Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 28, Bài 2: Thư Trung thu (Tiết 5+6)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 28, Bài 2: Thư Trung thu (Tiết 5+6)

I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, học sinh:

1.Kiến thức:

 - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Tì̀nh yêu thương, sự̣ quan tâm của Bác Hồ dành cho các cháu thiế́u nhi thể hiệ̣n qua Thư Trung thu;

 - Biết liên hệ bản thân: Kí́nh yêu, biế́t ơn Bác Hồ, chăm chỉ học tập rè̀n luyệ̣n theo 5 điều Bác Hồ dạy thiế́u niên, nhi đồng.

 -Nói với bạn về một món quà Trung thu mà em thích.

 - Nghe – viết đúng đoạn thơ;

2.Kĩ năng:

-Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

- Chia sẻ với bạn về một món quà Trung thu mà em thích; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.

-Phân biệt uy/uyu; l/n, ươn/ương.

3.Thái độ: Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; 4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.

5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.

 

docx 9 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 10981
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 28, Bài 2: Thư Trung thu (Tiết 5+6)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /20 . Ngày dạy: ./ /20 .
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 tuần 28
CHỦ ĐIỂM 13: BÁC HỒ KÍNH YÊU
BÀI 2: THƯ TRUNG THU (tiết 5, 6, SHS, tr.85 - 86)
I. MỤC TIÊU: 
Sau bài học, học sinh:
1.Kiến thức: 
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Tì̀nh yêu thương, sự̣ quan tâm của Bác Hồ dành cho các cháu thiế́u nhi thể hiệ̣n qua Thư Trung thu; 
- Biết liên hệ bản thân: Kí́nh yêu, biế́t ơn Bác Hồ, chăm chỉ học tập rè̀n luyệ̣n theo 5 điều Bác Hồ dạy thiế́u niên, nhi đồng.
-Nói với bạn về một món quà Trung thu mà em thích. 
- Nghe – viết đúng đoạn thơ; 
2.Kĩ năng:
-Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
- Chia sẻ với bạn về một món quà Trung thu mà em thích; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.
-Phân biệt uy/uyu; l/n, ươn/ương.
3.Thái độ: Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; 4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.
5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Giáo viên: SHS, VBT, SGV.
2.Học sinh: Sách, vở bài tập, bảng con, 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi, 
2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 5 (TĐ): THƯ TRUNG THU (trang 85, 86)
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động (4 – 5 phút):
Mục tiêu: HS nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên bài học: Thư Trung thu
Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành:
Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng. Giáo viên nêu mục tiêu của bài học.
-HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, nói với bạn về một món quà Trung thu mà em thích.
-Đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh họa để phán đoán nội dung bài đọc
2.Khám phá và luyện tập:
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
Mục tiêu: Giúp học sinh đọc đúng, lưu loát từ ngữ,câu, đoạn, bài.
Phương pháp, hình thức tổ chức: đọc cá nhân (từ khó, câu) , nhóm (đoạn) . 
Cách tiến hành: 
Hướng dẫn luyện đọc từ khó:
-Giáo viên đọc mẫu lần 1
-GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau theo đoạn.
-Nghe và chỉnh sửa lỗi các em phát âm sai.
-Yêu cầu HS tìm từ khó có trong bài.
-Gạch dưới những âm vần dễ lẫn
-Cho HS đọc từ khó
Luyện đọc đoạn : 
-Gv hướng dẫn cách đọc.
- Lắng nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm giúp học sinh. 
Hướng dẫn ngắt giọng : 
-GV đọc mẫu câu dài, câu cần ngắt giọng, yêu cầu học sinh lắng nghe và đọc ngắt giọng lại.
-GV có thể chia bài làm 2 đoạn, hướng dẫn HS đọc ngắt nhịp ở cuối mỗi dòng thơ.
-Hướng dẫn học sinh rút ra từ cần giải nghĩa (nếu có).
-Yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét bạn đọc .
Thi đọc:
-Các nhóm thi đọc .
-GV lắng nghe và nhận xét.
-HS nghe GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng thong thả, trìu mến).
-HS nghe giáo viên hướng dẫn đọc và luyện đọc 1 số từ khó: bận, ngoan ngoãn, sức, gì̀n giữ, 
-HS đọc đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp.
-3 Hs đọc lại
-Các nhóm tham gia thi đọc.
-Đại diện các nhóm nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
Mục tiêu: Giúp học sinh trả lời được các câu hỏi có trong nội dung bài.
Phương pháp,hình thức tổ chức: thực hành, vấn đáp, 
Cách tiến hành:
Giáo viên đặt câu hỏi: 
-Bác Hồ nhớ đến ai vào dịp Tết Trung thu?
-Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm và tính nết của các cháu nhi đồng trong đoạn thơ Bác viết?
-Bác Hồ mong điều gì ở các cháu?
-Em hiểu thêm điều gì về Bác Hồ qua bức tranh?
-GDTTHCM: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi là thiếu nhi chúng ta phải biết kính trọng và luôn làm theo lời khuyên của Bác, chăm chỉ học tập rè̀n luyệ̣n theo 5 điều Bác Hồ dạy thiế́u niên, nhi đồng.
-HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: hoà bình (không có chiến tranh), trung thu, thi đua, hành, kháng chiến
-HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS.
-HS rút ra nội dung bài , rút ra bài học: Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
Mục tiêu: Giúp học sinh diễn cảm bài đọc 
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp.
Cách tiến hành:
-Giáo viên đọc mẫu lại.
-Hướng dẫn học sinh đọc đúng bài
-Chỉnh sửa lỗi phát âm của học sinh.
-HS nêu cách hiểu của em về nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
– HS luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn từ Ai yêu các nhi đồng đến hết.
-HS khá, giỏi đọc cả bài.HS đọc thầm lại.
TIẾT 6: NGHE – VIẾT CHÍNH TẢ: THƯ TRUNG THU
PHÂN BIỆT UY/UYU; L/N, ƯƠN/ƯƠNG
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả
Mục tiêu: Giúp học sinh nghe – viết đúng đoạn thơ trong bài Thư Trung thu, đoạn(từ Ai yêu đến hòa bình). 
Phương pháp, hình thức tổ chức: Đọc mẫu thực hành, đàm thoại, quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành: 
- Giáo viên đọc đoạn chính tả lần 1, hỏi HS về nội dung đoạn thơ.
- Hướng dẫn HS đánh vần và luyện viết từ khó vào bảng con.
-Nhận xét, tuyên dương học sinh viết bảng đẹp.	
-Giáo viên đọc mẫu lần 2.
-Giáo viên đọc từng câu, học sinh viết 
-Giáo viên đọc mẫu lần 3.
-Hướng dẫn học sinh kiểm tra lỗi.
-Tổng kết lỗi – nhận xét, tuyên dương học sinh viết chữ rõ ràng, trình bày sạch đẹp, viết đúng chính tả. Động viên những em có chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lỗi.
-Học sinh đọc thầm theo, gạch chân dưới từ khó cần luyện viết; trả lời câu hỏi về nội dung.
-Phân tích từ khó: ngoan ngoãn, sức, gì̀n giữ, gia, giữ 
-Viết bảng con từ khó: 1 học sinh lên bảng viết.
-Học sinh thực hành viết vở theo lời đọc của giáo viên.
-Học sinh đổi vở rà soát lỗi.
Hoạt động 2: Bài tập chính tả
Mục tiêu: Giúp học sinh phân biệt được uy/uyu; l/n, ươn/ương 
Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, quan sát, vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm.
Cách tiến hành: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài.
-Thực hành bài tập 2b: Chọn bông hoa có từ ngữ viết đúng.
-Giáo viên nhận xét, yêu cầu học sinh đọc lại từ ngữ viết đúng.
-GV yêu cầu học sinh thực hành bài tập 2c: Chọn chữ hoặc vần thích hợp. 
- Gv nhận xét
Bài 2b/86: Chọn những bông hoa có từ ngữ viết đúng
– HS xác định yêu cầu của BT 2b.
– HS đánh vần: u-y-uy; u-y-u-uyu.
-Học sinh đọc yêu cầu bài, suy nghĩ để tìm từ ngữ viết đúng.
-Học sinh đọc trước lớp các từ ngữ viết đúng.
-Học sinh thực hành vở bài tập: từ ngữ viết đúng chính tả: suy nghĩ, khuy áo, nguy nga, khuỷu tay; từ ngữ viết sai chính tả: ngã khịu – chữa lại: ngã khuỵu).
Bài 2c/86, 87: Chọn chữ hoặc vần thích hợp với mỗi{
– HS xác định yêu cầu của BT 2(c).
– HS thảo luận, chọn vần phù̀ hợp thay cho { trong nhóm đôi (Đáp án: chữ l/n: nỗi, nâu, lên; vần ươn/ương: vườn, thường, giường).
– HS thực hiện BT vào VBT.
– HS đọc lại đoạn thơ sau khi đã điền vần.
– HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn.
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_28_bai.docx