Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Tuần 24, Tiết 64: Quả tim khỉ - Năm học 2019-2020 - Bùi Thị Mai

Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Tuần 24, Tiết 64: Quả tim khỉ - Năm học 2019-2020 - Bùi Thị Mai

I. Mục tiêu.

1. Về kiến thức: Gíup HS biết:

- Đọc lưu loát được cả bài.

- Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, nước mắt, trấn tĩnh, lủi mất (MB); quả tim, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, chễm chệ, hoảng sợ, tẽn tò, lủi mất (MT, MN).

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa và các cụm từ.

- Phân biệt được lời các nhân vật.

2. Về năng lực:

- Hiểu ý nghĩa các từ mới: dài thượt, khỉ, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc, giả dối như nó.

3. Về phẩm chất:

- Học sinh có tính thần, ý thức hợp tác, chia sẻ, giúp đỡ nhau, nỗ lực hoàn thành các nhiệm vụ học tập được giao.

- Tự tin ứng xử trong giao tiếp với thầy cô, bạn bè.

- Giáo dục HS phải biết đối xử tốt với bạn.

II. Chuẩn bị.

1) Giáo viên.

 - SGK , phiếu bài tập.

- Tranh minh họa trong bài Tập đọc.

- Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.

2) Học sinh.

- SGK, vở ghi.

- Đồ dùng học tập.

- Phiếu chuẩn bị bài về nhà.

III. Các hoạt động dạy học.

 

docx 7 trang haihaq2 5210
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Tuần 24, Tiết 64: Quả tim khỉ - Năm học 2019-2020 - Bùi Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN THỰC TẬP SINH LẦN 1
Giáo sinh: Bùi Thị Phương Linh
Giaó viên hướng dẫn: Bùi Thị Mai
Sinh viên: Trường Đại học Hoa Lư – Khoa Tiểu học – Mầm non.
Thực tập tại Trường Tiểu học Ninh Phúc –Ninh Bình.
Ngày soạn:10/05/2020.
Ngày dạy: 13/05/2020.
Tuần: 24	Tiết: 64
Môn Tiếng Việt lớp 2
Phân môn: Tập Đọc
Bài: Quả Tim Khỉ
Mục tiêu.
Về kiến thức: Gíup HS biết:
- Đọc lưu loát được cả bài.
- Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, nước mắt, trấn tĩnh, lủi mất (MB); quả tim, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, chễm chệ, hoảng sợ, tẽn tò, lủi mất (MT, MN).
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa và các cụm từ.
- Phân biệt được lời các nhân vật.
Về năng lực: 
- Hiểu ý nghĩa các từ mới: dài thượt, khỉ, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc, giả dối như nó.
Về phẩm chất:
- Học sinh có tính thần, ý thức hợp tác, chia sẻ, giúp đỡ nhau, nỗ lực hoàn thành các nhiệm vụ học tập được giao.
- Tự tin ứng xử trong giao tiếp với thầy cô, bạn bè.
- Giáo dục HS phải biết đối xử tốt với bạn.
Chuẩn bị.
 Giáo viên.
 - SGK , phiếu bài tập.
- Tranh minh họa trong bài Tập đọc. 
- Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
Học sinh.
- SGK, vở ghi.
- Đồ dùng học tập.
- Phiếu chuẩn bị bài về nhà.
Các hoạt động dạy học.
Thời gian
Nội dung cơ bản
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
1p
3p
1p
30p
20p
5p
5p
Ổn định tổ chức.
Kiểm tra bài cũ.
Mục tiêu: Ôn lại kiến thức đã học ở bài trước.
Dạy bài mới.
- Giới thiệu bài mới.
Phát triển các hoạt động.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Khỉ, Cá Sấu)
Hoạt động 2:
Thi đọc
Mục tiêu:
Giúp HS đọc trôi chảy, tích cực trong giờ học.
Hoạt động 3:
Trò chơi: “Khám phá loài vật”
Mục tiêu:
Giúp các em ghi nhớ bài đọc và giải trí sau giờ học.
- Ổn định lớp
- Cho lớp phó văn nghệ lên cho cả lớp hát.
- Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều? Nêu nội dung từng điều?
- GV cho HS nhận xét bài đọc của bạn.
GV kết luận và ghi điểm tuyên dương.
- GV treo tranh minh họa lên bảng: + Tranh vẽ cảnh gì?
GV kết luận. Vậy để biết Cá Sấu và Khỉ có chuyện gì với nhau mà cho đến tận bây giờ họ nhà Khỉ vẫn không thèm chơi với Cá Sấu? Chúng ta cùng tìm hiểu điều này qua bài tập đọc hôm nay.
Bài: QUẢ TIM KHỈ. 
* Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc mẫu diễn cảm bài văn chú ý giọng kể vui vẻ tinh nghịch.
+ Giọng Cá Sấu: giọng giả nhân, giả nghĩa.
+ Giọng Khỉ: lễ phép, chân thật và rất bình tĩnh.
* Luyện phát âm :
- Yêu cầu HS đọc thầm 1 lượt và tìm các từ khó, dễ lẫn trong bài.
Ví dụ: + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã.
- Nghe HS trả lời và ghi các từ lên bảng. 
- Đọc mẫu và cho HS đọc các từ này.( Tập chung và những HS dễ bị mắc lỗi phát âm).
* Luyện đọc từng câu:
- Cho HS lần lượt nối tiếp nhau từng câu lần 1.
- GV xem có lỗi sai và sửa cho HS.
- Cho HS đọc nối tiếp câu theo tổ lần 2.
* Luyện đọc từng đoạn:
 Chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn văn tả Cá Sấu.
- Trong bài tập đọc này ta cần sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? 
- Đó là những giọng đọc của ai?
- Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào?
- Gọi 1HS đọc đoạn 1.
GV đưa ra các câu hỏi:
- Dài thượt là dài như thế nào?
- Thế nào gọi là mắt ti hí?
- Cá Sấu trườn lên bãi cát, bạn nào hiểu, trườn là gì? Trườn có giống bò không?
Đây là đoạn giới thiệu câu chuyện, phần đầu, các em cần chú ý ngắt giọng sao cho đúng vị trí của các dấu câu. Phần sau, cần thể hiện được tình cảm của nhân vật qua lời nói dối của nhân vật đó.( Đọc mẫu lời lời đối thoại giữa Khỉ và Cá Sấu)
- Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 1.
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2.
- Mời HS đọc lại 2 câu nói của Khỉ và Cá Sấu, sau đó nhận xét và cho cả lớp luyện đọc 2 câu này.
- Trấn tĩnh có nghĩa là gì? Khi nào chúng ta cần trấn tĩnh?
- Tìm từ đồng nghĩa với từ “ bội bạc”.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 2.
- Yêu cầu 1 HS đọc phần còn lại của bài.
- Gọi 1 HS khác đọc lời của Khỉ mắng Cá Sấu.
- Gọi HS đọc lại đoạn cuối bài.
* Luyện đọc theo nhóm.
- Gọi 3 nhóm đọc bài.
- GV cho HS thi đua đọc trước lớp.
- GV nhận xét – tuyên dương.
* Đọc đồng thanh
 - GV cho cả lớp đọc đồng thanh một đoạn.
*Từ ngữ nói lên tính nết của hai nhân vật.
Gợi ý: giả dối, thông minh, nhanh trí, độc ác, tốt bụng, gian xảo, bội bạc.
Trò chơi: “Khám phá loài vật”
Luật chơi:
- Mỗi câu hỏi có 3 đáp án: A, B, C. HS lựa chọn đáp án đúng nhất rồi giơ tay dành quyền trả lời.
- Thời gian suy nghĩ cho mỗi câu hỏi là 5 giây.
Câu 1: Câu chuyện trên cho thấy Cá Sấu là con vật như thế nào?
Tốt bụng.
Bội bạc => Đúng.
Chân thành.
Câu 2: Qua câu chuyện trên ta học tập đức tính của con vật nào.?
Cá sấu..
Chú khỉ => Đúng.
Cả 2 nhân vật trên.
Câu 3: Câu chuyện ca ngợi chú Khỉ như thế nào?
Gian dối
Bội bạc
Khôn khéo, thông minh => Đúng.
Câu 4: Qua câu chuyện,em rút ra bài học gì cho bản thân?
- HS ổn định chỗ ngồi và giữ trật tự.
- Cả lớp hát.
- 2 HS lên trả bài.
- HS nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe.
- Một chú khỉ đang ngồi trên lưng một con cá sấu.
- HS mở SGK trang 50.
- Ghi bài vào vở.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Chú ý giọng đọc của các nhân vật có trong bài.
- Tìm các từ và trả lời theo yêu cầu của GV:
+ Các từ đó là: Leo trèo, ven sông, quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh,....
- Cho 2 – 3 HS đọc cá nhân sau đó chia nhóm theo tổ và cho đọc cả lớp.
- HS đọc nối tiếp nhau.
- HS lắng nghe và sửa lỗi.
- HS đọc lần 2.
- Chúng ta cần đọc bài tập đọc này với 3 giọng đọc khác nhau.
- Giọng của người kể chuyện , Khỉ và Cá Sấu.
- Bài tập đọc này được chia làm 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Một ngày nắng đẹp.....ăn những quả mà Khỉ hái cho.
+ Đoạn 2: Một hôm.....dâng lên vua của bạn.
+Đoạn 3: Cá Sấu tưởng thật ... giả dối như mi đâu.
+ Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- 1 HS khá đọc bài.
 + Là dài quá mức bình thường.
+ Mắt quá hẹp và nhỏ.
+ Trườn là cách di truyền mà thân mình, bụng luôn sát đất. Bò là dùng chân, tay để di chuyển.
Luyện đọc câu:
+ Bạn là ai?// Vì sao bạn khóc?// ( Giọng lo lắng, quan tâm).
+ Tôi là Cá Sấu.// (Giọng buồn bã, tủi thân)
- 1 HS đọc bài. Các HS khác nghe và nhận xét.
- 1 HS khá đọc bài.
- 3 – 5 HS đọc bài cá nhân:
+ Một con vật da sần sùi,/ dài thượt,/ nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cửa sắc,/ trườn lên bãi cát.//
+ Chuyện quan trọng vậy// mà bạn chẳng báo trước.//Qủa tim tôi để ở nhà.// Mau đưa tôi về,// tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.// ( Giọng bình tĩnh, tự tin).
- Trấn tĩnh là lấy lại bình tĩnh. Khi có việc gì đó xảy ra làm hoảng hốt, mất bình ticnh thì ta cần trấn tĩnh lại.
+ Từ đồng nghĩa: phản bội, tệ bạc, vô ơn,...
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS khá đọc bài.
- 1 HS đọc, các HS khác theo dõi và nhận xét. Sau đó, cả lớp luyện đọc câu văn này:
+ Con vật bội bạc kìa!// Đi đi// Chẳng ai thèm kết bạn/ với những kẻ giả dối như mi đâu.// Giọng phẫn nộ.
- 1 HS đọc bài.
- 3 nhóm đọc bài.
- 3 nhóm thi đua đọc trước lớp. 
Nhận xét bạn.
- Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn.
- HS tìm.
- HS lắng nghe giáo viên phổ biến luật chơi.
- HS chơi trò chơi.
Đàm thoại
HTTC
Cán nhân.
Trực quan, đàm thoại, thực hành.
HTCC
Cá nhân, nhóm
Và cả lớp.
Củng cố.(3p)
- Cho HS đóng vai để diễn lại toàn bài.
- GV nhận xét tiết học.
- GV cho HS nhắc lại những gì đã học.
Liên hệ thực tế.
- GV dẫn dắt và đưa ra gợi ý.
- HS liên hệ và đưa ra được các biện pháp bảo vệ các loài động vật quý hiếm.
- GV kết luận.
Dặn dò.(1p)
- Chuẩn bị phần tìm hiểu bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
- Về xem lại bài học và đọc lại bài.
ĐÁNH GIÁ - RÚT KINH NGHIỆM
 .. .. .. ......
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN	GIÁO SINH
( kí, ghi rõ họ tên)	(kí, ghi rõ họ tên)

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tap_doc_lop_2_tuan_24_tiet_64_qua_tim_khi_nam_hoc_20.docx