Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu

- Biết tìm x trong các bài tập dạng: a - x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu)

- Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.

- Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.

- HSY làm BT1a.

II. Chuẩn bị

- Hình vẽ trong SGK phóng to.

 III. Các hoạt động dạy và học

 

doc 27 trang haihaq2 3060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ 2 ngày 10 tháng 12 năm 2018
Chào cờ
( Tâp trung toàn trường )
------------------------------*************************--------------------------------
Toán
100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
- HSY làm BT1.
II. Chuẩn bị
- GV:10 bó 1 chục que tính. 
- HS: Bộ ĐD toán, SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 em lên bảng 
- Đặt tính và tính: 35 - 8; 81 – 45;
- Nhận xét
3. Bài mới 
 * Giới thiệu bài 
- Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng 100 trừ đi một số 
* Phép trừ 100 - 36 
- Nêu bài toán: Có 100 que tính bớt đi 36 que tính, còn lại bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
- Viết lên bảng 100 - 36 
- Yêu cầu 1em lên bảng đặt tính tìm kết quả, lớp tính vào nháp ( không dùng que tính )
- Ta bắt đầu tính từ đâu ?
- Hãy nêu kết quả từng bước tính ?
- Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu ?
- Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 100 - 36 
* Phép tính 100 - 5 
- Yêu cầu lớp không sử dụng que tính
- Đặt tính và tính ra kết quả
- Mời 1 em lên bảng làm. Lớp làm vào nháp
- Yc lớp đọc lại cách trừ 100 trừ đi một số 
* Luyện tập
Bài 1 
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài
- Yêu cầu lớp làm vào nháp 
- GV theo dõi giúp đỡ HSY.
- Yc nêu rõ cách làm 100 - 4 và 100 - 69
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2
- Yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
- Mời một em nêu bài mẫu
- HD học sinh cách nhẩm 100 - 20 = ?
- 100 là bao nhiêu chục ?
- 20 là mâý chục ?
- 10 chục trừ 2 chục bằng mấy chục ?
Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu ?
- Yêu cầu lớp nhẩm và nêu kết quả các phép tính còn lại.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Tìm số trừ.
- Hai em lên bảng mỗi em làm một bài
- Vài em nhắc lại tên bài.
- Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán
- Thực hiện phép tính trừ 100 - 36
- Đặt tính và tính .
 100 * Viết 100 rồi viết 36 xuống dưới
- 36 6 thẳng cột với 0 ( đơn vị )
 64 * Viết 3 thẳng cột với 0 ( chục ). 
 Viết dấu trừ và vạch kẻ ngang. 
* Trừ từ phải sang trái. 0 không trừ được 6 lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, nhớ 1.
* 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6 nhớ 1.
* 1 trừ 1 bằng 0 , viết 0 .
- 100 trừ 36 bằng 64 .
- Nhiều em nhắc lại cách trừ 100 - 36.
 100 * Viết 100 rồi viết 5 xuống dưới, 
- 5 5 thẳng cột với 0 ( đơn vị ) 
 95 Viết dấu trừ và vạch kẻ ngang. Trừ từ phải sang trái . 0 không trừ được 5 lấy 10 trừ 5 bằng 5. Viết 5, nhớ 1. 0 không trừ được trừ 1 lấy 10 trừ 1 bằng 9, viết 9. Vậy 100 trừ 5 bằng 95.
- Lớp đọc lại cách trừ 100 trừ đi một số.
- Một em đọc đề bài
- Hs làm bài
 100 100 100
 - 4 - 22 - 69
 96 78 39
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Tính nhẩm
- Một em đọc mẫu : 100 trừ 20 bằng 80.
- 100 là 10 chục .
- 20 là 2 chục .
- Bằng 8 chục .
- Vậy 100 trừ 20 bằng 80 .
- Tự nhẩm và nêu kết quả
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
-------------------------------********************------------------------------
Thủ công
( GV 2)
-------------------------------********************------------------------------
Tập đọc
HAI ANH EM
I. Mục tiêu 
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
- HSY luyện đọc câu, đoạn. 
 II. Chuẩn bị
- Tranh minh họa sách giáo khoa , 
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định 
2. Kiểm tra
 - 2 HS đọc bài: “Tiếng võng kêu” và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét, tuyên dương
3.Bài mới 
* Giới thiệu bài
- Đưa tranh vẽ : Tranh vẽ cảnh gì ?
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về tình cảm anh em trong gia đình qua bài “Hai anh em” 
* Đọc mẫu và hướng dẫn luyện đọc 
- Đọc mẫu 
- Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi tả .
* Hướng dẫn phát âm
- Hướng dẫn đọc từ khó
- Yêu cầu đọc từng câu
* Hướng dẫn ngắt giọng
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài, câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp
* Đọc từng đoạn
- Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp 
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc
* Thi đọc
- Mời các HS thi đua đọc .
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt
* Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi :
+ Ngày mùa đến họ đã chia nhau lúa ntn?
+ Họ để lúa ở đâu ?
+ Người em có suy nghĩ như thế nào ? 
+ Nghĩ vậy và người em đã làm gì ?
+ Tình cảm của người em đối với anh ntn?
+ Người anh vất vả hơn em ở điểm nào ?
- Yêu cầu đọc đoạn 3 ,4 trả lời câu hỏi :
+ Người anh bàn với vợ điều gì ?
+ Người anh đã làm gì sau đó ?
+ Điều kì lạ gì đã xảy ra ?
+ Theo người anh thì người em vất vả hơn mình ở chỗ nào ?
+ Người anh cho thế nào là công bằng ?
+ Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quí nhau ?
+ Tình cảm của hai anh em đối với nhau như thế nào ? 
* Luyện đọc lại
- Cho HS thi đọc toàn bài
- GV nhận xét và cùng lớp bình chọn bạn đọc tốt nhất.
4. Củng cố dặn dò : 
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
-Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài: Bé Hoa.
- Hai em lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời
- Vài em nhắc lại tên bài
- Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý .
- Rèn đọc các từ khó
- Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài.
- Ngày mùa đến , / họ gặt rồi bó lúa / chất thành hai đống bằng nhau ,/ để cả ở ngoài đồng .//Nếu phần lúa của mình / bằng phần lúa của anh / thì thật không công bằng // 
- Từng em nối tiếp đọc trước lớp .
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS thi đua đọc đoạn, bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1, 2
+ Chia lúa thành hai đống bằng nhau
+ Họ để lúa ở ngoài đồng .
+ Anh mình còn phải nuôi vợ con . Nếu phần lúa của mình cũng bằng của anh thì thật không công bằng .
+ Ra đồng lấy phần lúa của mình bỏ
 thêm vào phần lúa của anh .
+ Rất yêu thương , nhường nhịn anh .
+ Còn phải nuôi vợ con .
- Lớp đọc thầm theo
+ Em ta sống một mình vất vả . Nếu phần của ta bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng .
+ Lấy lúa của mình bỏ vào phần lúa của người em.
+ Hai đống lúa ấy vẫn bằng nhau .
+ Em phải sống một mình .
+ Phải chia cho em nhiều hơn .
+ Họ xúc động ôm chầm lấy nhau .
+ Hai anh em rất thương yêu nhau / Hai anh em luôn lo lắng cho nhau / Tình cảm hai anh em thật cảm động ..
- Thi đọc.
- Nhận xét
- Anh em phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau .
- Về nhà đọc bài và xem trước bài sau.
-------------------------------********************------------------------------
Thứ 3 ngày 11 tháng 12 năm 2018
Toán
TÌM SỐ TRỪ
I. Mục tiêu
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: a - x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu)
- Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.
- Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.
- HSY làm BT1a.
II. Chuẩn bị
- Hình vẽ trong SGK phóng to.
 III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 em lên bảng
- Nhận xét chung.
3.Bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
- Tìm hiểu về dạng toán “Tìm số trừ”
* Tìm số bị trừ
* Thao tác với đồ dùng trực quan
- Bài toán 1: Có 10 ô vuông sau khi bớt đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông ?
- Lúc đầu có bao nhiêu ô vuông ?
- Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông ?
- Gắn thanh thẻ ghi tên gọi .
- Gọi số ô vuông chưa biết là x . 
- Còn lại là bao nhiêu ô vuông ? 
- 10 ô vuông bớt đi x ô vuông còn lại là 6 ô vuông, hãy đọc phép tính tương ứng .
- Ghi bảng : 10 - x = 6 .
- Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm như thế nào?
- Ghi bảng : x = 10 - 6 
 x = 4 
- Yêu cầu đọc thành phần trong phép tính 10 - x = 6 .
- Vậy muốn tìm số trừ x ta làm như thế nào? 
- Gọi nhiều em nhắc lại .
* Luyện tập 
Bài 1 
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài
- Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm sao ?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào nháp
- GV theo dõi giúp đỡ HSY.
- Giáo viên nhận xét
Bài 2 
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
- Muốn tính số trừ ta làm như thế nào ?
- Muốn tính hiệu ta làm sao ?
- Yêu cầu tự làm bài vào nháp, nêu kết quả
- Nhận xét bài làm học sinh
Bài 3:
 - Yêu cầu 1 em đọc đề
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn tính số ô tô rời bến ta làm ntn ? 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở
- Chấm bài nhận xét bài làm của học sinh
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Đường thẳng.
- Đặt tính rồi tính: 100 - 4 ; 100 - 38
- Vài em nhắc lại tên bài.
- Quan sát nhận xét .
- Có 10 ô vuông .
- Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô vuông
- Còn lại 6 ô vuông .
- 10 - x = 6
- Thực hiện phép tính 10 - 6 
 10 - x = 6
Số Bị Trừ
Hiệu
Số Trừ
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu .
- Nhiều em nhắc lại quy tắc .
- Một em đọc đề bài
- Ta lấy số bị trừ, trừ đi hiệu .
- Lớp thực hiện vào nháp
- 2em lên bảng làm bài
 15 - x = 10 32 - x = 14 
 x = 15 - 10 x = 32 - 14 
 x = 5 x = 18
- Đọc đề
- Nêu lại cách tính từng thành phần .
- Hs làm bài - nêu miệng kết quả
Số bị trừ 
75
84
58
72
55
Số trừ 
36
24
24
53
37
Hiệu 
39
60
34
19
18
- Đọc đề bài.
- Có 35 ô tô. Sau khi rời bến còn lại10 ôtô 
- Hỏi số ô tô đã rời bến.â 
- Thực hiện phép tính 35 - 10 .
Bài giải
Sô ô tô đã rời bến là :
35 - 10 = 25 ( ô tô )
Đáp số: 25 ô tô
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
-------------------------------********************------------------------------
Chính tả (nghe – viết)
HAI ANH EM
I. Mục tiêu
- Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép.
- Làm được BT2; BT(3)a.
- HSY nhìn bảng chép bài.
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3a.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 em lên bảng. Viết các từ mắc lỗi giờ chính tả trước 
- Nhận xét chung
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài
- Viết một đoạn trong bài “ Hai anh em “, và các tiếng có âm đầu s/x , ât/ âc
b) Hướng dẫn tập chép 
* Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Đọc mẫu đoạn văn.
- Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo
- Đọan văn này kể về ai ?
- Người em đã nghĩ gì và làm gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con; Hoặc HS tự phát hiện từ khó và viết vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét
* Hướng dẫn trình bày
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Ý nghĩ của người em được viết như thế nào ? 
- Những chữ nào được viết hoa ? 
* Viết bài
- GV đọc cho HS viết bài.
 - HSY nhìn bảng chép bài vào vở 
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh
* Soát lỗi 
- Đọc lại để học sinh soát bài 
* Chấm bài
- Thu vở chấm và nhận xét
* Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2
- Gọi một em nêu bài tập 2
- Mời 1em lên bảng 
- Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được .
- Nhận xét.
Bài 3a
- Gọi một em nêu bài tập 3.
- Treo bảng phụ đã chép sẵn
- HDHS làm bài.
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền
 4. Củng cố - dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. Sửa lỗi trong bài viết
- 1 em lên bảng viết. Lớp viết vào vở nháp.
- Nhận xét các từ bạn viết
- Nhắc lại tên bài
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc
- Ba em đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm hiểu bài
- Đoạn văn kể về người em .
- Anh mình còn phải nuôi vợ con nếu phần lúa của mình cũng bằng phần lúa của anh thì thật không công bằng và lấy lúa mình bỏ vào cho anh
- Lớp thực hành viết vào bảng con
 nghĩ, nuôi, công bằng
- Có 4 câu .
- Trong dấu ngoặc kép .
- Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ .
- HS viết vào vở.
- HSY nhìn bảng và chép bài
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì
- Nộp bài lên để giáo viên
- Đọc yêu cầu đề bài . 
- 1hs lên bảng tìm các từ
chai - trái - tai - hái - mái ,...
chảy - trảy - vay - máy , tay ...
- Đọc lại các từ khi đã điền xong
- Ghi vào vở các từ vừa tìm được
- Đọc yêu cầu đề bài . 
HS làm bài.
- bác sĩ - sáo - sẻ - sơn ca - xấu - mất - gật - bậc .
- Đọc lại các từ sau khi điền xong 
- Về nhà xem lại bài, sửa các lỗi sai trong bài viết.
-------------------------------********************------------------------------
	Tập viết
CHỮ HOA N
I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa N (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Nghĩ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần).
II. Chuẩn bị
Chữ mẫu : N – Nghĩ trước nghĩ sau.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên viết bảng chữ: M, Miệng.
- Nhận xét bài viết ở vở tập viết.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
- Giới thiệu trực tiếp. Ghi đề bài lên bảng 
2. Giảng bài
v Hướng dẫn viết chữ hoa N
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ N 
Chữ hoa N giống với chữ hoa nào?
- Chữ hoa N cao mấy li?
- Chữ hoa N gồm mấy nét? Đó là những nét nào?
- Chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu.
- GV viết mẫu chữ hoa N trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
b. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
v Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng “Nghĩ trước nghĩ sau”
* Treo bảng phụ:
* Giới thiệu câu ứng dụng: “ Nghĩ trước nghĩ sau” theo cỡ chữ nhỏ.
- Em hiểu như thế nào về câu ứng dụng này?
- GV giảng: Ý nói trước khi làm việc gì cũng cần suy nghĩ chín chắn.
* Quan sát và nhận xét
- Nêu độ cao các chữ cái?.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?.
* GV viết mẫu chữ: nghĩ 
- HS viết bảng con: 2 – 3 lượt.
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Viết vở
- GV nêu yêu cầu viết
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
v Chấm chữa bài
- Thu vở chấm
- GV nhận xét chung
3. Củng cố – dặn dò
- Dặn: Nhắc HS hoàn thành bài viết ở nhà. Xem trước bài: “Chữ hoa O”.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con
- Lắng nghe.
- Quan sát chữ mẫu.
+ M.
+ 5 li.
+ Gồm 3 nét: móc ngược trái, thẳng xiên, móc xuôi phải.
- Theo dõi, lắng nghe.
- 2 HS lên bảng viết 
- Lớp viết vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng.
- Nêu cách hiểu nghĩa câu ứng dụng.
- 2HS lên bảng, lớp viết vào bảng con
- Viết bài vào vở tập viết
- Lắng nghe. 
- Lắng nghe.
-------------------------------********************------------------------------
GDKNS ( Luyện TV )
LUYỆN ĐỌC: HAI ANH EM
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng đọc rõ ràng, trôi chảy đoạn văn, đọc diễn cảm cả bài cho HS.
- Rèn kĩ năng đọc trơn cho HS chậm tiến ( Em Tú, Dung )
- Rèn đọc câu, đoạn cho HSY(Đạt)
II. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Luyện đọc:
GV yêu cầu HS luyện đọc lại bài : Hai anh em
-Yêu cầu HS luyện đọc.
- GV theo dõi giúp đỡ HSY (Em Đạt)
- GV gọi lần lượt từng HS đọc.
- GV nhận xét, bổ sung.
Nhận xét tiết học.
-HSKG luyện đọc rõ ràng, mạch lạc bài văn.
- HSTB luyện đọc trơn bài văn.
- HSY luyện đọc câu, đoạn.
- Từng HS lần lượt đọc.
-------------------------------********************------------------------------
Buổi chiều
Tiếng việt ( TT )
Luyện viết: Hai anh em
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng đọc rõ ràng, trôi chảy đoạn văn, đọc diễn cảm cả bài cho HS.
- Rèn kĩ năng đọc trơn cho HS chậm tiến ( Em Tú, Dung )
- Luyện viết chính tả cho HS.
II. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Luyện đọc:
GV yêu cầu HS luyện đọc lại bài : Bé Hoa
-Yêu cầu HS luyện đọc.
- GV theo dõi giúp đỡ HSY
- GV gọi lần lượt từng HS đọc.
- GV nhận xét, bổ sung.
Luyện viết chính tả.
- GV đọc đoạn viết.(1 đoạn trong bài Hai anh em)
- HDHS nắm nội dung bài viết.
- GV đọc cho HS viết vào VTH.
- Em Tú, Dung, Hồng Đào nghe kết hợp nhìn SGK chép bài.
- GV đọc lại bài viết.
- Nhận xét bài của HS.
Nhận xét tiết học.
- HSKG luyện đọc rõ ràng, mạch lạc bài văn.
- HSTB luyện đọc trơn bài văn.
- HSY luyện đọc câu, đoạn.
- Từng HS lần lượt đọc.
HS nghe.
- HS viết bài vào vở
- Chép bài.
- HS soát bài.
-------------------------------********************------------------------------
Toán ( TT )
ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức đã học về tìm số trừ, số bị trừ.
- Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.
- HSY làm BT1, BT 2( dòng 1)
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
- Yêu cầu hs tự làm vào vở và nêu kết quả
- GV giúp đỡ HSY.
Bài 2
- Gọi hs nêu yêu cầu
- Yêu cầu hs làm vào nháp, 2hs lên bảng
- GV theo dõi giúp đỡ HSY làm bài.
- Gv nhận xét, chữa bài
Bài 3
- Gọi hs đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết Tuấn đã cho Tú bao nhiêu viên bi ta làm thế nào?
- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở
- Gv chấm, chữa bài
Bài 4
- GVHD hs tự làm bài vào nháp
- Gv nhận xét
* Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- dặn hs về nhà học bài, chuẩn bị bài mới
- Hs làm bài – nêu miệng kết quả
Số bị trừ
42
67
Số trừ
40
15
Hiệu
34
14
31
19
- Tìm x, biết
- Hs làm bài
 28 – x = 20 37 – x = 15
 x = 28 – 20 x = 37 – 15
 x = 8 x = 22
 55 – x = 35 28 – x = 15
 x = 55 – 35 x = 28 – 15
 x = 20 x = 13
- Hs nêu đề toán
- Tuấn có 37 viên bi, sau khi tuấn cho Tú một số viên bi thì Tuấn còn 20 viên bi
- Tuấn đã cho Tú bao nhiêu viên bi
- Ta làm phép tính trừ: 37 - 20
Bài giải
Tuấn đã cho Tú số viên bi là:
37 – 20 = 17 ( viên bi )
Đáp số: 17 viên bi
- Hs làm bài theo hướng dẫn của GV
x – 39 = 37 x – 26 = 45
-------------------------------********************------------------------------GDNGLL
VẼ TRANH VỀ ANH BỘ ĐỘI
I/ MỤC TIÊU GIÁO DỤC: Giúp HS
Khắc sâu về anh bộ đội 
Luôn thể hiện lòng biết ơn anh bộ đội
Giáo dục HS khi gặp anh bộ đội cần phải lễ phép
II/ NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG
1/ Nội dung :
Nói với nhau về anh bộ đội
Hát, đọc thơ về anh bộ đội
Vẽ tranh về anh bộ đội
2/Hình thức hoạt động: Làm việc theo nhóm và cá nhân
III/ CHUẨN BỊ : 
Câu hỏi về chủ đề
Giấy vẽ, bút chì
IV/ TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG :
1/Hát tập thể bài : Em yêu trường em
GV tuyên bố lý do .
2/ Phần hoạt động :
*Hoạt động 1 : Nói cho nhau nghe theo nhóm
Ngày 22/ 12 là ngày gì? Ngày kỉ niệm về ai? 
Bạn biết gì về anh bộ đội? 
Tình cảm giữa bộ đội và nhân dân như thế nào?
GV giới thiệu cho HS biết về bộ đội thời chiến và thời bình
*Hoạt động 2 : Hát, đọc thơ về anh bộ đội
Hát , đọc thơ về anh bộ đội
Bốc thăm xem tổ nào trình bày trước, có thể hát cá nhân hoặc tập thể
Nhận xét, bình chọn cá nhân, tập thể trình bày tự tin
*Hoạt động 3 : Vẽ tranh
Lấy giấy bút vẽ tranh theo yêu cầu
Một số em trình bày về tranh của mình
Nhận xét, tuyên dương
V/KẾT THÚC HOẠT ĐỘNG:
Em có thích làm chú bộ đội không
Giáo dục HS yêu quý chú bộ đội
-------------------------------********************------------------------------
Kể chuyện
HAI ANH EM
I. Mục tiêu
- Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý (BT1); nói lại được ý nghĩ của hai
 anh em khi gặp nhau trên đồng (BT2).
- HSKG biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3).
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh minh họa.
- Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt câu chuyện .
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : “ Câu chuyện bó đũa “ .
- Gọi 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện
- Nhận xét chung
3. Bài mới 
* Phần giới thiệu
- Kể lại câu chuyện “ Hai anh em “ 
a) Hướng dẫn kể từng đoạn 
* Kể lại từng đoạn:
- Treo tranh minh họa mời một em nêu yêu cầu 
- Yêu cầu quan sát và nêu nội dung từng bức tranh 
- Kể lại từng phần của câu chuyện 
- Nhận xét sửa từng câu cho học sinh
* Kể theo nhóm
- Chia lớp thành 2 nhóm 
- Yêu cầu học sinh kể trong từng nhóm
* Kể trước lớp 
- Yêu cầu học sinh kể trước lớp .
- Yêu cầu nhận xét bạn sau mỗi lần kể .
- GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi
- Câu chuyện xảy ra ở đâu ?
- Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nà? 
- Người em đã nghĩ gì ? Làm gì ?
- Người anh đã nghĩ gì ? Làm gì ?
- Câu chuyện kết thúc ra sao ? 
* Nói ý nghĩ hai anh em khi gặp nhau trên đồng 
- Gọi một em đọc yêu cầu bài 2
- Gọi 2 học sinh đọc lại đoạn 4 của câu chuyện 
- Câu chuyện kết thúc khi hai anh em ôm nhau trên đồng. Mỗi người trong họ có một ý nghĩ . Các em hãy đoán thử mỗi người nghĩ gì .
* Kể lại toàn bộ câu chuyện 
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện 
- Mời 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Nhận xét
 4. Củng cố - dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe ; Xem trước bài: Con chó nhà hàng xóm. 
- Ba em nối tiếp kể lại câu chuyện mỗi em một đoạn .
- 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện .
- Vài em nhắc lại tên bài
- Quan sát và lần lượt kể lại từng phần của câu chuyện
- Lắng nghe và ghi nhớ nội dung câu chuyện .
- mỗi em kể từng phần trong nhóm
- Các bạn trong nhóm theo dõi và bổ sung
- Đại diện các nhóm lên kể chuyện 
- Mỗi em kể một đoạn của câu chuyện 
- Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay 
- Ở một làng nọ .
- Chia thành hai đống bằng nhau .
- Thương anh vất vả nên bỏ lúa của mình cho anh .
- Thương em sống một mình nên bỏ lúa của miønh cho em .
- Hai anh em gặp nhau khi mỗi người đang ôm một bó lúa họ rất xúc động .
- Đọc yêu cầu bài tập 2 
- 2 em đọc lại đoạn 4, lớp đọc thầm .
- Người anh: Em tốt quá ! Em đã bỏ lúa cho anh / Em luôn lo lắng cho anh, anh hạnh phúc qúa!
- Người em: Ôi! anh đã làm việc này./ Mình phải yêu thương anh hơn.
- HS kể tiếp nhau đến hết câu chuyện 
- Nhận xét theo yêu cầu .
- 1 em kể lại câu chuyện .
-Về nhà tập kể lại nhiều lần; xem trước bài sau.
-------------------------------********************-----------------------------
Thứ 4 ngày 12 tháng 12 năm 2018
Thể dục
( GV 2)
-------------------------------********************------------------------------
Toán
ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng, đoạn thẳng qua hai điểm bằng thước và bút.
- Biết ghi tên đường thẳng.
+ Bài tập cần làm: BT1; HS khá, giỏi làm thêm BT2.
II. Chuẩn bị
- Thước thẳng , phấn màu
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 em lên bảng 
a) 32 - x = 14 - Nêu cách tìm số trừ .
b) x - 14 = 18 - Nêu cách tìm số bị trừ .
- Nhận xét
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài 
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu về đường thẳng
* Đoạn thẳng - đường thẳng .
- Chấm lên bảng hai điểm
- Yêu cầu 1em lên đặt tên cho hai điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm
- Em vừa vẽ được hình gì ?
- Ta kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía ta sẽ có đường thẳng AB 
- Yêu cầu học sinh lên kéo dài và nêu tên
- Làm thế nào để có đường thẳng AB khi đã có đoạn thẳng AB ?
- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB vào nháp
* Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng 
- Chấm thêm một điểm C trên đoạn thẳng vừa vẽ và giới thiệu
- 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng với nhau
- Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau ?
- Chấm thêm điểm D ngoài đoạn thẳng AB và hỏi: Ba điểm A, B, D có thẳng hàng không ? Vì sao ?
* Luyện tập 
Bài 1
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài
-Yêu cầu lớp tự vẽ vào vở và đặt tên cho từng đoạn thẳng vừa vẽ
- Giáo viên nhận xét đánh giá
 Bài 2
- HDHS dùng thước thẳng để kiểm tra xem có các bộ 3 điểm thẳng hàng.
- GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : Luyện tập.
- Hai em lên bảng mỗi em làm một bài
- Vài em nhắc lại tên bài.
- 1 em lên vẽ trên bảng .
 . .
 A B
- Đoạn thẳng AB.
 . .
 A B
- Đường thẳng AB.
- Kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía ta có đường thẳng AB
- Thực hành vẽ vào nháp .
- Quan sát nhận xét .
- Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng .
- 3 điểm A, B, D không thẳng hàng với nhau vì điểm D không cùng nằm trên một đường thẳng với A và B.
- Một em đọc đề bài .
- Lớp tự vẽ và đặt tên từng đoạn vào vở
- Em khác nhận xét bài bạn .
- HS tự kiểm tra.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
-------------------------------********************------------------------------
Tập đọc
BÉ HOA
I. Mục tiêu
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài.
 - Hiểu nội dung: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- HSY luyện đọc câu, đoạn.
II. Chuẩn bị
- Tranh minh họa trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc . 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “Hai anh em”
- Nhận xét chung 
3.Bài mới
* Phần giới thiệu
- Bức tranh vẽ gì ?
- Muốn biết chị viết thư cho ai và viết những gì? Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài : “ Bé Hoa” 
* Hướng dẫn luyện đọc 
- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
- Đọc giọng thân mật, tình cảm.
* Hướng dẫn phát âm
- Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở các bài tập đọc đã học ở các tiết trước
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.
* Hướng dẫn ngắt giọng 
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng câu dài trong bài, câu khó, thống nhất cách đọc các câu này.
* Đọc đoạn
- Yêu cầu hs đọc tiếp nối đoạn.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh
- Kết hợp giảng nghĩa : đen láy
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm
- Hướng dẫn đọc các cụm từ khó
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu lớp đọc thầm bài, trả lời câu hỏi
- Em biết những gì về gia đình bé Hoa ?
- Em Nụ có những nét gì đáng yêu ?
- Tìm từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé?
- Hoa đã làm gì để giúp mẹ ?
- Hoa thường làm gì để ru em ngủ ?
- Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và mong ước điều gì ?
- Theo em, Hoa đáng yêu ở điểm nào ? 
* Luyện đọc lại
- Cho HS thi đọc toàn bài
- GV nhận xét và cùng lớp bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
 4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc bài và xem trước bài: Con chó nhà hang xóm.
- 3hs đọc nối tiếp bài “ Hai anh em “ và trả lời câu hỏi
- Vẽ một người chị đang ngồi viết thư bên một người em đang ngủ .
- Vài em nhắc lại tựa bài
- Lớp lắng nghe đọc thầm theo
- Chú ý đọc đúng các từ trong bài như giáo viên lưu ý: Nụ, lớn lê , nắn nót, ngoan,.. 
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- Hoa yêu em / và rất thích đưa võng / ru em ngủ .//
- Đêm nay , / Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về .//
- Hs đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
- Đọc từng đoạn rồi cả bài trong nhóm.
- Lớp đọc thầm bài 
- Gia đình Hoa có 4 người. Bố Hoa đi làm xa, mẹ Hoa, Hoa và em Nụ mới sinh
- Môi đỏ hồng, mắt mở to và đen láy 
- Cứ nhìn mãi, yêu em, thích đưa võng ru em. 
- Ru em ngủ và trông em giúp mẹ
- Hát .
- Hoa kể rằng em Nụ rất ngoan, Hoa đã hát hết các bài hát ru em và mong ước bố về sẽ dạy em thêm nhiều bài hát nữa
- Còn nhỏ đã biết giúp mẹ, rất yêu thương em 
- HS thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
-------------------------------********************------------------------------
Tự nhiên xã hội
TRƯỜNG HỌC
I. Mục tiêu
- Nói được tên, địa chỉ và kích thước một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trườngcủa trường em.
- Nói được ý nghĩa của tên trường em: tên trường là tên danh nhân hoặc tên của xã, phường 
GDBVMT: Có ý thức giữ gìn và làm đẹp trường mình học
II. Chuẩn bị
Tranh vẽ SGK trang 32, 33
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi HS lên bảng trả lời nội dung bài: “Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà”
- Nhận xét đánh giá. 
3. Bài mới 
a) Giới thiệu bài
- Yêu cầu lớp trả lời câu đố: 
“ Là nhà mà chẳng là nhà .
Đến đây để học cũng là để chơi.
Có bao bạn tốt tuyệt vời .
Thầy cô dạy bảo ta thời lớn khôn .”
Nói về nơi nào ?
- Đó chính là nội dung bài học hôm nay
b) Tham quan trường học
- Trường của chúng ta có tên là gì ? Nêu địa chỉ của trường? Tên trường ta có ý nghĩa gì?(GV đã dặn hs quan sá, tìm hiểut trường học trước )
- Trường ta có bao nhiêu lớp lớp học ?
- Khối 5 gồm mấy lớp? Khối 4 gồm mấy lớp? Khối 3 gồm mấy lớp? Khối 2 gồm mấy lớp? Khối 1 gồm mấy lớp?
- Cách sắp xếp lớp học như thế nào ? 
- Cho quan sát sân trường và vườn trường
* Tổng kết
- Chúng ta vừa tìm hiểu về những gì của nhà trường
- Nêu ý nghĩa tên trường ?
- Nêu đặc điểm của sân trường, vườn trường
c) Làm việc với SGK
- Yêu cầu Làm việc theo cặp quan sát các hình trang 33 SGK thảo luận trả lời câu hỏi:
- Cảnh bức tranh thứ nhất diễn ra ở đâu ? 
- Các bạn đang làm gì ?
- Cảnh của bức tranh thứ hai diễn ra ở đâu ? Tại sao em biết ?
- Các bạn học sinh đang làm gì ?
- Phòng truyền thống của nhà trường có những gì ?
- Em thích phòng nào nhất ? Tại sao?
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Xem trước bài: Các thành viên trong nhà trường .
- Hs nêu cách giữ gìn vệ sinh và cách phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. 
- HS giải câu đố. Nói về trường học . 
- Vài em nhắc lại tên bài
- Đọc tên trường, nêu địa chỉ và ý nghĩa của tên trường
- Hs đếm số lớp học
- Nêu số lớp của các khối
- Các lớp trong từng khối được đặt nằm cạnh nhau
- Quan sát sân trường và nêu nhận xét rộng hay hẹp, trồng các loại cây gì , có những gì. 
- Tên trường , ý nghĩa của tên trường 
- Các lớp lớp học, các phòng làm việc
- Nêu đặc điểm của sân trường 
- Các cặp quan sát hình 33 tiến hành thảo luận
- Ở trong lớp học .
- Các bạn đang học tập .
- Ở phòng truyền thống . Vì trong phòng có treo lá cờ và tượng Bác Hồ
- Các bạn đang quan sát mô hình , ...
- Học sinh nêu .
- Nêu theo ý thích của bản thân .
- Vận dụng bài học vào cuộc sống.
-------------------------------********************------------------------------
Tự hoc
( Hoàn thành bài tập )
-------------------------------********************------------------------------
Thứ 5 ngày 13 tháng 12 năm 2018
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tìm số bị trừ, tìm số trừ.
- HSY làm BT1 cột 1. BT2 dòng 1.
II. Chuẩn bị
Phiếu BT1.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- gọi 3 HS đọc 3 bảng trừ đã

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2018_2019.doc