Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Bài: Ai cũng có ích - Năm học 2022-2023

Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Bài: Ai cũng có ích - Năm học 2022-2023

Bài đọc 2 : AI CŨNG CÓ ÍCH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

1. Phát triển năng lực đặc thù :

Sau khi học xong bài này, giúp HS :

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biết giọng người kể (chậm rãi, vui) với giọng nhân vật (voi con: hồn nhiên; các bạn: ngạc nhiên, thân thiện).

- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ trong bài (bận rộn, chằng chịt, chiếc mũi dài, cuốn, hớn hở,.). Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu nội dung truyện: Các con vật trong rừng đều có ích, đều làm được việc tốt nếu biết điểm mạnh của mình. Voi con lúc đầu không biết làm gì, sau đó đã biết làm việc tốt, có ích, giống như các bạn trong khu rừng.

- Luyện tập về các kiểu câu (câu kể, câu hỏi, câu bộc lộ cảm xúc) và các dấu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.

 

docx 7 trang Huy Toàn 23/06/2023 7290
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Bài: Ai cũng có ích - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài đọc 2 : AI CŨNG CÓ ÍCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Phát triển năng lực đặc thù :
Sau khi học xong bài này, giúp HS :
Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biết giọng người kể (chậm rãi, vui) với giọng nhân vật (voi con: hồn nhiên; các bạn: ngạc nhiên, thân thiện). 
Hiểu được nghĩa của các từ ngữ trong bài (bận rộn, chằng chịt, chiếc mũi dài, cuốn, hớn hở,...). Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu nội dung truyện: Các con vật trong rừng đều có ích, đều làm được việc tốt nếu biết điểm mạnh của mình. Voi con lúc đầu không biết làm gì, sau đó đã biết làm việc tốt, có ích, giống như các bạn trong khu rừng.
Luyện tập về các kiểu câu (câu kể, câu hỏi, câu bộc lộ cảm xúc) và các dấu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất :	
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực: 
+ Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
+ Năng lực riêng: Cảm nhận được giọng kể chuyện vui, dí dòm.
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất:
+ Biết yêu quý các loài vật 
+ Chăm chỉ: chú ý nghe giáo viên giảng bài, tích cực tham gia xây dựng bài học.
+ Trách nhiệm: có ý thức tham gia các hoạt động thảo luận nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Giáo viên : - SGK, máy tính, giáo án powerpoint.
2. Học sinh : - SGK, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
Phương pháp : Hỏi đáp, quan sát
Phương tiện : Máy tính, hình ảnh SGK
- GV cho HS quan sát bức tranh 1 và hỏi : Trên tranh cô có gì nào? 
- GV cho HS quan sát bức tranh 1 và hỏi : Tranh này có gì khác bức tranh vừa rồi ? 
- GV nhận xét : Ờ bức tranh thứ hai có xuất hiện thêm một chú voi. 
- Giới thiệu bài học: Vậy câu chuyện liên quan đến bức tranh này là gì, các em sẽ được tìm hiểu ở bài đọc : Ai cũng có ích.
- HS quan sát và trả lời : 
Bức tranh 1 : Có con khỉ, chim gõ kiến, sóc 
Bức tranh 2 : Có thêm chú voi
- HS quan sát, lắng nghe
Hoạt động 2: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: HS đọc bài Ai cũng có ích với giọng đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biết giọng người kể (chậm rãi, vui) với giọng nhân vật (voi con: hồn nhiên; các bạn: ngạc nhiên, thân thiện). 
Phương pháp : Giảng giải, vấn đáp
Phương tiện : slide bài giảng 
- GV đọc mẫu bài đọc, yêu cầu HS chú ý và đọc thầm
- GV giới thiệu giọng đọc : Vui tươi, hớn hở . Chú ý phân biệt giọng người kể (chậm rãi, vui) với giọng nhân vật (voi con: hồn nhiên; các bạn: ngạc nhiên, thân thiện).
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài 
- GV yêu cầu HS quan sát bài đọc : Chia bài đọc thành 3 đoạn 
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến vươn lên
+ Đoạn 2 : Chú có vòi đến thật tuyệt 
+ Đoạn 3 : Đoạn còn lại.
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.
- Hướng dẫn HS đọc và giải nghĩa các từ khó : chiếc mũi dài, bận rộn, chằng chịt, vướng víu, vươn lên, cuốn, hớn hở, rơi rụng.
- GV gọi HS đọc lại từ khó 
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa những từ ngữ khó trong bài: chiếc mũi dài, Chằng chịt 
GV hướng dẫn HS đọc câu dài :
- GV nhắc cà lớp chú ý nghỉ hơi đúng ở những câu dài. 
+ Khỉ con thì đu từ cây này sang cây khác, /giật những dây leo chẳng chịt xuông / để cây không vướng víu./
- yêu cầu HS đọc lại 
+ Nó liền dùng chiếc mũi dài của mình/cuốn cành cây lên,/vứt ra xa,/rồi hớn hở bảo các bạn: ...
- yêu cầu HS đọc lại 
+ Từ đó./voi dùng chiếc mũi cùa mình / dọn sạch những cành cây khó / rơi rụng ngang dọc trong rừng. / tạo ra rất nhiều chỗ trống cho sóc trồng cây. //
- yêu cầu HS đọc lại
- GV tổ chức cho HS đọc thi theo nhóm, mời HS điều hành các nhóm đọc.
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: bận rộn, vướng víu, vươn lên, hớn hở. 
- GV mời HS đọc lại toàn bài to, rõ ràng 
- Chuyển : Chúng mình vừa luyện đọc bài Ai cũng có ích, cô khen cả lớp mình đọc rất tốt, biết ngắt nghỉ, đọc to, rõ ràng. Để tìm hiểu kĩ hơn nội dung bài học này, cô trò chúng mình cùng đến với phần đọc hiểu .
- HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- HS lắng nghe
- HS quan sát và lắng nghe
- HS đọc nối tiếp
- HS đọc phần chú giải từ ngữ: Chiếc mũi dài là vòi voi, phần mũi rất dài của con voi, có thể cuộn tròn lại để lấy và giữ đồ vật. 
- HS đọc
- HS đọc
- HS đọc 
- HS đọc 
- Các nhóm thi đọc, các nhóm khác nhận xét
- HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. 
- HS lắng nghe
Hoạt động 3 : Đọc hiểu
Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học, thư giãn giữa giờ
Phương pháp : trò chơi học tập 
Phương tiện : slide trò chơi 
- GV giới thiệu : 4 mảnh ghép tương ứng với 4 câu hỏi trong SGK, khi 4 mảnh ghép được mở, các em sẽ được nhận phần thương của cô.
Mảnh ghép 1 : 
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và tìm câu trả lời : Chim gõ kiến, khỉ và sóc làm gì để chăm sóc cây và trồng cây?
- Chuyển : Vừa rồi, chúng ta đã mở được mảnh ghép đầu tiên, chúng ta đã biết được lợi ích của gõ kiến, khỉ và sóc, vậy để biết chú voi có làm được gì có ích hay không, chúng ta cùng đến với mảnh ghép thứ 2.
Mảnh ghép 2 :
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và tìm câu trả lời: Điều gì đã giúp voi phát hiện ra lợi ích của chiếc mũi dài?
Chuyển : chúng ta đã tìm được 2 mảnh ghép, cùng đến với câu hỏi 3, để biết voi đã dùng chiếc mũi dài của mình để làm gì .
 Mảnh ghép 3 :
- GV mời 1 HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Voi đã dùng chiếc mũi dài làm gì để cùng các bạn trồng cây ?
Chuyển : chúng ta hãy cùng khám phá mảnh ghép cuối cùng để biết nội dung bài học ngày hôm nay các em nhé !
Mảnh ghép 4 :
- Gọi HS đọc to câu hỏi 4 , chọn và giải thích: Câu chuyện trên nói với em điều gì? Chọn ý em thích?
a. Các con vật trong truyện đều có ích.
b. Trong cuộc sống, ai cũng có thể làm được việc tốt.
c. Biết điểm mạnh của mình thì sẽ làm được việc tốt. 
- GV hỏi : Vậy bài học này muốn nói với chúng ta điều gì ?
GV kết luận : Qua câu chuyện, em hiểu Ai cũng có ích, cũng làm được việc tốt nhưng biết rõ điểm mạnh của mình, phát huy nó thì sẽ làm được nhiều việc tốt và có ích.
- Phần quà ở 4 mảnh ghép là bài hát : Chú voi con ở Bản Đôn
- GV cho HS nghe bài hát và hỏi : Chú voi con đã kéo gỗ bằng gì ?
- GV nhận xét : Chú đã kéo gỗ bằng chiếc vòi của mình, chú voi trong bài hát cũng như trong bài học của chúng ta ngày hôm nay đều có ích. Các con đã sẵn sàng qua hoạt động tiếp theo chưa nào ? Cô trò mình cùng nhau đến với hoạt động Luyện tập. 
- HS lắng nghe
- HS trình bày: 
+ Câu 1: Để chăm sóc cây và trồng cây, chim gõ kiến đã gõ gõ, đục đục, chữa bệnh cho cây. Khỉ con đu từ cây này sang cây khác, giật những dây leo chằng chịt xuống để cây không vướng víu. Sóc con vùi những hạt thông xuống lớp đất mềm để chờ mưa đến, những cây thông non sẽ vươn lên.
- HS lắng nghe
+ Câu 2: Điều đã giúp voi phát hiện ra lợi ích của chiếc mũi dài: một hôm voi bị cành cây khô trên mặt đất vướng vào chân. Nó liền dùng chiếc mũi dài của mình cuốn cành cây lên, vứt ra xa; rồi nó hớn hở báo với các bạn phát hiện về chiếc mũi cái vòi của mình.
- HS lắng nghe
+ Câu 3: Voi dùng chiếc mũi của mình dọn sạch những cành cây khô rơi rụng ngang dọc trong rừng, tạo ra rất nhiều chỗ trống cho sóc trồng cây. Từ những chỗ đất trồng đó sẽ mọc lên nhiều mầm cây xanh tốt.
- HS lắng nghe
+ Câu 4: HS nói ý mình thích.
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS nghe bài hát
Hoạt động 4 : Luyện tập
Mục tiêu : Luyện tập về các kiểu câu (câu kể, câu hỏi, câu bộc lộ cảm xúc) và các dấu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
Phương pháp : giảng giải, vấn đáp.
Phương tiện : slide bài giảng 
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 1: Tìm trong bài đọc:
a. Một câu dùng đsể kể, có dấu chấm.
b. Một câu dùng để hỏi, có dấu chấm hỏi.
c. Môt câu dùng để bộc lộ cảm xúc, có dấu chấm than.
Chuyển : Ở bài tập 1, cô trò mình đã cùng nhau ôn luyện câu kể, câu hỏi và câu bộc lộ cảm xúc. Cô trò chúng mình cùng đến với Bài tập 2. 
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 2: Dấu câu nào phù hợp với mỗi ô trống: dấu chấm, dấu chấm hỏi hay dấu chấm than? 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập và trình bày. 
- GV mời một số HS trình bày kết quả.
4. Củng cố :
- GV nhắc nhở HS về nhà luyện đọc bài 
- Chuẩn bị bài mới 
- HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
- HS trả lời: 
a. Một câu dùng để kể, có dấu chấm: Trong khủ rừng nọ, các con vật đều bận rộn. Hằng ngày, chim gõ kiến đã gõ gõ, đục đục, chữa bệnh cho cây. Khỉ con đu từ cây này sang cây khác, giật những dây leo chằng chịt xuống để cây không vướng víu...
b. Một câu dùng để hỏi, có dấu chấm hỏi: Sao bây giờ bạn mới biết mình có mũi?
c. Môt câu dùng để bộc lộ cảm xúc, có dấu chấm than: Thật tuyệt!
- HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
- HS làm bài vào vở. 
- HS trình bày: dấu chấm – dấu hỏi – dấu chấm than.
- HS thực hiện và trình bày kết quả của mình .

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_bai_ai_cung_co_ich_nam_hoc_2022_202.docx