Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019

I/ MỤC TIÊU GIÁO DỤC: Giúp HS :

- Nâng cao nhận thức về ý nghĩa ngày nhà giáo Việt nam 20 - 11

- Trân trọng biết ơn Thầy cô giáo.

- Biết thể hiện tình cảm đối với Thầy cô.

- HS hiểu được công lao của Thầy cô với HS .

II/ NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG :

1/ Nội dung

- Thảo luận câu hỏi: Bạn biết gì về công việc của Thầy cô.

2/Hình thức hoạt động :

- Chúc mừng Thầy cô giáo

- Liên hoan văn nghệ .

- Vẽ tranh

III/ CHUẨN BỊ :

1/ Phương tiện :

- Lời chúc mừng tập thể Thầy giáo, cô giáo.

- Một số kỷ niệm sâu sắc của tổ, lớp, cá nhân đối với Thầy cô đã dạy trong những năm qua

- Giấy vẽ, chì màu

2/ Tổ chức :

- GV thông báo nội dung, kế hoạch tổ chức hoạt động kỷ niệm ngày NGVN 20-11

- Gợi ý cho HS các nội dung chính của hoạt động .

- HS phân công thực hiện các công việc

IV/ TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG :

1/Hát tập thể bài : Em yêu trường em

- Người dẫn chương trình tuyên bố lý do .

2/ Phần hoạt động :

*Hoạt động 1 : Chúc mừng Thầy cô giáo

- Lớp trưởng đại diện các bạn HS trong lớp lên đọc bản chúc mừng tập thể Thầy giáo , cô giáo đã dạy trong những năm vừa qua .

- HS tặng hoa cho các Thầy cô giáo .

*Hoạt động 2 : Vẽ tranh

- HS chọn cho mình một nội dung để vẽ theo chủ đề bài học

Một số bạn trình bày, chọn tranh đẹp và có ý nghĩa

 

doc 31 trang haihaq2 3120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thứ 2 ngày 12 tháng 11 năm 2018
Chào cờ
( Tập trung toàn trường )
-----------------------------*********************-----------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép tính trừ dạng 51 - 15.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5.
- HSY làm BT1,2.
II. Chuẩn bị
- GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ: 51 - 15
- Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
81 và 44 51 và 25 91 và 9
- GV nhận xét
3. Bài mới:
* Giới thiệu: Luyện tập
* Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
- GV nhận xét
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 
- Khi đặt tính phải chú ý điều gì? 
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 
71 – 9; 51 – 35; 29 + 6
- Nhận xét
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng trong 1 tổng rồi cho các em làm bài. 
- GV nhận xét
Bài 4: 
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng tóm tắt 
- Bán đi nghĩa là thế nào? 
- Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở rồi gọi 1 HS đọc chữa bài. 
- Chấm, chữa bài
4. Củng cố - dặn dò
- Nếu còn thời gian GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Kiến tha mồi.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài: 12 - 8
- HS làm bảng con. Bạn nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài
- HS nhẩm và nêu kết quả nối tiếp:
11 – 2 = 9 11 – 6 = 5
11 – 3 = 8 11 – 7 = 4
11 – 4 = 7 11 – 8 = 3
11 – 5 = 6 11 – 9 = 2
- HS nhận xét
- Đặt tính rồi tính 
- Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục 
- Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính 
 71 51 29 81
- 9 - 35 + 6 - 48
 62 16 35 33
- 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét 
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
a/ x + 18 = 61 ; b/ 23 + x = 71
 x = 61- 18 x = 71 - 23
 x = 43 x = 48
- HS nhận xét
Tóm tắt
Có	: 51 kg
Bán đi	: 26 kg
 Còn lại	: . . .kg ?
- Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi. 
- Thực hiện phép tính: 51 – 26. 
Bài giải
Số kilôgam táo còn lại là:
51 – 26 = 25 ( kg)
Đáp số: 25 kg
- Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài tiết sau.
----------------------------*********************-----------------------------
Thủ công
 ( GV2 )
----------------------------*********************-----------------------------
Tập đọc
BÀ CHÁU
I. Mục tiêu
 - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
 - Hiểu các từ ngữ trong bài: đầm ấm, màu nhiệm
 - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.(trả lời được CH 1, 2, 3, 5 HS khá giỏi trả lời được CH 4).
- HSY luyện đọc câu, đoạn.
II. Chuẩn bị
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
- Gọi HS đọc bài Bưu thiếp và TLCH
- Nhận xét
3. Bài mới 
* Giới thiệu: Ghi tên bài lên bảng
* Luyện đọc 
+ Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu, chú ý giọng to, rõ ràng, thong thả và phân biệt giọng của các nhân vật
- Yêu cầu 1 HS khá đọc 
+ Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn 
- Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng 
+ Luyện đọc câu dài, khó ngắt 
- Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện ngắt giọng và nhấn giọng. 
- Yêu cầu đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh 
- Yêu cầu HS đọc từng câu. 
+ Đọc cả đoạn 
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn 
- Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm 
+ Thi đọc 
- Tổ chức thi đọc giữa các cá nhân
- Nhận xét
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS nhắc lại tựa bài
- HS theo dõi SGK, đọc thầm theo
- Đọc, HS theo dõi 
- 2-3 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng.
- Luyện đọc các câu: 
+ Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm ./ 
+ Hạt đào vừa reo xuống đã nảy mầm,/ ra lá, / đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./ 
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. 
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4. 
- Nhận xét bạn đọc 
- Đọc theo nhóm đôi. Lần lượt từng HS đọc, các em còn lại nghe bổ sung, chỉnh sửa cho nhau. 
- Thi đọc 
Tiết 2
* Tìm hiểu bài
- Hỏi: Gia đình em bé có những ai? 
- Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao? 
- Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào?
- Cô tiên cho hai anh em vật gì? 
- Cô tiên dặn hai anh em điều gì? 
- Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát triển rất nhanh?
- Cây đào này có gì đặc biệt?
- Hỏi: Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra sao?
- Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở nên giàu có? 
- Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại không vui? 
- Hai anh em xin bà tiên điều gì? 
- Hai anh em cần gì và không cần gì? 
- Câu chuyện kết thúc ra sao? 
- Giáo dục tình bà cháu.
+ Luyện đọc lại
- Yêu cầu HS luyện đọc lại bài
- GV nhận xét 
4. Củng cố - dặn dò 
- Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài; Chuẩn bị: Cây xoài của ông em.
- Bà và hai anh em 
- Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực, rau cháu nuôi nhau. 
- Rất đầm ấm và hạnh phúc. 
- Một hạt đào 
- Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng 
- Vừa gieo xuống, hạt đào nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái. 
- Kết toàn trái vàng, trái bạc. 
- Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc. 
- Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn 
- Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà. 
- Xin cho bà sống lại.
- Cần bà sống lại và không cần vàng bạc, giàu có 
- Bà sống lại, hiền lành, móm mém, dang rộng hai tay ôm các cháu, còn ruộng vườn, lâu đài, nhà của thì biến mất. 
- 1 HS đọc; cả lớp theo dõi nhận xét.
- Tình cảm là thứ của cải quý nhất./ Vàng bạc không qúy bằng tình cảm con người.
- Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài tiết sau.
----------------------------*********************-----------------------------
Thứ 3 ngày 13 tháng 11 năm 2018
Toán
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 – 8
I. Mục tiêu
	- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số.
	- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8.
 - Bài tập cần làm: BT1 (a), BT2, BT4; HS khá, giỏi làm thêm BT1 (b), BT3.
II. Chuẩn bị
- GV: Bộ thực hành Toán; Que tính
- HS: Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ: Luyện tập
- Đặt tính rồi tính:
 41 – 25 81 – 48 
- GV nhận xét
3. Bài mới 
- Tựa bài: 12 trừ đi một số 12 - 8
* Phép trừ 12 – 8
Bước 1 : Nêu vấn đề.
- Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Viết lên bảng: 12 – 8
Bước 2: Đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả
- Yêu cầu HS nêu cách bớt 
- 12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que tính?
- Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
* Bảng công thức: 12 trừ đi một số 
- Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính trong phần bài học. Yêu cầu HS thông báo kết quả và ghi lên bảng.
- Xóa dần bảng công thức 1 trừ đi một số cho HS học thuộc.
* Luyện tập 
Bài 1
- Yêu cầu HS tự nhẩm và nêu kết quả
- Yêu cầu HS giải thích vì sao kết quả 3 + 9 và 9 + 3 bằng nhau
- Yêu cầu giải thích vì sao khi biết 9+3 =12 có thể ghi ngay kết quả của 12 – 3 và 12 – 9 mà không cần tính 
Bài 2
- GV hướng dẫn mấu bài a
- Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại vào bảng con, 2 HS lên bảng
- GV nhận xét
Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Mời 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
- Chấm, chữa bài
4. Củng cố – Dặn dò 
- Yêu cầu HS đọc lại bảng các công thức 12 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học
- 2hs lên bảng làm bài. Lớp làm bảng con
- HS nhắc lại tựa bài
- Nghe và nhắc lại bài toán 
- Thực hiện phép trừ: 12 – 8 
- Thao tác trên que tính. Trả lời: 12 que tính, bớt 8 que tính, còn lại 4 que tính.
- Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bỏ que tính và bớt đi 6 que nữa (vì 2 + 6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính 
- Còn lại 4 que tính 
- 12 trừ 8 bằng 4 
 12 ( Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới 
- 8 thẳng cột với 2. Viết dấu – và 
 4 kẻ vạch ngang ) 
- 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 thẳng cột đơn vị 
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi vào bài học. Nối tiếp nhau đọc kết quả của từng phép tính. 
12 – 3 = 9 12 – 7 = 5
12 – 4 = 8 12 – 8 = 4
12 – 5 = 7 12 – 9 = 3
12 – 6 = 6
- Học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. 
- Hs nêu kết quả nối tiếp theo hàng dọc
9 + 3 = 12 8 + 4 = 12 7 + 5 = 12
3 + 9 = 12 4 + 8 = 12 5 + 7 = 12
12 – 9 = 3 12 – 8 = 4 12 – 7 = 5
12 – 3 = 9 12 – 4 = 8 12 – 5 = 7
- Vì khi đổi chỗ các số hạng trong tổng thì tổng không đổi. 
- Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. 9 và 3 là các số hạng, 12 là tổng trong phép cộng 9+3=12 
- Thực hiện theo hướng dẫn
- HS làm bài
 12 12 12 12
- 6 - 8 - 7 - 4 
 6 4 5 8
- Đọc đề 
- Bài toán cho biết có 12 quyển vở, trong đó có 6 quyển bìa đỏ 
- Tìm số vở có bìa xanh 
Bài giải
Số quyển vở bìa xanh là:
12 – 6 = 6 (quyển)
Đáp số: 6 quyển vở
 - HS đọc.
- - Về nhà xem lại bài; chuẩn bị bài sau.
----------------------------*********************-----------------------------
Chính tả
 Nghe – viết: BÀ CHÁU
I. Mục tiêu
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng trích đoạn trích trong bài Bà cháu.
- Làm được BT 2, 3 ; BT 4a.
- HSY nhìn bảng chép bài.
II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết. 
 - Bảng cài ở bài tập 2 
 - Bảng phụ chép nội dung bài tập 4 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ: Ông và cháu.
- Gọi 3 HS lên bảng 
- GV đọc các từ khó cho HS viết. HS dưới lớp viết vào bảng con. 
- Nhận xét
3. Bài mới 
* Giới thiệu
- Trong giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ chép lại phần cuối của bài tập đọc Bà cháu. Ôn lại một số quy tắc chính tả.
* Hướng dẫn tập chép
+ Ghi nhớ nội dung 
- Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện? 
- Câu chuyện kết thúc ra sao? 
- Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn? 
+ Hướng dẫn cách trình bày 
- Đoạn văn có mấy câu? 
- Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào? 
- Kết luận: Cuối mỗi câu phải có dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa. 
+ Hướng dẫn viết từ khó 
- GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó và viết bảng các từ này. 
- Yêu cầu HS viết các từ khó 
+ GV đọc cho HS viết bài.
+ Soát lỗi
+Chấm bài
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Gọi 2 HS đọc mẫu 
- Dán bảng gài và phát thẻ từ cho HS ghép chữ 
- Gọi HS nhận xét bài bạn 
- GV nhận xét, bổ sung
Bài 3 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g? 
- Ghi bảng : gh + e, i, ê. 
- Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh? 
- Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư. 
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh
Chuẩn bị: Cây xoài của ông em.
- HS viết theo lời đọc của GV 
- HS nhắc lại tựa bài
- Phần cuối 
- Bà móm mém, hiền từ sống lại còn nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì biến mất
- “ Chúng cháu chỉ cần bà sống lại ” 
- 5 câu 
- Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm 
- HS nghe
- Đọc và viết bảng các từ: sống lại, màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay
- 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng con 
- HS viết bài vào vở
- Dùng bút chì để soát lỗi
- Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây 
- ghé, gò 
- 3 HS lên bảng ghép từ: 
ghi / ghì; ghê / ghế; ghé / ghe / ghè/ ghẻ / ghẹ; gừ; gờ / gở / gỡ; ga / gà / gá / gả / gã / gạ; gu / gù / gụ; gô / gồ / gộ; gò / gõ. 
- Nhận xét Đúng / Sai 
- Đọc yêu cầu trong SGK 
- Viết gh trước chữ: i, ê, e. 
- Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư 
- Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài tiết sau.
----------------------------*********************-----------------------------
Tập viết
Chữ hoa I 
I. Mục tiêu
- Rèn kỹ năng viết chữ.
- Viết đúng chữ hoa I ( một dòng cỡ vừa và cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Ích (1 dòng cỡ nhỏ, 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ lớn) , Ích nước lợi nhà (3 lần)
II. Chuẩn bị
- GV: Chữ mẫu I . 
- HS: Bảng con, vở
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: H 
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Hai sương một nắng. 
- GV nhận xét
3. Bài mới 
- Tựa bài: Chữ hoa I
* Hướng dẫn viết chữ cái hoa
+ Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ I
- Chữ I cao mấy li? 
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ I và miêu tả: Gồm 2 nét
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Giống nét 1 của chữ H
- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
+ HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
* Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Treo bảng phụ
+ Giới thiệu câu: Ích nước lợi nhà.
+ Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Ích lưu ý nối nét I và ch.
+ HS viết bảng con
* Viết: Ích 
- GV nhận xét và uốn nắn.
* Viết vào vở
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành bài viết; Chuẩn bị bài: Chữ hoa K.
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS nhắc lại tựa bài
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét 
- Nét 1: kết hợp 2 nét cơ bản - cong trái và lượn ngang.
- Nét 2: móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS viết vào bảng con
- HS đọc câu
- HS viết bảng con
- HS viết vào Vở Tập viết
- Về nhà hoàn thành bài viết; chuẩn bị bài sau.
----------------------------*********************-----------------------------
	GDKNS
BÀI 7: EM HIỂU MỌI NGƯỜI TRONG GIA ĐÌNH
Mục tiêu của giáo viên
Kết quả của học sinh
- Tổ chức khởi động tiết học bằng hoạt động “ Nhớ và diễn tả lại điểm riêng của bạn bên cạnh”. 
- Hướng dẫn và khuyến khích học sinh chia sẻ những điểm riêng của mọi người trong gia đình.
- Giải thích, khuyến khích học sinh chia sẻ và viết về những điều em mong muốn mỗi thành viên trong gia đình thay đổi.
- Khuyến khích học sinh thể hiện và rèn luyện kĩ năng: lắng nghe, chia sẻ, đồng cảm, biểu đạt cảm xúc và tự nhận thức
- Thích thú với hoạt động “Nhớ và diễn tả lại điểm riêng của bạn bên cạnh”. 
- Nhận ra những điểm riêng của mọi người trong gia đình và mạnh dạn chia sẻ với các bạn. 
- Thể hiện được những điều em mong muốn mỗi thành viên trong gia đình thay đổi. 
- Tích cực hoàn thành hoạt động trải nghiệm cùng gia đình
HOẠT ĐỘNG ÔN BÀI
Bước 1: Giáo viên có thể hỏi học sinh: “Buổi học trước chúng ta đã học những gì? Các em có nhớ không?”. Sau đó đề nghị một vài học sinh phát biểu. 
Bước 2: Giáo viên có thể chọn một trong các cách sau: 
 	- Cho học sinh xung phong chia sẻ về bài của mình trước lớp. 
- Cho hai bạn ngồi cạnh nhau chia sẻ về hoạt động trải nghiệm tại gia đình. 
- Cho học sinh cầm và giơ bài đi xung quanh lớp để cho các bạn quan sát
1. Những điểm riêng của mọi người trong gia đình
 Bước 1: 
- Khởi động tiết học bằng hoạt động “Nhớ và diễn tả lại điểm riêng của bạn bên cạnh”. 
- Gợi ý động viên hai học sinh ngồi cùng bàn diễn tả bằng cả lời nói và hành động. 
Bước 2 
- Hướng dẫn và gợi ý để mỗi học sinh suy nghĩ về một điểm riêng của từng Bước : thành viên trong gia đình. 
- Khuyến khích học sinh vẽ chân dung các thành viên hay làm biểu tượng hoặc vẽ hoa cho mỗi người,... vào ô trống ở trang 28 (SHS tập 1). 
- Yêu cầu học sinh ghi thông tin vào câu gợi ý ở trang 28 (SHS tập 1).
Bước 3: 
- Khuyến khích một số học sinh xung phong chia sẻ bài của mình. 
Bước 4: 
- Tổng kết hoạt động, kết nối với giá trị Khoan dung. 
- Viết lên bảng và cho cả lớp cùng đọc to thông điệp của bài học
Khoan dung là nhận ra và yêu quý những điểm riêng của mọi người
2. Điều em muốn 
Chuẩn bị trước cho mỗi học sinh hai bông hoa cỡ nhỏ các màu, băng dính giấy hoặc băng dính hai mặt và giấy A0 để thực hiện hoạt động này. 
Bước 1: 
- Chia bảng hoặc giấy A0 thành hai phần: một bên dành cho bố, một bên dành cho mẹ. 
- Phát cho mỗi học sinh hai bông hoa và hướng dẫn viết một bông hoa cho bố, một bông hoa cho mẹ theo gợi ý ở trang 29 (SHS tập 1). 
Bước 2: 
- Yêu cầu học sinh lần lượt lên dán hoa vào bảng hoặc giấy A0. 
- Khuyến khích một số học sinh lên đọc nội dung trong bông hoa của các bạn. 
- Cả lớp cùng chia sẻ theo gợi ý của giáo viên. 
Bước 3: 
- Hướng dẫn học sinh tự hoàn thành các câu gợi ý ở trang 29 (SHS tập 1). 
- Động viên một vài học sinh chia sẻ về các nhân vật khác trong gia đình. 
- Tổng kết hoạt động, kết nối với giá trị Khoan dung. 
3. Cả nhà cùng đọc truyện 
- Nhắc học sinh cùng gia đình thực hiện hoạt động trải nghiệm này theo gợi ý ở trang 29, 30, 31 (SHS tập 1). 
- Nhắc học sinh xin chữ kí của gia đình
4. Chuẩn bị cho bài học sau
- Hướng dẫn học sinh đánh dấu vào biểu tượng học cụ cần chuẩn bị và mang đến lớp vào giờ học giá trị sống và kĩ năng sống tiếp theo. Ví dụ dưới đây cho thấy học sinh đánh dấu vào bút chì và keo dán, có nghĩa: Buổi học tới học sinh mang hai học cụ này cho giờ học
5. Hoạt động hồi tưởng và tổng kết sau bài học
- Bước 1: Có thể hỏi học sinh: “Hôm nay chúng ta đã học và trải nghiệm những hoạt động gì?”.
- Bước 2: Cho một số học sinh nhắc tên từ hoạt động đầu tiên đến hoạt động cuối, sau đó giáo viên nhắc thêm một lần (lưu ý chỉ nhắc tên hoạt động). 
- Bước 3: Hỏi học sinh: “Các em thấy mình ấn tượng (nhớ nhất, thích nhất) hoạt động, hình ảnh,... nào trong bài học?”. 
- Bước 4: Cho học sinh chia sẻ với bạn bên cạnh (hoặc đề nghị từ 2 - 3 học sinh phát biểu trước lớp) điều em ấn tượng nhất (nhớ nhất, thích nhất) trong bài học. 
- Bước 5: Khen ngợi và cảm ơn cả lớp đã hợp tác trong giờ học; Hẹn gặp lại cả lớp trong giờ học tiếp theo; Chúc các em có thời gian trải nghiệm thú vị tại gia đình. 
Lưu ý: Khuyến khích học sinh nói, chia sẻ ngắn gọn. Khi tiết học còn nhiều thời gian, giáo viên có thể cho nhiều học sinh tham gia vào bước 4
-------------------------------********************-------------------------------
Buổi chiều
Tiếng việt ( TT )
Tập chép: Bà cháu ( VTH )
I. Mục tiêu
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng trích đoạn trích trong bài Bà cháu
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK
- HS: SGK, VTH, bảng con
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn viết bài.
* Nội dung đoạn viết
- Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.
- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào ?
* Hướng dẫn trình bày
- Bài viết có những dấu câu nào ?
 - Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Chữ đầu đoạn viết như thế nào ? 
- Ngoài những chữ đầu câu, đầu đoạn ta còn phải viết hoa những chữ nào?
- Hướng dẫn viết từ khó, dễ lẫn.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
- Soát lỗi. Chấm vở, nhận xét.
c) Bài tập
Bài 6: Hs đọc yêu cầu
Bài 7: Gọi hs nêu yêu cầu
- Nhận xét.
3.Củng cố :
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết và làm bài tập đúng.
- Dặn dò – sửa lỗi.
- Chính tả - tập chép: Người mẹ hiền
- 2 em đọc
- Bà cháu
- Dấu chấm, dấu phẩy
- Chữ đầu câu phải viết hoa 
- Viết hoa chữ đầu tiên và viết lùi vào 1 ô ly
-Viết hoa tên bài ( Bà )
- Bảng con: gieo, nảy mầm, đơm hoa, trái, buồn bã
- HS viết bài vào vở.
- Viết tiếp vào chỗ trống.
- Hs nêu: 
a) Gh + i/ e/ ê
b) g + a/ ă/ â/ o/ ô/ ơ/ u/ ư 
- Điền vào chỗ trống
- 2 em lên bảng, lớp làm nháp
- Theo dõi
----------------------------*********************-----------------------------
Toán ( TT )
Luyện tiết 52 VTH Toán
I. Mục tiêu
	- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số.
	- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, VTH
- HS: VTH, bảng con
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Giới thiệu: Ghi tên bài
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Hướng dẫn hs tự làm bài và nêu miệng kết quả
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con, 2hs lên bảng
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 3
- Gọi hs nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn mẫu bài a
- Yêu cầu hs làm bài. Gọi 3 hs lên bảng làm bài tương
Bài 4
- Gọi hs đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết bao còn lại cân nặng bao nhiêu ta làm như thế nào?
- Yêu cầu 1hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
- GV chấm, chữa bài
* Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Hs đọc đề bài yêu cầu
- Hs làm bài và nêu nhanh kết quả nối tiếp theo hàng ngang
- Hs làm bài
 a) 12 b) 12 c) 12 d) 12
 - 8 - 7 - 9 - 6
 4 5 3 6
HS nêu cách đặt tính và tính bài làm của mình
- Đọc đề bài
- Theo dõi
- Hs làm bài 
HS nhận xét 
- Hs đọc đề toán
- Cả 2 bao ngô cân nặng 12kg, trong đó 1 bao cân nặng 5kg
- Hỏi bao còn lại cân nặng bao nhiêu kg?
- Ta làm phép tính trừ
- Hs làm bài
Bài giải
Bao còn lại cân nặng số kg là:
12 – 5 = 7 ( Kg )
Đáp số: 7 kg
----------------------------*********************-----------------------------HĐGDNGLL
VẼ TRANH: NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM
I/ MỤC TIÊU GIÁO DỤC: Giúp HS :
Nâng cao nhận thức về ý nghĩa ngày nhà giáo Việt nam 20 - 11
Trân trọng biết ơn Thầy cô giáo.
Biết thể hiện tình cảm đối với Thầy cô.
HS hiểu được công lao của Thầy cô với HS .
II/ NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG :
1/ Nội dung
- Thảo luận câu hỏi: Bạn biết gì về công việc của Thầy cô.
2/Hình thức hoạt động :
Chúc mừng Thầy cô giáo 
Liên hoan văn nghệ .
Vẽ tranh
III/ CHUẨN BỊ : 
1/ Phương tiện : 
Lời chúc mừng tập thể Thầy giáo, cô giáo.
Một số kỷ niệm sâu sắc của tổ, lớp, cá nhân đối với Thầy cô đã dạy trong những năm qua
Giấy vẽ, chì màu
2/ Tổ chức :
GV thông báo nội dung, kế hoạch tổ chức hoạt động kỷ niệm ngày NGVN 20-11 
Gợi ý cho HS các nội dung chính của hoạt động .
HS phân công thực hiện các công việc
IV/ TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG :
1/Hát tập thể bài : Em yêu trường em
Người dẫn chương trình tuyên bố lý do .
2/ Phần hoạt động :
*Hoạt động 1 : Chúc mừng Thầy cô giáo
Lớp trưởng đại diện các bạn HS trong lớp lên đọc bản chúc mừng tập thể Thầy giáo , cô giáo đã dạy trong những năm vừa qua .
HS tặng hoa cho các Thầy cô giáo .
*Hoạt động 2 : Vẽ tranh
HS chọn cho mình một nội dung để vẽ theo chủ đề bài học
Một số bạn trình bày, chọn tranh đẹp và có ý nghĩa
V/ Kết thúc hoạt động :
GVCN nhận xét buổi sinh hoạt .
Dặn dò : Chuẩn bị đề tài “ chào mừng ngày 20-11 “
----------------------------*********************-----------------------------
Kể chuyện
BÀ CHÁU
I. Mục tiêu
- Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện Bà cháu. 
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
II. Đồ dùng dạy – học
- GV: Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong SGK 
 Viết sẵn dưới mỗi bức tranh lời gợi ý. 
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
- Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. 
- Gọi 5 HS đóng lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, bé Hà, bố bé Hà, ông, bà
- Nhận xét 
3. Bài mới 
* Giới thiệu: 
- Câu chuyện Bà cháu có nội dung kể về ai? 
- Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? 
- Trong giờ kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại nội dung câu chuyện Bà cháu
* Hướng dẫn kể chuyện: 
- HS thảo luận nhóm kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
+ Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý 
- Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS lúng túng. 
+ Tranh 1 
- Trong tranh vẽ những nhân vật nào? 
- Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào? 
- Cuộc sống của ba bà cháu ra sao? 
- Ai đưa cho hai anh em hột đào? 
- Cô tiên dặn hai anh em điều gì? 
+ Tranh 2 
- Hai anh em đang làm gì? 
- Bên cạnh mộ có gì lạ? 
- Cây đào có đặc điểm gì kì lạ? 
+ Tranh 3
- Cuộc sống của hai anh em ra sao sau khi bà mất? 
- Vì sao vậy? 
+ Tranh 4 
- Hai anh em lại xin cô tiên điều gì? 
- Điều kì lạ gì đã đến? 
* Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
+ Kể lại toàn bộ câu chuyện 
- Yêu cầu HS kể nối tiếp 
- Gọi HS nhận xét. 
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. 
- Nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố – Dặn dò
- Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì? 
- Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
- Mỗi em kể một đoạn 
- HS thực hiện.
- Cuộc sống và tình cảm của ba bà cháu.
- Ca ngợi hai anh em và tình cảm của những người thân trong gia đình quý hơn mọi thứ của cải.
- Thảo luận nhóm, đại diện nhóm nêu nội dung bức tranh.
- Ba bà cháu và cô tiên 
- Ngôi nhà rách nát 
- Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng. 
- Cô tiên 
- Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng
- Khóc trước mộ bà 
- Mọc lên một cây đào 
- Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái vàng, trái bạc 
- Tuy sống trong giàu sang nhưng càng ngày càng buồn bã 
- Vì thương nhớ bà. 
- Đổi lại ruộng vườn, nhà cửa để bà sống lại. 
- Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất. 
- HS kể nối tiếp. Mỗi HS kể 1 đoạn 
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã chỉ dẫn.
- 1 đến 2 HS kể 
- Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. 
- Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài tiết sau.
----------------------------*********************-----------------------------
Thứ 4 ngày 14 tháng 11 năm 2018
Thể dục
( GV2 )
----------------------------*********************-----------------------------
Toán
32 – 8
I. Mục tiêu
	- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8.
	- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8.
	- Biết tìm số hạng của một tổng.
- HSY làm BT1.
II. Chuẩn bị
 - GV: Bộ thực hành toán. Que tính
 - HS: Vở, bảng con. Que tính
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ: 12 - 8
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. 
- Nhận xét 
3. Bài mới 
- Tựa bài: 32 - 8
* Phép trừ 32 – 8.
+ Nêu vấn đề
- Nêu: Có 32 que tính, bớt đi 8 qua tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm như thế nào?
- Viết lên bảng 32 – 8
+ Đi tìm kết quả
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận, tìm cách bớt đi 8 que tính và nêu số que còn lại.
- Còn lại bao nhiêu que tính?
- Em làm thế nào để tìm ra 24 que tính?
- Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn bao nhiêu que tính?
- Vậy 32 trừ 8 bằng bao nhiêu?
+ Đặt tính và thực hiện tính (kỹ thuật tính)
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính. Sau đó yêu cầu nói rõ cách đặt tính và tính
- Em đặt tính như thế nào?
- Tính từ đâu đến đâu? Hãy nhẩm to kết quả của từng bước. 
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
* Luyện tập 
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV làm mẫu bài thứ nhất
- Yêu cầu HS tự làm tiếp các bài còn lại. Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Nêu cách thực hiện phép tính
- Nhận xét
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- Để tính được hiệu ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài. HS làm trên bảng
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng
- Yêu cầu HS lên bảng nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình
- Nhận xét
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Cho đi nghĩa là thế nào?
- Yêu cầu HS tự ghi tóm tắt và giải. 
- GV chấm, chữa bài
Bài 4
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài
- x là gì trong các phép tính của bài? 
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm vào vở; Sau đó nhận xét, bổ sung
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: 52 – 28.
- HS đọc, bạn nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài
- Nghe và nhắc lại đề toán 
- Chúng ta phải thực hiện phép trừ 
	32 - 8 
- Thảo luận theo cặp. Thao tác trên que tính
- Còn lại 24 que tính.
- Có 3 bó que tính và 2 que tính rời. Đầu tiên bớt 2 que tính rời. Sau đó, tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que tính nữa. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính (HS có thể bớt theo nhiều cách khác nhau). 
- 32 que tính, bớt 8 que tính còn 24 que tính
- 32 trừ 8 bằng 24 
 32 ( Viết 32 rồi viết 8 xuống dưới
- 8 thẳng cột với 2. Viết dấu – và 
 24 kẻ vạch ngang )
- Tính từ phải sang trái. 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2 viết 2.
- Hs nhắc lại
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- Hs làm vào bảng con 
 82 22 62 42
 - 4 - 3 - 7 - 6
 78 19 55 36
- HS trả lời.
 - Đọc đề bài. 
- Ta lấy số bị trừ, trừ đi số trừ 
 a) 72 b) 42 
 - 7 - 6 
 65 36 
- Nhận xét từng bài cả về cách đặt tính cũng như thực hiện phép tính 
- HS lần lượt trả lời. 
- Đọc đề bài. 
- Nghĩa là bớt đi, trừ đi 
- HS thực hiện.
 Bài giải
 Số nhãn vở Hoà còn lại là:
 22 – 9 = 13 (nhãn vở)
 Đáp số: 13 nhãn vở
- Tìm x 
- x là số hạng chưa biết trong phép cộng. 
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết 
- Làm bài tập. 
a/ x + 7 = 42 ; b/ 5 + x = 62
 x = 42 – 7 x = 62 - 5
 x = 35 x = 57
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
----------------------------*********************-----------------------------
Tập đọc
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. Mục tiêu
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tả cây xoài do ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ. (trả lời được CH1, 2, 3. HS khá giỏi trả lời được CH4).
- HSY luyện đọc câu, đoạn.
II. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ của bài tập đọc trong SGK 
- Quả xoài (nếu có) hoặc ảnh về quả xoài 
- Bảng phụ viết sẵn những câu cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ: Bà cháu
- Kiểm tra 3 HS đọc bài Bà cháu.
- Cuộc sống của hai anh em

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2018_2019.doc