Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 34, Bài 6: Giải cứu bên bờ biển (Tiết 7+8)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 34, Bài 6: Giải cứu bên bờ biển (Tiết 7+8)

I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, học sinh:

1. Kiến thức: MRVT về trái đất. Bày tỏ sự ngạc nhiên thích thú

2.Kĩ năng: Tìm được từ ngữ nói về Trái đất. Chọn từ phù hợp.

3.Thái độ: Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; Bày tỏ sự ngạc nhiên thích thú; nói và đáp lời khen ngợi.

4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.

5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1.Giáo viên: SHS, VTV, VBT, SGV.

+ Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).

2.Học sinh: Sách, vở, vở bài tập, bảng con,

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi,

2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp

 

docx 7 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 3170
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 34, Bài 6: Giải cứu bên bờ biển (Tiết 7+8)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /20 . Ngày dạy: ./ /20 .
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 tuần 34
CHỦ ĐIỂM 7:BÀI CA TRÁI ĐẤT
BÀI 6: GIẢI CỨU BÊN BỜ BIỂN (tiết 7, 8, SHS, tr.135 - 136)
I. MỤC TIÊU: 
Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: MRVT về trái đất. Bày tỏ sự ngạc nhiên thích thú
2.Kĩ năng: Tìm được từ ngữ nói về Trái đất. Chọn từ phù hợp.
3.Thái độ: Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; Bày tỏ sự ngạc nhiên thích thú; nói và đáp lời khen ngợi. 
4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.
5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Giáo viên: SHS, VTV, VBT, SGV.
+ Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
2.Học sinh: Sách, vở, vở bài tập, bảng con, 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi, 
2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 7: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRÁI ĐẤT ( TT )
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm từ ngữ nói về trái đất.
Mục tiêu: Giúp học sinh biết tìm từ ngữ chỉ hoạt động và tính nết của trẻ em.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Thực hành, đàm thoại, thảo luận tìm từ ngữ theo kĩ thuật khăn trải bàn.
Cách tiến hành:	
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc yêu cầu bài, tìm từ ngữ điền vào ô chữ.
Gợi ý: 1- mưa
 2- mặt trời
 3- mặt trăng
 4- đảo
 5- sấm
6- lụt
-GV nhận xét
Bài tập 3/135: Giải ô chữ 
-HS xác định yêu cầu BT3
1. Hiện tượng nước rơi từ các đám mây xuống mặt đất.
2. Mọc đằng đông, lặn dằng tây.
3. Chiếu sáng vào ban đêm, có hình dạng thay đổi từ khuyết điểm đến tròn và ngược lại.
4. Vùng đất rộng có nước bao quanh, thường là ở biển.
5. Tiếng nổ rền vang khi trời có dông.
6. Hiện tượng nước dâng cao do mưa lũ gây ra, làm ngập cả một vùng rộng lớn.
- HS thực hành làm vào VBT
- HS trao đổi bạn kế bên chữa bài
Hoạt động 2: Đặt câu với sự vật vừa tìm được ở BT3 
Mục tiêu: Giúp học sinh biết đặt câu với từ ngữ chỉ hoạt động hoặc tính nết của trẻ em.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Thực hành, đàm thoại, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành:	
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc yêu cầu bài, đặt câu với sự vật tìm được ở bài tập 3.
Gợi ý: - Mặt trăng cong như lưỡi liềm.
- Mưa càng lúc làng to, ngập cả sân nhà em
-GV nhận xét
Bài tập 4/135: Đặt một câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 3.
VD: Ai thế nào?
( cái gì,con gì ) 
 Mặt trời đỏ rực như hòn lửa
-HS thực hành làm vào VBT
TIẾT 8: XEM – KỂ NGÀY NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐẸP
Trời hửng nắng s nhiều ngày mưa dầm. Châu chấu nhanh nhẹn nhảy lên gò đất. Nó chìa cái lưng màu xanh ra phơi nắng. Nó búng chân tanh tách, cọ giữa đôi càng:
Một ngày tuyệt đẹp!
Thật khó chịu! - Giun đất thốt lên, cố rác đầu sâu thêm vào lớp đất khô.
Thế là thế nào? - Châu chấu nhảy lên. -Trời không một gợn mây, mặt trời toả nắng rực rỡ khắp nơi nơi.
Không đúng! Ngày có mưa bụi và những vững nước đục. Đó mới là một ngày tuyệt đẹp! - Giun đất cãi lại.
Châu chấu không đồng ý với giun đất. Chúng quyết định đi tìm một con vật mà chúng gặp đầu tiên để hỏi. Đứng lúc đó, kiến tha nhành lá thông đi qua, nó dùng lại nghỉ.
Châu chấu hỏi kiến:
Bác kiến ơi, hôm nay là một ngày tuyệt đẹp hay đáng ghét?
Kiến lau mồ hôi, ngẫm nghĩ một lát rồi nói:
Tôi sẽ trả lời câu hỏi của các bạn sau khi mặt trời lặn nhé!
Mặt trời lặn, chúng đi đến tổ kiến.
Hôm nay là ngày thế nào hả bác kiến đáng kính?
Hôm nay là một ngày tuyệt đẹp! Vì tôi đã làm việc rất tốt. Bây giờ, tôi có thể nghỉ ngơi thoải mái.
Theo Ô-xê-ê-va (Valentina Oseeva), Thuv Toàn dịch
Hoạt động 1: Giúp học sinh biết được câu chuyện Những quả đào
Mục tiêu: Giúp học năm được nội dung câu chuyện
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành: Giáo viên cho học sinh quan sát tranh, đặt câu hỏi gởi ý để học sinh trả lời.
– HS nghe GV kể chuyện lần thứ nhất (có thể dùng tệp ghi âm giọng kể) để kiểm tra phán đoán. GV vừa kể vừa dùng các câu hỏi kích thích sự phỏng đoán, trí tò mò nhằm thu hút sự tập trung chú ý của HS.
– HS nghe GV kể chuyện lần thứ hai (có thể dùng tệp ghi âm và ghi hình giọng kể phối hợp với tranh, hình ảnh động minh hoạ) kết hợp quan sát từng tranh minh hoạ để ghi nhớ nội dung từng đoạn của câu chuyện.
-Giáo viên nhận xét –GD: 
Bài tập 5/24: Kể chuyện
Nghe kể câu chuyện
-Hs quan sát tranh và nghe GV kể
-HS trao đổi về phán đoán của mình sau khi nghe câu chuyện.
Hoạt động 2: Giúp học sinh biết tham gia thảo luận, phân vai kể lại câu chuyện 
Mục tiêu: Giúp học sinh biết phân vai theo mẫu chuyện
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm, sắm vai.
Cách tiến hành: 
-Giáo viên cho học sinh thảo luận, phân vai, sắm vai trước lớp.
-GV hướng dẫn HS sử dụng ánh mắt, cử chỉ khi kể; phân biệt giọng các nhân vật.
- GV yêu cầu Hs kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện trước lớp
Hoạt động 3: Giúp học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện
Mục tiêu: Giúp học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm 
Cách tiến hành: 
-Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi kể toàn bộ câu chuyện.
-Giáo viên nhận xét –GD: 
b. Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh và câu gợi ý dưới tranh. 
- 
– HS quan sát tranh và câu gợi ý để kể lại từng đoạn, 2 đoạn của câu chuyện trước lớp.
– HS kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm nhỏ.
– Nhóm HS kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện trước lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét phần kể chuyện
c. Kể lại toàn bộ câu chuyện
– HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm đôi.
– Một vài HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét phần kể chuyện.
3’
C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’
(?) Nêu lại nội dung bài 
- Nhận xét, đánh giá.
- Về học bài, chuẩn bị 
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_34_bai.docx