Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 16, Bài 2: Mục lục sách (Tiết 1 đến 6)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 16, Bài 2: Mục lục sách (Tiết 1 đến 6)

I. MỤC TIÊU

Giúp HS:

- Chia sẻ với bạn cách em tìm bài cần đọc trong một cuốn sách; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Mục lục sách giúp em tìm bài cần đọc một cách dễ dàng; biết liên hệ bản thân: chú ý cách tìm kiếm nhanh, gọn, hiệu quả.

- Nghe – viết đúng đoạn văn; phân biệt eo/oeo; d/r và ăc/ăt.

- MRVT về nghề nghiệp. Câu Ai làm gì?

- Nói và đáp lời cảm ơn.

- Luyện tập tả đồ vật quen thuộc.

- Chia sẻ một bài thơ đã đọc về nghề nghiệp.

- Nói về cách tìm một bài thơ và một truyện ở mục lục sách.

 

docx 8 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 5740
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 16, Bài 2: Mục lục sách (Tiết 1 đến 6)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 MÔN: TIẾNG VIỆT
TIẾT: 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 CHỦ ĐỀ 8: NGHỀ NÀO CŨNG QUÝ
 BÀI 2: MỤC LỤC SÁCH
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Chia sẻ với bạn cách em tìm bài cần đọc trong một cuốn sách; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Mục lục sách giúp em tìm bài cần đọc một cách dễ dàng; biết liên hệ bản thân: chú ý cách tìm kiếm nhanh, gọn, hiệu quả.
- Nghe – viết đúng đoạn văn; phân biệt eo/oeo; d/r và ăc/ăt.
- MRVT về nghề nghiệp. Câu Ai làm gì?
- Nói và đáp lời cảm ơn.
- Luyện tập tả đồ vật quen thuộc.
- Chia sẻ một bài thơ đã đọc về nghề nghiệp.
- Nói về cách tìm một bài thơ và một truyện ở mục lục sách.
II. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp:
Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Phương tiện dạy học:
* GV:
– Ti vi; tranh ảnh SHS phóng to.
– Thẻ từ ghi sẵn các tên trên nhãn vở ở BT 2b để tổ chức cho HS chơi trò chơi.
– Thẻ từ cho HS ghi tên nghề nghiệp ở BT 3 để tổ chức cho HS chơi trò chơi.
 * HS: SHS, VBT, VTV, bộ đồ dùng học tập; sách/ báo có bài đọc về công việc, nghề nghiệp đã đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1, 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Khởi động
* GV cho HS hát và vận động bài hát “Trang sách em yêu” của nhạc sĩ Lê Vinh Phúc.
* GV yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu:
+ HS1: Tìm 3 từ chỉ hoạt động. Đặt câu với 1 từ tìm được.
+ HS2: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:
Các bạn đang tưới hoa trong vườn trường.
 + HS3: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:
Trên cành cây, chim hót líu lo.
- GV nhận xét, đánh giá.
* GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: chia sẻ với bạn về cách em tìm bài cần đọc trong một cuốn sách.
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV cho HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài đọc: nhân vật, hoạt động, 
- GV giới thiệu bài mới.
- GV ghi tên bài đọc mới Mục lục sách.
Hoạt động 2: Khám phá và luyện tập.
1. Đọc
1.1. Luyện đọc thành tiếng
– GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng thong thả, chậm rãi; giọng bác thủ thư ân cần, giọng Hà mừng rỡ, biết ơn).
– GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: dã ngoại, sẵn sàng, kế hoạch, lưu giữ, 
– GV chia nhóm 4 cho HS luyện đọc.
1.2. Luyện đọc hiểu
– GV cho HS giải thích nghĩa của một số từ khó
VD: + mục lục (bản ghi các đề mục với số trang, theo trình tự trình bày trong sách, tạp chí được để ở đầu hoặc cuối sách, tạp chí),
+ cẩm nang (sách ghi những điều hướng dẫn cần thiết)
+ vật dụng (đồ dùng thường ngày)
+ ứng phó (chủ động đối phó một cách kịp thời),...
– GV tổ chức cho HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo nhóm 2 để trả lời câu hỏi trong SHS.
+ Bác thủ thư làm gì để hướng dẫn Hà tìm bài cần đọc?
+ Trang mục lục sách gồm những nội dung gì?
+ Đọc thông tin của bài 4 và bài 6 trong trang mục lục.
+ Vì sao việc biết được mục lục sách là điều thú vị đối với Hà?
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV cho HS rút ra nội dung bài học.
- GV hỏi: Qua bài này em rút ra được điều gì?
1.3. Luyện đọc lại
– GV tổ chức cho HS luyện đọc phần mục lục sách 
– GV nhận xét, đánh giá chung.
- GV yêu cầu HS khá, giỏi đọc cả bài.
2. Viết
2.1. Nghe – viết
– GV yêu cầu HS đọc đoạn văn từ Giờ Tiếng Việt đến chế tạo.
– GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung của đoạn văn.
– GV yêu cầu HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc, dễ viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của phương ngữ, VD: Việt, giới thiệu, việc, bác sĩ, cỗ máy,...; do ngữ nghĩa, VD: giờ, giới, diện.
– GV đọc từng cụm từ ngữ và viết đoạn văn vào VBT. (GV hướng dẫn HS: lùi vào một ô khi bắt đầu viết đoạn văn. Viết dấu chấm cuối câu. Không bắt buộc HS viết những chữ hoa chưa học.)
– GV đọc lại bài viết.
– GV nhận xét một số bài viết.
2.2. Luyện tập chính tả – Phân biệt eo/ oeo
– GV cho HS đọc yêu cầu BT 2b (Lưu ý: oeo là vần khó, GV cho HS đánh vần o-e-o-oeo; giải thích nghĩa từ nằm khoèo: nằm yên một chỗ, không làm gì).
– GV cho HS thực hiện BT vào VBT (mèo, leo, khéo, khoèo).
– GV nhận xét.
2.3. Luyện tập chính tả – Phân biệt d/r, ăc/ăt
– GV cho HS xác định yêu cầu của BT 2(c).
– GV cho HS thực hiện BT vào VBT.
– GV nhận xét.
– GV cho HS giải nghĩa (nếu cần), đặt câu với các từ tìm được.
– GV nhận xét.
Hoạt động 3: Vận dụng.
- Hỏi tựa
- Thực hành tìm bài cần đọc trong một quyển sách. 
- Nhận xét, đánh giá
Hoạt động 4: Tìm tòi, ứng dụng.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung vừa học.
- Về nhà cùng tìm bài cần đọc trong một quyển sách. với ông bà, bố mẹ.
- Chuẩn bị bài: luyện từ, luyện câu/135
- Nhận xét giờ học.
- Lớp phó VTM điều khiển cả lớp 
vận động theo nhạc.
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
HS nhận xét
- HS lắng nghe.
* Nhóm 2:
+ Việc 1: HS suy nghĩ cá nhân.
+ Việc 2: Nói cho nhau nghe
+ Việc 3: HS chia sẻ trước lớp. HS nghe bạn và nhận xét.
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm 4 và trước lớp.
- HS giải thích nghĩa của một số từ khó.
HS khác lắng nghe, nhận xét.
* Nhóm 2:
+ Việc 1: HS đọc thầm bài cá nhân.
+ Việc 2: HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi trong SHS.
+ Việc 3: Chia sẻ trước lớp.
Các nhóm nhận xét, bổ sung.
-> mở mục lục sách chỉ cho Hà
-> tên bài và số trang
-> ...
-> vì mục lục sách giúp Hà nhanh chóng tìm được bài cần đọc.
- HS lắng nghe.
– HS nêu nội dung bài đọc: Mục lục sách giúp em tìm bài cần đọc một cách dễ dàng.
– HS liên hệ bản thân: chú ý cách tìm kiếm nhanh, gọn, hiệu quả.
– HS luyện đọc theo yêu cầu của GV.
* Nhóm 2:
+ Việc 1: HS luyện đọc cá nhân.
+ Việc 2: HS đọc cho nhau nghe, nhận xét đánh giá lẫn nhau.
+ Việc 3: HS đọc trước lớp. HS nghe bạn và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- 2 HS đọc.
- HS nêu: Các bạn HS lớp 2A giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ.
- HS đánh vần từ khó.
- HS nghe và viết đoạn văn vào VBT.
- HS nghe và dò lại bài.
- HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
* Nhóm 2:
+ Việc 1: HS làm cá nhân.
+ Việc 2: HS trao đổi nhóm đôi.
+ Việc 3: Chia sẻ trước lớp. HS nghe bạn và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu 
* Nhóm 2:
+ Việc 1: HS làm cá nhân.
+ Việc 2: HS trao đổi nhóm đôi.
+ Việc 3: Chia sẻ trước lớp. HS nghe bạn và nhận xét.
- HS lắng nghe.
HS thực hiện
- HS lắng nghe.
- Nêu tựa 
- HS nêu.
- Nhận xét
- HS nhắc lại
- Thực hiện ở nhà
- HS lắng nghe.
TIẾT 3, 4
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Khởi động 
- Cho cả lớp hát.
- Giáo viên gọi HS đọc bài “Mục lục sách”, TLCH:
+ Bác thủ thư làm gì để hướng dẫn Hà tìm bài cần đọc?
+ Đọc thông tin của bài 4 và bài 6 trong trang mục lục.
+ Vì sao việc biết được mục lục sách là điều thú vị đối với Hà?
- Nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu trực tiếp - ghi tựa 
Hoạt động 2: Khám phá và luyện tập.
3. Luyện từ
– GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3.
– GV cho HS thảo luận nhóm đôi:
+ Quan sát tranh
+ Tìm từ ngữ chỉ công việc, nghề nghiệp của mỗi người trong tranh.
VD: Tranh 3: thợ xây, công nhân xây dựng, (Đáp án gợi ý: nông dân – bộ đội/ công an – thợ xây – ngư dân – bác sĩ – phi công)
– GV nhận xét kết quả.
– GV cho HS chia sẻ thêm về các từ ngữ chỉ công việc, nghề nghiệp.
– GV nhận xét
4. Luyện câu
– GV cho HS xác định yêu cầu của BT 4.
– GV yêu cầu HS quan sát câu mẫu.
– GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
– GV nhận xét.
– GV rút ra kết luận: Mẫu câu Ai (cái gì, con gì) làm gì? có bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? là từ chỉ hoạt động. 
– GV yêu cầu HS viết vào VBT 2 câu về công việc của một người tìm được ở BT 3.
5. Nói và nghe:
– GV cho HS xác định yêu cầu của BT 5.
– GV yêu cầu HS quan sát tranh.
– GV cho HS phân vai nói và đáp lời cảm ơn phù hợp với mỗi tình huống trong nhóm.
– GV nhận xét.
– GV hỏi:
+ Khi nào em cần nói lời cảm ơn?
+ Khi nói lời cảm ơn, cần chú ý điều gì? (giọng, nét mặt, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ, )
– GV nhận xét.
– GV rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Vận dụng
- Hỏi tựa
- GV yêu cầu HS thực hiện 
+ Đặt câu về công việc của một người theo mẫu Ai làm gì?
+ Khi nói lời cảm ơn, cần chú ý điều gì?
- Nhận xét, đánh giá
Hoạt động 4: Tìm tòi, ứng dụng: 
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung vừa học.
- Thực hành nói lời cảm ơn trong các tình huống diễn ra ở nhà với người thân.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập tả đồ vật quen thuộc.
- Nhận xét giờ học.
- Lớp phó VTM điều khiển cả lớp 
- Học sinh đọc, TLCH.
- Nhận xét, đánh giá
- Nhắc lại tựa
- HS thực hiện.
* Nhóm 2:
+ Việc 1: HS thực hiện cá nhân: quan sát tranh, tìm từ.
+ Việc 2: HS trao đổi nói cho nhau nghe.
+ Việc 3: HS chơi tiếp sức viết từ ngữ phù hợp dưới tranh.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS nêu: Đặt câu về công việc của một người ở BT 3.
- HS quan sát, nêu lại câu mẫu.
* Nhóm 2:
+ Việc 1: HS thực hiện cá nhân: chọn từ ở BT3, đặt câu.
+ Việc 2: HS nói cho nhau nghe.
+ Việc 3: Chia sẻ trước lớp. HS lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện. HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn.
- HS nêu.
- HS thực hiện.
* Nhóm 3:
+ Việc 1: HS thực hiện cá nhân.
+ Việc 2: HS đóng vai.
+ Việc 3: Một vài nhóm HS nói và đáp lời cảm ơn trước lớp. HS lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe.
– HS trả lời một số câu hỏi:
-> Khi được người khác giúp đỡ, chúc mừng, tặng quà ...
-> vui tươi, trân trọng...
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại
- Thực hiện ở nhà
- HS lắng nghe.
TIẾT 5, 6
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Khởi động 
* Cho cả lớp hát.
* Giáo viên gọi HS thực hiện yêu cầu:
+ Đặt câu về công việc của một người theo mẫu Ai làm gì?
+ Đóng vai, nói và đáp lời cảm ơn khi em rót nước cho mẹ uống.
- Nhận xét, tuyên dương
* Giới thiệu trực tiếp - ghi tựa 
Hoạt động 2: Khám phá và luyện tập.
Luyện tập tả đồ vật quen thuộc
6.1. Phân tích mẫu
– GV cho HS xác định yêu cầu của BT 6a.
– GV yêu cầu quan sát tranh và trả lời câu hỏi trong nhóm.
+ Đồ chơi của bạn nhỏ tên là gì?
+ Mỗi đặc điểm sau của đồ chơi được tả bằng những từ ngữ nào? (màu sắc, bánh xe, đèn xe, hoạt động)
– GV nhận xét.
6.2. Viết đoạn văn tả đồ vật
– GV cho HS xác định yêu cầu của BT 6b.
– GV yêu cầu quan sát tranh.
– GV yêu cầu HS viết 4 – 5 câu tả chú gấu bông vào VBT. Khuyến khích HS sáng tạo trong cách viết.
– GV nhận xét.
Hoạt động 3: Vận dụng
1. Đọc mở rộng
1.1. Chia sẻ bài thơ đã đọc về nghề nghiệp
– GV cho HS xác định yêu cầu của BT 1a.
– GV cho HS chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ về tên bài thơ, tên tác giả hoặc tập thơ, nghề nghiệp, hình ảnh đẹp,...
– GV nhận xét.
1.2. Viết Phiếu đọc sách (VBT)
– GV cho HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài thơ, tên tác giả, tập thơ, nghề nghiệp, hình ảnh đẹp.
– GV nhận xét.
1.3 Chia sẻ cách tìm bài thơ, truyện dựa vào mục lục sách
– GV cho HS đọc yêu cầu BT 2.
– GV cho HS chia sẻ với bạn tên một bài thơ và một truyện đã học ở sách Tiếng Việt 2, tập một mà em thích.
– GV cho HS tìm bài thơ và truyện ở mục lục sách.
– GV hướng dẫn cách chia sẻ cách em tìm bài đọc em:
+ Tên bài đọc
+ Vị trí bài đọc trong sách hoặc cách em tìm bài đọc
+ Điều em thích về bài đọc 
- Nhận xét, đánh giá
Hoạt động 4: Tìm tòi, ứng dụng: 
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung vừa học.
- Về nhà: Chia sẻ cách tìm bài thơ, truyện dựa vào mục lục sách với người thân.
- Chuẩn bị bài: Cô giáo lớp em
- Nhận xét giờ học.
- Lớp phó VTM điều khiển cả lớp 
- HS thực hiện.
+ 2 HS
+ 2 HS
- Nhận xét, đánh giá
- Nhắc lại tựa
- HS thực hiện.
* Nhóm 4:
+ Việc 1: HS thực hiện cá nhân: quan sát tranh, trả lời.
+ Việc 2: HS trao đổi nói cho nhau nghe.
+ Việc 3: Một vài nhóm nói trước lớp.
- HS lắng nghe. HS nhận xét về các chi tiết của đồ chơi được bạn nhỏ chọn tả. Có thể nói điều em học tập được từ đoạn văn của bạn.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
Một vài HS đọc bài trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
* Nhóm 2:
+ Việc 1: HS thực hiện cá nhân.
+ Việc 2: HS nói cho nhau nghe.
+ Việc 3: Chia sẻ trước lớp. HS lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện. 
- Một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp.
- HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS thực hiện.
* Nhóm 4:
+ Việc 1: HS thực hiện cá nhân.
+ Việc 2: HS đóng vai.
+ Việc 3: Một vài nhóm HS nói và đáp lời cảm ơn trước lớp. HS lắng nghe, nhận xét.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- Thực hiện ở nhà
- HS lắng nghe.
Điều chỉnh, bổ sung.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_16_bai.docx