Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Lê Hồng Phong

Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Lê Hồng Phong

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

*Kiến thức- Kỹ năng:

Tìm được từ ngữ tả mùi hương của một loại cây, hoa, quả theo gợi ý; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.

Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Miêu tả vẻ đẹp của đồng lúa chín và bàv tỏ lòng biết ơn nhũng ngườỉ nông dân đã làm ra hạt lúa, biết liên hệ bản thân: Kính trọng, biết ơn người nông dân, biết chia sẻ tranh (hoặc ảnh) về cảnh vật ở quê hoặc nơi mình sống, nói câu bày tỏ cảm xúc về cảnh vật đó.

* Phẩm chất, năng lực

Phẩm chất: - Bồi dưỡng cho HS phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, giúp HS nhận thức được sự giàu đẹp của quê hương. Bước đầu thể hiện tình yêu quê hương, nơi mình sống bằng các việc làm cụ thể (kính trọng, biết ơn người lao động, tham gia các hoạt động phù hợp với lứa tuổi.

Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.

 

doc 10 trang Hà Duy Kiên 30/05/2022 4261
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KEÁ HOAÏCH BAØI DAÏY Tuần 24 
 MÔN: TIẾNG VIỆT Tiết 1+ Tiết 2 
 BÀI : TRÁI CHÍN 
Ngày: 14 - 03 - 2022
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
*Kiến thức- Kỹ năng: 
Tìm được từ ngữ tả mùi hương của một loại cây, hoa, quả theo gợi ý; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.
Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Miêu tả vẻ đẹp của đồng lúa chín và bàv tỏ lòng biết ơn nhũng ngườỉ nông dân đã làm ra hạt lúa, biết liên hệ bản thân: Kính trọng, biết ơn người nông dân, biết chia sẻ tranh (hoặc ảnh) về cảnh vật ở quê hoặc nơi mình sống, nói câu bày tỏ cảm xúc về cảnh vật đó.
* Phẩm chất, năng lực
Phẩm chất: - Bồi dưỡng cho HS phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, giúp HS nhận thức được sự giàu đẹp của quê hương.. Bước đầu thể hiện tình yêu quê hương, nơi mình sống bằng các việc làm cụ thể (kính trọng, biết ơn người lao động, tham gia các hoạt động phù hợp với lứa tuổi...
Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– SHS, VTV, VBT, SGV. 
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A.Khởi động:
HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, thi đố bạn về các loại trái cây mà em biết theo mẫu gợi ý.
HS nghe GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới Tráichín.
HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài đọc: tên gọi, đặc điểm riêng của mỗi loại trái cây có trong bài.
B. Khám phá và luyện tập
 1. Đọc
Luyện đọc thành tiếng
HS nghe GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng đọc thong thả, vui tươi).
HS nghe GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: xù xì, chín, tàn nhang, lấm chấm, xa-pô-chê, ; hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi sau các dòng thơ, khổ thơ.
- HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trướclớp.
Luyện đọc hiểu
Gợi ý HS giải thích nghĩa của một số từ khó,
HD HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trongSHS.
- Câu thơ nào thể hiện tình cảm của tác giả với con đường làng?
- GV hướng dẫn HS rút ra nội dung bài 
GV hỏi: Làm sao để giữ gìn vẻ đẹp của con đường?
*GDKNS: Các em hãy yêu quý và giữ gì̀n vẻ đẹp của con đường thân quen nhé !
Luyện đọc lại 
–Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động -Hướng dẫn học sinh đọc đúng giọng nhân vật.
-Chỉnh sửa lỗi phát âm của học sinh.
Luyện tập mở rộng
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành câu và viết vào VBT.GV quan sát, giúp đỡ, hướng dẫn học sinh .
*Lưu ý: khích lệ HS nêu suy nghĩ, mong muốn của bản thân, không gòép; HS có thể noi theo tưởng tượng của mình, GV chỉnh sửa, khích lệ những tưởng tượng độc đáo.
C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại bài và nêu nội dung bài đọc.
- Nhận xét, đánh giá.
- Về học bài, chuẩn bị 
HS nghe GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới Con đường làng.
HS đọc tên bài kết hợp vớiquan sát tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài đọc: cảnh vật được nhắc đến, vẻ đẹp của cảnh vật, 
HS nghe GV đọc 
HS đọc từ khó
HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp
HS giải nghĩa
HS đọc thầm
HS nêu cách hiểu của các em về nội dung bài. Mọi đồ đạc trong nhà đều có ích lợi và gần gũi, thân quenvới con người người.
- Luyện đọc nhóm nhỏ, trước lớp 
- Học sinh khá, giỏi đọc cả bài
- HS nghe bạn và GV nhận xét.
– HS nêu cách hiểu của các em về nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc của bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
– HS nghe GV đọc lại khổ thơ thứ hai và ba.
- HS luyện đọc trong nhóm nhỏ, trước lớp khổ thơ thứ hai vàba.
– HS nghe một vài HS trình bày trước lớp 
HS nhận xét bài bạn.
- HS trao đổi trong nhóm tìm tên đồ vật bắt đầu bằng chữ ch.
- HS đặt câu với tiếng vừa tìm được.
- HS nghe một vài nhóm trình bày kết quả trước lớp và nghe GV nhận xét kết quả.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
 KEÁ HOAÏH BAØI DAÏY Tuần 24 
 MÔN: TIẾNG VIỆT Tiết 1+ Tiết 2 
BÀI : VIẾT CHỮ HOA V – TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM
Ngày: 15 - 03 - 2022
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
*Kiến thức- Kỹ năng: 
Viết đúng kiểu chữ hoa V và câu ứngdụng. Tìm được từ ngữ chỉ màu sắc phù hợp với sự vật trong tranh. Dấu chấm, dấu chấm than, câu thể hiện sự ngạcnhiên. Cùng bạn thực hiện trò chơi Nhìn hình đoán trái.
* Phẩm chất, năng lực.
Phẩm chất: Bồi dưỡng cho HS phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, giúp HS nhận thức được sự giàu đẹp của quê hương. 
- Góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên: yêu quý cây cối, convật, sông suối, núi rừng, 
Năng lực: Có ý thức tự giác tham gia hoạt động bảo vệ thiên nhiên: không phá tổ chim, không bẻ cành, hái hoa. Cổ vũ những người bảo vệ thiên nhiên.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên : Mẫu chữ V hoa. Bảng phụ : Anh em, Anh em như thể tay chân. Ti vi( máy chiếu nếu có) 
2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con. Mỗi HS mang 1 loại quả để thực hiện trò chơi 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A.Hoạt động khởi động:
- GV cho HS bắt bài hát
- GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa R và câu ứng dụng.
- GV ghi bảng tên bài
B. Khám phá và luyện tập
2. Viết 
2.1. Hoạt động 1: Luyện viết chữ V hoa 
- GVcho HS xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ con chữ V hoa.
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ V hoa.
- Cho HS viết chữ V hoa vào bảngcon.
- Yêu cầu HS tô và viết chữ V hoa vàoVTV.
Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng
- HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng Văn hay chữtốt.
HS nghe GV nhắc lại quy trình viết chữ V hoa, cách nối nét từ chữ V hoa sang chữ ă.
- HS quan sát cách GV viết chữVăn.
- HS viết chữ Văn và câu ứng dụng Văn hay chữ tốt vàoVTV.
Hoạt động 3: Luyện viết thêm
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu, lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết.
Giáo viên quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh.
Giáo viên hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao:
Việt Nam đẹp khắp trăm miền
Bốn mùa một sắc trời riêng đất này.
HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câuthơ:
Việt Nam đẹp khắp trăm miền
Bốn mùa một sắc trời riêng đất này.
 Lê Anh Xuân.
- HS viết chữ hoa V chữ Việt và câu thơ vàoVTV.
Hoạt động 4: Đánh giá bài viết
- HS tự đánh giá phần viết của mình và củabạn.
- HS nghe bạn và GV nhận xét một số bàiviết.
4. Luyện câu Nhận diện câu đề nghị :
- HS xác định yêu cầu của BT 4.a 
Giáo viên cho xác định yêu cầu của BT3, Tìm từ ngữ chỉ màu sắc phù hợp với mỗi {:
 Giáo viên đưa ra câu hỏi gợiý: 
HS quan sát tranh và tìm từ ngữ chỉ màu sắc cho các sự vật trong tranh; chia sẻ kết quả trong nhóm đôi/ nhóm nhỏ (Đáp án: hoa sen hồng nhạt/ hồng tươi/ hồng phớt..., hoa cúc vàng tươi/ vàng rực/ vàng như nắng..., con sóc nâu/ nâu nâu/ nâu đỏ..., con bò vàng/lông vàng sậm...,con quạ đen/đen thui/đen nhánh/...Lưu ý:HS có thể nêu từ ngữ chỉ màu sắc theo năng lực quan sát của từng em, 
 C. Vận dụng
– HS xác định yêu cầu của hoạt động: Chơi trò chơi Nhìn hình đoántrái.
- GV hướng dẫn cáchchơi.
Hoạt động củng cố và nối tiếp:
(?) Nêu lại nội dung bài 
- Nhận xét, đánh giá.
- Về học bài, chuẩn bị 
Hs hát
HS lắng nghe
- HS quan sát mẫu chữ V hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ V hoa.
- HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ V hoa.
- HS viết chữ V hoa vào bảng con.
- HS tô và viết chữ V hoa vào VTV.
-Học sinh quan sát chữ mẫu, nêu quy trình viết.
-Học sinh luyện viết bảng con chữ “V” hoa; chữ “Văn hay chữtốt”;
-HS viết chữ V hoa, chữ Văn và câu ứng dụng vào VTV:
 “Văn hay chữtốt”
HS viết chữ V hoa, chữ Việt và câu ca dao vào VTV:
 “Việt Nam đẹp khắp trăm miền
Bốn mùa một sắc trời riêng đất này.”
HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn.
HS nghe GV nhận xét một số bài viết.
– HS xác định yêu cầu của BT 3
-Học sinh đọc yêu cầu bài, xác định yêu cầu bài, thảo luận nhóm 4 tìm từ ngữ phù hợp với tranh. 
-Đại diện các nhóm trình bày.
1. hoa sen
hồng nhạt, hồng tươi, 
2. hoa cúc
vàng tươi, vàng rực, 
3. con sóc
nâu nâu, nâu đỏ, 
4. con bò
vàng sậm, vàng hoe, 
5. con quạ
đen thui, đen nhánh, 
-Học sinh nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
 KEÁ HOAÏCH BAØI DAÏY Tuần 24 
 MÔN: TIẾNG VIỆT Tiết 1+ Tiết 2 
 BÀI : HOA MAI VÀNG – NGHE VIẾT HOA MAI VÀNG
Ngày: 16 - 03 - 2022
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
*Kiến thức- Kỹ năng: 
Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Miêu tả vẻ đẹp của hoa mai vàng - loài hoa tiêu biểu cho Tết ở miền Nam, biết liên hệ bản thân: Yêu quý thiên nhiên tươi đẹp.
Nghe - viết đúng đoạn văn; phân biệt được ao/oa; ch/tr; ich/it.
Giải được các câu đố về một loài hoa em thích; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.
* Phẩm chất, năng lực
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ, trung thực qua các hoạt động học tập. Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm gìn giữ ngôi nhà mình ở.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ti vi/ máy chiếu/ tranh ảnh minh họa, thẻ từ, bảng viết hướng dẫn HS luyện đọc. 
- SGK, vở chính tả, bảng, phấn, VBT 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động :
- Giáo viên hướng dẫn lớp chia thành 2 đội chơi trò chơi “Đố bạn hoa gì?
- GV nêu đặc điểm từng loài hoa.
- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng.
- GV dẫn dắt vào bài học: Cho học sinh xem tranh ảnh các loài hoa có trong trò chơi. Giới thiệu hoa mai vàng loài hoa tượng trưng cho mùa xuân ở miền Nam.
- GV giới thiệu bài Hoa mai vàng. GV dẫn dắt vào bài mới: 
2.Khám phá và luyện tập:
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
Hướng dẫn luyện đọc từ khó:
-Giáo viên đọc mẫu lần 1
-GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau.
-Nghe và chỉnh sửa lỗi các em phát âm sai.
- Yêu cầu HS tìm từ khó có trong bài.
Luyện đọc :
-Gv hướng dẫn cách đọc.
- Lắng nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm giúp học sinh. 
Thi đọc:
-GV lắng nghe và nhận xét.
Luyện đọc hiểu
- - GV gọi hs đọc lại bài.
- GV hướng dẫn học sinh tìm và giải nghĩa một số từ khó.
- GV gọi hs đọc câu hỏi .
- GV hướng dẫn các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
1. Hoa mai và hoa đào có đặc điểm gì giống nhau ?
2. Hoa mai khác hoa đào ở những điểm nào ?
3. Chọn từ ngữ phù hợp với mỗi hình ảnh ?
4. Em thích đặc điểm nào ở hoa mai ? Vì sao?
- GV theo dõi, giúp đỡ HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
- GV gợi ý HS nêu nội dung bài: Bài văn nói về điều gì?
- GV liên hệ thực tế - giáo dục HS yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
Luyện đọc lại
-Giáo viên đọc mẫu lại.
-Hướng dẫn học sinh đọc đúng.
 -Chỉnh sửa lỗi phát âm của học sinh.
Hoạt động 2: Nghe – viết chính tả
-- GV đọc mẫu đoạn viết. yêu cầu HS đọc lại. 
* Hướng dẫn HS viết từ khó:
- GV cho HS nêu các từ khó, dễ nhầm lẫn khi viết.
- GV ghi bảng, gọi HS đọc các từ khó. 
- GV lưu ý HS cách viết hoa tên riêng, những âm hoặc vần dễ nhầm lẫn khi viết.
-Giáo viên đọc mẫu lần 2.
-Giáo viên đọc từng từ ngữ,học sinh viết 
-Giáo viên đọc mẫu lần 3.
-Hướng dẫn học sinh kiểm tra lỗi.
-Tổng kết lỗi – nhận xét, tuyên dương học sinh viết chữ rõ ràng, trình bày sạch đẹp, viết đúng chính tả. Động viên những em có chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lỗi.
Hoạt động 2: Bài tập chính tả
- Luyện tập – Phân biệt ao/oa; ch/tr, ich/it : 
-Giáo viên nhận xét, 
-GV yêu cầu học sinh thực hành bài tập 2c: Chọn vần iêu/ươu ; ui/uôi.
– HS quan sát tranh, thực hiện BT trong nhóm nhỏ
– HS chia sẻ kết quả trong nhóm nhỏ và trước lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
Lớp chia thành 2 đội tham gia trò chơi.
-Các đội chơi giành quyền trả lời.
-Quan sát tranh.
Lắng nghe GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới Hoa mai vàng.
– HS nghe GV đọc mẫu 
- HS nghe GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó
– HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp.
HS giải thích nghĩa của một số từ khó, 
– HS đọc thầm lại bài đọc, thảo luận 
-Các nhóm thi đọc . 
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
- Thào luận đôi bạn để trả lời câu hỏi 
- HS quan sát tranh để hiểu các từ ngữ
- Nhiều HS nêu ý kiến cá nhân 
- Thảo luận nhóm 4 để rút ra nội dung bài tập đọc 
- HS liên hệ bản thân 
– HS nghe GV đọc lại đoạn từ đầu đến lòng suối.
- HS lắng nghe
- HS đọc
+ Đoạn “ Từ đầu đến với Hà”
- HS trả lời câu hỏi 
- HS nêu (Lan, dát vàng, chuỗi, lọc nắng,...) 
- HS đọc các từ khó 
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS thảo luận và làm bài tập theo yêu cầu. 
- Đại diện các nhóm trình bày 
– Nhóm khác lắng nghe, bổ sung.
- HS lắng nghe.
 KEÁ HOAÏCH BAØI DAÏY Tuần 24 
 MÔN: TIẾNG VIỆT Tiết 1+ Tiết 2 
BÀI : MỞ RỘNG VỐN TỪ THIÊN NHIÊN- NGHE – SỰ TÍCH CÁ THỜN BƠN
Ngày: 17 - 03 - 2022
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
*Kiến thức- Kỹ năng: 
Mở rộng được vốn từ về thiên nhiên (từ ngữ chỉ màu sắc); đặt được câu có từ ngữ chỉ màu sắc của cây cối hoặc con vật.
Nghe - kể được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cá thờn bơn theo tranh và từ ngữ gợi ý; kể lại được toàn bộ câu chuyện.	
* Phẩm chất, năng lực.
Năng lực Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.
Năng lực Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết. cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Qua hoạt động đọc, viết, thực hiện các bài tập.
 Phẩm chất: chăm chỉ qua hoạt động tập viết. 
Phẩm chất Rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm gìn giữ ngôi nhà mình ở.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– SHS, VTV, VBT, SGV. 
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A.Hoạt động khởi động:
GV cho HS hát múa bài: Ba ngọn nến lung linh.
GV đặt các câu hỏi cho HS trả lời:
- GV ghi bảng tên bài
B. Luyện từ
- GV gọi HS đọc yêu cầu của BT 3a, đọc mẫu.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm ghép các thẻ từ với thẻ hình cho phù hợp.
- GV nhận xét.
-GV yêu cầu HS đọc câu 3b và đọc mẫu.
- GV nhận xét.
- GV hướng dẫn HS đặt câu có từ ngữ vừa tìm được.
Giáo viên nhận xét kết quả.	
Luyện câu
- GV gọi HS đọc yêu cầu của BT 4 và mẫu.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi đặt câu theo tranh minh họa ở bài tập 4.
- GV gọi vài HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, khuyến khích HS tìm thêm từ ngữ chỉ loài vật và đặc điểm ngoài tranh minh hoạ 
- Gv nhận xét lại và chốt kiến thức.
 Kể chuyện: Nghe kể chuyện 
- Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc tên truyện và phán đoán nội dung câu chuyện:
- GV yêu cầu HS quan sát, nói về nội dung từng bức tranh và đọc lời nhân vật trong nhóm 
- GV yêu cầu các nhóm trình bày từng tranh.
- GV yêu cầu HS nhận xét, tuyên dương.
- GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn của câu chuyện trong nhóm .
- GV yêu cầu HS trình bày kể từng đoạn trước lớp.
- GV yêu cầu nhóm HS kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện trước lớp.
- HS nghe bạn và GV nhận xét phần kể chuyện.
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm đôi.
C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:
 Nêu lại nội dung bài 
- Nhận xét, đánh giá.
- Về học bài, chuẩn bị 
Hs hát
HS lắng nghe
HS nêu yêu cầu của BT 3a, đọc mẫu.
- HS trao đổi trong nhóm, tìm từ ngữ phù hợp: 
- HS trao đổi trong nhóm, tìm từ ngữ phù hợp: 
- HS đọc yêu cầu câu 3b và đọc mẫu.
- Vài cá nhân trình bày.
b. + Đỏ - đỏ tươi, đỏ chót, đỏ tía 
+ Xanh- xanh ngắt, xanh um, xanh lơ, xanh ngát ...
+ Vàng – vàng tươi, vàng hoe, vàng khè 
- Lớp nhận xét – bổ sung.
- HS đọc yêu cầu của BT 4 và mẫu.
HS đặt câu theo yêu cầu trong nhóm 
HS nói trước lớp câu đặt theo yêu cầu.
+ Chú chim bói cá có bộ lông xanh biêng biếc.
 Những chiếc lá bàng non màu đỏ tía.
+ Bụi xương rồng xanh ngắt.
+ Chú gấu trúc có bộ lông màu đen trắng rất ngộ nghĩnh. 
- Lớp nhận xét, bổ sung. 
HS chia sẻ trước lớp
– HS viết vào VBT . 
- HS nghe GV kể và quan sát tranh minh họa.
- HS quan sát, nói về nội dung từng bức tranh và đọc lời nhân vật: 
- HS quan sát tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp.
- HS trình bày kể từng đoạn trước lớp.
Nhóm HS kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện trước lớp.
- HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm đôi.
- HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- HS nghe bạn kể và nhận xét phần kể chuyện.
- HS trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Hs nghe bạn và giáo viên nhận xét.
 KEÁ HOAÏCH BAØI DAÏY Tuần 24 
 MÔN: TIẾNG VIỆT Tiết 1+ Tiết 2 
 BÀI : THUẬT VIỆC ĐƯỢC THAM GIA- 
 ĐỌC MỘT BÀI ĐỌC VỀ THIÊN NHIÊN 
Ngày: 18 - 03 - 2022
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
*Kiến thức- Kỹ năng: 
Viết được 4 - 5 câu thuật việc được tham gia theo gợi ý.
Chia sẻ được một bài đã đọc về thiên nhiên.
Kể được tên các con vật theo gợi ý.
* Phẩm chất, năng lực.
Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự
học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.
Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– SHS, VTV, VBT, SGV. 
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A.Hoạt động khởi động:
- GV cho HS bắt bài hát
- GV giới thiệu bài
- GV ghi bảng tên bài
Hoạt động 1: . Nói về việc được tham gia 
GV gọi HS đọc yêu cầu của BT 6a. 
- GV yêu cầu cả lớp quan sát bức tranh và đọc gợi ý. 
- GV đưa câu hỏi gợi ý cho HS thảo luận nhóm đôi kể lại việc em thích làm.
+ Em thích làm việc gì ?
+ Em làm việc ấy như thế nào ?
Trước hết, em làm gì?
Tiếp đến em làm gì?.....
Sau cùng em làm gì?
+ Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?
- GV gọi vài HS trình bày trước lớp.
Hoạt động 2: Viết về việc được tham gia
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT 6b.
- GV yêu cầu HS viết nội dung đã nói vào VBT, cho 2 em viết vào bảng phụ.
- GV gọi 2 em làm bảng phụ trình bày trước lớp.
- GV nhận xét cách diễn đạt, dùng từ, đặt câu, chữ viết, lỗi chính tả.
- GV gọi một vài HS đọc bài trước lớp.
- GV nhận xét.
C. Vận dụng 
Hoạt động 3: Chia sẻ một bài đọc về thiên nhiên
- GV gọi HS nêu yêu cầu của BT 1a.
- GV hướng dẫn HS thảo luận chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ 
Viết vào Phiếu đọc sách (VBT)
- GV yêu cầu HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài đọc, tên tác giả, cảm xúc, thông tin.
- GV gọi một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp.
- GV nhận xét.
2. Kể tên các con vật
GV gọi HS đọc yêu cầu của BT 2. 
* Trò chơi “Tôi là ai ?”
- GV hướng dẫn cách chơi:
+ GV yêu cầu lớp chia thành 2 đội.
+ GV hướng dẫn lần lượt các đội bắt thăm thẻ con vật (biết bay, biết bơi, chạy nhanh) để kể nhanh tên.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng.
- GV yêu cầu HS chia sẻ với bạn về điều em thích ở các con vật đã kể tên.
- GV nhận xét. 
- GV liên hệ thực tế, giáo dục HS:
+ Con vật em thích có lợi ích gì không ?
Hoạt động củng cố và nối tiếp:
(?) Nêu lại nội dung bài 
- Nhận xét, đánh giá.
- Về học bài, chuẩn bị 
1HS đọc yêu cầu BT 6a.
- Quan sát tranh và đọc gợi ý.
- Thảo luận nhóm đôi kể những việc em thích làm.
- Vài HS trình bày:
-Lớp nhận xét, bổ sung.
– Một số HS đọc bài viết trước lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT 6b.
- HS viết nội dung đã nói vào VBT và bảng phụ.
- 2 em làm bảng phụ trình bày trước lớp :
Chia sẻ trước lớp : 1-2 học sinh
- HS nêu yêu cầu của BT 1a.
- HS thảo luận chia sẻ với bạn về bài đọc.
Một vài HS chia sẻ trước lớp.
- HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài đọc, tên tác giả, cảm xúc, thông tin.
- Một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp.
- Lớp nhận xét.
1 HS đọc yêu cầu của BT 2. 
HS nghe GV hướng dẫn cách chơi
+ Lớp chia thành 2 đội.
+ Lần lượt các đội bắt thăm thẻ con vật (biết bay, biết bơi, chạy nhanh) để kể nhanh tên.( lần lượt mỗi đội cử 1 đại diện lên bắt thăm và nêu đặc điểm phía sau thẻ cho các bạn của đội mình đoán tên con vật)
- Nghe GV tổng kết trò chơi

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_24_nam.doc