Giáo án Tiếng Việt 2 - Tuần 34

Giáo án Tiếng Việt 2 - Tuần 34

Tập đọc (Tiết 5 + 6)

BÀI 30: CÁNH ĐỒNG QUÊ EM

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng, rõ ràng bài thơ Cánh đồng quê em. Tốc độ đọc khoảng 60-65/tiếng.

- Trả lời được các câu hỏi của bài.

- Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của cánh đồng lúa quê hương thể hiện qua tranh ảnh minh họa và bài thơ.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: có khả năng làm việc theo nhóm và tinh thần hợp tác

- Có cảm xúc của bản thân về cảnh đẹp của làng quê, có tình yêu quê hương, đất nước

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

 

doc 10 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 8431
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 2 - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
Tập đọc (Tiết 1+2)
BÀI 29: HỒ GƯƠM 
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Biết đọc đúng, rõ ràng một văn bản miêu tả.
- Quan sát nhận biết được các chi tiết trong ảnh
- Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội 
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: khả năng thẩm thấu một bài văn miêu tả đặc sắc về cảnh đẹp đất nước, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
- Có thêm sự hiểu biết và tình yêu đối với thủ đô Hà Nội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh ảnh về Hồ Gươm, tranh phóng to một thành phố hoặc làng quê Việt Nam.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV hỏi:
+ Em biết những gì về thủ đô Hà Nội?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: đọc với giọng tâm tình, giống như kể. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.
- HDHS chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến sáng long lanh.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến cỏ mọc xanh um.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: bầu dục, xum xuê, bưu điện, 
- Luyện đọc câu dài: Cầu Thê Húc màu son,/ cong cong như con tôm,/ dẫn vào đền Ngọc Sơn.//
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.127.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127.
- YC HS hoạt động theo nhóm 4 và đồng thời hoàn thiện vào VBTTV
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi các nhóm lên thực hiện.
- Tuyên dương, nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127.
- YC HS hoàn thiện vào VBTTV
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
- 2-3 HS chia sẻ.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- 2-3 HS luyện đọc.
- 2-3 HS đọc.
- HS thực hiện theo nhóm 4.
- HS lần lượt đọc.
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
C1: Bài văn tả Hồ Gươm, đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc, Tháp Rùa.
C2: Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn.
C3: VD: Tháp rùa ở Hồ Gươm. Tháp rùa được xây trên gò đất giữa hồ, có tường rêu cổ kính, 
C4: Tác giả nghĩ rằng không biết đây có phải là con rùa đã từng ngậm thanh kiếm của vua Lê thắng giặc không.
- HS lắng nghe, đọc thầm.
- Các nhóm hoạt động
- Một số nhóm trình bày.
- 2-3 HS chia sẻ bài làm 
- HS chia sẻ.
__________________________________________
Tập viết (Tiết 3)
ÔN CHỮ HOA Q, V (kiểu 2)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn lại các chữ viết hoa Q, V (kiểu 2).
- Viết đúng câu ứng dựng: Quê em có dòng song uốn quanh.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Q, V.
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
- GV tổ chức cho HS nêu:
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa Q, V.
+ Chữ hoa Q, V gồm mấy nét?
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Q, V.
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.
- YC HS viết bảng con.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:
+ Viết chữ hoa Q, V đầu câu.
+ Cách nối từ Q sang u.
+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Q, V và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 1-2 HS chia sẻ.
- 2-3 HS chia sẻ.
- HS quan sát.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS luyện viết bảng con.
- 3-4 HS đọc.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ.
__________________________________________
Nói và nghe (Tiết 4)
NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC EM
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Biết giới thiệu về những điều thú vị ở quê hương em hoặc nơi em sống, chia sẻ về những trải nghiệm suy nghĩ, cảm xúc về quê hương em qua tranh gợi ý.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: khả năng thẩm thấu một bài văn miêu tả đặc sắc về cảnh đẹp đất nước, kĩ năng giao tiếp, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
- Có tình cảm trân trọng đối với quê hương, đất nước. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Cùng bạn trao đổi những điều thú vị ở quê hương em hoặc nơi em sống
- GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi:
+ Quê em ở đâu? Em đang sống ở đâu?
+ Quê em hoặc nơi em sống có điều gì thú vị? (cảnh vật, hoạt động, những sản phẩm đặc biệt, )
+ Em có tình cảm như thế nào đối với nơi đó?
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Nói những điều em biết thêm về quê hương, đất nước qua trao đổi với bạn ở bài tập 1.
- YC HS nhớ lại và kể lại những điều em biết về quê hương mình.
+ Quê nội hoặc ngoại em ở đâu?
+ Quê nội hoặc ngoại em có gì đặc biệt?
+ Em thích gì ở quê nội hoặc ngoại em?
- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
* Hoạt động 3: Vận dụng:
- Về nhà kể lại cho người thân nghe những điều thú vị về quê hương đất nước qua bài học
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 1-2 HS chia sẻ.
- HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.
- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.
- HS chia sẻ.
__________________________________________
Tập đọc (Tiết 5 + 6)
BÀI 30: CÁNH ĐỒNG QUÊ EM
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng, rõ ràng bài thơ Cánh đồng quê em. Tốc độ đọc khoảng 60-65/tiếng.
- Trả lời được các câu hỏi của bài.
- Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của cánh đồng lúa quê hương thể hiện qua tranh ảnh minh họa và bài thơ.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: có khả năng làm việc theo nhóm và tinh thần hợp tác 
- Có cảm xúc của bản thân về cảnh đẹp của làng quê, có tình yêu quê hương, đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Em đang sống ở đâu? Nơi em sống có gì thú vi?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: giọng đọc tình cảm, thiết tha , ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ
- HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lấp lánh, lụa tơ, chiền chiện, châu chấu, tích ri tích rích, sương, cuộn, 
- Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ yêu thích.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc diễn cảm, giọng đọc vừa phải.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.130.
- YC HS hoạt động theo nhóm 4 
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi các nhóm lên thực hiện.
- Tuyên dương, nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.130.
- HDHS tìm thêm những từ tả về mặt trời, ánh nắng, đồng lúa.
- YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 2-3 HS chia sẻ.
- Cả lớp đọc thầm.
- 3-4 HS đọc nối tiếp.
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc theo nhóm bốn.
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
C1: Bé nhìn thấy vầng dương rực đỏ.
C2: Nắng ban mai hiền hòa, như những dải lụa tơ vàng óng, như con song dập dờn trên đồng lúa xanh.
C3: Đàn chiện bay quanh và hót tích ri tích rich. Lũ châu chấu đu cỏ uống sương rơi.
C4: Bé ngân nga hát khẽ bởi bé thấy cánh đồng quê hương thật là đẹp, bé cảm thấy hạnh phúc trong long 
- HS thực hiện.
- HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.
- HS đọc.
- HS thảo luận làm vào bảng nhóm.
- Các nhóm trình bày 
- HS đọc.
- HS nêu.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ.
__________________________________________
Chính tả (Tiết 7)
NGHE – VIẾT: CÁNH ĐỒNG QUÊ EM
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nghe-viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thờ và đầu các dòng thơ. .
- Làm đúng các bài tập chính tả về cách viết hoa tên riêng địa lí, phân biệt r/d/gi hoặc tiếng có dấu hỏi/ dấu ngã.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.
- HS có ý thức chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở ô li; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.
- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.
- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.
- GV hỏi: 
+ Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa?
+ Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai?
- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.
- GV đọc cho HS nghe viết.
- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
* Hoạt động 2: Bài tập chính tả.
Bài 1:
- Gọi HS đọc YC 
- Tổ chức các em hoạt động làm nhóm
- GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc YC 
- Tổ chức các em làm câu 3 vào VBT
- GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- HS lắng nghe.
- 2-3 HS đọc.
- 2-3 HS chia sẻ.
- HS luyện viết bảng con.
- HS nghe viết vào vở ô li.
- HS đổi chép theo cặp.
- 1-2 HS đọc.
- HS các nhóm thảo luận làm vào bảng nhóm.
- Các nhóm trình bày
- HS làm VBT
- HS chia sẻ.
__________________________________________
Luyện từ và câu (Tiết 8)
TỪ NGỮ VỀ NGHỀ NGHIỆP
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Phát triển vốn từ về nghề nghiệp, biết nói về nghề nghiệp và công việc.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển vốn từ chỉ nghề nghiệp và công việc của nghề nghiệp .
- Có khả năng nhận biết và chia sẻ những suy nghĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Từ ngữ chỉ công việc của người nông dân
Bài 1:
- GV gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS đọc các từ ở cột A và cột B, thảo luận nhóm đôi làm vào phiếu
- GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc YC bài.
- YC HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu hỏi từng ảnh
+ Em thấy ai trong ảnh?
+ Người đó đang làm gì?
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV chữa bài, nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 2: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC.
- Bài YC làm gì?
- YC HS trao đổi theo cặp kể về nghề nghiệp của người trong ảnh
+ Em thấy ai trong ảnh?
+ Người đó đang làm gì?
+ Em đoán xem người đó làm nghề gì?
- Nhận xét, khen ngợi HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 1-2 HS đọc.
- Các nhóm thảo luận làm vào phiếu
- Một số nhóm trình bày.
- 1-2 HS đọc.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi
-
 HS chia sẻ câu trả lời.
- HS làm bài.
- HS đọc.
- HS kể về nghề nghiệp của những người trong ảnh trước lớp.
- HS chia sẻ.
__________________________________________
Luyện viết đoạn (Tiết 9 + 10)
VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ CÔNG VIỆC CỦA MỘT NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết đoạn văn kể về công việc của một người mà em biết.
- Đọc mở rộng bài thơ, câu chuyện nói về nghề nghiệp.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Có khả năng nhận biết và chia sẻ những suy nghĩ. 
- Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Kể tên nghề nghiệp mà em biết.
Bài 1:
- GV gọi HS đọc YC bài.
- YC HS kể nghề nghiệp mà em biết.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 2: Luyện viết đoạn văn.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HDHS kể về công việc của một người theo gợi ý
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV chấm, chữa một số bài của HS.
- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.
* Hoạt động 3: Đọc mở rộng.
Bài 1:
- Gọi HS đọc YC bài 1.
- Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ nói về nghề nghiệp.
- Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài 2.
- Tổ chức nói những điều thú vị của nghề được nói đến trong câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc. 
- Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 1-2 HS đọc.
- HS kể về các nghề nghiệp mình biết
- HS đọc.
- HS lắng nghe, hình dung cách viết.
- HS làm VBT kể theo gợi ý.
- HS chia sẻ bài.
- HS đọc.
- HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư viện lớp.
- HS chia sẻ.
- HS đọc.
- HS chia sẻ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_2_tuan_34.doc