Giáo án Tiếng Việt Lớp 2, Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Liễu
Bài 11 (T1+2) Đọc: Cái trống trường em
I.Yêu cầu cần đạt:
- Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ rang một bài thơ 4 chữ, biết cách ngắt nhịp thơ.
- Hiểu nội dung bài: tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn học sinh với trống trường.
- Hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm nhận được tình cảm của các nhân vậy qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ.
- Có tình cảm thương yêu, gắn bó đối với trường học, cảm nhận được niềm vui khi đến trường. Rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
II. Đồ dùng dạy học: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
+ Thời điểm em nghe thấy tiếng trống trường khi nào?
+ Vào thời điểm đó, tiếng trống trường báo hiệu điều gì?
+ Em cảm thấy như thế nào khi nghe tiếng trống trường ở các thời điểm đó?
+ Ngoài các thời điểm có tiếng trống trường trong tranh minh họa, em còn nghe thấy tiếng trống trường vào lúc nào?
TUẦN 6 Thứ 2 ngày 10 tháng 10 năm 2022 Buổi sáng: Tiết1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ Chủ đề: Em yêu mái trường ___________________________________________________ Tiết2;3: TIẾNG VIỆT Bài 11 (T1+2) Đọc: Cái trống trường em I.Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ rang một bài thơ 4 chữ, biết cách ngắt nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn học sinh với trống trường. - Hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm nhận được tình cảm của các nhân vậy qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ. - Có tình cảm thương yêu, gắn bó đối với trường học, cảm nhận được niềm vui khi đến trường. Rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? + Thời điểm em nghe thấy tiếng trống trường khi nào? + Vào thời điểm đó, tiếng trống trường báo hiệu điều gì? + Em cảm thấy như thế nào khi nghe tiếng trống trường ở các thời điểm đó? + Ngoài các thời điểm có tiếng trống trường trong tranh minh họa, em còn nghe thấy tiếng trống trường vào lúc nào? 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - HS nghe GV đọc mẫu: đọc ngắt nhịp 2/2 hoặc 1/3 các câu trong bài thơ. - HDHS chia đoạn: (4 khổ thơ) - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: liền, nằm, lặng im, năm học, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, nghiêng, tưng bừng, - Chú ý đọc ngắt nhịp câu thơ: Tùng! Tùng!Tùng! Tùng! Theo đúng nhịp trống. - Luyện đọc đoạn: HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.49. - HS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.24. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: HS đọc yêu cầu sgk/ tr.49. - HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.24. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: HS đọc yêu cầu sgk/ tr.49. - HS đóng vai để luyện nói lời chào tạm biệt, lời chào tạm biệt bạn trống, bạn bè. - Các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Hoạt động vận dụng : - Em đọc thuộc lòng bài thơ cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................... ___________________________________________________ Tiết4: TOÁN Bài 10 (T2): Luyện tập . I. Yêu cầu cần đạt: - Ôn tập bảng cộng (qua 10 ) - Thực hiện được các bài toán có lời giải. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - HS: SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Hát một bài. 2. Luyện tập thực hành: Bài 1: HS đọc YC bài. HS làm bài trên bảng lớp, mỗi em thực hiện 1 cột. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: HS đọc YC bài. 1 HS lên tóm tắt bài toán. HS trình bày vào vở ô li. HS khác lên bảng trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: HS đọc YC bài. Một HS lên tóm tắt bài toán. HS trình bày vào vở ô li. HS khác lên bảng trình bày. HS kiểm tra chéo vở cho nhau. 3. Hoạt động vận dụng: - Chia sẻ bài 2 với người thân IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................. _________________________________________________ Thứ 3 ngày 11 tháng 10 năm 2022 Tiết3: TIẾNG VIỆT Bài 11 (T3): Viết: Chữ hoa Đ I. Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ viết hoa Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Đ III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa Đ và hỏi: Đây là mẫu chữ hoa gì? 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. + Độ cao, độ rộng chữ hoa Đ. + Chữ hoa Đ gồm mấy nét? - 2 - 3 HS chia sẻ. - HS quan sát quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng cần viết. - HS đọc. - Viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa Đ đầu câu. + Cách nối từ Đ sang i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. - HS quan sát, lắng nghe. 3. Thực hành viết. - HS thực hiện luyện viết chữ hoa Đ và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - HS viết tên của người thân có chữ cái đầu là Đ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. .......... ..................................................................................................................................... _________________________________________________ Tiết4: TOÁN Bài 11: (T1): Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được ý nghĩa của phép trừ. - Thực hiện các phép trừ 11,12, ,19 trừ đi một số. Giải được một số bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Các dụng cụ trò chơi phù hợp với lớp mình. - HS: SGK, các hình khối đã chuẩn bị. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: hát 2. Khám phá: - HS quan sát tranh sgk/tr. 41: + Nêu bài toán? - HS thảo luận tìm ra kết quả phép tính 11 – 5 - GV lưu ý có thể cho HS thực hành tính 11 – 5 trên que tính. - GV lấy 1 số ví dụ để HS thực hành. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - HS đọc YC bài. - HS làm 1 phép tính trước. - GV yêu cầu cả lớp làm bài. - Chia sẻ bài trước lớp cách tách số. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2: - HS đọc YC bài. - HS làm bài vào vở. - Chia sẻ bài trước lớp cách tính nhẩm. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3:Trò chơi: Thỏ con tìm chuồng - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. + Trò chơi: Thỏ con tìm chuồng. + Cách chơi: Sẽ có 2 đội, mỗi đội sẽ có 6 thành viên, từng thành viên sẽ nối chú thỏ nối chuồng sao cho đúng kết quả của phép tính. Đội nào nhanh nhất sẽ là người thắng cuộc. - Tổ chức cho HS chơi. - HS tham gia trò chơi tích cực, vui vẻ. - GV nhận xét, tuyên bố kết quả. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................ _________________________________________________ Buổi chiều: Tiết1: TIẾNG VIỆT Bài 11.T4: Nói và nghe: Ngôi trường của em I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ngôi trường của mình. - Nói được những điều em thích về ngôi trường của em. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Luyện tập thực hành: * Hoạt động 1: Nói những điều em thích về trường của em. - HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Trường em tên là gì? Ở đâu? + Điều gì khiến em cảm thấy yêu thích, muốn đến trường hằng ngày? - Theo em, trong tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - HS kể về ngôi trường của mình, lưu ý chọn những điều nổi bật, đáng nhớ nhất. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Em muốn trường mình có những thay đổi gì? - HS trao đổi về những điều trong trường mình muốn thay đổi. - HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Hoạt động vận dụng: - HS kể cho người thân nghe về ngôi trường của mình. - HS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.24, 25. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _________________________________________________ Tiết2: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Luyện đọc I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng một bài thơ 4 chữ, biết cách ngắt nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn học sinh với trống trường. II. Đồ dùng dạy học: VBTTV III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS hát 2. Khám phá Hoạt động 1: Đọc văn bản. - HS nghe GV đọc mẫu: đọc ngắt nhịp 2/2 hoặc 1/3 các câu trong bài thơ. - HDHS chia đoạn: (4 khổ thơ) - Chú ý đọc ngắt nhịp câu thơ: - Luyện đọc đoạn: HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.24. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Vận dụng - Em đọc thuộc lòng bài thơ cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................_________________________________________________ Thứ 4 ngày 12 tháng 10 năm 2022 Tiết1;2: TIẾNG VIỆT Bài 12 (T1+2 ): Đọc: Danh sách học sinh I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột theo hàng ngang từ trái qua phải, biết ngắt hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu thong tin trong từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách, biết sắp xếp danh sách học sinh theo bảng chữ cái. - Hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật; đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật. - Biết lập danh sách học sinh theo mẫu. II. Đồ dùng dạy học: - HS: SGK, vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - Em đã được đọc bản danh sách học sinh nào dưới đây? + Danh sách học sinh đi tham quan. + Danh sách học sinh dự thi vẽ tranh. + Danh sách Sao nhi đồng - Em biết được thông tin gì khi đọc bản sanh sách đó? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc chậm rãi, đọc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - Luyện đọc: VD: Một (1)/ Trần Trường An/ truyện Ngày khai trường. - Luyện đọc nối tiếp bản danh sách Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. 3. Luyện tập thực hành: Trả lời câu hỏi. - HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.52. - HS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.25. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến. - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Hoạt động vận dụng: - Em viết danh sách các bạn trong tổ em rồi chia sẻ với người thân. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _________________________________________________ Tiết3: TOÁN Bài 11: ( tiết 2): Luyện tập. I. Yêu cầu cần đạt: - Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép trừ dạng 12,13 trừ đi một số. - Trình bày được các bài toán có lời giải. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. II. Đồ dùng dạy học: - Các dụng cụ trò chơi Ong đi tìm hoa. III. Các hoạt động dạy học: 1.Khởi động: Nối tiếp đọc bảng cộng qua 10. 2. Luyện tập thực hành. Bài 1: - HS đọc YC bài. - Thảo luận cặp đôi về cách tách số. - Lớp làm vào vở . - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét bổ sung. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Bài 2: - Nhóm 4 nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào phiếu. - Trình bày bài trước lớp. -Đánh giá nhận xét. Bài 3: - Nhóm 2 nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào phiếu. - Trình bày bài trước lớp. - Đánh giá nhận xét bổ sung. Bài 5: - HS đọc YC bài. - Thảo luận cặp đôi. + Bài toán cho biết điều gì? + Bài yêu cầu làm gì? - Một em lên tóm tắt bài toán. - Lớp làm vào vở. - Đại diện các nhóm trình bày lớp bổ sung. Bài 4: Trò chơi “Ong đi tìm hoa” - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. + Trò chơi: Ong đi tìm hoa. + Cách chơi: Sẽ có 2 đội, mỗi đội sẽ có 6 thành viên, từng thành viên sẽ nối chú ong nối bông hoa sao cho đúng kết quả của phép tính. Khoanh tròn vào bông hoa có nhiều ong đậu nhất. Đội nào nhanh nhất sẽ là người thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS chơi. - Đánh giá nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng: - Chia sẻ bài 4 với người thân IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................ _________________________________________________ Tiết1: TĂNG CƯỜNG TOÁN I. Yêu cầu cần đạt: - Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép trừ dạng 14,15 trừ đi một số. - Trình bày được các bài toán có lời giải. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: Vở BTT III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động: HS hát 2. Ôn tập * Hoạt động 1: Bài 1: HS đọc YC bài. HS làm 1 phép tính trước. - HS cả lớp làm bài. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2: HS đọc YC bài. - HS làm bài. Bài 3: HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu cách làm. - HS làm bài. Bài 4: HS đọc YC bài. - Hướng dẫn HS làm bài: + Tìm những máy bay có kết quả bằng 7? + Tìm những máy bay có kết quả bằng 9? - HS làm bài và chữa bài. Bài 5: HS đọc YC bài. - 1 HS lên tóm tắt bài toán. - Yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. HS khác lên bảng trình bày. HS kiểm tra chéo vở cho nhau. 3. Vận dụng: - Chia sẻ bài 4 với người thân IV. Điều chỉnh sau giờ dạy: ........................ _________________________________________________ Thứ 5 ngày 13 tháng 10 năm 2022 Buổi sáng: Tiết1: TIẾNG VIỆT Bài 12: (T3) Viết: Nghe viết: Cái trống trường em. Phân biệt g/gh.s/x. hỏi/ngã I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Hát một bài. 2. Luyện tập thực hành: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - Đọc đoạn chính tả cần nghe viết. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi - HS nghe viết vào vở ô li. - HS đổi chéo vở theo cặp soát lỗi chính tả.. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS đọc YC bài 2, 3. - HS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.26. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - HS chia sẻ. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng: - Đọc lại bài chính tả em đã viết cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......... ........................ _________________________________________________ Tiết1: TOÁN Bài 11: ( tiết 3): Luyện tập. I. Yêu cầu cần đạt: - Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Trình bày được các bài toán có lời giải. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1.Khởi động: Hát một bài. 2. Luyện tập thực hành. Bài 1: - HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Thảo luận cặp đôi. - Lớp làm bài vào phiếu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2: - Thảo luận cặp đôi. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - Lớp thảo luận và làm bài vào vở. - Trình bày bài trước lớp. - Đánh giá nhận xét. Bài 4: - Lớp thảo luận và làm bài vào vở. + Tìm những máy bay có kết quả bằng 7? + Tìm những máy bay có kết quả bằng 9? - GV yêu cầu HS làm bài và chữa bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá nhận xét. Bài 5: - Thảo luận cặp đôi. - Lớp làm bài vào phiếu. - Một HS lên tóm tắt bài toán. - Trình bày bài trước lớp. - GV chốt, Lớp nhận xét đánh giá. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: IV. Điều chỉnh sau bài dạy. ........................ _________________________________________________ Buổi chiều: Tiết1: ĐẠO ĐỨC Bài 3: ( Tiết 1): Kính trọng thầy giáo,cô giáo I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được những việc mà thầy giáo, cô giáo đã làm cho em. - HS biết những việc cần làm để thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ. II. Đồ dùng dạy học: - Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - Cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Bông hồng tặng cô. - Bạn nhỏ trong bài hát đã làm gì để thể hiện sự kính yêu cô giáo? - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc thầy giáo, cô giáo đã làm cho em. - GV cho HS quan sát tranh sgk tr.14-15, YC HS trả lời câu hỏi: + Em hãy nêu những việc làm của thầy giáo, cô giáo trong các bức tranh trên. + Những việc làm của thầy cô giáo đem lại điều gì cho em? - GV chốt: Thầy giáo, cô giáo dạy em biết đọc, biết viết, biết những kiến thức trong cuộc sống; thăm hỏi, động viên, *Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc cần làm để thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. - HS quan sát tranh sgk/tr.14-15, YC thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: + Các bạn trong tranh đang làm gì? Việc đó thể hiện điều gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ. + Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo? - Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: + Những việc làm thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo: chào hỏi, chú ý nghe giảng, học hành chăm chỉ, lễ phép, +Những việc làm không thể hiện sự tôn trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo: không chào hỏi, cãi lời, nói trống không, nói chuyện trong giờ học, không học bài, không làm bài tập, không vâng lời, . 3. Hoạt động vận dụng: - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. IV. Điều chỉnh sau dạy học. .......... ........................ _________________________________________________ Tiết2: TIẾNG VIỆT Bài 12:( T4): Luyện từ và câu:Từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm. Câu nêu đặc điểm. I. Yêu cầu cần đạt: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm. - Đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp.Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm. - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. II. Đồ dùng dạy học: - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học: 1.Khởi động: Hát một bài. 2.Luyện tập thực hành: Bài 1:Tìm từ ngữ chỉ sự vật. - HS đọc YC bài. - Hoạt động nhóm đôi. - Cặp đôi lên đố trước lớp . - Lớp nhận xét bổ sung. - Đồ vât: Đồng hồ, bút chì,tẩy.Đó là những từ chỉ đồ vật. Bài 2:Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm. - HS đọc YC bài. - Hoạt động nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét bổ sung. a) Chậm, khoan thai, dài, nhanh. b) Dài. c) Nhỏ, dẻo. Bài 3:Đặt một câu đặc điểm của đồ vật ở trường,lớp: - HS đọc YC. - Thảo luận nhóm đôi. - Làm vào phiếu . - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Lớp nhận xét bổ sung. 3. Hoạt động vận dụng: - Chia sẻ bài cùng người thân. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . ........................ _________________________________________________ Tiết3: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Đọc thư viện _________________________________________________ Thứ 6 ngày 14 tháng 10 năm 2022 Tiết1;3: TIẾNG VIỆT Bài 12: (T5): Luyện viết đoạn: Lập danh sách học sinh ( tổ). Đọc mở rộng. I. Yêu cầu cần đạt: - Lập được danh sách tố em đăng kí tham gia câu lạc bộ của trường. - Tự nêu tên bài thơ, câu chuyện, bài báo về thầy cô mình và nêu những câu thơ, câu văn yêu thích trong bài. - HS tìm đọc một bài thơ, câu chuyện viết về trẻ em làm việc nhà. - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu bản thân. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.Truyện viết về thiếu nhi. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS hát 2. Luyện tập Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn Bài 1: HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát danh sách, hỏi: + Tổ 1 lớp 2A có bao nhiêu HS? + Có mấy bạn đăng kí tham quan Lăng Bác? + Có mấy bạn đăng kí tham Bảo tàng Dân tộc học? - HS nói và đáp khi giới thiệu danh sách học sinh tổ 1 lớp 2A đăng kí đi tham quan. - HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: HS đọc YC bài. - HS thực hành viết vào VBT tr.27. - HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. Hoạt động 2: Đọc mở rộng - HS đọc YC bài 1, 2. - HS tìm tên bài thơ, câu chuyện, bài báo về thầy cô mình. - HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, bài báo về thầy cô mình. - HS thi đọc một số câu thơ, câu văn hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Chia sẻ một số câu thơ, câu văn hay với người thân IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . ........................ _________________________________________________ Tiết4: TOÁN Bài 11: (T4): Luyện tập. I. Yêu cầu cần đạt: - Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Trình bày được các bài toán có lời giải. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học. III. Các hoạt động dạy học: 1.Khởi động: Hát một bài. 2. Luyện tập thực hành. Bài 1: - Thảo luận cặp đôi. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 2: - HS đọc YC bài. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - Lớp thảo luận và làm bài vào vở. - Trình bày bài trước lớp. - Đánh giá nhận xét. Bài 3: - Lớp thảo luận và làm bài vào vở. - HS làm bài và chữa bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá nhận xét. Bài 4: - Thảo luận cặp đôi. - Lớp làm bài vào phiếu. + Bài toán cho biết điều gì? + Bài yêu cầu làm gì? - Một HS lên tóm tắt bài toán. - Trình bày bài trước lớp. - Đánh giá nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng: - Chia sẽ bài 4 với người thân. IV. Điều chỉnh sau bài dạy. . ........................ _________________________________________________ Buổi chiều: Tiết1: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Luyện viết I. Yêu cầu cần đạt: - Luyện viết chữ viết hoa Đ cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Khởi động Thi viết tên bạn bè,tìm người thân của em có tên bắt đầu băng chữ Đ 2. Hoạt động 2: Luyện tập - Luyện viết chữ hoa - HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Đ + Chữ hoa Đ gồm mấy nét? - HS viết vào vở 2 dòng chữ Đ - Nhận xét, động viên HS. * Luyện viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng cần viết. + Viết chữ hoa Đ đầu câu. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3. Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm - Về nhà các em viết tên người thân có chữ cái đầu là Đ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy. . ........................ _________________________________________________ Tiết2: TĂNG CƯỜNG TOÁN Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 I. Yêu cầu cần đạt: - Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép trừ dạng 16,17 trừ đi một số. - Trình bày được các bài toán có lời giải. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận II. Đồ dùng dạy học Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động: HS hát 2. Luyện tập Hoạt động 1: Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm. HS làm bài vào vở Bài 2: HS đọc YC bài. - HS tính hiệu. Bài 3: HS đọc YC bài. - HS tính kết quả các phép tính rồi trả lời câu hỏi. Bài 4: HS đọc YC bài. HS phân tích bài toán - Nhận xét, tuyên dương. Bài 5: HS đọc YC bài. - HS tính kết quả các phép tính rồi điền dấu , =. 3. Vận dụng: IV. Điều chỉnh sau giờ dạy: ........................ _________________________________________________ Tiết1: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Bài 6 (T3). SHL – SH chủ đề: Góc học tập của em _________________________________________________ IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................ _________________________________________________
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_l.doc