Giáo án Tăng cường Tiếng Việt Lớp 2 - Chương trình cả năm
BÀI 2: NGÀY NGHỈ CUỐI TUẦN CỦA EM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nói được một vài hoạt động và vài câu kể về ngày nghỉ cuối tuần với những hoạt động lý thú của bản thân.
- Nghe - hiểu nội dung của một số câu miêu tả đơn giản về những hoạt động lí thú trong ngày nghỉ cuối tuần.
- Thực hành hỏi - đáp về các hoạt động trong ngày nghỉ cuối tuần.
- Viết được 1 - 2 câu về việc mình thích làm trong ngày nghỉ cuối tuần.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Nghe, nói, viết lưu loát thành thạo tiếng Việt, giao tiếp lưu loát tự tin yêu lao động.
- Yêu quý tiếng Việt, yêu quê hương đất nước, thấm nhuần tình yêu thương gia đình và con người
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, máy chiếu, sách tăng cường tiếng Việt.
- HS: Sách tăng cường tiếng Việt.
Tiết 1: Tăng cường tiếng Việt BÀI 1: VIỆC HẰNG NGÀY CỦA EM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nói đúng tên các hoạt động hằng ngày, nói được vài câu kể về việc hằng ngày của bản thân. - Nghe - hiểu nội dung của một số câu miêu tả đơn giản về việc hằng ngày trong tranh. - Thực hiện hỏi - đáp về các hoạt động hằng ngày. - Viết được 2 - 3 câu về một việc thích làm mỗi ngày. - Viết được 1 - 2 câu về việc làm của bạn nhỏ trong tranh. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Nghe, nói, viết lưu loát thành thạo tiếng Việt, giao tiếp lưu loát tự tin yêu lao động. - Yêu quý tiếng Việt, yêu quê hương đất nước, thấm nhuần tình yêu thương gia đình và con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, sách tăng cường tiếng Việt. - HS: Sách tăng cường tiếng Việt. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Sáng nay, bạn làm gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Khám phá và luyện tập * Hoạt động 1. Nói trong nhóm - Các bạn trong tranh đang làm gì? - Buổi sáng khi ngủ dậy, em thường làm những việc gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2. Nghe - GV vừa miêu tả vừa làm động tác minh họa: + Làm động tác quét nhà. + Cúi xuống, một tay đặt ở hông, tay kia chạm vào cổ chân. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3. Hỏi - đáp - Mỗi sáng ngủ dậy, em thường làm việc gì? - Hằng ngày, em thích làm công việc gì nhất? - Cho HS thực hành hỏi - đáp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 4. Viết sáng tạo - Yêu cầu HS viết 2 - 3 câu vào vở về một việc mình thích làm mỗi ngày. - Cho HS quan sát tranh. - Yêu cầu HS viết 1 - 2 câu về hoạt động của bạn nhỏ trong tranh. - Nhận xét, sửa cách diễn đạt. 3. Vận dụng - Về nhà đọc cho người thân nghe 1 - 2 câu viết về một việc yêu thích hằng ngày. - Nhận xét, đánh giá giờ học, khen ngợi, tuyên dương HS. - HS chơi trò chơi. - Rửa mặt, đánh răng. - Rửa mặt, đánh răng, mặc quần áo, chải tóc, tập thể dục,.... - HS quan sát và đoán tên hoạt động. - Quét nhà. - Tập thể dục. - Mỗi sáng ngủ dậy, em đánh răng, rửa mặt, tập thể dục, - HS chia sẻ. - HS thực hành hỏi - đáp với bạn và làm mẫu trước lớp. - HS viết 2 - 3 câu vào vở về một việc mình thích làm mỗi ngày. - HS quan sát tranh. - Bạn đang hái rau. Vườn rau rất đẹp. - HS đọc bài viết. - HS thực hiện. - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau bài dạy: . . BÀI 2: NGÀY NGHỈ CUỐI TUẦN CỦA EM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nói được một vài hoạt động và vài câu kể về ngày nghỉ cuối tuần với những hoạt động lý thú của bản thân. - Nghe - hiểu nội dung của một số câu miêu tả đơn giản về những hoạt động lí thú trong ngày nghỉ cuối tuần. - Thực hành hỏi - đáp về các hoạt động trong ngày nghỉ cuối tuần. - Viết được 1 - 2 câu về việc mình thích làm trong ngày nghỉ cuối tuần. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Nghe, nói, viết lưu loát thành thạo tiếng Việt, giao tiếp lưu loát tự tin yêu lao động. - Yêu quý tiếng Việt, yêu quê hương đất nước, thấm nhuần tình yêu thương gia đình và con người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, sách tăng cường tiếng Việt. - HS: Sách tăng cường tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Cuối tuần trước, em đã đi đâu? - Cuối tuần này, em sẽ đi đâu? 2. Khám phá và luyện tập * Hoạt động 1. Nói trong nhóm - Cho HS quan sát tranh. - Các bạn trong tranh đang làm gì? - Ngày nghỉ cuối tuần, em thường làm những việc gì? * Hoạt động 2. Nghe - GV miêu tả hoạt động thăm ông bà của bạn nhỏ trong tranh: ngày cuối tuần, bạn nhỏ về quê thăm ông bà. Bạn chào ông bà, bạn hỏi thăm ông bà. - Yêu cầu HS kể lại nội dung tranh. - GV quan sát, hỗ trợ, sửa lỗi cho HS. * Hoạt động 3. Hỏi - đáp - Ngày nghỉ cuối tuần, em thường làm gì? - Em thích làm những việc gì? YC HS thực hành hỏi - đáp trước lớp. - GV quan sát và hỗ trợ HS thực hành. * Hoạt động 4. Viết sáng tạo - Yêu cầu HS viết 1 - 2 câu về một việc mình làm trong ngày nghỉ cuối tuần. - GV quan sát, giúp đỡ. 3. Vận dụng - Đọc cho người thân nghe 1 - 2 câu viết về một việc mình thích làm trong ngày nghỉ cuối tuần. - Nhận xét, đánh giá giờ học. - HS chia sẻ. - HS quan sát tranh. - Chơi bắn bi. - Học thêu, đi thăm ông bà, đi chơi với bạn, - HS lắng nghe. - HS kể trước lớp. - Đi chợ cùng mẹ, đọc sách, xem phim. - HS chia sẻ. - HS thực hành hỏi - đáp với bạn. + Ngày nghỉ cuối tuần, bạn thường làm gì? + Bạn thích làm những việc gì? - HS viết 1 - 2 câu về một việc mình làm trong ngày nghỉ cuối tuần. - HS thực hiện. * Điều chỉnh sau bài dạy: . . BÀI 3: NGHỈ HÈ THẬT VUI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nói đúng tên các hoạt động và nói được một vài câu kề về những việc đã làm trong kì nghỉ hè của bản thân. - Nghe - hiểu nội dung của một số câu miêu tả đơn giản về các hoạt động trong kì nghỉ hè. - Thực hành hỏi - đáp cùng bạn về các hoạt động trong kì nghỉ hè. - Đọc to rõ ràng và một số từ khó và hiểu nội dung bài đọc. - Viết đúng thanh điệu hỏi/ ngã/ sắc/ nặng. - Viết được 1, 2 câu về hoạt động của các bạn trong tranh. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Nghe, nói, viết lưu loát thành thạo tiếng Việt, yêu lao động, vui tươi. - Yêu quý tiếng Việt, yêu quê hương đất nước, thấm nhuần tình yêu thương gia đình và con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Sách tăng cường tiếng Việt; tranh, ảnh về những hoạt động đã làm hay kỉ niệm đáng nhớ trong kì nghỉ hè. - HS: Sách tăng cường tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Truyền tin. 2. Khám phá và luyện tập * Hoạt động 1. Nói trong nhóm - Cho học sinh quan sát tranh. a. Các bạn trong tranh đang làm gì? b. Nghỉ hè, em thích làm những việc gì? - Ngày nghỉ cuối tuần em thường làm gì? * Hoạt động 2. Nghe - GV miêu tả hoạt động đánh cù quay và hoạt động đọc sách. - Gọi HS nói lại nội dung của một tranh. - Nhận xét, sửa lỗi. * Hoạt động 3. Hỏi - đáp - Nghỉ hè, em thường làm gì? - Em thích làm gì trong kì nghỉ hè? - Hướng dẫn HS thực hành hỏi - đáp với bạn. - Quan sát và hỗ trợ, sửa lỗi cho HS. * Hoạt động 4. Đọc và thực hiện yêu cầu - Đọc mẫu “Kì nghỉ hè của Súa”; “Pơ thi tập bơi”. - Hướng dẫn HS đọc từ khó. - Tổ chức cho HS đọc bài. - Trong kì nghỉ hè, Súa làm gì ở quê ngoại? - Trong kì nghỉ hè, Pơ Thi đã học được điều gì mới? * Hoạt động 5. Viết đúng - Hướng dẫn HS chọn từ ngữ phù hợp và viết lại câu hoàn chỉnh vào vở. - GV tổ chức cho học sinh soát lỗi. * Hoạt động 6. Viết sáng tạo - Đọc yêu cầu của hoạt động 6. - Cho HS quan sát tranh và nói nội dung tranh. - Gọi HS đọc bài trước lớp. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 3. Vận dụng - Đọc cho người thân nghe 1 - 2 câu văn viết ở hoạt động 6 về hoạt động của các bạn trong tranh. - Nhận xét, đánh giá giờ học, khen ngợi, biểu dương HS. - HS chơi trò chơi: Truyền tin. - HS quan sát tranh. - Chăn trâu, thả diều. - HS nêu những việc thường làm khi nghỉ hè. - HS chia sẻ. - HS lắng nghe. - Đánh cù quay: một tay cầm cù, một tay cầm que giật dây cho cù quay. - Tập bơi, quét nhà, cho gà ăn, - HS chia sẻ. - HS thực hành hỏi - đáp theo nhóm đôi, trước lớp. - HS đọc đầu bài nói nội dung tranh - HS luyện đọc. Đọc cá nhân, nhóm. - Bà ngoại, quê ngoại, Pơ Thi, bờ kênh, tập bơi. - HS đọc bài. - Trong kì nghỉ hè, Súa được theo bà lên rẫy. - Trong kì nghỉ hè, Pơ Thi đã học học bơi. - HS viết vào vở. + Mẹ đang giã gạo. + Chị treo áo lên mắc. - HS đọc. - Các bạn đang chơi nhảy dây. - HS viết câu đã nói vào vở. - 2 - 3 HS đọc bài viết. - HS thực hiện. * Điều chỉnh sau bài dạy: . . BÀI 4: NHỮNG MÓN ĂN EM THÍCH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nói được một vài câu kể về những món ăn quen thuộc, món ăn yêu thích. - Nghe - hiểu nội dung của một câu đố hoặc 2 - 3 câu miêu tả đơn giản và nói đúng tên món ăn. - Thực hiện hỏi - đáp về các món ăn hằng ngày và món ăn yêu thích. - Đọc đúng, rõ ràng một số từ khó và hiểu nội dung bài đọc Món cá nướng. - Viết được 1 - 2 câu về món ăn quen thuộc - Viết được 1 - 2 câu về món ăn yêu thích. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Nghe, nói, viết lưu loát thành thạo tiếng Việt, yêu lao động, vui tươi. - Yêu quý tiếng Việt, yêu quê hương đất nước, thấm nhuần tình yêu thương gia đình và con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Sách tăng cường tiếng Việt; tranh, ảnh về những món ăn quen thuộc. - HS: Sách tăng cường tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi: Hôm qua, bạn ăn gì? - Nhận xét, tuyên dương. 3. Khám phá và luyện tập * Hoạt động 1. Nói trong nhóm - Thi nói về các món ăn em thích. - Quan sát và nói về một món ăn trong hình. * Hoạt động 2. Nghe - GV miêu tả 1 - 2 câu về món ăn trong hình để HS đoán tên món ăn. + Món này gồm những miếng thịt nhỏ xiên vào que, nướng lên thơm phức. Đó là món gì? + Gạo nấu trong ống nứa, ống giang. Đó là món gì? + Bánh gì ăn cỏ ăn rơm? + Em miền Nam tròn tròn Anh đất Bắc vuông vuông. * Hoạt động 3. Hỏi - đáp - Hằng ngày, em thường ăn những món gì? - Em thích ăn món nào? - Hướng dẫn HS thực hiện hỏi - đáp với bạn. * Hoạt động 4. Đọc và thực hiện yêu cầu a) Luyện đọc - GV đọc mẫu. - Hướng dẫn HS đọc từ khó. - Tổ chức cho HS đọc bài. b) Tìm hiểu nội dung bài đọc - Sáng chủ nhật, bố Vi làm món gì? - Món cá nướng như thế nào? Chọn ý đúng. - Giới thiệu một món ăn ngon của dân tộc em. * Hoạt động 5. Viết sáng tạo - Quan sát và viết vào vở 1 - 2 câu về một món ăn trong hình (thịt trâu gác bếp, cá nướng, ). - GV quan sát, hỗ trợ HS viết. - Gọi HS đọc bài trước lớp. - GV nhận xét, sửa chữa bài. 3. Vận dụng - Dặn dò HS viết vào vở 1 - 2 câu kể về món ăn yêu thích của em. - Nhận xét, đánh giá giờ học, khen ngợi HS. - HS chơi trò chơi. - HS nói tên các món ăn yêu thích của mình và nêu cảm nhận về món ăn đó (rất ngon, rất thơm, rất ngọt ). - HS nói về từng món ăn trong hình: xôi, măng, xúc xích. - HS đoán tên món ăn. Thịt xiên nướng. - Cơm lam. - Bánh bò. - Bánh tét, bánh chưng. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS thực hành hỏi - đáp theo nhóm. - HS thực hành hỏi - đáp trước lớp. - HS đọc tên bài, xem tranh, nói nội dung tranh. - HS lắng nghe. - Chủ nhật, cá suối, trộn đều, vàng rộm - HS đọc bài. - Sáng chủ nhật, bố Vi làm món cá nướng. - Đáp án b. - HS giới thiệu về một món ăn ngon của dân tộc mình. - HS viết 1 - 2 câu về một món ăn trong hình. - HS đọc bài viết. - HS viết vở 1 - 2 câu kể về món ăn yêu thích của em. * Điều chỉnh sau bài dạy: . . BÀI 5: ƯỚC MƠ CỦA EM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nói được một vài câu về ước mơ của mình và của các bạn. - Nghe - hiểu 2 - 3 câu miêu tả đơn giản và nói đúng về ước mơ của các bạn trong tranh. - Thực hiện hỏi - đáp về ước mơ của mình và của bạn. - Đọc đúng, rõ ràng một số từ khó và hiểu nội dung bài thơ Bé làm họa sĩ. - Viết được 1, 2 câu về hoạt động của các bạn trong tranh. - Viết được 1, 2 câu về ước mơ của mình. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Nghe, nói, viết lưu loát thành thạo tiếng Việt, yêu lao động, vui tươi, giao tiếp lưu loát. - Yêu quý tiếng Việt, yêu quê hương đất nước, thấm nhuần tình yêu thương gia đình và con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Sách tăng cường tiếng Việt; tranh ảnh. Bài hát Bé làm phi công. - HS: Sách tăng cường tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Cho HS nghe bài hát Bé làm phi công - Sau này lớn lên, em ước mơ làm nghề gì? 2. Khám phá và luyện tập * Hoạt động 1. Nói trong nhóm - Cho học sinh quan sát tranh. - Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm: Quan sát tranh và nói về ước mơ của các bạn. - Gọi 2 - 3 HS chỉ tranh, nói về ước mơ của các bạn trong tranh. * Hoạt động 2. Nghe - GV miêu tả 1 - 2 câu về ước mơ của các bạn trong tranh. + Bạn mơ ước làm người dạy học. Bạn mơ ước làm gì? + Bạn mơ ước được làm người lái máy bay. Bạn mơ ước làm gì? - NHận xét, tuyên dương. * Hoạt động 3. Hỏi - đáp - Lớn lên, em mơ ước làm nghề gì? - Nghỉ hè, em mơ ước được đi đâu? - Hướng dẫn HS thực hiện hỏi - đáp với bạn. - Nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 4: Đọc và thực hiện yêu cầu - Cho HS xem tranh. - Bạn nhỏ đang làm gì? - GV đọc mẫu bài thơ Bé làm họa sĩ. - Hướng dẫn HS đọc từ khó. - Gọi HS đọc bài. - Bạn nhỏ ước mơ làm gì? - Bạn nhỏ muốn vẽ những gì? * Hoạt động 5. Viết đúng - Hướng dẫn HS quan sát tranh, chọn từ có g/ gh viết đúng chính tả. - GV đọc cho HS nghe - viết các từ ngữ vào vở. * Hoạt động 6. Viết sáng tạo - Cho HS xem tranh. - Lớn lên, bạn nhỏ mơ ước làm gì? - Cho HS viết 1 - 2 câu về ước mơ của bạn nhỏ trong tranh. - Gọi HS đọc các câu viết của mình. - Hướng dẫn HS viết 1 - 2 câu kể về ước mơ của mình. - Đọc bài viết trước lớp. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS 3. Vận dụng - Đọc cho người thân nghe các câu viết về ước mơ của mình. - Nhận xét, đánh giá giờ học; khen ngợi, biểu dương HS. - HS nghe bài hát. - HS chia sẻ. - HS quan sát tranh. - Bạn mơ ước làm cô giáo; Bạn mơ ước làm phi công; Bạm mơ ước làm công an; Bạn mơ ước làm bác sĩ. - HS nói trước lớp. - HS đoán. - Cô giáo. - Phi công. - HS chia sẻ. - HS thực hành hỏi - đáp theo nhóm đôi và trước lớp. + Lớn lên, bạn mơ ước làm nghề gì? + Nghỉ hè, bạn mơ ước được đi đâu? - HS xem tranh. - Đang vẽ. - HS lắng nghe. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. + Bà ngoại, họa sĩ, sáng rực, yêu thích. - HS đọc bài. - Bạn nhỏ ước mơ làm họa sĩ. - Bạn nhỏ muốn vẽ ông mặt trời, cô và mẹ, bạn, trường. - HS quan sát tranh. - HS viết vào vở: gùi, ghế, gà, gấu. - Cô gái, ghế gỗ, cái gương, ghi nhớ, gập ghềnh. - HS xem tranh. - Bộ đội hải quân. - Bạn nhỏ mơ ước sau này lớn lên sẽ trở thành bộ đội hải quân. Bạn sẽ cầm súng bảo vệ đất nước. - 3 HS đọc. - Lớn lên, em mơ ước được làm thợ may. Em muốn may nhiều bộ váy đẹp cho các bạn gái. - 2 HS đọc bài viết của mình trước lớp. - HS thực hiện. * Điều chỉnh sau bài dạy: . . BÀI 6: ÔNG BÀ CỦA EM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nói được những từ ngữ chỉ người thân bên nội, bên ngoại và hiểu được mối quan hệ của các thành viên trong gia đình. - Nghe - hiểu các câu miêu tả một số hoạt động của từng thành viên trong bức tranh. - Thực hiện hỏi - đáp về mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình. - Đọc rõ ràng, trôi chảy và đọc đúng các từ khó, hiểu và trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện Tích Chu. - Chọn từ ngữ viết đúng chính tả có âm g/ gh. - Viết được 1 - 2 câu giới thiệu/ kể về ông/ bà. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Nghe, nói, viết lưu loát thành thạo tiếng Việt, yêu lao động, vui tươi, giao tiếp lưu loát, tự tin. - Yêu quý tiếng Việt, yêu quê hương đất nước, thấm nhuần tình yêu thương gia đình và con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Sách tăng cường tiếng Việt; tranh, ảnh về gia đình. - HS: Sách tăng cường tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh vẽ về gia đình. + Đây là ai? + Mọi người trong tranh đang làm gì? 2. Khám phá và luyện tập * Hoạt động 1. Nói trong nhóm - Cho học sinh quan sát hình cây gia đình và giới thiệu các thành viên trong gia đình. - Gọi HS giới thiệu từng thành viên trong gia đình em. - Nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 2. Nghe - GV miêu tả từng bức tranh. - Gọi HS chỉ vào tranh và nói tên hoạt động của từng thành viên trong tranh. * Hoạt động 3. Hỏi - đáp - Những người sinh ra mẹ của em được gọi là gì? - Những người sinh ra bố của em được gọi là gì? - Em gái/ Em trai của bố được gọi là gì? - Em gái/ Em trai của mẹ được gọi là gì? - Hướng dẫn HS thực hiện hỏi - đáp với bạn. - Nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 4. Đọc và thực hiện yêu cầu - Cho HS xem tranh minh họa. - Nhìn vào bức tranh, em thấy gì? - GV đọc câu chuyện Tích Chu. - Hướng dẫn HS đọc từ khó. - Gọi HS đọc bài. - Tích Chu sống với ai? - Vì sao bà của Tích Chu lại biến thành chim? Chọn ý trả lời đúng. - Bà tiên đã chỉ cách để Tích Chu cứu bà như thế nào? * Hoạt động 5. Viết đúng - GV đọc cho HS viết các từ ngữ đúng vào vở. * Hoạt động 6. Viết sáng tạo - Viết vào vở 1 - 2 câu kể về ông/ bà của em. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 3. Vận dụng - Đọc cho người thân nghe 1 - 2 câu văn kể về ông/ bà. - Nhận xét, đánh giá giờ học; khen ngợi, biểu dương HS. - HS quan sát tranh. - HS chia sẻ. - HS quan sát hình cây gia đình và giới thiệu các thành viên trong gia đình: ông, bà, bố, mẹ, anh/ chị/ em. - HS làm việc nhóm bốn giới thiệu các thành viên trong gia đình mình. - Đại diện nhóm giới thiệu trước lớp. - HS lắng nghe. - Tranh 1: Bố đang đan gùi. - Tranh 2: Mẹ đang dệt vải. - Tranh 3: Bà ngồi tẽ bắp. - Tranh 4: Hai chị em đang chơi ở sân. - Những người sinh ra mẹ của em được gọi là ông ngoại, bà ngoại. - Những người sinh ra bố của em được gọi là ông nội, bà nội. - Em gái/ Em trai của bố được gọi là cô, chú. - Em gái/ Em trai của mẹ được gọi là dì, cậu. - HS thực hành hỏi - đáp theo nhóm đôi và trước lớp. - HS xem tranh. - HS chia sẻ. - HS lắng nghe. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. + Vất vả, khát nước, ân hận, nức nở, mừng rỡ. - HS đọc bài. - Tích Chu sống với bà. - Đáp án c. - Tích Chu phải đi lấy nước tiên cho bà uống. - Nằm ngủ, nhìn ngắm, nghe nhạc, ngày xưa. - HS viết bài. - HS đọc bài viết của mình trước lớp. - HS thực hiện. * Điều chỉnh sau bài dạy: . . BÀI 7: BỐ MẸ CỦA EM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nói được những từ ngữ chỉ bố mẹ và việc làm hằng ngày của bố mẹ. - Nghe và trả lời một số câu hỏi về việc làm hằng ngày của bố, mẹ. - Thực hiện hỏi - đáp về những việc bố mẹ đã làm cho mình và những việc mình đã giúp bố mẹ. - Đọc đúng rõ ràng một số từ khó, hiểu và trả lời được các câu hỏi về nội dung bài thơ Đi làm nương. - Phân biệt được phụ âm đầu l/ n. - Nhìn tranh viết được 1 - 2 câu về nội dung bức tranh. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Nghe, nói, viết lưu loát thành thạo tiếng Việt, yêu lao động, vui tươi, giao tiếp lưu loát, tự tin. - Yêu quý tiếng Việt, yêu quê hương đất nước, thấm nhuần tình yêu thương gia đình và con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Sách tăng cường tiếng Việt; tranh, ảnh về bố mẹ và con cái. - HS: Sách tăng cường tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Cho HS đọc bài thơ về bố/ mẹ. - Khi em còn nhỏ, mẹ thường chăm sóc em như thế nào? - Bây giờ, em thường giúp mẹ những việc gì? - Giới thiệu bài: Ghi bảng 2. Khám phá và luyện tập * Hoạt động 1. Nói trong nhóm - Cho HS quan sát tranh và nói những việc mẹ bạn nhỏ đang làm. - Kể những việc bố/ mẹ chăm sóc em hằng ngày. - Gọi một số HS kể về các công việc bố/ mẹ chăm sóc con cái. * Hoạt động 2. Nghe - GV miêu tả từng bức tranh. - Gọi HS chỉ vào hình vẽ và trả lời câu hỏi: Ai đang làm gì? * Hoạt động 3. Hỏi - đáp - Hằng ngày, bố/ mẹ thường làm gì cho em? - Em đã làm được những việc gì để giúp đỡ bố/ mẹ? - Hướng dẫn HS thực hiện hỏi - đáp với bạn. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 4. Đọc và thực hiện yêu cầu - Cho HS xem tranh minh họa. - Nhìn bức tranh, em thấy gì? - GV đọc mẫu bài thơ Đi làm nương. - Hướng dẫn HS đọc từ khó. - Gọi HS đọc bài. - Bạn nhỏ và bố đi đâu? - Bạn nhỏ mang những gì lên nương? - Vì sao bạn nhỏ nghĩ con chó sướng nhất? * Hoạt động 5. Viết đúng - Cho HS làm bài CN, chia sẻ cặp đôi. - GV đọc cho HS viết các từ ngữ đúng vào vở. * Hoạt động 6. Viết sáng tạo - Cho HS quan sát tranh. - Em thấy trong bức tranh có những ai? Những người đó đang làm gì? Tình cảm, thái độ của họ ra sao? - Viết vào vở 1 - 2 câu về nội dung bức tranh. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 3. Vận dụng - Đọc 1 - 2 câu viết ở hoạt động 6 cho người thân nghe. - Nhận xét, đánh giá giờ học; khen ngợi, biểu dương HS. - Học sinh đọc bài thơ về bố/ mẹ. - HS chia sẻ. - Trông em, quét nhà, nhặt rau,... - HS nhắc lại đầu bài và ghi vào vở. - HS làm việc nhóm đôi. + Mẹ đang chăm sóc bạn khi bạn ốm. + Mẹ đưa bạn đi học. - HS lần lượt nói với nhau về các việc bố/ mẹ thường chăm sóc mình. + Bố thường cắt tóc cho mình. + Mẹ thường nấu ăn cho mình. - HS chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe. - Tranh 1: Mẹ đưa bạn nhỏ đi chợ mua vải. - Tranh 2: Bố mẹ đi làm nương. - Tranh 3: Bố dạy bạn nhỏ thổi khèn. - Hằng ngày, mẹ thường nấu ăn cho em. - Em nhặt rau, cho gà ăn, quét nhà, cho gà ăn, rửa cốc chén, - HS thực hành hỏi - đáp theo nhóm đôi và trước lớp. - HS xem tranh. - HS chia sẻ. - HS lắng nghe. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. + Lủng củng, sướng nhất, lon ton. - HS đọc bài. - Bạn nhỏ theo bố đi làm nương. - Bạn nhỏ mang cơm, nước và đồ chơi. - Vì con chó chẳng phải mang theo cái gì. - Làm việc, nương rẫy, nóng nực, nước sôi, lạnh buốt, im lặng. - HS viết từ ngữ vào vở. - HS quan sát tranh. - HS chia sẻ. - HS viết bài. - HS đọc bài viết của mình trước lớp. - HS thực hiện. * Điều chỉnh sau bài dạy: . . BÀI 8: ANH CHỊ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nói được những từ ngữ chỉ những việc anh/ chị/ em làm cho nhau. - Nghe và trả lời một số câu hỏi về việc anh/ chị/ em làm cho nhau. - Thực hiện hỏi - đáp về anh/ chị/ em. - Đọc đúng, rõ ràng những từ khó và hiểu được nội dung bài thơ Chia bánh. - Phân biệt các phụ âm đầu s/ x. - Viết được 1 - 2 câu kể về anh/ chị/ em của mình. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Nghe, nói, viết lưu loát thành thạo tiếng Việt, yêu lao động, vui tươi, giao tiếp lưu loát, tự tin. - Yêu quý tiếng Việt, yêu quê hương đất nước, thấm nhuần tình yêu thương gia đình và con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Sách tăng cường tiếng Việt; tranh, ảnh minh họa về tình cảm anh/ chị/ em trong gia đình. - HS: Sách tăng cường tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Cho HS quan sát các bức tranh vẽ về anh/ chị/ em trong gia đình. + Mọi người trong tranh đang làm gì? + Tình cảm của họ như thế nào? - Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2. Khám phá và luyện tập * Hoạt động 1. Nói trong nhóm - Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm: quan sát các tranh trong sách và nói với nhau về những việc làm của anh, chị với em nhỏ của mình. - Kể những việc anh, chị chăm sóc hoặc chơi cùng em. - Quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2. Nghe - Cho HS quan sát tranh. - GV miêu tả 1 - 2 câu về mỗi bức tranh. - Gọi HS chỉ vào tranh và nói về hoạt động trong tranh. * Hoạt động 3. Hỏi - đáp - Em có anh/ chị/ em không? - Anh/ chị thường chăm sóc em như thế nào? - Em thường làm gì để giúp đỡ anh/ chị em của mình? - Hướng dẫn HS thực hành hỏi - đáp với bạn. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 4. Đọc và thực hiện yêu cầu - Cho HS xem tranh minh họa. - Nhìn vào bức tranh, em thấy gì? - GV đọc bài thơ Chia bánh. - Hướng dẫn HS đọc từ khó. - Gọi HS đọc bài. - Người chị đã chia bánh như thế nào? - Người em có cách chia bánh khác chị ra sao? Chọn ý trả lời đúng. - Tại sao mẹ lại cười và xoa đầu hai chị em? * Hoạt động 5. Viết đúng - HS làm bài CN, chia sẻ cặp đôi. - HS chia sẻ trước lớp. - GV đọc các từ ngữ đúng. * Hoạt động 6. Viết sáng tạo - Viết vào vở 1 - 2 câu kể về anh/ chị hoặc em của em. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 3. Vận dụng - Đọc cho người thân nghe 1 - 2 câu viết về anh/ chị/ em của mình. - Nhận xét, đánh giá giờ học; khen ngợi, biểu dương HS. - HS quan sát tranh. HS chia sẻ. - HS nhắc lại đầu bài và ghi vào vở. - HS làm việc theo nhóm. - Anh đang chơi với em. - Chị đưa nôi cho em ngủ. - Anh dạy em làm bài toán khó, . - HS quan sát tranh. - Tranh 1: Em đắp chăn cho chị. Em rất lo lắng khi chị bị ốm. - Tranh 2: Anh dạy em học bài. Anh ân cần chỉ dẫn cho em. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. - Chị nấu cơm cho em ăn, - Em giúp chị nhặt rau để chuẩn bị bữa tối, - HS thực hành hỏi - đáp theo nhóm đôi và trước lớp. - HS xem tranh minh họa. - HS chia sẻ. - HS lắng nghe. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. + Băn khoăn, dỗi hờn, vui vẻ,... - HS đọc bài. - Người chị chia em phần hơn. - Đáp án c. - Mẹ vui vì hai chị em biết yêu thương, nhường nhịn nhau. - Chọn s hoặc x phù hợp + Màu xanh, sọt rác, ngôi sao, buổi sáng, mùa xuân, xem phim. - HS viết vào bảng con. - HS viết bài. - HS đọc bài viết của mình trước lớp. - HS thực hiện. * Điều chỉnh sau bài dạy: . . BÀI 9: BỮA CƠM GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nói/ Kể được tên các món ăn trong bữa cơm của gia đình mình. - Nghe - hiểu được các câu miêu tả về một số món ăn quen thuộc, phổ biến ở địa phương. - Thực hành hỏi - đáp về các món ăn và món ăn yêu thích. - Đọc rõ ràng, đọc đúng một số từ khó và hiểu được nội dung bài đọc Bữa cơm chiều nhà Mẩy. - Nghe - viết đúng chính tả một số câu ngắn. - Viết được 2 - 3 câu về nội dung bức tranh. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Nghe, nói, viết lưu loát thành thạo tiếng Việt, yêu lao động, vui tươi, giao tiếp lưu loát, tự tin. - Yêu quý tiếng Việt, yêu quê hương đất nước, thấm nhuần tình yêu thương gia đình và con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Sách tăng cường tiếng Việt; tranh, ảnh về các món ăn phổ biến tại địa phương; một số đồ dùng như đũa/ bát/ tô/ đĩa - HS: Sách tăng cường tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Quan sát tranh, ảnh về các món ăn phổ biến tại địa phương. - Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2. Khám phá và luyện tập * Hoạt động 1. Nói trong nhóm - Quan sát ảnh trong sách và nói tên các món ăn trong ảnh. - Nói tên các món ăn trong bữa cơm của gia đình em. * Hoạt động 2. Nghe - GV miêu tả về một món ăn. - Gọi HS chọn và nói lại cách làm một món ăn. * Hoạt động 3. Hỏi - đáp - Bữa cơm nhà em thường có những món gì? Em thích ăn món gì? Món được làm thế nào? - Hướng dẫn HS thực hành hỏi - đáp với bạn. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 4. Đọc và thực hiện yêu cầu - Cho HS xem tranh minh họa. - Bữa cơm chiều nhà Mẩy có những món gì? - GV đọc bài Bữa cơm chiều nhà Mẩy. - Hướng dẫn HS đọc từ khó. - Gọi HS đọc bài. - Anh Chứ học ở đâu? - Bữa cơm nhà Mẩy không có món nào? Chọn ý trả lời đúng. - Việc làm nào thể hiện sự quan tâm của Mẩy với anh Chứ? * Hoạt động 5. Viết đúng - YCHS lựa chọn từ viết đúng chính tả. - GV đọc các từ ngữ đúng. - GV đọc từng câu. * Hoạt động 6. Viết sáng tạo - Quan sát và viết vào vở 2 - 3 câu về nội dung bức tranh. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 3. Vận dụng - Đọc cho người thân nghe bài viết ở hoạt động 6. - Nhận xét, đánh giá giờ học; khen ngợi, biểu dương HS. - HS quan sát tranh và nói tên các món ăn đó. - HS nhắc lại đầu bài và ghi vào vở. - Canh cua, gà luộc, măng xào, cá nướng. - HS chia sẻ trong nhóm. - HS lắng nghe. - HS chọn và nói lại cách làm một món ăn. - HS chia sẻ. - HS thực hành hỏi - đáp với bạn. - HS thực hành hỏi - đáp trước lớp. - HS xem tranh minh họa. - Gà luộc, cá rán, canh mướp đắng, bắp cải luộc. - HS lắng nghe và theo dõi. - Mướp đắng, rửa sạch, quây quần, thỉnh thoảng. - HS đọc bài. - Anh Chứ học ở trường nội trú huyện. - Đáp án c. - Mẩy gắp thịt gà cho anh Chứ. - Dưa chuột, cải luộc, gà luộc. - HS viết vào bảng con. - HS viết vào vở. - HS viết bài. - HS đọc bài viết trước lớp. - HS thực hiện. * Điều chỉnh sau bài dạy: . . BÀI 10: CÁC HOẠT ĐỘNG CHUẨN BỊ ĐÓN TẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nói được về cảnh vật và hoạt động chuẩn bị đón Tết trong hình. - Nghe-hiểu 2-3 câu miêu tả ngắn và nói đúng hoạt động chuẩn bị đón Tết. - Thực hiện hỏi - đáp cùng bạn về ngày Tết và hoạt động chuẩn bị đón Tết. - Đọc đúng, rõ ràng một số từ khó và hiểu nội dung bài đọc Cây đào. - Viết đúng các từ ngữ có âm đầu tr/ ch. - Viết được 2 - 3 câu về các hoạt động chuẩn bị đón Tết ở gia đình. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Nghe, nói, viết lưu loát thành thạo tiếng Việt, hiểu ý nghĩa của ngày Tết cổ truyền của dân tộc Việt Nam, biết làm một số công việc để chuẩn bị đón Tết. - Yêu quý tiếng Việt, yêu quê hương đất nước, thấm nhuần tình yêu thương gia đình và con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Sách tăng cường tiếng Việt; tranh, ảnh minh họa về ngày Tết và các hoạt động trong ngày Tết. - HS: Sách tăng cường tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Cho HS hát bài Sắp đến tết rồi. - Các em có thích Tết không? Tết có những gì? - Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2. Khám phá và luyện tập * Hoạt động 1. Nói trong nhóm - Cho HS quan sát hình ảnh trong sách. - Yêu cầu HS nói với nhau về cảnh vật và hoạt động chuẩn bị đón Tết trong hình. - GV quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2. Nghe - GV miêu tả về hoạt động trong tranh. - Gọi HS chỉ vào tranh và miêu tả về hoạt động trong tranh. - Đóng vai “Đi chợ tết”. Hướng dẫn HS cách hỏi mua - bán hàng, thể hiện không khí chợ đông vui ngày Tết. * Hoạt động 3. Hỏi - đáp - Em có thích Tết không? - Vì sao em thích Tết? - Em thường làm gì để đón Tết? - Hướng dẫn HS thực hành hỏi - đáp với bạn. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 4. Đọc và T/H yêu cầu - Cho HS xem tranh minh họa. - GV đọc bài thơ Cây đào. - Gọi HS đọc bài. - Cây đào mọc ở đâu? - Các từ ngữ sau miêu tả bộ phận nào của cây đào? - “Hoa cười” có nghĩa là gì? Chọn ý trả lời đúng. * Hoạt động 5. Viết đúng - Cho HS chọn từ viết đúng chính tả. - GV đọc các từ ngữ. * Hoạt động 6. Viết sáng tạo - Viết vào vở 2 - 3 câu về những việc gia đình em thường làm để chuẩn bị đón Tết. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 3. Vận dụng - Đọc bài viết ở hoạt động 6 cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. - HS hát và vận động phụ họa. - HS chia sẻ. - HS nhắc lại đầu bài và ghi vào vở. - HS quan sát. - HS làm việc nhóm đôi. - HS chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe. - HS nói được 2 - 3 câu miêu tả về hoạt động trong tranh. - HS đóng vai người bán hàng và người đi mua hàng trong chợ Tết. - Em tất thích Tết. - HS chia sẻ. - Dọn dẹp, trang trí nhà cửa - HS thực hành hỏi - đáp với bạn. - HS thực hành hỏi - đáp trước lớp. - HS xem tranh minh họa. - HS lắng nghe. - HS đọc bài. - Cây đào mọc ở đầu xóm. - Từ “nho nhỏ” miêu tả bông hoa đào. Từ “hồng tươi” miêu tả cánh hoa đào. - Đáp án d. - Tranh tết, bánh chưng, chợ Tết. - HS viết vào bảng con. - HS viết bài. - HS đọc bài viết trước lớp. - HS thực hiện. * Điều chỉnh sau bài dạy: . . BÀI 11: AI CŨNG LÀM VIỆC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nói được một số hoạt động lao động sản xuất ở gia đình. - Nghe - hiểu được các câu miêu tả về các hoạt động lao động sản xuất phổ biến ở gia đình/ địa phương. - Thực hiện được cuộc hội thoại ngắn
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tang_cuong_tieng_viet_lop_2_chuong_trinh_ca_nam.docx