Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019
I. Mục tiêu
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
- HSY luyện đọc câu, đoạn.
* KNS: - Xác định giá trị.
- Tự nhận thức bản thân.
- Lắng nghe tích cực.
- Thể hiện sự cảm thông.
* GDBVMT: GD ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình.
* TCTV: Mẫu câu, từ, tiếng.
II. Chuẩn bị
- Tranh ảnh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 Thứ 2 ngày 05 tháng 11 năm 2018 Chào cờ ( Tập trung toàn trường ) ---------------------------**********************--------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b ; a + x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) - Biết giải bài toán có một phép trừ. II. Đồ dùng dạy học GV: SGK HS: Bảng con, nháp III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Bài cũ - Gọi HS trả lời: Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng ta làm sao? - Cho HS làm bài tập x + 8 = 19 41 + x = 35 - Giáo viên nhận xét 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Luyện tập * Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi HS lên bảng giải - Nhận xét bài HS trên bảng - Gọi HS nêu cách tính Bài 2 - Cho HS tính nhẩm và ghi kết quả vào bài - Nếu biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả 10 - 9 và 10 - 1 được không? Vì sao? Bài 4 - Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Cho HS giải bài tập - Nhận xét bài làm Bài 5 - Cho HS tự làm bài - GV nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài tiết sau: Số tròn chục trừ đi một số. - HS thực hiện - HS nhắc lại tựa bài - HS nêu yêu cầu bài tập - HS giải trên bảng lớp, cả lớp làm bảng con x + 8 = 10 x + 7 = 10 x = 10 – 8 x = 10 – 7 x = 2 x = 3 - HS đọc đề bài. - HS làm bài xong đổi chéo vở với nhau để kiểm tra - được vì 9 và 1 đều là số hạng trong phép cộng 9 + 1=10 - Lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Cam và quýt có 45 quả, trong đó có 25 quả cam - Có bao nhiêu quả cam? - HS làm vào vở Bài giải Số quả quýt có là: 45 – 25 = 20 (quả) Đáp số: 20 quả quýt - Khoanh vào ý c - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau. ----------------------------*********************----------------------------- Thủ công ( GV2 ) ----------------------------*********************----------------------------- Tập đọc SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I. Mục tiêu - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. - HSY luyện đọc câu, đoạn. * KNS: - Xác định giá trị. - Tự nhận thức bản thân. - Lắng nghe tích cực. - Thể hiện sự cảm thông. * GDBVMT: GD ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. * TCTV: Mẫu câu, từ, tiếng. II. Chuẩn bị - Tranh ảnh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2 học sinh trả lời câu hỏi về tên của các ngày 1/6; 8/3; 20/11 ... - Nhận xét 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Tựa bài: Sáng kiến của bé Hà Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc * Đọc mẫu - Gọi hs khá, giỏi đọc diễn cảm toàn bài. - Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ thể hiện được từng vai trong truyện * Hướng dẫn phát âm : - Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các tiết trước - Yêu cầu đọc từng câu . * Hướng dẫn ngắt giọng : - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài, câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp . * Đọc từng đoạn: - Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn. - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh. - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc. * Thi đọc - Mời các nhóm thi đua đọc . - Lắng nghe nhận xét - HS trả lời - HS nhắc lại tựa bài - 1 em đọc, cả lớp lắng nghe đọc mẫu. - Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý - Rèn đọc các từ như : sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ, hiếu thảo. - HS lần lượt nối tiếp đọc từng câu - Bố ơi,/ sao không có ngày của ông,/ bà bố nhỉ ?//... Hai bố con bàn nhau / lấy ngày lập đông hàng năm / làm ngày “ ông bà “,/ vì khi đó trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo sức khỏe/ cho các cụ già .// - Lớp thực hành luyện phát âm từ khó, luyện ngắt giọng. - Hs đọc nối tiếp đoạn. - Đọc từng đoạn trong nhóm . - Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc - Các nhóm thi đua đọc bài . Tiết 2 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi + Bé Hà có sáng kiến gì? +Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao? + Sáng kiến của bé Hà đã cho thấy , bé Hà có tình cảm như thế nào đối với ông bà ? - Chuyện gì đã khiến bé Hà băn khoăn? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài - Gọi một HS đọc đoạn 2 và 3 . + Bé Hà băn khoăn điều gì ? + Nếu là em, em sẽ tặng ông bà cái gì? + Bé Hà đã tặng ông bà cái gì? + Ông bà nghĩ sao về món quà của bé Hà? + Muốn cho ông bà vui lòng các em nên làm gì? * Luyện đọc lại truyện - Chú ý giọng đọc từng nhân vật . - Theo dõi luyện đọc . - Yêu cầu lần lượt HS thi đọc . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . 4. Củng cố - dặn dò - Giáo viên nhận xét đánh giá - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới: Bưu thiếp. - Một em đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm đoạn 1 - Chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà - Ngày lập đông . Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý chăm lo cho sức khỏe của các cụ già - Bé Hà rất yêu quý và kính trọng ông bà của mình - HS nghe - Đọc đoạn 2 , 3. - Bé băn khoăn vì không biết tặng ông bà cái gì . -Trả lời theo suy nghĩ . - Bé tặng ông bà chùm điểm mười . - Ông bà thích nhất món quà của Hà. - Cần chăm học, chăm ngoan, vâng lời ông bà, bố mẹ, - Luyện đọc . - Về nhà học bài xem trước bài mới . ----------------------------*********************----------------------------- Thứ 3 ngày 06 tháng 11 năm 2018 Buổi sáng Toán SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu - HS biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số. - Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số). - Bài tập cần làm: BT1, BT3; HS khá, giỏi làm thêm BT2. - HSY làm BT1. - Rèn tính cẩn thận, chính xác II. Đồ dùng dạy học - Que tính III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên làm bài tập x + 3 = 15 14 + x = 29 - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Số tròn chục trừ đi một số. * Giới thiệu phép trừ 40 - 8 - Nêu bài toán: có 40 que tính, bớt đi 8 que tính, còn lại bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - Viết 40-8 * Đi tìm kết quả - Hướng dẫn HS thực hiện thao tác trên que tính để tìm ra kết quả - Gọi HS nêu cách làm của mình - Theo dõi HS thực hiện, hướng dẫn lại cách bớt - Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu? - Viết 40 - 8 = 32 * Đặt tính và tính - Gọi HS lên bảng đặt tính - Yêu cầu hs nêu cách đặt tính và tính - Hướng dẫn HS cách tính, vừa nói vừa ghi bảng * Giới thiệu phép trừ 40 - 18 - Hướng dẫn HS tương tự như trên để rút ra cách trừ . * Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào bảng con - Nhận xét và hỏi HS cách thực hiện. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn HS tóm tắt; phân tích đề - HS làm vào vở - Chấm, chữa bài 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dăn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: 31 – 5. - HS thực hiện - HS nhắc lại tựa bài - HS chú ý lắng nghe - HS trả lời - HS thao tác trên que tính và trả lời có: 32 que tính. - HS nêu - HS trả lời 40 trừ 8 bằng 32. - 1HS lên bảng thực hiện; cả lớp làm vào bảng con 40 (0 không trừ được 8, lấy 10 - 8 trừ 8 bằng 2, viết 2, nhớ 1. 32 4 trừ 1 bằng 3, viết 3). - HS nêu cách làm - 3 HS làm trên bảng lớp; cả lớp làm vào bảng con 60 50 90 80 30 80 - 9 - 5 - 2 - 17 - 11 - 15 51 45 88 63 19 65 - HS nhận xét - 1 HS đọc; Cả lớp đọc thầm - HS trả lời - HS làm vào vở Bài giải Đổi: 2 chục = 20 Số que tính còn lại là: 20 – 5 = 15 (que tính) Đáp số: 15 que tính - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. ----------------------------*********************---------------------------- Chính tả Nghe – viết: NGÀY LỄ I. Mục tiêu - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ. - Biết viết và viết đúng tên các ngày lễ lớn. Làm đúng BT2; BT(3)a. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ viết sẵn bài viết. Bảng phụ chép sẵn bài tập 2; 3b. - HS : SGK III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sách vở, dụng cụ học tập. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp - Ghi tên bài 2. Giảng bài v Hướng dẫn tập chép a. Ghi nhớ nội dung đọan chép - GV đọc đoạn chép 1 lần. - Gọi HS đọc lại bài. - Đoạn văn nói đến những ngày lễ nào? - Hãy đọc những chữ viết hoa trong bài? - Đọc các từ khó cho HS viết: Ngày Quốc tế Phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động, Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao tuổi. b.Chép bài: - GV đoc cho HS chép bài. c.Chấm chữa lỗi. - Yêu cầu HS đổi vở chấm lỗi. - Thu chấm , nhận xét . v Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Âm c; k viết trước những ng/âm nào? - YC HS lên bảng làm . - Nhận xét Bài 3 b. Điền vào chỗ trống “nghỉ” hay “nghĩ”. - Gọi 1 HS lên bảng làm . - Nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - HS đặt trên bàn. - Lắng nghe - hs nhắc lại - Lắng nghe. - 1 học sinh đọc lại. - 8/3, 1/5, 1/6, 1/10. + HS đọc - 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - HS viết bài vào vở. - HS kiểm tra lại bài viết. - Đổi vở chấm lỗi bằng bút chì. - Điền vào chỗ trống c hay k: + HS trả lời. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. + con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. * Nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ. - Lắng nghe ----------------------------*********************----------------------------- Tập viết CHỮ HOA H I. Mục tiêu - Giúp HS biết viết chữ cái hoa H theo cỡ vừa và nhỏ; cụm từ ứng dụng “ Hai sương một nắng” theo cỡ chữ nhỏ. - Rèn viết đều đẹp, đúng mẫu, nối chữ đúng quy định. - GD HS tính cẩn thận, chăm chỉ học tập. II. Chuẩn bị GV: Mẫu chữ hoa H đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . HS:Vở tập viết III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên viết bảng chữ: G, Góp. - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề 2. Giảng bài: v HĐ1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ H - Chữ hoa H cao mấy li ? - Chữ hoa H gồm mấy nét ? - Chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu. - GV viết mẫu chữ H trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. b. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. v HĐ2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng “Hai sương một nắng.”. - Giới thiệu câu ứng dụng: “Hai sương một nắng” theo cỡ chữ nhỏ. + Em hiểu như thế nào về cụm từ ứng dụng này ? - Quan sát và nhận xét: + Nêu độ cao các chữ cái ?. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ ?. - GV viết mẫu chữ: - GV nhận xét và uốn nắn. v HĐ3: Viết vở. - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. v HĐ4: Chấm chữa bài - Thu vở chấm, nhận xét - GV nhận xét chung. 3. Củng cố – Dặn dò : - Vừa rồi viết chữ hoa gì? Câu ứng dụng gì? - Dặn HS hoàn thành bài viết ở nhà, và xem trước bài: “Chữ hoa I”. - GV nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng . - Lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe. - Quan sát chữ mẫu. - 5 li. + 3 nét: Nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và lượn ngang; nét 2 là kết hợp của 3 nét cơ bản: khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải; nét 3 là nét thẳng đứng. - Theo dõi, lắng nghe. - 2 HS lên bảng viết. Lớp viết vào bảng con. - Thực hiện - 1 HS đọc câu ứng dụng. - Nói về sự vất vả, đức tính chịu khó, chăm chỉ của người lao động. + Chữ h, g cao 2,5 li. Còn lại cao 1 li + Dấu ngã đặt dưới con chữ ô, dấu sắc đặt trên con chữ ă - 2 HS lên bảng viết. Lớp viết vào bảng con. - Viết bài vào vở tập viết. - HS trả lời. ----------------------------*********************----------------------------- GDKNS BÀI 6: KHOAN DUNG VỚI CHÍNH MÌNH Mục tiêu của giáo viên Kết quả của học sinh - Tổ chức khởi động tiết học qua hoạt động “Mình cùng hát”. - Hướng dẫn, khuyến khích học sinh chia sẻ và đóng vai trải nghiệm tình huống khoan dung. - Giải thích và hướng dẫn các em hoàn thành thông điệp, chia sẻ với bạn nội dung thông điệp khoan dung. - Khuyến khích học sinh thể hiện và rèn luyện kĩ năng: lắng nghe, thuyết trình, hợp tác, chia sẻ đồng cảm, biểu đạt cảm xúc và tự nhận thức. - Hợp tác với cô và các bạn trong hoạt động “Mình cùng hát” - Thích thú tham gia đóng vai trải nghiệm tình huống khoan dung. - Nhận biết về khoan dung và hoàn thành các thông điệp về khoan dung với bản thân. - Tích cực hoàn thành hoạt động trải nghiệm cùng gia đình HOẠT ĐỘNG ÔN BÀI Bước 1: Giáo viên có thể hỏi học sinh: “Buổi học trước chúng ta đã học những gì? Các em có nhớ không?”. Sau đó đề nghị một vài học sinh phát biểu. Bước 2: Giáo viên có thể chọn một trong các cách sau: - Cho học sinh xung phong chia sẻ về bài của mình trước lớp. - Cho hai bạn ngồi cạnh nhau chia sẻ về hoạt động trải nghiệm tại gia đình. - Cho học sinh cầm và giơ bài đi xung quanh lớp để cho các bạn quan sát. Mình cùng hát Bước 1: - Cả lớp lựa chọn và cùng hát một bài có nội dung liên quan đến chủ đề bài học. (Gợi ý: có thể lựa chọn hát bài “Những em bé ngoan”, tác giả: Phan Huỳnh Điểu). - Lưu ý: Trước khi hát có thể trao đổi với học sinh bằng những câu gợi mở: “Em nào có thể kể ra một số l do khiến mọi người khen em là ngoan, đáng yêu, ”. í ... Có thể vừa hát, vừa vỗ tay hoặc làm các động tác vui vẻ để thể hiện cảm xúc của mình (hoặc có thể mở bài hát này từ các thiết bị phát nhạc). Bước 2: - Hỏi học sinh: “Hát xong bài hát vừa rồi các em cảm thấy thế nào? - Bạn nhỏ trong bài hát có những điểm gì đáng khen?”. 2. Trải nghiệm tình huống Bước 1: - Yêu cầu học sinh quan sát 3 bức tranh ở trang 25 (SHS tập 1). Sau đó hướng dẫn hai học sinh ngồi cạnh nhau cùng thảo luận về tình huống và tập đóng vai hai nhân vật trong tranh. - Lưu ý: Khi đóng vai thể hiện cả lời nói và hành động. Bước 2 - Khuyến khích 1 - 2 cặp học sinh xung phong lên đóng vai - Yêu cầu học sinh ở dưới lớp nhận xét. - Tổng hợp các ý kiến, kết nối với giá trị Khoan dung. 3. Thông điệp khoan dung Bước 1: - Ghi lên bảng 8 thẻ thông điệp ở trang 26 (SHS tập 1). - Yêu cầu học sinh đọc và tự nối các thông điệp này. Bước 2: - Đề nghị một số học sinh chia sẻ kết quả của mình và giải thích thông điệp. - Hướng dẫn học sinh ghi thêm ý và trang trí “ Bông hoa khoan dung ” . Bước 3: - Tổng kết hoạt động, kết nối với giá trị Khoan dung. - Viết lên bảng và cho cả lớp cùng đọc to thông điệp của bài học: Khoan dung với chính mình là em biết tự nhận lỗi, sửa sai 4. Em cùng làm với gia đình - Nhắc học sinh cùng gia đình thực hiện hoạt động trải nghiệm này theo gợi ý ở trang 27 (SHS tập 1). 5. Chuẩn bị cho bài học sau - Hướng dẫn học sinh đánh dấu vào biểu tượng học cụ cần chuẩn bị và mang đến lớp vào giờ học giá trị sống và kĩ năng sống tiếp theo. Ví dụ dưới đây cho thấy học sinh đánh dấu vào bút chì và keo dán, có nghĩa: Buổi học tới học sinh mang hai học cụ này cho giờ học 6. Hoạt động hồi tưởng và tổng kết sau bài học - Bước 1: Có thể hỏi học sinh: “Hôm nay chúng ta đã học và trải nghiệm những hoạt động gì?”. - Bước 2: Cho một số học sinh nhắc tên từ hoạt động đầu tiên đến hoạt động cuối, sau đó giáo viên nhắc thêm một lần (lưu ý chỉ nhắc tên hoạt động). - Bước 3: Hỏi học sinh: “Các em thấy mình ấn tượng (nhớ nhất, thích nhất) hoạt động, hình ảnh,... nào trong bài học?”. - Bước 4: Cho học sinh chia sẻ với bạn bên cạnh (hoặc đề nghị từ 2 - 3 học sinh phát biểu trước lớp) điều em ấn tượng nhất (nhớ nhất, thích nhất) trong bài học. - Bước 5: Khen ngợi và cảm ơn cả lớp đã hợp tác trong giờ học; Hẹn gặp lại cả lớp trong giờ học tiếp theo; Chúc các em có thời gian trải nghiệm thú vị tại gia đình. Lưu ý: Khuyến khích học sinh nói, chia sẻ ngắn gọn. Khi tiết học còn nhiều thời gian, giáo viên có thể cho nhiều học sinh tham gia vào bước 4. --------------------------------************************------------------------------ Buổi chiều Tiếng việt ( TT ) Nghe – viết: Sáng kiến của bé Hà ( VTH ) I. Mục tiêu - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Sáng kiến của bé Hà - Làm đúng BT6; BT7 trong VTH II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ - HS: VTH, bảng con III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn tập chép. * Nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc mẫu đoạn văn. - Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào ? * Hướng dẫn trình bày - Bài tập chép có những dấu câu nào ? - Hướng dẫn viết từ khó, dễ lẫn. - GV đọc cho HS viết vào vở. - Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. - Soát lỗi. Chấm vở, nhận xét. c) Bài tập Bài 6: Hs đọc yêu cầu Bài 7: Gọi hs nêu yêu cầu - Nhận xét. 3.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng. - Dặn dò – sửa lỗi. - Sáng kiến của bé Hà - Dấu chấm, dấu chấm, dấu ngoặc kép - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở. - Điền c/k vào chỗ trống. - Làm bảng con. Chữa bài. - Điền vào chỗ trống nghỉ hay nghĩ - 2 em lên bảng, lớp làm nháp - Theo dõi ----------------------------*********************----------------------------- Toán ( TT ) Luyện tiết 47 VTH Toán I. Mục tiêu - HS biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số. - Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số). II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, VTH - HS: VTH, bảng con III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Giới thiệu bài * Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs tự làm bài vào vở - nêu kết quả bằng miệng GV nhận xét Bài 2: Tính - Gọi 4hs lên bảng làm, lớp làm bảng con - Yêu cầu hs nêu cách tính - Nhận xét, chữa bài Bài 3 - Gọi hs đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết bà Thu còn lại bao nhiêu con gà ta làm như thế nào? - Yêu cầu hs làm vào vở, 1hs lên bảng làm - Chấm, chữa bài * Củng cố - dặn dò - Dăn hs về nhà học bài và xem trước bài mới - Nhận xét tiết học - Hs nêu yêu cầu - Nêu miệng kết quả bài làm của mình - Hs làm bài a) 30 b) 60 c) 40 d) 80 - 3 - 9 - 6 - 2 27 51 34 78 - Hs đọc đề - Bà Thu có 3 chục con gà, bà bán đi 7 con gà. - Bà Thu còn lại bao nhiêu con gà? - Ta làm phép tính trừ - Hs làm bài Bài giải Đổi 3 chục = 30 Bà Thu còn lại số con gà là: 30 – 7 = 23 ( con gà ) Đáp số: 23 con gà ----------------------------*********************-----------------------------GDNGLL CHỦ ĐIỂM: BIẾT ƠN THẦY CÔ I/ MỤC TIÊU: Giúp HS GDHS tinh thần nhớ ơn thầy cô Hiểu công lao to lớn của người Thầy và nghĩa vụ đáp lại của HS. Kính trọng biết ơn Thầy Cô. Phát huy truyền thống tôn sư trong đạo của dân tộc. II/ NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG 1/ Nội dung : Truyền thống tôn sư trong đạo của dân tộc Việt Nam. Lớp thảo luận : Thế nào là Tôn Sư Trong Đạo? 2/Hình thức hoạt động : Trao đổi , thảo luận Sinh hoạt văn nghệ III/ CHUẨN BỊ : 1/ Phương tiện : Một số câu hỏi : Thảo luận ý kiến chung về tầm quan trọng của việc “ biết ơn thầy cô” GVCN góp ý Những tư liệu sưu tầm được ( sách ,báo , câu chuyện ,các tư liệu lịch sử ,tranh ảnh .) về truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc Việt Nam . Chuẩn bị các câu hỏi: Thế nào là biết ơn thầy cô ? Tại sao phải biết ơn thầy cô ? Lợi ích của biết ơn thầy cô ? 2/ Tổ chức : Thảo luận Đăng ký thi đua theo gợi ý của GV IV/ TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG : 1/Hát tập thể bài : Em yêu trường em - Người dẫn chương trình tuyên bố lý do : Sắp đến ngày 20/11, ngày NGVN, chúng ta cần phải làm gì để thực hiện tinh thần biết ơn thầy cô . Vì sao phải biết ơn thầy cô. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về nội dung này 2/ Phần hoạt động : *Hoạt động 1 : Tìm hiểu ý nghĩa truyền thống biết ơn thầy cô GV viết 3 câu hỏi lên bảng để HS thảo luận . Các tổ thảo luận. Thư ký ghi chép ý kiến . Đại diện tổ lên trình bày ý kiến trước lớp. GV nhận xét giảng giải cho HS hiểu thêm . *Hoạt động 2 : Sinh hoạt văn nghệ HS xung phong hát , đọc thơ , ca dao tục ngữ, truyện theo chủ đề : Biết ơn thầy cô mà các em đã sưu tầm được. Cả lớp hát bài : Bông hồng tặng cô V/ Kết thúc hoạt động : - GV nhận xét buổi sinh hoạt - GV dặn dò : Chuẩn bị bài : Bạn biết gì về công ơn của Thầy Cô ----------------------------*********************----------------------------- Kể chuyện SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I. Mục tiêu - Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. - HS khá kể toàn bộ câu chuyện. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh ảnh minh họa. Bảng phụ viết lời gợi ý mỗi bức tranh. - HS : SGK III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước, các em học kể lại chuyện gì ? - Gọi 2 HS lên bảng kể, mỗi em kể 2 đoạn của câu chuyện “Người mẹ hiền”. GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng 2. Giảng bài: v HĐ1: Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý chính - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mở bảng phụ viết những ý chính của từng đoạn. - Hướng dẫn kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý. - Gọi 1 HS kể đoạn 1. - Gợi ý: + Bé Hà vốn là 1 cô bé như thế nào ? + Bé Hà có sáng kiến gì ? + Bé Hà giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông, bà? + Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông, bà? Vì sao? - Yêu cầu HS kể trong nhóm. - Kể chuyện trước lớp: + Các nhóm cử đại diện lên thi kể trước lớp. + Nhận xét bình chọn HS kể hay. v HĐ2: kể lại toàn bộ câu chuyện . - Thi kể nối tiếp giữa các nhóm. - Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét bình chọn. 3. Củng cố - dặn dò - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? - Dặn kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Nhận xét tiết học. - “Người mẹ hiền”. - 2 HS kể . - Lắng nghe - 1HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS kể đoạn 1. - HS kể theo nhóm 2 - Đại diện nhóm lên thi kể chuyện. - Mỗi nhóm 1 em thi kể tiếp nối. - 1 HS kể. + HS trả lời. - Lắng nghe. ----------------------------*********************---------------------------- Thứ 4 ngày 07 tháng 11 năm 2018 Thể dục ( GV2 ) ----------------------------*********************----------------------------- Toán 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ 11 - 5 I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép trừ 11 - 5. Lập và học thuộc bảng công thức 11 trừ đi 1 số - Biết giải bài toán có một phép trừ dang 11 – 5. - Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị - GV: Que tính | - HS: SGK, bảng con, que tính III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2HS lên bảng đặt tính và tính: 90 – 18 ; 60 – 8. - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2. Giảng bài: v Giới thiệu phép trừ 11 - 5 - GV nêu bài toán: Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính nữa. Hỏi còn lại mấy que tính ? - Muốn biết còn lại mấy que tính em làm phép tính gì ? - Yêu cầu HS thực hiện trên que tính. - Vậy: 11 - 5 = ? - Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính. v Lập bảng trừ “11 trừ đi một số” - Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép trừ trong phần bài học - Gọi hs nêu miệng nối tiếp - Yêu cầu hs nhắc lại - Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòng . v Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm: - Hs nhẩm nêu kết quả nối tiếp hàng dọc - Yêu cầu HS nhận xét về 9 + 2 và 2 + 9; mối quan hệ giữa phép cộng 2 + 9 và phép trừ 11 - 9, 11 - 2 Bài 2: Tính - Em thực hiện tính kết quả theo thứ tự nào? - Gọi HS lên bảng làm - Nhận xét BÀI 4: - Gọi HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết Bình còn lại bao nhiêu quả bóng bay ta làm như thế nào? - Yêu cầu hs làm bài 3. Củng cố - dặn dò - Gọi 1 HS đọc lại bảng trừ: 11 trừ đi một số. - Dặn xem trước bài: “31 - 5” và làm bài 1b, bài 3 trang 48 - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng . - Cả lớp làm vào bảng con. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Phép tính trừ: 11 – 5. - Thao tác trên que tính và đưa ra kết quả là: 6 que tính. - Vậy 11- 5 = 6 - HS nêu cách đặt tính và tính. 11 ( viết 11 ở hàng trên, viết 5 ở - 5 hàng dưới ở cột đơn vị, 6 đặt dấu trừ ở giữa và kẻ dấu gạch ngang ) 11 - 5 = 6 viết 6 thẳng với 1 và 5 - Vài học sinh nhắc lại. - Tự lập công thức : 11 - 2 = 9 11- 5 = 6 11 - 8 = 3 11 - 3 = 8 11- 6 = 5 11 - 9 = 2 11 - 4 = 7 11- 7 = 4 11 -10 =1 - Hs đọc bài: CN - N - ĐT - Đọc thuộc lòng bảng công thức 11 trừ đi một số - 1 HS nêu yêu cầu bài. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả nhẩm - HS nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu bài. - Trừ từ phải sang trái. - 5hs lên bảng, cả lớp làm bảng con - Nêu cách tính - 1HS đọc đề toán. - Bình có 11 quả bóng bay, Bình cho bạn 4 quả - Bình còn lại mấy quả bóng bay? - Ta làm phép tính trừ Bài giải Bình còn lại số bóng bay là: 11 – 4 = 7 ( quả ) Đáp số: 7 quả bóng. - 1 HS đọc bảng trừ. - Lắng nghe. ----------------------------*********************----------------------------- Tập đọc BƯU THIẾP I. Mục tiêu - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; - Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư. *TCTV: Mẫu câu II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung hai bưu thiếp và phong bì trong bài - HS: Mỗi học sinh chuẩn bị 1 bưu thiếp, 1 phong bì . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề 2.Giảng bài: v Hoạt động 1: Luyện đọc. a. Hs khá, giỏi đọc mẫu từng bưu thiếp. b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu * Đọc trước lớp từng bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì. + Hướng dẫn đọc đúng một số câu - Người gửi: // Trần Trung Nghĩa / Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận.// - Người nhận: // Trần Hoàng Ngân / 18 / đường Võ Thị Sáu // thị xã Vĩnh Long / tỉnh Vĩnh Long.// + Giúp HS hiểu nghĩa từ: bưu thiếp. * Đọc trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm. v HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì ? - Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì ? - Bưu thiếp dùng để làm gì ? - Em có thể gửi bưu thiếp cho người thân vào những ngày nào? - Khi gửi bưu thiếp qua đường bưu điện em phải chú ý điều gì để bưu thiếp đến tay người nhận? - Gọi 1 HS đọc câu hỏi 4. - Hướng dẫn HS viết bưu thiếp và phong bì thư. - Gọi HS đọc bài làm - Nhận xét. v Hoạt động 3: Luyện đọc lại - YC HS đọc lài bưu thiếp và phong bì 3. Củng cố - dặn dò - Bưu thiếp dùng để làm gì ? - Dặn xem trước bài: “Bà cháu”. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Theo dõi bài đọc ở SGK. - Hs đọc nối tiếp từng câu trong bài - Luyện phát âm đúng - Đọc ngắt câu đúng. - Đọc từ ở phần chú giải. - Đọc theo nhóm 2 - Đại diện từng nhóm đọc. + HS đọc bưu thiếp 1 - Của cháu gửi cho ông bà. Để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới. + HS đọc bưu thiếp 2 - Của ông bà gửi cho cháu. Để báo tin ông bà đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu. - Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức. - Năm mới, sinh nhật, ngày lễ lớn. + HS đọc bì thư - Phải ghi địa chỉ người gửi, người nhận rõ ràng, đầy đủ. - Hãy viết bưu thiếp chúc - Thực hành viết bưu thiếp và phong bì thư. - Vài HS đọc bài làm. - 3 HS đọc bài - Trả lời. - Lắng nghe. ----------------------------*********************----------------------------- Tự nhiên và xã hội Ôn tập: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. Mục tiêu - Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hóa. - Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch. - Nêu tác dụng của ba sạch để cơ thể khỏe mạnh và chóng lớn II. Chuẩn bị - GV: Tranh vẽ SGK . Phiếu bài tập - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ - Nêu tác hại do giun gây ra? - Làm thế nào để phòng bệnh giun? - GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới 1.Giới thiệu bài Giới thiệu trực tiếp - Ghi đề lên bảng. 2. Giảng bài v Hoạt động 1: Trò chơi xem cử động, nói tên các cơ xương và khớp xương. - Chia nhóm, yêu cầu HS hoạt động nhóm: Các nhóm thực hiện sáng tạo một số động tác vận động và nói với nhau xem khi làm động tác đó thì vùng cơ nào, xương nào và khớp xương nào phải cử động. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. Các nhóm khác quan sát và cử đại diện viết nhanh tên các nhóm cơ, xương, khớp xương thực hiện cử động đó vào bảng con rồi giơ lên. Nhóm nào viết nhanh và đúng là nhóm đó thắng cuộc. v Hoạt động 2: Trò chơi “Thi hùng biện”. - Yêu cầu đại diện nhóm lên bốc thăm câu hỏi về chuẩn bị trả lời. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trả lời. - Nhóm nào có nhiều lần thắng cuộc sẽ được khen thưởng. * Gợi ý câu hỏi: - Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khỏe mạnh và chóng lớn? - Tại sao phải ăn uống sạch sẽ? - Làm thế nào để phòng bệnh giun ? 3. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - HS trả lời. - Lắng nghe. - Hoạt động nhóm 2: - Các nhóm thảo luận và thực hiện. - Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm lên bốc thăm. - Đại diện nhóm trả lời. - Lắng nghe. ----------------------------*********************----------------------------- Tự học ( Hoàn thành bài tập ) ----------------------------*********************----------------------------- Thứ 5 ngày 08 tháng 11 năm 2018 Toán 31- 5 I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 - 5 . - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5. - Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng. II. Chuẩn bị - GV: Bảng gài - que tính - HS: SGK, que tính III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Bài cũ - Đọc thuộc lòng bảng trừ 11 trừ đi một số - Nhận xét 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: 31- 5 * Giới thiệu phép trừ 31 - 5 - Nêu bài toán: Có 31 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? - Viết lên bảng 31 - 5 * T
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2018_2019.doc