Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 33, Bài 4: Hừng đông mặt biển (Tiết 5 đến 10)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 33, Bài 4: Hừng đông mặt biển (Tiết 5 đến 10)

I. Mục tiêu:

1. Yêu cầu cần đạt:

 Sau tiết học HS biết:

 - Chia sẻ với bạn về tên gọi và vẻ đẹp của một bãi biển mà em biết; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.

 - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Tả vẻ đẹp của cảnh biển lúc bình minh, thể hiện tình yêu thiên nhiên thanh bình, tươi đẹp; biết liên hệ bản thân: Yêu quý vẻ đẹp bình minh, vẻ đẹp của thiên nhiên.

- Nhìn – viết đúng đoạn văn; phân biệt ui/uy; r/d/gi, iêc/iêt.

2. Năng lực

- Năng lực chung:

 + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Năng lực riêng:

+ Lắng nghe và nhận xét bạn.

+ Liên hệ đến bản thân điều thú vị và học được trong bài.

+ Chia sẻ với bạn những gì em biết qua bài học.

 3. Phẩm chất

 Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu vẻ đẹp của cảnh biển lúc bình minh.

 Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.

 II. Phương tiện dạy học

a. Đối với giáo viên

 - Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).

 -Bảng phụ ghi đoạn từ Gió càng lúc đến lao mình tới.

 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2/ 126.

b. Đối với học sinh

 - Sách giáo khoa

- Vở Bài tập 2 tập hai.

 - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

 

doc 11 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 3220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 33, Bài 4: Hừng đông mặt biển (Tiết 5 đến 10)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 	Ngày dạy: 
Tuần: 33	Chủ đề: Bài ca trái đất
Tiết: 5, 6	 Bài 4: Hừng đông mặt biển
 Tiết 5: Đọc Hừng đông mặt biển 
 Tiết 6: Nghe – viết Hừng đông mặt biển
 Phân biệt ui/uy; r/d/gi, iêc/iêt	
I. Mục tiêu:
1. Yêu cầu cần đạt:
 Sau tiết học HS biết:
 - Chia sẻ với bạn về tên gọi và vẻ đẹp của một bãi biển mà em biết; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.
 - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Tả vẻ đẹp của cảnh biển lúc bình minh, thể hiện tình yêu thiên nhiên thanh bình, tươi đẹp; biết liên hệ bản thân: Yêu quý vẻ đẹp bình minh, vẻ đẹp của thiên nhiên.
- Nhìn – viết đúng đoạn văn; phân biệt ui/uy; r/d/gi, iêc/iêt.
2. Năng lực
- Năng lực chung: 
 + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng: 
+ Lắng nghe và nhận xét bạn.
+ Liên hệ đến bản thân điều thú vị và học được trong bài.
+ Chia sẻ với bạn những gì em biết qua bài học.
	3. Phẩm chất
	 Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu vẻ đẹp của cảnh biển lúc bình minh.
 Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
	II. Phương tiện dạy học
a. Đối với giáo viên
 - Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
 -Bảng phụ ghi đoạn từ Gió càng lúc đến lao mình tới.
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2/ 126.
b. Đối với học sinh
 	- Sách giáo khoa
- Vở Bài tập 2 tập hai.
 - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT 5
A.Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thực hiện: 
- GV hướng dẫn thảo luận nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ với nội dung: Em hãy kể cho bạn về tên và vẻ đẹp của một bãi biển mà em biết?
- GV dẫn dắt vào bài học (GV treo tranh): Các em hãy đón xem trong tranh vẽ cảnh gì? Bạn nào biết cảnh này ở đâu?
 GV giới thiệu bài mới và ghi tên bài lên bảng: Hừng đông mặt biển.
B. Khám phá và luyện tập
1. Đọc
1.1. Luyện đọc thành tiếng 
a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, giọng thong thả, nhấn mạnh ở những từ ngữ tả vẻ đẹp của cảnh biển
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp; thảo luận nhóm.
c.Cách thực hiện: 
-GV đọc mẫu bài.
*Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
-GV hướng dẫn học sinh đọc một số từ khó, đồng thời hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi đúng logic ngữ nghĩa.
*Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ: du ngoạn là đi chơi, ngắm cảnh; can trường là gan dạ, nguy hiểm.
-Hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu văn dài:
 Mảnh buồm nhỏ tí phía sau/ nom như một con chim/ đang đỗ sau lái,/ cổ rướn cao/ sắp lên tiếng hót.// Nhìn từ xa,/ giữa cảnh mây nước long lanh,/ mấy chiếc thuyền lưới/ làm ăn nhiều khi vất vả/ nhưng trông cứ như những con thuyền du ngoạn.//
*Luyện đọc trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm.
- GV tổ chức cho học sinh đọc trong nhóm, thi đọc.
- Yêu cầu học sinh nhận xét. 
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm
g. Đọc toàn bài.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc cả bài
1.2 Luyện đọc hiểu
a. Mục tiêu: Giúp HS hiểu nội dung bài đọc: +Tả vẻ đẹp của cảnh biển lúc bình minh, thể hiện tình yêu thiên nhiên thanh bình, tươi đẹp; 
 +Biết liên hệ bản thân: Yêu quý vẻ đẹp bình minh, vẻ đẹp của thiên nhiên.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, động não; phân tích tổng hợp, trình bày 1 phút
b. Cách thực hiện:
-Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi:
 +Đoạn 1: Tìm trong câu văn đầu tiên những từ ngữ tả cảnh hừng đông mặt biển?
 +Đoạn 2: Mảnh buồm nhỏ tí phía sau được so sánh với hình ảnh nào?
+Đoạn 3: Cho biết những thử thách mà chiếc thuyền đã vượt qua?
+Em hãy nêu nội dung chính của bài? 
-GV chốt ND: Tả vẻ đẹp của cảnh biển lúc bình minh; thể hiện tình yêu thiên nhiên thanh bình, tươi đẹp, cảnh biển hừng đông mặt biển nguy nga, rực rỡ.
-Liên hệ bản thân: Em sẽ làm gì để mặt biển luôn đẹp và sạch sẽ?
1.3. Luyện đọc lại
a. Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: thảo luận, thi đua, cá nhân, nhóm đôi.
c. Cách thực hiện:
-GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn: “Gió càng lúc . Lao mình tới”
-Cho hs thảo luận nhóm đôi nêu cách đọc thích hợp.
-Luyện đọc trong nhóm đôi, xung phong đọc
-Thi đọc hay, đúng đoạn vừa luyện.
-GV nhận xét chung, tuyên dương.
1.4.Luyện tập mở rộng:
-Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của hoạt động Cùng nhau làm việc tốt.
-GV phát cho HS các thẻ, mỗi em là một màu khác nhau. Yêu cầu HS viết những việc làm mình sẽ làm khi đi tham quan biển giúp cho biển ngày một đẹp hơn rồi dán lên bảng nhóm.
-Mời 1 vài HS trình bày về việc mình đã làm và cảm nhận khi làm việc đó.
1.5.Đánh giá tiết học: 
-Yêu cầu HS tự đánh giá tiết học.
-GV nhận xét, khích lệ, khuyến khích HS thực hiện các việc làm tốt khi đi biển.
-HS làm việc theo nhóm và kể trước lớp.
-HS nêu tự do
-HS nêu lại và mở SGK.
-HS lắng nghe.
-HS đọc nối tiếp
- Học sinh đọc một số từ khó như: nguy nga, rực rỡ, vút, rướn, du ngoạn, 
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ.
-HS luyện đọc các câu văn dài
- Các nhóm thi đọc
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.
- Lắng nghe.
- Học sinh đọc toàn bài
-HS đọc thầm và trả lời
-Câu văn đầu tiên những từ ngữ tả cảnh hừng đông mặt biển là: nguy nga, rực rỡ.
- Mảnh buồm nhỏ tí phía sau nom như một con chim đang đỗ sau lái, cổ rướn cao sắp lên tiếng hót.
-Những thử thách mà chiếc thuyền đã vượt qua là: sóng to, gió lớn.
-HS nêu
-HS lắng nghe
-HS tự liên hệ
-Cho HS tự nêu cách đọc và ngắt nghỉ.
-HS thực hiện, nhận xét
-Nhận xét, bình chọn.
-HS thực hiện
-HS lắng nghe và nhận xét
-HS đánh giá tiết học.
TIẾT 6
2.VIẾT
2.1.Nghe-viết:
a.Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
 - Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: hỏi đáp, quan sát, động não, đặt câu hỏi
c. Cách thực hiện:
- Giáo viên treo bảng phụ chép sẵn đoạn: “Gió càng lúc càng mạnh .....vẫn lao mình tới”
- Giáo viên đọc mẫu lần 1 
- GV hỏi nội dung đoạn văn:
+ Chiếc thuyền đã vượt qua những thử thách nào?
+ Đoạn viết chính tả có mấy câu? 
+ Cuối mỗi câu có dấu gì? 
+ Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? 
-Luyện viết và phân tích từ khó: cuộn, mênh mông, nô giỡn, thùm thùm, ức, ... 
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.
- Học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai.
- Giáo viên nhận xét, sửa sai
-Giáo viên đọc mẫu lần 2
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Cho học sinh viết bài (viết từng câu theo hiệu lệnh của giáo viên)
-Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo bài trong sách giáo khoa.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
2.2.Luyện tập chính tả:
a.Mục tiêu: Rèn cho học sinh các quy tắc chính tả: ui/uy, d/r/gi, iêc/iêt.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, thực hành-luyện tập, động não, thảo luận nhóm, trò chơi
c.Cách thực hiện:
 2.2.1. Phân biệt ui/ uy:
-Nêu yêu cầu bài tập 2b.
-Chia lớp thành các nhóm đôi trao đổi nhóm tìm lời giải đố 
-HS nêu kết quả trong nhóm đôi và nói trước lớp.
-HS viết lời giải đố vào VBT.
-HS nghe bạn và GV nhận xét.
-Yêu cầu HS đọc lại bài và lời giải câu đố
 2.2.2. Phân biệt d/ r/ gi; iêc/ iêt:
HS xác định yêu cầu của BT 2(c).
HS đọc đoạn văn và các tiếng trong ngoặc đơn.
-HS thực hiện BT vào VBT HS nêu kết quả trước lớp.
HS nghe bạn và GV nhận xét.
-Yêu cầu HS đọc lại bài
2.3.Luyện tập mở rộng:
a.Mục tiêu: HS biết liên hệ thực tế về việc giữ gìn và yêu quý cảnh đẹp của biển vào buổi sáng bình minh.
b.Phương pháp: Vấn đáp
c.Cách thực hiện:
- GV cho HS chia sẻ bài đã được đọc, được nghe, được xem các bài viết tả cảnh biển
- GV gọi HS nhận xét.
-GV nhận xét
2.4.Củng cố; dặn dò:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung vừa học.
-Dặn dò bài sau, nhận xét tiết học. 
-HS theo dõi
-Chiếc thuyền đã vượt qua sóng to, gió lớn.
-Có 4 câu.
-Có dấu chấm.
-Chữ: Gió, biển, thuyền, Sóng.
- 1 học sinh viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con 
-Lắng nghe
-Quan sát
-HS nêu
- Lắng nghe
- Học sinh nghe và viết bài vào vở 
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. 
- Lắng nghe
-HS nêu yêu cầu bài
-HS trao đổi nhóm tìm lời giải đố (Đáp án: tàu thuỷ, núi).
-HS trình bày
-HS thực hiện
-Lắng nghe
-HS đọc để phân biệt ui/ uy
-HS nêu yêu cầu bài
-HS đọc
-HS trao đổi nhóm tìm lời giải đố (Đáp án: chữ r/d/gi: dầu, rụng, giữa, dầu – vần iêc/iêt: tiết, biếc, thiết).
-Lắng nghe
-HS đọc để phân biệt d/ r/ gi; iêc/ iêt
-HS lắng nghe
-HS nhận xét
-Lắng nghe
-HS nêu
Ngày soạn: 	Ngày dạy: 
Tuần: 33	Chủ đề: Bài ca trái đất
Tiết: 7, 8	 Bài 4: Hừng đông mặt biển
 Tiết 7: MRVT Trái Đất (tiếp theo) 
 Tiết 8: Nghe – kể Chuyện của cây sồi	
I. Mục tiêu:
1. Yêu cầu cần đạt:
-Mở rộng vốn từ về Trái Đất
-Đặt câu với từ ngữ vừa tìm được, điền từ.
-Nghe – kể: Chuyện của cây sồi.
2. Năng lực
- Năng lực chung: 
 + Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 + Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng: 
 + Lắng nghe và nhận xét bạn.
 + Chia sẻ với bạn những gì em biết qua bài học.
	3. Phẩm chất
 Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
	II. Phương tiện dạy học
a. Đối với giáo viên
 - Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh phóng to (nếu được).
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3, 4/ 127.
b. Đối với học sinh
 	- Sách giáo khoa
- Vở Bài tập 2 tập hai.
 - Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Tiết 7
3. LUYỆN TỪ
a.Mục tiêu: Nắm được một số từ ngữ về trái đất
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, thực hành-luyện tập, động não, trò chơi
c.Cách thực hiện:
-HS xác định yêu cầu của BT 3.
-HS quan sát và đọc từ, ý cần chọn phù hợp với lời giải; chia sẻ kết quả trong
nhóm đôi/ nhóm nhỏ 
– HS chơi tiếp sức gắn từ ngữ phù hợp với lời giải.
-HS trình bày bài làm trước lớp.
-HS nghe bạn và GV nhận xét.
4. LUYỆN CÂU
a.Mục tiêu: Đặt đúng câu với từ ngữ vừa tìm được, điền từ.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, thực hành-luyện tập, động não, thảo luận nhóm
c.Cách thực hiện:
-HS xác định yêu cầu của BT 4a trong nhóm đôi.
-HS nói trước lớp câu đặt theo yêu cầu.
-HS nghe bạn và GV nhận xét câu.
-HS viết 2 – 3 câu vào VBT có chứa từ ngữ tìm được ở BT 3.
-HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn.
-HS xác định yêu cầu của BT 4b.
-HS chọn từ ngữ trong khung phù hợp với mỗi { trong đoạn văn 
-HS đọc lại đoạn văn đã điền từ.
-HS nghe bạn và GV nhận xét.
-HS nêu yêu cầu
-HS đọc và chia sẻ với bạn (HS tìm hiểu nghĩa của từ ngữ bằng cách chọn thẻ màu xanh có lời giải nghĩa phù hợp với mỗi từ ngữ trong thẻ màu hồng trong nhóm nhỏ)
-HS thi đua (2 đội)
-HS đọc lại câu đúng
-Lắng nghe
-HS nêu yêu cầu bài 4a và thảo luận nhóm đôi
-HS đặt câu và chia sẻ với bạn 
-HS nghe và nhận xét
-HS làm vào VBT
-HS đánh giá
-HS nêu yêu cầu bài 4b
-HS làm bài vào VBT
-HS đọc lại đoạn văn đúng
(Đáp án: nhô, trong vắt, vằng vặc, chảy, tràn ngập).
-Nhận xét và lắng nghe 
Tiết 8
5. KỂ CHUYỆN
a.Mục tiêu: Giúp HS nghe – kể lại được câu chuyện: Chuyện của cây sồi.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, quan sát, động não, thảo luận
c.Cách thực hiện:
5.1. Nghe- kể chuyện
-HS quan sát tranh, đọc tên truyện và phán đoán nội dung câu chuyện. GV có thể giới thiệu thêm về cây sồi là: một loại cây lấy gỗ, sống trong rừng.
-HS nghe GV kể chuyện lần thứ nhất (có thể dùng tệp ghi âm giọng kể). GV vừa kể vừa dùng các câu hỏi kích thích sự phỏng đoán, trí tò mò nhằm thu hút sự tập trung chú ý của HS.
-HS trao đổi, kết hợp với quan sát tranh minh hoạ từng đoạn truyện và kiểm tra phán đoán của mình
-HS nghe GV kể chuyện lần thứ hai (có thể dùng tệp ghi âm và ghi hình giọng kể phối hợp với tranh, hình ảnh động minh hoạ) kết hợp quan sát từng tranh minh hoạ để ghi nhớ nội dung từng đoạn của câu chuyện.
5.2. Kể từng đoạn câu chuyện
-HS quan sát tranh và cụm từ gợi ý dưới tranh để kể lại từng đoạn, 2 đoạn của câu chuyện trước lớp trong nhóm (GV hướng dẫn HS sử dụng ánh mắt, cử chỉ khi kể; phân biệt giọng các nhân vật.)
-Nhóm HS kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện trước lớp.
-HS nghe bạn và GV nhận xét phần kể chuyện.
5.2. Kể toàn bộ câu chuyện
-HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm đôi.
-Một vài HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
-HS nghe bạn và GV nhận xét phần kể chuyện.
-Trong câu chuyện trên em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?
-Trao đổi về nội dung câu chuyện.
*GV nêu nội dung chính của câu chuyện
5.3.Củng cố; dặn dò:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung vừa học.
-Dặn dò bài sau, nhận xét tiết học.
-HS quan sát tranh vẽ và đoán nội dung câu chuyện.
-HS lắng nghe
-HS trao đổi nhóm 6 hs để kiểm tra phán đoán của mình.
-HS lắng nghe và quan sát màn hình
-HS quan sát và tập kể từng đoạn trong nhóm chú ý điệu bộ
-Các nhóm xung phong lên kể chuyện theo đoạn
-Lắng nghe và bổ sung (nếu có)
-HS kể lại cả câu chuyện theo nhóm đôi.
-HS xung phong kể lại cả câu chuyện trước lớp cho bạn nghe
-Lắng nghe
-HS nêu ý kiến
-HS tự rút ra nội dung câu chuyện
-HS lắng nghe
-HS nêu
Ngày soạn: 	Ngày dạy: 
Tuần: 33	Chủ đề: Bài ca trái đất
Tiết: 9, 10	 Bài 4: Hừng đông mặt biển
 Tiết 9: Luyện tập nói, viết về tình cảm với một sự việc
 Tiết 10: Đọc một bài thơ về thiên nhiên
I. Mục tiêu:
1. Yêu cầu cần đạt:
 -Luyện tập nói, viết về tình cảm đối với một sự việc.
 -Chia sẻ một bài thơ đã đọc về thiên nhiên.
 -Vẽ cảnh biển. Đặt tên, giới thiệu bức vẽ với bạn hoặc người thân.
 2. Năng lực
- Năng lực chung: 
 + Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 + Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng: 
 + Lắng nghe và nhận xét bạn.
 + Chia sẻ với bạn những gì em biết qua bài học.
	3. Phẩm chất
 Giáo dục học sinh yêu thích môn học, yêu thiên nhiên.
	II. Phương tiện dạy học
a. Đối với giáo viên
 - Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh phóng to (nếu được).
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 6/129.
b. Đối với học sinh
 	- Sách giáo khoa
- Vở Bài tập 2 tập hai.
 - Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 9
6. Luyện tập nói, viết về tình cảm với một sự việc
a.Mục tiêu: Giúp HS luyện tập nói, viết về tình cảm đối với một sự việc.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, quan sát, động não, thảo luận, khăn phủ bàn, thực hành.
c.Cách thực hiện:
6.1. Nói về tình cảm với một sự việc
-HS xác định yêu cầu của BT 6a.
-HS thực hiện theo nhóm nhỏ, dựa vào thẻ từ để tìm ý cho bài nói về tình cảm khi tham gia một ngày hội ở trường bằng kĩ thuật Khăn trải bàn, mỗi bạn thực hiện một ý.
-Một vài nhóm HS trình bày bài nói trước lớp.
-HS nghe bạn và GV nhận xét.
-GV chốt lái ý đúng và hay.
6.2. Viết về tình cảm với một sự việc
-HS xác định yêu cầu của BT 6b.
-HS viết 4 – 5 câu về nội dung vừa nói ở BT 6a vào VBT.
-Một vài HS đọc bài trước lớp.
-HS nghe bạn và GV nhận xét.
-Bình chọn bài viết hay và có nội dung đúng.
/?/Qua bài học hôm nay em đã hiểu biết thêm được điều gì?
- Giáo dục học sinh biết thêm về các ngày hội ở trường và tham gia tích cực vào các ngày hội 
-HS nêu yêu cầu bài 6a.
-HS làm việc nhóm theo hình thức khăn phủ bàn.
-Cho đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp vế bài của nhóm.
-Lắng nghe
-HS nêu yêu cầu bài 6b.
-Cho HS tự viết bài theo gợi ý ở phần a vào VBT.
-Cho HS xung phong đọc bài và chia sẻ bài làm của mình với bạn.
-Lắng nghe
-HS bình chọn
-HS tự nêu
Tiết 10
C.Vận dụng
a.Mục tiêu: 
 -Chia sẻ một bài thơ đã đọc về thiên nhiên.
 -Vẽ cảnh biển. Đặt tên, giới thiệu bức vẽ với bạn hoặc người thân.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, quan sát, động não, thảo luận, trò chơi, thực hành.
c.Cách thực hiện:
1.Đọc mở rộng
1.1.Chia sẻ một bài thơ đã đọc về thiên nhiên
-HS xác định yêu cầu của BT 1a.
-HS chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ về tên bài thơ – tên tác giả – tên tập thơ, điều em thích – hình ảnh đẹp – từ ngữ hay,...
-Một vài HS chia sẻ trước lớp.
-Em hãy nêu nội dung bài của em cho bạn nghe.
-HS nghe bạn và GV nhận xét.
1.2.Viết vào Phiếu đọc sách (VBT)
-HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài thơ – tên tác giả – tên tập thơ, điều em thích – hình ảnh đẹp – từ ngữ hay,...
-Một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp.
-HS nghe bạn và GV nhận xét.
2.Chơi trò chơi Hoạ sĩ nhí
-HS xác định yêu cầu của BT 2.
-HS vẽ cảnh biển và đặt tên cho bức vẽ.
-HS trao đổi trong nhóm đôi để giới thiệu về tên bức vẽ và những gì mình đã vẽ.
-HS nghe bạn nhận xét.
3.Củng cố; dặn dò:
-Hỏi lại nội dung bài học hôm nay?
-Chủ đề tuần này chúng ta học là gì?
-Dặn dò và chuẩn bị bài tuần tiếp theo.
-Nhận xét tiết học và đánh giá chung.
-HS nêu yêu cầu bài 1a.
-HS thảo luận, chia sẻ với bạn trong nhóm về các bài thơ mà mình sưu tầm được.
-Cho vài HS đọc trước lớp bài của mình sưu tầm.
-Lắng nghe
-Chú ý.
-HS thực hành
-HS chia sẻ với bạn.
-Lắng nghe
-HS nêu yêu cầu bài 2.
-HS thực hành vẽ theo yêu cầu
-HS thảo luận nhóm đôi để giới thiêu bài vẽ của mình cho bạn.
-Lắng nghe
-HS tự nêu
-HS trả lời.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_33_bai.doc