: thể hiện tình cảm yêu quý và biết ơn thầy cô
2. Năng lực
2.1.Năng lực chung: 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với bạn về các hoạt động, trò chơi ở trường
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thể hiện tình cảm đứng mực với thầy cô, nhân viên trong trường
2.2.Năng lực đặc thù:
- nói viết được 1-2 câu thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn thầy cô và các cô bác làm việc ở trường. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- 1. giáo viên
- TKBD, máy tính, SGK, ti vi.
2. học sinh
- SGK.vở 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động. 5’
Mục tiêu: HS phấn khởi, tích cực chủ động trước tiết 
Cách tiến hành
- Tổ chức HS nghe 1 bài hát về ngôi trường
- GV giới thiệu, ghi tựa 
- HS nghe
- HS lắng nghe, nhắc tựa
2. Khám phá- thực hành( 30’)
a. Mục tiêu :
- Tìm từ ,đặt câu thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn thầy cô và các cô bác làm việc ở trường
 b. Cách tiến hành
Bài 1.Viết lời yêu thương. 6’
- GV giới thiệu BT 1 VBT/69
- HDHS thể hiện những lời yêu thương đến thầy cô hoặc những người làm việc ở trường
Theo dõi HDHS còn chậm
- Nhận xét, tuyên dương
- HS đọc YCBT
- HS lắng nghe, 
- HS thảo luận, viết VBT. 5’
- HS đọc trước lớp.
Nhân dịp lễ 20.11, em kính chúc thầy cô luôn mạnh khỏe, công tác tốt. Em hứa sẽ học thật chăm chỉ để không phụ lòng thầy cô.
Hôm nay nhân dịp lớp em có tổ chức viết lời yêu thương. Em viết những lời chúc gửi đến cô. Em chúc cô luôn mạnh khỏe, công tác tốt. 
- Lớp nhận xét, tuyên dương
Bài 2.Gạch từ. 8’
- GV giới thiệu BT 2/69
- HDHS nhận biết từ chỉ đặc điểm
- YCHS thực hiện gạch dưới từ chỉ đặc điểm
- GV theo dõi HDHS còn chậm.
- Nhận xét, tuyên dương
- HS đọc YCBT
- HS theo dõi
- HS lắng nghe, thực hiện
- HS thực hiện VBT. 4’
- HS đọc: 
Tường vàng
Ngói đỏ
Lấp ló
- Lớp nhận xét, tuyên dương
Bài 3.Viết từ. 8’
- GV giới thiệu BT 3/69
- HDHS quan sát ngôi trường em đang học, viết 
Theo dõi HDHS còn chậm
- Nhận xét, tuyên dương
- HS đọc YCBT
- HS lắng nghe
- HS thực hiện VBT. 4’
- HS đọc:
Tím ngắt
Vàng chóe
Vàng chanh
Đỏ tươi
Đỏ thắm, ...
- Lớp nhận xét, tuyên dương
Bài 4. Viết câu. 8’
- GV giới thiệu BT 4/69
- HDHS chọn các từ ở BT 3 để viết câu 
Theo dõi HDHS còn chậm
- Nhận xét, tuyên dương
- HS đọc YCBT
- HS lắng nghe
- HS thực hiện VBT. 4’
- HS đọc
Hoa dã quỳ tím ngắt
Hoa tùng vàng chóe
Tường lớp vàng chanh
Mái ngói đỏ tươi
Lá cờ đỏ thắm, ...
- Lớp nhận xét, tuyên dương
3.Vận dụng, trải nghiệm: 5’
Mục tiêu: HScủng cố nội dung bài đọc, chuẩn bị bài sau
Cách tiến hành:
- YCHS nói 1 câu về t/c của thầy cô với hs
- GV nhận xét, tuyên dương
- Dặn HS chuẩn bị bài: Góc nhỏ yêu thương
- Nhận xét tiết học
- HS nêu
- HS nhận xét, tuyên dương
- HS lắng nghe
- HS nhận xét tiết học
 RÈN TOÁN (tiết 25)
PHÉP TRỪ CÓ SỐ BỊ TRỪ LÀ SỐ TRÒN CHỤC 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phẩm chất : 
Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập 
2. Năng lực: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
 Học sinh chậm chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh NK thực hiện hết các yêu cầu.
 - Ôn tập về phép trừ có số bị trừ là số tròn chục
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bài giảng pp,máy tính ,ti vi, sgk.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, vở bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
5’
30
20’
5’
Hoạt động khởi động
+mục tiêu :tạo tâm thế hứng thú cho HS học tập .
+Cách thức tiến hành:
- cho HS hát một bài hát.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện 
+mục tiêu.-HS chọn bài tập đúng với khả năng ,làm đúng các bài tập.
Cũng cố laị cách thực hiện phép trừ.
Và toán giải.
Hoạt động 1: Giao việc (7 phút):
+mục tiêu.-HS chọn bài tập đúng với khả năng ,làm đúng các bài tập.
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
b. Hoạt động 2: Ôn luyện
+Mục tiêu. Cũng cố laị cách thực hiện phép trừ và toán giải.
Bài 1. Đặt tính rồi tính
80 – 15, 90 - 48 ,30 - 7 , 70 - 9
Bài 2Số?
Bài 3 Tính nhẩm
20 cm - 4 cm = ............. 100 cm - 40 cm = ........
18 dm - 9 dm = ........... 90 dm - 30 dm = ........
 Bài 4 : Anh Bi cao 90 cm. Bé Na thấp hơn anh Bi 18 cm. Hỏi bé Na cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Vận dụng 
+Mục tiêu- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học; nhắc học sinh chuẩn bị bài.
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
Thực hiện vào VBT
Thực hiện vào VBT
Thực hiện vào vở
Thực hiện vào VBT
- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Học sinh nhận xét, sửa bài
- Học sinh lắng nghe, thực hiện.
Ngày soạn:14/11/2022
Ngày dạy: 21/11/2022
Thứ ba, ngày 29 tháng 11 năm 2022
TIẾNG VIỆT(tiết 123)
Viết: Chữ hoa M
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất
-Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ; 
- Biết yêu quý thầy cô, bạn bè, quan tâm, động viên, khích lệ bạn bè;
-Ham học hỏi, yêu thích đọc sách.
 - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận
2. Năng lực
Năng lực chung: 
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực đặc thù-
-Viết đúng kiểu chữ hoa M và câu ứng dụng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. giáo viên
- TKBD, máy tính, SGK, ti vi.
2. học sinh
- SGK.vở ghi, bút viết, bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
20’
10’
5’
1.Khởi động:
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh viết bài mới . 
b. Cách thức tiến hành: 
-Cho hs hát một bài hát
- GV giới trực tiếp vào bài . 
Chữ M hoa
 3 Khám phá 
*Luyện viết chữ M hoa
a. Mục tiêu: HS biết quy trình viết chữ M hoa theo đúng mẫu; viết chữ M hoa vào vở bảng con, vở Tập viết 2 tập một. 
b. Cách thức tiến hành
- GV giới thiệu mẫu chữ viết M hoa: 
+ Độ cao 2,5 li, độ rộng 4 li.
+ Gồm 4 nét cơ bản: nét móc ngược trái, thẳng đứng hơi lượn ở cuối, thẳng xiên hơi lượn ở hai đầu và nét móc ngược phải.
- GV viết mẫu lên bảng: 
+ Nét 1: đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ dưới lên hơi lượn sang phải, khi chạm tới giữa ô li 3 thì dừng lại. 
+ Nét 2 từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét thẳng đứng (cuối nét hơi lượn sang trái một chút), dừng bút ở đường kẻ 1. 
+ Nét 3 từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nétthẳng xiên (hơi lượn ở 2 đầu) từ dưới lên tới đường kẻ 2,5 thì dừng lại. 
+ Nét 4: từ điểm dừng bút của nét 3, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút giữa ô li 1. 
- GV yêu cầu HS tập viết chữ M hoa vào bảng con.
*Luyện viết câu ứng dụng
a. Mục tiêu: HS quan sát và phân tích câu ứng dụng Mỗi người một vẻ; HS viết câu ứng dụng vào vở Tập viết.
b. Cách thức tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to câu trong phần Viết ứng dụng: Mỗi người một vẻ.
- GV hướng dẫn HS giải thích ý nghĩa của câu Mỗi người một vẻ: mỗi người có một ngoại hình và nét tính cách riêng. Điều đó tạo nên nét độc đáo, sự khác biệt riêng của mỗi người. Chúng ta cần tôn trọng sự khác biệt đó của mỗi ngưỡi. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Câu ứng dụng có mấy tiếng?
Câu 2: Trong câu ứng dụng, có chữ nào phải viết hoa?
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp:
+ Viết chữ viết hoa M đầu câu.
+ Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: Nét 1 của chữ ô tiếp liền với điểm kết thúc nét 4 của chữ viết hoa M.
b. Cách thức tiến hành:
- GV hướng dẫn tư thế ngồi viết
-GV yêu cầu HS lấy vở Tập viết ra viết bài.
- GV theo dõi 
Hoạt động3. Đánh giá bài viết 
a. Mục tiêu:
-Đánh giá về kĩ năng viết, tính cẩn thận của HS
-Giúp HS khắc phục và sửa lỗi sai
b. Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. 
-GV nhận xét một số bài viết.
III.VẬN DỤNG 
a.Mục tiêu : Cũng cố lại kiến thức bài học HScủng cố nội dung bài đọc, chuẩn bị bài sau:
b.Cách thực hiện:
- GV hỏi: Hôm nay, em đã học những nội dung gì? 
- Nêu lại quy trình , độ cao viết chữ hoa M
- GV yêu cầu HS xem trước bài tiếp theo.
- GV khen ngợi, động viên HS.
- GV nhận xét tiết học.. 
- hs hát .
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS quan sát trên bảng lớp. 
- HS viết vảo bảng con
- HS đọc câu Mỗi người một vẻ.
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
- HS trả lời:
Câu 1:Câu ứng dụng có 4 tiếng.
Câu 2: Trong câu ứng dụng, có chữ Mỗi phải viết hoa.
- HS quan sát trên bảng lớp. 
- HS viết vào vở Tập viết.
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
- HS lắng nghe, tự soát lại bài của mình. 
-hs nêu lại
TIẾNG VIỆT(tiết 124)
Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất
-Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ; 
- Biết yêu quý thầy cô, bạn bè, quan tâm, động viên, khích lệ bạn bè;
-Ham học hỏi, yêu thích đọc sách.
2. Năng lực
Năng lực chung: 
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực đặc thù
Bước đầu làm quen với từ ngữ chỉ đặc điểm của sự vật và câu hỏi về đặc điểm của sự vật. Tìm và đặt câu hỏi về đặc điểm của sự vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. giáo viên
- TKBD, máy tính, SGK, ti vi.
2. học sinh
- SGK.vở ghi, bút viết, bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
30’
15’
15’
5’
1.Khởi động:
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
-Cho hs hát một bài hát. 
- GV giới trực tiếp vào bài .........
2.Khám phá
Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn
a. Mục tiêu: HS đọc đoạn văn, tìm từngữ chỉđặc điểm có trong đoạn văn; viết vào vở bài tập; đặt 1 câu với từ ngữ vừa tìm được. 
b. Cách thức tiến hành:
*Bài tập 3a/108: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn.
- GV mời 1HS đọc đoạn văn trong SGK
- GV hướng dẫn HS: HS tìm từ ngữ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn ví dụ là từ “mới” – chỉ đặc điểm của ngôi trường: Ngôi trường mới xây. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- GV mời đại diện 2-3 HS trình bày kết quả. 
- GV yêu cầu HS đặt 1 câu với từ ngữ vừa tìm được. 
Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của trường em đang học.
a. Mục tiêu: HS tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của ngôi trường em đang học; HS chơi trò chơi Tiếp sức. 
b.Cách thức tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
*Bài tập 3b/108: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của ngôi trường em đang học.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài tập
- GV hướng dẫn HS: 
+ GV chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 4 người.
+ Mỗi HS chọn 1 khu vực: lớp học, thư viện, vườn trường,....để tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của khu vực đó. 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức, các thành viên trong nhóm lần lượt nói các từ ngữ chỉ đặc điểm của ngôi trường. 
*Luyện câu
a. Mục tiêu: HS đặt được 1-2 câu có từ ngữ tìm được ở Bài tập 3; viết vào vở bài tập 2 câu đã đặt. 
b.Cách thức tiến hành
*Bài tập 4/108: Đặt 1-2 câu có từ ngữ tìm được ở Bài tập 3.
- GV hướng dẫn HS: đặt câu với một số từ ngữ đã tìm được ở Bài tập 3 như: rộng, sạch, thoáng, nhiều sách báo, ngăn nắp, gọn gàng, mát, đẹp, nhiều cây,... 
- GV y/c trình bày kết quả. 
- GV yêu cầu HS viết vào vở bài tập 2 câu đã đặt. 
- GV mời đại diện 2-3 HS đọc bài.
- GV nhận xét, khen ngợi HS có cách viết hay, sáng tạo. 
*.Vận dụng
a. Mục tiêu: HS chơi trò chơi Ca sĩ nhí: hát một bài hát về mái trường, nói được 1-2 câu về bài hát đó. 
b.Cách thức tiến hành
- GV mời 2-3 HS chia sẻ một số bài hát mà em biết về mái trường. 
- GV chia sẻ thêm một số bài hát mà em biết về mái trường: Nhớ ơn thầy cô, Khi tóc thầy bạc trắng, Bụi Phấn, Thầy cô cho em mùa xuân,...
- GV cho HS nghe bài hát Em yêu trường em. 
- GV mời đại diện 2-3 HS xung phong hát bài hát mà em biết về mái trường. 
- GV yêu cầu HS nói 1-2 câu về bài hát mà em yêu thích theo gơi ý: tên bài hát, tên nhạc sĩ, câu hát em yêu thích.
- GV mời đại diện 2-3 HS xung phong nói 1-2 câu về bài hát mà em yêu thích.
- GV nhận xét, khen ngợi HS. 
-Nhận xét tuyên dương
-Chuẩn bị bài : Góc nhỏ yêu thương
-Nhận xét tiết học
- hs hát .
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS trả lời: Từ ngữ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn: mới, cũ, xa, vàng, đỏ.
- HS đặt câu: Kết thúc năm học em được nhận giấy khen học sinh giỏi, mẹ đã mua cho em một chiếc xe đạp mới. 
- HS đọc bài.
- HS quan sát tranh. 
- HS lắng nghe, thực hiện. 
- HS chơi trò chơi:
+ Lớp học: rộng, sạch, thoáng.
+ Thư viện: rộng, sạch, thoáng, nhiều sách báo, ngăn nắp, gọn gàng.
+ Vườn trường: rộng, mát, đẹp, nhiều cây. 
- HS lắng nghe, thực hiện. 
- HS trả lời: 
+ Ngôi trường của em rất rộng, mỗi khi tan trường, bố mẹ có thể để xe ở trong sân trường và đón các con. 
+ Giá sách của em lúc nào cũng ngăn nắp, gọn gàng.
- HS viết bài. 
- HS đọc bài. 
- HS trả lời: Một số bài hát mà em biết về mái trường: Em yêu trường em, Đi học, Ngày đầu tiên đi học, Mái trường mến yêu. 
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
- HS nghe hát.
- HS hát, các HS khác lắng nghe, vỗ tay. 
- HS lắng nghe, thực hiện. 
- HS trình bày. 
TOÁN( TIẾT 57 )
 PHÉP TRỪ CÓ SỐ BỊ TRỪ LÀ SỐ TRÒN CHỤC
 ( TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước
- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội
2. Năng lực
*Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
* Năng lực đặc thù
- Thực hiện được phép tính trừ có số bị trừ là số tròn chục.
- Củng cố ý nghĩa của phép trừ, vận dụng vào giải quyết vấn đề đơn giản dẫn đến phép trừ. 
- Bước đầu làm quen cách tính nhanh. 
- Thực hiện được phép tính trừ có số bị trừ là số tròn chục.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- TKBD, SGK, ti vi.pp.
2. Đối với học sinh
- SGK.vở ghi, bút viết, bảng con 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KHỞI ĐỘNG : 5p.
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới.
Cách tiến hành: 30p
- GV cho HS chơi trò chơi “Tìm bạn”
- GV cho HS viết số vào bảng con một số bất kì
- GV cho HS tìm bạn để haihay ba số c

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_tieng_viet_va_toan_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2022_20.docx