Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

- Thuộc bảng 11 trừ đi một số.

- Thực hiện được phép trừ dạng 51 - 15.

- Biết tìm số hạng của một tổng.

- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5.

- Bµi tËp cÇn lµm : Bài 1, bài 2 ( Cột 1,2), bài 3 (a), bài 4. HSHTT làm tất cả các BT.

+ Bỏ bài tập b câu 3 theo điều chỉnh nội dung dạy học

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC

1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.

2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ

- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 49 - 14 65 - 23

- HS dưới lớp làm vào vở nháp.

- Lớp, GV nhận xét tuyên dương

B. Hướng dẫn luyện tập

Bài 1: Tính nhẩm

- HS đọc YC BT.

- HS nhẩm bài, nêu miệng kết quả trước lớp. GV ghi bảng:

 11 - 2 = 9 11 - 4 = 7

 11 - 3 = 8 11 - 5 = 6.

- Lớp, GV nhận xét, kết luận.

- GV hỏi: BT1 các con đã vận dụng bảng trừ nào đã học để làm (11 trừ đi một số)

- 1 HS đọc lại bảng trừ “11 trừ đi một số”.

 

doc 21 trang haihaq2 2910
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 11 - buæi 1
Tõ ngµy 16/11/2020 ®Õn ngµy 20/11/2020)
Thø
ngµy
TiÕt thø
M«n häc
TiÕt
PPCT
Tªn bµi d¹y
Ghi chó
Hai
16/11
1
Chµo cê
11
Sinh ho¹t tËp thÓ
2
TËp ®äc
31
Bà cháu
3
TËp ®äc
32
Bà cháu
4
To¸n
51
Luyện tập
5
§¹o ®øc
11
Thực hành kỹ năng giữa học kỳ I
Ba
17/11
1
ThÓ dôc
22
Đi đều thay bằng đi thường thay nhịp.
2
ThÓ dôc
22
Đi đều thay bằng đi thường thay nhịp.
3
To¸n
52
12 trừ đi một số: 12-8
4
KÓ chuyÖn 
11
Bà cháu
5
Tư
18/11
1
To¸n 
53
32-8
2
Âm nhạc
11
Học hát bài : Cộc cách tùng cheng
3
ChÝnh t¶
21
Tập chép: Bà cháu
4
TËp ®äc
33
Cây xoài của ông em
5
TNXH
11
Gia đình
N¨m
19/11
1
To¸n
54
52 -28
2
Mĩ thuật
11
Tiết 11
3
LT &C
11
Từ ngữ về đồ dùng và công việc
4
Tập viết
11
Chữ hoa I
5
S¸u
20/11
1
To¸n
55
Luyện tập
2
ChÝnh t¶
22
Nghe viết: Cây xoài của ông em
3
TËp lµm v¨n
11
Chia buồn, an ủi.
4
Thủ công
11
Ôn tập chủ đề : Gấp hình
5
SHL
11
Sinh hoạt lớp
Thø Hai, ngµy 16 th¸ng 11 n¨m 2020
Chµo cê
Sinh ho¹t tËp thÓ
TËp ®äc
BÀ CHÁU
I. môc ®Ých yªu cÇu: 
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.
- Mở rộng: Học sinh trả lời được câu hỏi 4 SGK.
* GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
- Học sinh thể hiện sự cảm thông và giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc bài “Bưu thiếp” .
- HS, GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Luyện đọc
* GV đọc mẫu toàn bài: Giọng kể chậm rãi, tình cảm, giọng Cô tiên dịu dàng, giọng các cháu kiên quyết. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: Đầm ấm, nẩy mần, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu trái vàng trái bạc, không thay được buồn bã, oà khóc, món mém, hiền từ, dang tay ôm.
* Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu
- HS đọc nối tiếp (lần 1).
- GV HD HS luyện đọc các từ khó: vất vả, giầu sang, sung sướng, buồn bã, móm mém (HS đọc cá nhân, đồng thanh).
- HS đọc nối tiếp lần 2. GV nhận xét.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS đọc nối tiếp lần 1.
- GV HD HS đọc các câu sau: (bảng phụ).
+ Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.
+ Bà hiện ra, / móm mém, / hiền từ, / dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.
- HS đọc nối tiếp lần 2. GV nhận xét.
- 1 HS đọc chú giải SGK.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS chia đoạn: 4 đoạn (như SGK). 
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
d. Thi đọc giữa các nhóm. 
- Các nhóm thi đọc. 
- Lớp, GV nhận xét, bình chọ bạn, nhóm đọc đúng, đọc hay nhất.
- 1 HS đọc lại toàn bài.
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- HS to đoạn 1, lớp theo dõi SGK, trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
 (HS nêu được: + Ba bà cháu sống nghèo khổ nhưng rất thương nhau...
 + Cô tiên dặn: Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, hai anh em sẽ được sung sướng, giàu sang).
- HS đọc to đoạn 2 trả lời câu hỏi 3 SGK.
 (HS nêu được: Hai anh em trở nên giàu có).
- HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi 4 SGK.
 (HS nêu được: Hai anh em giàu có nhưng rất buồn vì nhớ thương bà).
- HS đọc đoạn 4 trả lời câu hỏi 5 SGK.
 (HS nêu: Cô tiên hiện lên, hai anh em òa khóc...).
- GVgiúp HS nêu nội dung bài. 
- GV chốt nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.
- HS nhắc lại.
4. Luyện đọc lại
- GV HD HS đọc theo vai: người dẫn chuyện, Cô tiên, hai anh em.
- HS luyện đọc trong nhóm 3. 
- HS thi đọc thi đọc toàn chuyện.
- Lớp, GV nhận xét bình chọn bạn, nhóm đọc đúng, hay.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc lại chuyện, quan sát 4 tranh minh hoạ chuận bị cho tiết kể chuyện. 
To¸n
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 51 - 15.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5.
- Bµi tËp cÇn lµm : Bài 1, bài 2 ( Cột 1,2), bài 3 (a), bài 4. HSHTT làm tất cả các BT.
+ Bỏ bài tập b câu 3 theo điều chỉnh nội dung dạy học
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 49 - 14 65 - 23
- HS dưới lớp làm vào vở nháp.
- Lớp, GV nhận xét tuyên dương
B. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
- HS đọc YC BT.
- HS nhẩm bài, nêu miệng kết quả trước lớp. GV ghi bảng:
 11 - 2 = 9 11 - 4 = 7
 11 - 3 = 8 11 - 5 = 6...
- Lớp, GV nhận xét, kết luận.
- GV hỏi: BT1 các con đã vận dụng bảng trừ nào đã học để làm (11 trừ đi một số)
- 1 HS đọc lại bảng trừ “11 trừ đi một số”.
KL: Củng cố cách tính nhẩm bảng trư 11 trừ đi một số. 
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- HS đọc YC BT.
- HS làm vào vở (cột 1, 2). 
- 2 HS lên bảng làm, nêu cách làm.
- Lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
KL: Củng cố cách đặt tính.
Bài 3: Tìm x
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở. 
- 1HS lên bảng làm.
- Dưới lớp HS đổi vở kiểm tra kết quả lẫn nhau. 
- Lớp, GV nhận xét, kết luận.
- 1 HS nêu lại cách tìm một số hạng trong một tổng.
KL: Củng cố cách tìm một số hạng trong một tổng.
Bài 4: Giải toán
- 1HS đọc bài toán, lớp đọc thầm.
- HS tự tóm tắt rồi giải vào vở. 
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Một số HS đọc lời giải và phép tính để so sánh kết quả với bạn làm trên bảng. 
- Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Bài giải
Số táo còn lại là
51 - 26 = 25 (kg)
 Đáp số: 25 kg táo
KL: Rèn kỹ năng giải toán có lời văn
- Hướng dẫn học sinh làm bài nhanh làm hết các bài tập còn lại
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Thø Ba, ngµy 17 th¸ng 11 n¨m 2020
ThÓ dôc ( 2 Tiết )
GV bộ môn soạn và dạy
To¸n
12 trõ ®i mét sè: 12 - 8
I. MỤC TIÊU
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 - 8, lập đượcbảng 12 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 - 8.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Bµi tËp cÇn lµm : Bài 1a, bài 2, Bài 4
- Học sinh làm bài nhanh làm hết các bài tập còn lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng cài, 12 que tính.
- HS: 12 que tính.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- HS nêu miệng lại bảng trừ “11 trừ đi một số”.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới
1. GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 12 - 8 và lập bảng trừ (12 trừ đi một số).
* GV nêu bài toán: có 12 que tính, lấy đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả: 12 - 8 = 4.
- GV gợi ý để HS nêu cách làm khác (Đặt tính dọc).
- 1 HS lên bảng đặt tính, tính, rồi nêu lại cách thực hiện.
 12
 - 8
 4
- HS nêu lại cách tính (cá nhân, đồng thanh).
* HS thành lập bảng trừ 12 trừ đi một số bàng cách: nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính trừ (12 trừ đi một số).
- GV giúp HS học thuộc bảng trừ ngay tại lớp.
2. Thực hành
Bài 1 (a): Tính nhẩm.
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS suy nghĩ, nối tiếp nhau nêu miệng kết quả của các phép tính. GV ghi bảng.
- HS nêu nhận xét: khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
KL: Củng cố cách tính nhẩm.
Bài 2: Tính
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở, nối tiếp nhau lên bảng chữa bài. 
- Lớp, GV nhận xét, kết luận.
KL: Rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.
Bài 4: Bài toán
- HS đọc nối tiếp đề bài.
- HS tóm tắt rồi giải vào vở. 
- 1 HS lên chữa bài trên bảng lớp.
- Lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
- Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Bài giải
Số quyển vở ở bìa xanh là:
12 - 6 = 6 (quyển)
Đáp số: 6 quyển
KL: Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.
- HD Học sinh làm bài nhanh làm hết các bài tập còn lại.
C. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS ôn bài ở nhà.
KÓ chuyÖn 
BÀ CHÁU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu.
- Mở rộng:Học sinh biết kể toàn bộ câu chuyện (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh họa SGK
- HS: Đọc trước truyện
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS tiếp nối nhau kể chuyện Sáng kiến của Bé Hà.
- Lớp, GV nhận xét, tuyên dương
B. Hướng dẫn kể chuyện
1. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
Bài 1: Dựa vào tranh, kể lại câu chuyện Bà cháu.
- 1 HS đọc YCBT.
- Quan sát lần lượt 4 tranh trong SGK.
- Lớp quan sát tranh 1, trả lời lần lượt các câu hỏi gợi ý của GV đưa ra.
- 1 HS kể mẫu đoạn 1.
2. Kể trong nhóm: HS quan sát từng tranh trong SGK; tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trước nhóm. Hết một lượt, quay lại đoạn 1, nhưng thay đổi người kể
3. Kể trước lớp: GV chỉ định một nhóm cử đại diện thi kể trước lớp.
- Lớp, GV nhận xét.
* Bài 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS đọc YCBT.
- HS kể trong nhóm 4. GV quan sát giúp đỡ các nhóm.
- Các nhóm thi kể trước lớp.
- Lớp, GV nhận xét, bình chọn bạn, nhóm kể hay nhất.
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
- HS nhắc lại.
- HS liên hệ thực tế.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Khuyến khích HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
-----------------------------------------------------------
Thø T­, ngµy 18 th¸ng 11 n¨m 2020
To¸n
32 - 8
I. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 - 8.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 - 8.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Bµi tËp cÇn lµm : Bài 1 dòng 1, bài 2(a,b), bài 3, Bài 4a ( Bỏ ý b theo nội dung điều chỉnh)
- Học sinh làm bài nhanh làm hết các bài tập còn lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: 3 bó 10 que tính và 2 que tính rời, bảng cài.
- HS: Bộ thực hành toán.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 12 - 5 12 - 8
- Lớp, GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học 
2. GV tổ chức cho HS tự tìm ra kết quả của phép trừ: 32 - 8
- GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính để tìm kết quả của phép trừ: 32 - 8
- Một số HS nêu các cách khác nhau dẫn tới kết quả 32 - 8 = 24
- GV chốt cách làm ngắn gọn nhất
- HS nêu cách tính khác ngoài cách tìm kết quả trên que tính (đặt tính dọc)
- 1 HS nêu cách đặt tính và lên bảng thực hiện, nêu cách thực hiện
 32 * 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 
 - 4 (thẳng cột với 2 và 8) nhớ 1.
 8 * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2 (thẳng cột với 3 và ở bên
 24 trái 4)
- HS nhắc lại. Cả lớp đọc đồng thanh
3. Thực hành
Bài 1(dòng 1): Tính
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở. 
- 5HS lên làm bài trên bảng.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận.
- GV yêu cầu 1 số HS nêu lại cách thực hiện.
? Bài tập 1 các con đã vận dụng bảng trừ nào đã học để làm? (12 trừ đi một số).
KL: Củng cố cách tính phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Bài 2 (câu a, b): Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm vào vở .
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- Dưới lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
- Lớp, GV nhận xét.
- 1 HS nêu tên gọi các thành phần của phép tính trừ.
KL: Củng cố cách đặt tính. 
Bài 3: Giải toán
- HS đọc bài toán, sau đó tự tóm tắt trình bày bài giải vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- HS dưới lớp đổi vở cho nhau để kiểm tra, báo cáo kết quả bài làm của bạn. 
- Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Bài giải
Số nhãn vở Hoà còn lại là
22 - 9 = 13 (nhãn vở)
 Đáp số: 13 nhãn vở
KL: Rèn kỹ năng giải toán.
Bài 4 a: Tìm x
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào vở. 
- 1HS lên bảng chữa bài.
- HS nhắc lại cách tìm một số hạng trong một tổng.	
KL: Củng cố cách tìm một số hạng chưa biết.
- Hướng dẫn học sinh học tốt làm các bài tập còn lại
C. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về làm bài tập chưa làm hết.
©m nh¹c
 GV bộ môn soạn và dạy
ChÝnh t¶ 
TC: BÀ CHÁU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài “Bà cháu”, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT2, BT3, BT4a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép. Bảng phụ ghi sẵn BT2.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng lớp viết, lớp viết vào vở nháp các từ sau: nước non, công lao, dạy dỗ.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn tập chép.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV gắn bảng phụ viết đoạn chính tả:
- 2, 3 HS đọc lại bài trên bảng phụ.
b. Hướng dẫn HS nhận xét: 
+ Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả?
+ Lời nói ấy được viết với dấu câu nào?
- HS viết bảng con những tiếng sau: ruộng vườn, móm mém, dang tay.
c. HS viết bài vào vở. GV theo dõi uốn nắn.
d. Chấm, chữa bài: GV thu chấm lỗi 5, 6 bài - nhận xét.
3. Hướng dẫn chữa bài tập chính tả.
Bài 2: Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây:
- GV gắn bảng phụ lên bảng.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV giúp HS nắn vững yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở nháp. 
- 2 HS làm bài vào giấy khổ to.
- HS làm vào giấy khổ to dán bài lên bảng.
- Lớp, GVnhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- HS đọc lại bài trên bảng.
Bài 3: Rút ra nhận xét từ BT trên.
- HS đọc yêu cầu BT
- HS trả lời các câu hỏi gợi ý của GV
- GV kết luận:
+ Trước các chữ cái i, ê, e chỉ viết gh, không viết g.
+ Trước các chữ cái a, ă, â, ô, ơ, u, ư, chỉ viết g không viết gh.
- HS nêu quy tắc chính tả: gh + i, ê, e - / g + các chữ cái còn lại. 
- HS nhắc lại quy tắc chính tả.
Bài 4a: Điền vào chỗ trống s hay x
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm bài vào vở nháp.
- 1 HS lên chũa bài trên bảng lớp.
- Lớp, GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng.
- HS đọc lại các từ trên. 
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà xem lại qui tắc viết chính tả.
TËp ®äc
C©y xoµi cña «ng em
I. Môc ®Ých yªu cÇu
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. Tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút.
- Hiểu nội dung bài: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ.
- Mở rộng: Học sinh trả lời được câu hỏi 4 SGK.
- Kết hợp CH 3,4 GV nhấn mạnh: Bạn nhỏ nghỉ như vậy vì mỗi khi nhìn thứ quả đó, bạn lại nhớ ông. Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông, bạn nhỏ thấy yêu quý cả sự vật trong MT đã gợi ra hình ảnh người thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ
- HS: VBT
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu nội dung bài Bà cháu.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu qua tranh minh họa SGK.
2. Luyện đọc
*. GV đọc mẫu toàn bài: Giọng tả và kể nhẹ nhàng, chậm, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: lẫm chẫm, nỡ trắng cành, quả to, đu đưa, càng nhớ ông, chín vàng, to nhất, dịu dàng, đậm đà, đẹp, to, không thứ gì ngon bằng.
*. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu (lần 1).
+ HS luyện đọc từ khó: lẫm chẫm, lúc lỉu, trảy. 
+ HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV nhận xét.
- GV giải nghĩa thêm từ: xoài cát (tên một loại xoài rất thơm ngon, ngọt) xôi nếp hương (được nấu từ một loại gạo rất thơm).
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến... bày lên bàn thờ ông.
+ Đạon 2: Tiếp đến... quả lại to.
+ Đoạn 3: Còn lại
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài (lần 1).
- GVHDHS đọc câu sau: (bảng phụ): Quả xoài cát chín/ trảy từ cây của ông em trồng,/ kèm với xôi nếp hương/ thì đối với em/ không thứ quả gì ngon bằng.//
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. GV nhận xét.
- HS đọc chú giải SGK. Đặt câu có từ “ lẫm chẫm”.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS luyện đọc trong nhóm 3. 
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm .
d. Thi đọc giữa các nhóm 
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay.
- Cả lớp đọc đòng thanh đoạn 1.
- 1 HS đọc toàn bài.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi trong SGK. HS nêu được:
Câu1: Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu...
Câu 2: Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp.
Câu 3: Để tưởng nhớ ông, biết ơn ông.
Câu 4: Vì xoài cát vốn đã thơm ngon, gắn với kỉ niệm về người ông đã mất.
- HS nêu nội dung bài.
- GV chốt nội dung bài: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ.
- HS nhắc lại.
4. Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn HS đọc cả bài văn, HS nêu cách đọc.
- HS luyện đọc trong nhóm 3.
- 3 nhóm cử 3 HS thi đọc trước lớp.
- HS, GV nhận xét bình chọn cá nhân thể hiện cách đọc hay nhất.
C. Củng cố dặn dò:
- HS liên hệ thực tế. GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em đọc tốt. 
Thø N¨m, ngµy 19 th¸ng 11 n¨m 2020
To¸n
52 - 28
I. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52- 28.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28.
- Bµi tËp cÇn lµm : Bài 1 dòng 1, bài 2(a,b), bài 3
- Học sinh làm bài nhanh làm hết các bài tập còn lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: 5 bó 1 chục que tính vvà 2 que tính rời.
- HS: bộ đồ dùng học toán.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm..
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2HS lên bảng thưc hiện đặt tính rồi tính.
 72 - 9 52- 7
- GV nhận xét.
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài trực tiếp.
2. GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 52 - 28
- GV HD HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- HS nêu cách đặt tính theo dọc và lên bảng thực hiện, nêu cách thực hiện.
52
 -
28
------
2 4
- HS nhắc lại cách thực hiện. Lớp đọc đồng thanh.
3. Luyện tập
Bài 1 (dòng 1): Tính 
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm vào vở ô li.
- 5HS lên bảng làm bài, nêu lại cách thực hiện. học sinh khác nhận xét.
KL: Củng cố cách tính.
Bài 2 (câu b, c): Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
- HS nêu nối tiếp yêu cầu của bài.
- HS thực hành cá nhân vào vở. 
- 2HS lên bảng chữa bài. Nêu tên gọi các thàh phần của phép trừ.
- Lớp, GV nhận xét kết luận.
KL: Củng cố cách đặt tính.
Bài 3: Giải toán.
- HS đọc đầu bài.
- GV giúp HS nắm vững YCBT.
- HS tự tóm tắt và làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài.
- Lớp đổi vở kiểm tra kết quả của bạn.
- Lớp, GV nhận xét bài làm của bạn trên bảng, kết luận lời giải đúng:
Bài giải
Số cây đội một trồng được là:
92 - 38 = 54 (cây)
 Đáp số: 54 cây
KL : Rèn kỹ năng giải toán.
- HD học sinh làm bài nhanh làm hết các bài tập còn lại.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn lại bài
MÜ thuËt 
 CHỦ ĐỀ 4: HỘP MÀU CỦA EM
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận ra và kể được tên màu sắc và chat liệu màu vẽ quen thuộc .Biết cách pha màu da cam xanh lục ,tím.
Vẽ được màu theo ý thích vào tranh hoa quả , đồ vật.
- Giới thiệu, n/x và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHƯC
	- Phương pháp: Gợi mở, trực quan, luyện tập, thực hành.
	- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN
- GV: SGK
	- HS: SGK, màu chì, tẩy, giấy vẽ, BT thực hành
III. CÁC HOẠT ĐỘNG – HỌC CHỦ YẾU
A. Ôn bài cũ
- 2 HS nối tiếp nhau TLCH và bổ sung.
+ Trong tranh vẽ về những gì ?
- GV, cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương
GV tóm tắt
	- Để làm rõ cảm xúc của nhân vật được vẽ, nhấn mạnh các nét vẽ của bài
	- Màu sắc trong tranh biểu cảm được cách vẽ thoải mái, tự do,...; có thể sử dụng màu đậm, nhạt, sáng, tối rõ ràng và sắc màu tương phản để biểu cảm về hình khối, màu sắc trên bài vẽ theo ý thích
B. Bài mới
1. Giới thiiiêụ bài: Theo mục đích yêu cầu của tiết học.
- Quan sát hình trong sách học MT và thực hành vẽ
2/ Tìm hiểu 
	- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - Hướng dẫn HS thuyết trình về sản phẩm. Gợi ý các HS khác tham gia đặt câu hỏi để cùng chia sẻ, trình bày cảm xúc, học tập lẫn nhau.
2/ Thực hiện, thực hành
* Hoạt động cá nhân GV theo dõi HS làm việc và gợi mở, tư vấn trực tiếp cho các Gợi ý các học sinh khác cùng tham gia. 
- Đánh giá giờ học, tuyên dương học sinh tích cực, động viên, khuyến khích họsinh chưa hoàn thành 
3. Củng cố, dặn dò: Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài sau..
---------------------------------------------
LuyÖn tõ vµ c©u 
TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT1); 
tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ “Thỏ thẻ” (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ bài tập 1 SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS nêu một đến 2 từ chỉ người trong gia đình, họ hàng em biết.
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tìm các đồ vật được vẽ ẩn trong bức tranh sau và cho biết mỗi vật dùng để làm gì?
- GV gắn tranh BT1 lên bảng.
- HS đọc YCBT.
- HS quan sát tranh phóng to nêu yêu cầu của bài.
- GV chia lớp thành 3 nhóm, tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai thắng”.
- GV phát bút dạ và giấy khổ to cho các nhóm thi tìm nhanh tên đồ vật trong tranh (bí mật lời giải).
- Sau thời gian qui định, đại diện mỗi nhóm gắn bài lên bảng lớp: chỉ đồ vật, gọi tên, nêu tác dụng.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài 2: Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ trong bài thơ dưới đây muốn làm giúp ông và nhờ ông làm giúp.
- HS đọc yêu cầu của bài và bài thơ vui Thỏ thẻ. Lớp đọc thầm.
- HS làm vào vở nháp.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 
+ Những việc bạn nhỏ muốn giúp ông: đun nước, rút rạ.
+ Những việc bạn nhỏ nhờ ông giúp: xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về làm BT. 
---------------------------------------------
TËp vIÕT 
CHỮ HOA I
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Viét đúng chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: ích (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ích nước lợi nhà (3 lần); viết chữ rõ ràng, liền mạch và tương đối đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Mẫu chữ cái i viết hoa đặt trong khung chữ, bảng phụ viết cụm từ ứng dụng.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở HS viết ở nhà.
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa.
- HS HS quan sát và nhận xét chữ i.
- HS nêu lại cách viết chữ i.
- GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- Hướng dẫn HS viết chữ i trên bảng con. Nhận xét, sửa sai.
3. HD viết cụm từ ứng dụng.
- HS đọc cụm từ ứng dụng: ích nước lợi nhà.
- GV giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng.
- GV gắn cụm từ ứng dụng lên bảng.
- HD HS quan sát và nhận xét: Độ cao, khoảng cách, kĩ thuật viết...
- GV nhắc lại. Sau đó HDHS viết vào bảng con. GV nhận xét.
4. HS viết bài vào vở.
- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết. HS viết bài.
- GV quan sát giúp đỡ HS viết đúng.
5. GV chấm, chữa bài, nhận xét chung.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về viết bài ở nhà.
Thø S¸u, ngµy 19 th¸ng 11 n¨m 2020
To¸n
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Thuộc bảng trừ 12 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 52 - 28.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28.
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2( cột 1,2), bài 3 (a,b), Bài 4
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu..
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Kiểm tra bài cũ 
- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, lớp làm vào bảng con: 62 - 19 32 - 16
- Lớp, GV nhận xét, tuyên dương
B. Luyện tập 
Bài 1: Tính nhẩm.
- HS đọc YCBT.
- HS tính nhẩm miệng và nêu kết quả.
- Lớp, GV nhận xét.
KL: Củng cố cách tính nhẩm.
Bài 2 (cột 1, 2): Đặt tính rồi tính. 
- HS nêu yêu cầu của bài. 
- HS làm bài cá nhân vào vở. 
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- HS,GV nhận xét đánh giá cách đặt tính, kết quả phép tính. 
KL: Rèn kỹ năng đặt tính rồi tính. 
Bài 3 (câu a, b): Tìm x. 
- HS nêu yêu cầu của bài .
- HS làm bài cá nhân vào vở .
- 2HS lên bảng chữa bài, HS giải thích cách làm của mình .
- Lớp, GV nhận xét. 
KL: Rèn kỹ năng tìm một số chưa biết trong một tổng
Bài 4: Giải toán
- HS đọc bài toán, lớp đọc thầm. 
- HS tự tóm tắt và giải vào vở. 
- 1HS lên chữa bài.
- Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Bài giải
Số con gà có là:
42 - 18 = 24(con)
Đáp số: 24con
KL: Rèn kỹ năng giải toán.
- HD học sinh làm bài nhanh làm hết các bài tập còn lại.
C. Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
ChÝnh t¶ 
Nghe viết: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được các BT2, BT3b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ ghi bài tập 2.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng tự tìm và viết 2 tiếng bắt đầu bằng g/ gh.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn nghe viế.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GVđọc lại bài chính tả 1 lần, 2 HS đọc lại.
b. GV giúp HS nắm nội dung bài:
? Cây xoài cát có gì đẹp. HS trả lời.
- HS viết bảng con những tiếng khó: cây xoài, trồng, xoài cát, lẫm chẫm, chuối. GV nhận xét.
- GV nhắc tư thế ngồi viết cho HS.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- HS viết bài.
- GV thu 7- 10 bài chấm điểm. Nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm BT.
Bài 2: Điền vào chỗ trống g hay gh.
- GV gắn bảng phụ.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét, kết luận: xuống ghềnh, con gà, gạo trắng, ghi lòng.
Bài 3b: Điền vào chỗ trống: ươn hay ương.
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm vào vở nháp.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Lớp, GV nhận xét, chốt kết quả: Thương người, thương thân, cá ươn, trăm đường
- HS đọc lại.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại qui tắc viết chính tả.
TËp lµm v¨n 
CHIA BUỒN, AN ỦI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
- Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT2, BT2).
- Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông, bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3).
- Học sinh Thể hiện sự cảm thông. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- HS: chuẩn bị mỗi em một bưu thiếp
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Kiểm tra bài cũ 
- 3 HS đọc đoạn văn ngắn kể về ông bà hoặc người thân.
- GV nhận xét, đánh giá
B.Bài mới 
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bắc cầu từ bài cũ sang.
2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: Ông em hoặc bà em bị mệt. Em hãy nói với ông hoặc bà 2, 3 câu để tỏ sự quan tâm của mình.
- HS nêu yêu câu của bài. 
- GV hướng dẫn HS dựa vào câu hỏi, nói lời thăm hỏi sức khoẻ ông(bà) ân cần thể hiện sư quan tâm và tình cảm thương yêu. 
- Học sinh thảo luận nhóm đôi (đại diện nhóm nối tiếp nhau phát biểu ý kiến)
- HS nhắc lại 
- HS, GV nhận xét, đánh giá 
Bài 2: Hãy nói lời an ủi của em với ông bà...
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS quan sát tranh (trang 94) SGK.
- HS thảo luận nhóm 4 .
- HS dựa vào tranh nói thành câu. 
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến .
- HS, GV nhận xét bình chọn cá nhân, nhóm nói hay nhất. 
Bài 3: Được tin quê em bị bão, bố mẹ em về thăm ông bà. Em hãy viết một bức thư ngắn thăm hỏi ông bà.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài .
- HS đọc lại bài bưu thiếp đã học ở tuần trước .
- Nhắc HS cần viết lời thăm hỏi ông bà ngắn gọn, viết bài trên bưu thiếp (hoặc tờ giấy nhỏ) - GV theo dõi, giúp đỡ HS 
- HS nối tiếp nhau đọc bài.
- Lớp, GV nhận xét, bình chọn những bức thư hay nhất. 
C. Củng cố dặn dò:
- HS liên hệ bản thân .
- Nhận xết tiết học.
thñ c«NG
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: GẤP HÌNH
I. MỤC TIÊU
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học.
- Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi.
- Mở rộng: HS Gấp được ít nhất 2 hình để làm đồ chơi. Hình gấp cân đối.
II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC
- GV: chuẩn bị các hình mẫu đã gấp sẵn bằng giấy.
- HS: giấy thủ công, kéo, bút màu.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. HS quan sát lại các hình mẫu để nhớ lại các bài đã học.
- HS nêu tên các mẫu đã gấp.
- Yêu cầu 4 HS lên bảng mỗi em cầm một mẫu đã gấp sẵn tự giới thiệu tên mẫu vật 
đã gấp (tên lửa, thuyền, máy bay phản lực)
2. HS thực hành gấp
- HS làm việc cá nhân: tự gấp một hình mà em thích. HS gấp 2 hình.
3. HS trình bày sản phẩm. Học sinh thi đua giới thiệu sản phẩm của mình.
- Lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn bạn gấp hình đẹp và giới thiệu sản phẩm của mình hay nhất. 
C. Củng cố dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Sinh ho¹t líp
- Gọi lần lượt các tổ trưởng nhận xét về nề nếp học tập trong tuần qua của tổ. 
- GV đánh giá, nhận xét về nề nếp học tập, VS trường lớp, VS cá nhân. 
- Bình xét, xếp loại các tổ trong tuần. 
- Tổ chức trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
- Phổ biến nội dung tuần tới. 
------------------------------------------------------
ChiÒu thø N¨m, ngµy 12 th¸ng 11 n¨m 2020
§¹o ®øc 
THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ
I.MỤC TIÊU :
- HS thực hành được các kỹ năng ở các bài đạo đức đã học từ tuần 1 đến tuần 9:
+ Học sinh biết lập thời gian biểu cho bản

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2020_2021.doc