Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019

Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019

I/ Mục tiêu:

 - Nêu được 1 số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. Biết xử lí 1 số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.

 - Biết nhận xét đánh giá hành vi đúng hoặc sai khi nhận và gọi điện thoại. Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.

- Lich sự khi nhận và gọi điện thoại.

II/ Đồ dùng:

 - GV: Tình huống BT4

III/ Các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra:

 - Ta cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại?

 3. Bài mới:

 

doc 30 trang haihaq2 2580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 24
 (từ 20/2/2019 đến 26/2/2019)
NGÀY
BUỔI 
MƠN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Thứ Tư
20/2/2019
Sáng
CC
24
Chào cờ
T
116
Luyện tập
TĐ
70
Quả tim khỉ
TĐ
71
Quả tim khỉ
Chiều
ĐĐ
24
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (Tiết 2)
Ơn Tốn
Ơn tập
Ơn Tiếng Việt
Luyện đọc
Thứ Năm
21/2/2019
Sáng
T
117
Bảng chia 4
TĐ
72
Voi nhà
KC
24
Quả tim khỉ
CT
47
Nghe – viết: Quả tim khỉ
Chiều
Ơn Tốn
Ơn tập
Ơn Tiếng Việt
Ơn tập
HĐTT
Thực hiện chủ điểm tháng 2
Thứ Sáu
22/2/2019
Sáng
T
118
Một phần tư
CT
48
Nghe – viết: Voi nhà
LTVC
24
Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy
TLV
24
Đáp lời phủ định – Nghe – TLCH 
Tập viết
24
Chữ hoa U, Ư
Chiều
Nghỉ
Thứ Hai
25/2/2019
Sáng
T
119
Luyện tập
TNXH
24
Cây sống ở đâu?
TD
GV Giang dạy
TĐTV
Đọc cá nhân
Tâm lý học đường
Chủ đề 5. Bị bạn trong lớp chê cười (tiết 2)
Chiều
Ơn Tốn
Ơn tập
Ơn Tiếng Việt
Ơn tập
TC
Cơ Thu dạy
Thứ Ba
26/2/2019
Sáng
AN
GV Thi dạy
TD
GV Giang dạy
T
120
Bảng chia 5
SHTT
24
Tổng kết tuần 24
Nha học đường
Thức ăn tốt và không tốt cho răng và nướu
Chiều
Anh Văn
GV Khéo dạy
Mĩ thuật
GV Nhàn dạy
Anh Văn
GV Khéo dạy
Ngày dạy: Thứ Tư, 20/2/2019 
CHÀO CỜ
__________________________________________
Toán (tiết 116)
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
 - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b. Biết tìm 1 thừa số chưa biết. Biết giải bài toán có 1 phép tính chia (trong bảng chia 3).
 - Kĩ năng tìm đúng thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b.
 - Tính toán cẩn thận, chính xác.
II/ Đồ dùng :
 - GV : Bảng phụ.
 - HS : Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
 Kiểm tra:
 x x 3 = 12 3 x x = 21
 - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm sao?
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Bài 1: Tìm x (bảng con) 
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm 1 thừa số chưa biết
a) x x 2 = 4 b) 2 x x = 12 
c) 3 x x = 27
v Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống (SGK)
 - Hướng dẫn HS làm - nêu kết quả -Nx
v Bài 4: Bài toán
 - Hướng dẫn HS tóm tắt, phân tích bài toán- Cho HS giải vào vở
Tóm tắt 
 3 túi: 12 kg gạo
 1 túi: kg ?
4. Củng cố – dặn dò 
 - Xem trước bài: Bảng chia 4
 - Nx tiết học.
- HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
a) x x 2 = 4 b) 2 x x = 12 c) 3 x x = 27
 x = 4 : 2 x = 12 : 2 x = 27 : 3 
 x = 2 x = 6 x = 9
- HS thực hiện
Thừa số
2
2
2
3
3
3
Thừa số
6
6
3
2
5
5
Tích
12
12
6
6
15
15
- HS giải
Bài giải
Số kilôgam trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số : 4 kg gạo
- Lắng nghe
__________________________________________
Tập đọc (tiết 70-71)
QUẢ TIM KHỈ
I/ Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
- Rèn KN đọc hiểu và đọc trơn.
- GD: dũng cảm và mưu trí, khôn khéo để thoát khỏi nguy hiểm.
II/ Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra:
 - HS đọc bài “Nội qui đảo khỉ” + TLCH.
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu +Tóm ND
- Yêu cầu HS đọc từng câu. 
- Để đọc bài tập đọc này, các em phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của những ai?
- Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
. Dài thượt là dài như thế nào?
. Thế nào gọi là mắt ti hí?
. Cá Sấu trườn lên bãi cát, bạn nào hiểu, trườn là gì? Trườn có giống bò không?
- Đây là đoạn giới thiệu câu chuyện, phần đầu, các em cần chú ý ngắt giọng sao cho đúng vị trí của các dấu câu. 
- Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Mời HS đọc lại 2 câu nói của Khỉ và Cá Sấu.
. Trấn tĩnh có nghĩa là gì? Khi nào chúng ta cần trấn tĩnh?
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài.
- Gọi 1 HS khác đọc lời của Khỉ mắng Cá Sấu.
- Gọi HS đọc lại đoạn cuối bài.
v Thi đọc:
- GV cho HS thi đua đọc trước lớp.
- Đọc đồng thanh
 Tiết 2
v Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc bài+TLCH.
+ Khỉ đối xử Cá Sấu như thế nào ?
+ Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ?
+ Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
+ Theo em, Khỉ là con vật như thế nào ?
+ Còn Cá Sấu thì sao?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
v Thi đua đọc lại truyện theo vai:
- GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ).
 =>KNS: Ứng phó với căng thẳng, kĩ năng ra quyết định.
=> GDANQP: GD về lòng dũng cảm và mưu trí để thoát khỏi nguy hiểm.
- 1 HS đọc lại bài.
- HS đọc câu nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- HS trả lời:
+ Đọc với 3 giọng khác nhau, là giọng của người kể chuyện, giọng của Khỉ và giọng của Cá Sấu.
- HS trả lời:
+ Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Một ngày nắng đẹp trời ăn những quả mà Khỉ hái cho.
+ Đoạn 2: Một hôm dâng lên vua của bạn.
+ Đoạn 3: Cá Sấu tưởng thật giả dối như mi đâu
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- 1 HS đọc đoạn 1
. Là dài quá mức bình thường.
. Mắt quá hẹp và nhỏ.
. Trườn là cách di chuyển mà thân mình, bụng luôn sát đất. Bò là dùng chân, tay để di chuyển.
- Luyện đọc câu:
+ Bạn là ai?// Vì sao bạn khóc?// (Giọng lo lắng, quan tâm)
+ Tôi là Cá Sấu.// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.// (Giọng buồn bã, tủi thân)
-1 HS đọc 
-1 HS đọc
- HS đọc bài cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh câu:
+ Vua của chúng tôi ốm nặng,/ phải ăn một quả tim khỉ mới khỏi.// Tôi cần quả tim của bạn.//
+ Chuyện quan trọng vậy// mà bạn chẳng báo trước.// Quả tim tôi để ở nhà.// Mau đưa tôi về,// tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.// (Giọng bình tĩnh, tự tin)
. Trấn tĩnh là lấy lại bình tĩnh. Khi có việc gì đó xảy ra làm ta hoảng hốt, mất bình tĩnh thì ta cần trấn tĩnh lại.
-1 HS đọc
-1 HS đọc
-1 HS đọc - cả lớp cùng luyện đọc câu văn này: 
+ Con vật bội bạc kia!// Đi đi!// Chẳng ai thèm kết bạn/ với những kẻ giả dối như mi đâu.// (Giọng phẫn nộ)
- 1 HS đọc.
- 2 nhóm thi đua đọc trước lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn.
- HS đọcbài + TLCH.
- Rất tốt
+ Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ.
+ Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được.
+ Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh.
+ Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính.
+ Không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn.
- HS tự phân vai đọc lại truyện.
 4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Luyện đọc lại bài.
__________________________________________
BUỔI CHIỀU
Đạo đức (tiết 24 )
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
 - Nêu được 1 số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. Biết xử lí 1 số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
 - Biết nhận xét đánh giá hành vi đúng hoặc sai khi nhận và gọi điện thoại. Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.
- Lich sự khi nhận và gọi điện thoại.
II/ Đồ dùng:
 - GV: Tình huống BT4
III/ Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra:
 - Ta cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại?
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Hoạt động 1: Đóng vai (BT4)
- Yêu cầu HS thảo luận đóng vai các tình huống ở BT4.
- Cách trò chuyện qua điện thoại như vậy lịch sự chưa? Vì sao?
=>KL: Dù ở trong tình huống nào, em cần phải cư xử lịch sự.
v Hoạt động 2: Xử lý tình huống(BT5)
- Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao?
- GV liên hệ: 
+ Trong lớp ta em nào gặp những tình huống tương tự?
+ Em đã làm gì trong tình huống đó?
+ Em sẽ ứng xử thế nào nếu em gặp lại những tình huống như vậy?
=>KL chung: Cần phải lich sự khi nhận và gọi điện thoại.Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác.
- HS thảo luận đóng vai theo cặp.
- HS trình bày - Nx
- HS đọc các tình huống ở VBT.
- Các nhóm thảo luận.
- HS tự nêu.
 4. Củng cố – dặn dò:
 - HS đọc ghi nhớ
 - Về thực hiện lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ở nhà.
 - Xem trước bài: Lịch sự khi đến nhà người khác.
 - Nx tiết học.
__________________________________
ƠN TỐN
ƠN TẬP
I. MỤC TIÊU 
- Củng cố các nhân, chia đã học. 
- Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia (Trong bảng chia 3). Rèn kỹ năng tính nhanh, đúng. 
- Giáo dục Hs tính cẩn thận, chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của gv
Bài 1: Ôn bảng nhân 2, nhân 3, 4, 5 bảng chia 2, 3, 4
Bài 2: Điền thích hợp số vào ô trống:
Số bị chia
20
27
15
18
8
Số chia
 2
 3
 3
 2
2
Thương
Bài 3 
 Một sợi dây thép dài 6 dm được cắt thành 3 đoạn dài bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài mấy đề xi- mét ?
Củng cố
- Gọi 2 HS đọc lại bảng chia 2, chia 3, 4.
Dặn dò – nhận xét 
- Về nhà học lại các bảng nhân, chia 
- Xem trước bài “ Bảng chia 4”
Hoạt động của hs
Bài 1: HS nêu miệng.
Bài 2 
Số bị chia
20
27
15
18
8
Số chia
 2
 3
 3
 2
2
Thương
10
 9
 5
 9
4
Bài3 
Bàigiải 
Mỗi đoạn dây dài:
6 : 3 = 2 (dm)
Đáp số: 2 dm
- 2 HS đọc 
_________________________________________
ƠN TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC: Quả tim khỉ
I/ MỤC TIÊU:	
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Đọc đúng và rõ ràng: dài thượt, trườn, tẽn tị, lặn.
- Gd hs chơi chân thật với bạn.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Câu 1. Đọc đúng và rõ ràng: dài thượt, trườn, tẽn tị, lặn. 
Câu 2. Đọc đoạn văn sau, chú ý thay đổi giọng đọc ở các từ ngữ in đậm để phân biệt lời kể và lời nhân vật 
Một hơm, Cá Sấu mời Khỉ đến chơi nhà. Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng Cá Sấu. Bơi đã xa bờ, Cá Sấu mới bảo:
 - Vua của chúng tơi ốm nặng, phải ăn một quả tim Khỉ mới khỏi. Tơi cần quả tim của bạn.
Khỉ nghe vậy hết sức hoảng sợ. Nhưng rồi trấn tỉnh lại, nĩ bảo:
- Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước. Quả tim tơi để ở nhà. Mau đưa tơi về, tơi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.
Câu 3. Khoanh trịn chữ cái trước những việc làm của Khỉ dành cho Cá Sấu khi mới gặp gỡ:
a – Hỏi xem vì sao Cá Sấu khĩc.
b – Mời Cá Sấu về nhà chơi cùng.
c – Mời Cá Sấu kết bạn.
d – Hái cho Cá Sấu ăn những hoa quả ngon.
e – Cho Cá Sấu quả tim của mình để Cá Sấu dâng vua.
Câu 4. Cá Sấu định lừa Khỉ để làm gì? Viết câu trả lời của em vào chỗ trống.
.......................................................................................
......................................................................................
- Luyện đọc theo hướng dẫn.
- Luyện đọc theo hướng dẫn.
a – Hỏi xem vì sao Cá Sấu khĩc.
b – Mời Cá Sấu về nhà chơi cùng.
c – Mời Cá Sấu kết bạn.
d – Hái cho Cá Sấu ăn những hoa quả ngon.
e – Cho Cá Sấu quả tim của mình để Cá Sấu dâng vua.
- Cá Sấu định lừa Khỉ để ăn thịt.
____________________________________________________________________________
Ngày dạy: Thứ Năm, 21/02/2019 
Toán (tiết 117)
BẢNG CHIA 4
I/ Mục tiêu:
 - Lập được bảng chia 4. Nhớ được bảng chia 4. Biết giải bài toán có 1 phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
 - Kĩ năng biết giải bài toán có 1 phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
 - Tính toán cẩn thận, chính xác.
II/ Đồ dùng:
 - GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
 - HS : Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra:
 2 x x = 20 x x 3 = 18
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Giới thiệu bảng chia 4:
a) Ôn tập phép nhân 4:
- Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.
- Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 4:
- Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
 Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3
* Lập bảng chia 4:
- GV cho HS thành lập bảng chia 4. 
- Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng.
 Từ 4 x 1 = 4 có	4 : 4 = 1
 Từ 4 x 2 = 8 có 8 : 4 = 2
- Tổ chức cho HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4.
v Bài 1: Tính nhẩm (SGK ) 
 - Hướng dẫn HS tính nhẩm-HS nêu cách tính- Nx
v Bài 2: Hướng dẫn HS tóm tắt, phân tích-cho HS giải vào vởTóm tắt (vở)
 4 hàng: 32 HS
 1 hàng: HS?
- HS quan sát
- HS trả lời và viết phép nhân: 4 x 3 = 12. Có 12 chấm tròn.
- HS trả lời rồi viết: 12 : 4 = 3. Có 3 tấm bìa.
- HS thành lập bảng chia 4
 4 : 4 = 1 24 : 4 = 6
 8 : 4 = 2 28 : 4 = 7
 12 : 4 = 3 32 : 4 = 8
 16 : 4 = 4 36 : 4 = 9
 20 : 4 = 5 40 : 4 = 10
- HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4.
 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 24 : 4 = 6
16 : 4 = 4 40 : 4 = 10 20 : 4 = 5
 4 : 4 =1 28 : 4 = 7 36 : 4 = 9
 32 : 4 = 8
- HS giải
Bài giải:
Số học sinh trong mỗi hàng là:
32 : 4 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
 4. Củng cố – dặn dò: 
 - HS đọc thuộc bảng chia 4.
 - Xem trước bài: Một phần tư
 - Nx
_______________________________________
Tập đọc (tiết 72)
VOI NHÀ
I/ Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài. Hiểu ND: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Rèn KN đọc hiểu và đọc trơn.
 - Yêu loài vật
II/ Đồ dùng:
 - GV: Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. 
 - HS : SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra:
 - HS đọc lại truyện “Quả tim khỉ” theo vai.
 + Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu +Tóm ND
- Yêu cầu HS đọc từng câu. 
- Bài tập đọc có mấy đoạn? 
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn.
- Cho HS đọc chú giải(SGK)
v Thi đọc:
- GV cho HS thi đua đọc trước lớp.
- Đọc đồng thanh
 Tiết 2
v Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc bài + TLCH.
+ Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng?
+ Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe?
+ Con voi đã giúp họ thế nào?
+ Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà?
 =>KNS: Ứng phó với căng thẳng, kĩ năng ra quyết định.
=>KNS: không đánh đập, bỏ đói loài vật có ích
v Luyện đọc lại
- Gọi HS lần lượt đọc lại bài
 4. Củng cố – dặn dò:
- HS đọc bài
- Xem trước bài: Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Nx tiết học.
-1 HS đọc lại bài.
- HS đọc câu nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- 3 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu qua đêm
+ Đoạn 2: Tiếp phải bắn thôi
+ Đoạn còn lại
- HS đọc từng đoạn.
- Luyện đọc câu:
+ Nhưng kìa/ .đầu xe/ lôi xong/ cành cây/vũng lầy// bản Tun//
- 1 HS đọc 
- 2 nhóm thi đua đọc trước lớp. 
- Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn.
- HS đọcbài+TLCH.
+ Vì xe sa xuống vũng lầy không đi được
+ Mọi người sợ voi đập tan xe, Tứ định bắn voi. Cần ngăn lại.
+ Voi lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầy.
+ Voi không dữ tợn phá phách như voi rừng, mà hiền lành biết giúp người.
- HS lần lượt đọc lại bài
- HS đọc lại
Kể chuyện (tiết 24)
QUẢ TIM KHỈ
I/ Mục tiêu:
 - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
 - Biết thể hiện lời kể tự nhiên, sinh động, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với từng nhân vật.
 - Biết theo dõi và nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II/ Đồ dùng :
- GV : Tranh
III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra:
 - 3 HS lên kể theo vai câu chuyện Bác sĩ Sói (vai người dẫn chuyện, vai Sói, vai Ngựa). 3. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Hướng dẫn kể từng đoạn truyện:
* Bước 1: Kể trong nhóm.
- GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
* Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS còn lúng túng.
* Đoạn 1:
- Câu chuyện xảy ra ở đâu?
- Cá Sấu có hình dáng như thế nào?
- Khỉ gặp Cá Sấu trong trường hợp nào?
- Khỉ đã hỏi Cá Sấu câu gì?
- Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao?
- Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu như thế nào?
- Đoạn 1 có thể đặt tên là gì?
 * Đoạn 2:
- Muốn ăn thịt Khỉ, Cá Sấu đã làm gì?
- Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?
- Lúc đó thái độ của Khỉ ra sao?
- Khỉ đã nói gì với Cá Sấu?
 * Đoạn 3:
- Chuyện gì đã xảy ra khi Khỉ nói với Cá Sấu là Khỉ đã để quả tim của mình ở nhà?
- Khỉ nói với Cá Sấu điều gì?
* Đoạn 4:
- Nghe Khỉ mắng Cá Sấu làm gì?
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể về 1 bức tranh. 
- 1 HS trình bày 1 bức tranh.
- Câu chuyện xảy ra ở ven sông.
- Cá Sấu da sần sùi, dài thượt, nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt.
- Cá Sấu hai hàng nước mắt chảy dài vì buồn bã.
- Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?
- Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.
- Ngày nào Cá Sấu cũng đến ăn hoa quả mà Khỉ hái.
- Khỉ gặp Cá Sấu.
- Mời Khỉ đến nhà chơi.
- Cá Sấu mời Khỉ đến chơi rồi định lấy tim của Khỉ.
- Khỉ lúc đầu hoảng sợ rồi sau trấn tĩnh lại.
- Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng báo trước. Quả tim tôi để ở nhà. Mau đưa tôi về, tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.
- Cá Sấu tưởng thật đưa Khỉ về. Khỉ trèo lên cây thoát chết.
- Con vật bội bạc kia! Đi đi! Chẳng ai thèm kết bạn với những kẻ giả dối như mi đâu.
- Cá Sấu tẽn tò, lặn xuống nước, lủi mất.
 4. Củng cố – dặn dò: 
 - Qua câu chuyện con rút ra được bài học gì?
 - Về luyện kể lại cho người thân nghe.
 - Nx.
___________________________________________
Chính tả (tập chép) (tiết 47)
 QUẢ TIM KHỈ
I/ Mục tiêu:
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. 
 - Làm được BT2a.
 - Viết cẩn thận, trình bày sạch đẹp.
- GD tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
 - HS: Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra:
- HS viết: nườm nượp, rực rỡ
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc bài viết chính tả.
- Đoạn văn có những nhân vật nào?
- Vì sao Cá Sấu lại khóc?
- Khỉ đã đối xử với Cá Sấu như thế nào?
- Đoạn trích có mấy câu?
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao?
- Hãy đọc lời của Khỉ?
- Hãy đọc câu hỏi của Cá Sấu?
- Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì?
- Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào?
- Yêu cầu HS đọc rút từ dễ viết sai - viết bảng con
- GV đọc 
- Nhận xét – chữa bài.
v Bài 2: Điền vào chỗ trống (lựa chọn)
s hay x?
4. Củng cố – dặn dò:
- Viết lại các lỗi sai cho đúng.
- Xem trước bài: Voi nhà.
- Nx
-1 HS đọc lại bài.
- Khỉ và Cá Sấu.
- Vì chẳng có ai chơi với nó.
- Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho Cá Sấu ăn.
- Đoạn trích có 6 câu.
- Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết hoa. Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì là những chữ đầu câu.
- Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?
- Tôi là Cá Sấu.Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.
- Đặt sau dấu gạch đầu dòng.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch đầu dòng, dấu hai chấm.
 VD: Cá Sấu, nghe, những, hoa quả 
- HS viết chính tả.
- say sưa, xay lúa; xông lên, dòng sông
- HS viết bảng con
____________________________________________
BUỔI CHIỀU
ƠN TỐN 
Ơn: Bảng chia 4
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng chia 4.
- Biết giải bài tốn cĩ một phép chia trong bảng chia 4. Rèn kỹ năng tính nhanh, đúng.
- Giáo dục HS cẩn thận khi thực hành.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1. Tính nhẩm:
16 : 4 = 32 : 4 = 8 : 4 = 24 : 4 =
36 : 4 = 28 : 4 = 20 : 4 = 40 : 4 =
Bài 2. Tính nhẩm:
3 x 4 = 2 x 3 = 4 x 4 = 4 x 1 =
12 : 3 = 6 : 2 = 16 : 4 = 4 : 4 =
12 : 4 = 6 : 3 = 4 : 1 = 
Bài 3.
 Cĩ 16 người ngồi vào bàn ăn, mỗi bàn cĩ 4 người. Hỏi 16 người đĩ đã ngồi vào mấy bàn ăn?
Tĩm tắt
4 người : 1 bàn
16 người : ... bàn ?
Củng cố:
- 2 HS đọc lại bảng chia 4
Dặn dị – nhận xét:
- Về nhà học thuộc các bảng nhân, chia đã học.
- Chuẩn bị bài “ bảng chia 5”
Bài 1. Tính nhẩm:
16 : 4 = 4 32 : 4 = 8 8 : 4 = 2 24 : 4 = 6
36 : 4 = 9 28 : 4 = 7 20 : 4= 5 40 :4 = 10
Bài 2. Tính nhẩm:
3 x 4= 12 2 x 3 = 6 4 x 4 =16 4 x 1= 4
12 : 3= 4 6 : 2 = 3 16 : 4 = 4 4 : 4 = 1
12 : 4 = 3 6 : 3 = 2 4 : 1 = 4
Bài 3
Bài giải
Số bàn ăn 16 người đĩ đã ngồi là:
16 : 4 = 4 (bàn ăn)
Đáp số: 4 bàn ăn
- 2 HS đọc bài
_____________________________________________
ƠN TIẾNG VIỆT
Ơn: chính tả
I. MỤC TIÊU 
- Củng cố cách đặt câu hỏi cĩ cụm từ như thế nào. 
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn viết chính tả. Rèn kỹ năng đặt đúng câu hỏi, viết đúng chính tả.
- Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gv
* GV hướng dẫn học sinh viết đoạn văn sau vào vở.
 “Voi kia, ai mạnh nhất chốn này. Voi nhanh như chớp vung vòi, nâng bổ Sư Tử lên, quật Sư tử vào thân cây làm nó nhừ đòn. Sau đó, voi đè lên người Sư Tử. Sư Tử đau đớn kêu la nhưng vẫn cố ngoc đầu dậy, nói:
 - Chỉ vì anh không biết câu trả lời nên anh tức giận thế sao?”
- GV đọc đoạn viết. 
- Hướng dẫn HS tìm từ khĩ, phân tích, viết bảng con 
- Đọc bài cho HS viết vào vở
- Hướng dẫn sốt lỗi 
Củng cố 
- Viết lại vài từ viết sai 
 Dặn dị – nhận xét 
- Về nhà chữa lỗi sai 
- Luyện viết các từ khĩ, luyện đọc các bài tâp đọc 
Hoạt động của hs
- 2 HS đọc 
- Viết bảng con: chốn, chớp, vung vịi, quật, đau đớn, ngĩc, ...
- Nghe viết vào vở
- Sốt lỗi 
- Viết trên bảng lớp 
- Chữa lỗi sai 
_______________________________________
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
GIÁO DỤC VỆ SINH RĂNG MIỆNG 
I/Mục tiêu:
-Giúp HS biết vệ sinh răng miệng hàng ngày
- Đánh răng đúng phương pháp.
- Có thói quen đánh răng sau khi ăn và trước khi đi ngủ.
II/Chuẩn bị: GV:mô hình hàm răng, bàn chải.
III/Các hoạt động dạy và học:
1/ Bài cũ
2 / Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài
Hướng dẫn HS đàm thoại:
- Hằng ngày em chải răng vào lúc nào?
- Hằng ngày em chải răng vào lúc:Trước khi đi ngủ,sau khi ăn, 
- Chải răng có tác dụng gì?
- Giúp loại bỏ các mảng bám trên răng,ngăn ngừa sâu răng.
- Hướng dẫn cách đánh răng (Lấy mô hình hàm răng và bàn chải): Chải mặt ngoài trước,chải mặt trong sau,chải mặt nhai.
- Một vài bạn HS lên thực hiện cách đánh răng.
- Chải răng đúng phương pháp giúp em những gì?
- Chải răng đúng phương pháp giúp em ngừa sâu răng.
Giáo dục HS chải răng đúng cách và thường xuyên sẽ ngừa được sâu răng.
3/ Củng cố:
-Một ngày em chải răng mấy lần?
4/ Dặn dò
-Về thực hành chải răng ở nhà.
______________________________________________________________________________
Ngày dạy: Thứ Sáu, 22/2/2019
Toán (tiết 118)
MỘT PHẦN TƯ
I/ Mục tiêu:
 - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần tư”, biết đọc, viết ¼. Biết thực hành chia 1 nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
- Rèn KN biết đọc, viết ¼. 
 - Tính toán cẩn thận, chính xác.
II/ Đồ dùng:
 - GV: Các mảnh bìa hoặc giấy hình vuông, hình tròn.
 - HS : Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra:
 - HS đọc thuộc bảng chia 4.
 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Giới thiệu “Một phần tư” (1/4)
- HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
+ Hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế đã tô màu một phần bốn hình vuông (một phần bốn còn gọi là một phần tư).
+ Hướng dẫn HS viết: ¼ ; đọc : Một phần tư.
=> KL:Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần (tô màu) được ¼ hình vuông.
v Bài 1: Đã tô màu ¼ hình nào?
 A B C D
- HS quan sát hình vuông
- HS viết: ¼ 
- HS đọc : Một phần tư.
- HS quan sát các hình
- Tô màu ¼ hình A, hình B, hình C.
4. Củng cố – dặn dò:
 - Đọc viết 1/4
 - Xem trước bài: Luyện tập
 - Nhận xét giờ học 
_____________________________________
Chính tả (nghe – viết) (tiết 48)
VOI NHÀ
I/ Mục tiêu:
 - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. 
 - Làm được BT(2)a. 
 - Viết cẩn thận, trình bày sạch đẹp.
- GD tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập chính tả. 
 - HS : bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra:
 - HS viết: cúc áo, chim cút; nhút nhát, nhúc nhắc.
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc đoạn văn viết.
- Mọi người lo lắng như thế nào?
- Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ?
- Đoạn trích có mấy câu?
- Hãy đọc câu nói của Tứ.
- Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu câu nào?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?
- Yêu cầu HS đọc rút từ dễ viết sai - Viết bảng con.
- GV đọc.
- Nhận xét – chữa bài.
v Bài 2: (lựa chọn)
a) Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? 
- 1 HS đọc lại bài.
- Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết nó.
- Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
- Đoạn trích có 7 câu.
- Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi!
- Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang. Cuối câu có dấu chấm than.
- Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật vì là chữ đầu câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của người và địa danh. 
VD: quặp chặt, vũng lầy, huơ vòi, lững thững 
- HS viết bài.
- (xâu, sâu): sâu bọ, xâu kim.
- (sắn, xắn): củ sắn, xắn tay áo.
- (xinh, sinh): sinh sống, xinh đẹp.
- (sát, xát): xát gạo, sát bên cạnh.
 4. Củng cố – dặn dò:
 - Viết lại các lỗi sai cho đúng.
 - Xem trước bài: Sơn Tinh, Thủy Tinh.
 - Nx tiết học.
________________________________________
Luyện từ và câu (tiết 24)
TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I/ Mục tiêu:
 - Nắm được 1 số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật (BT1, 2). Biết đặt dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
 - Rèn KN nói đúng 1 số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật. Biết đặt đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. 
- Thương yêu loài vật.
II/ Đồ dùng :
 - GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, 3.
 - HS : Bảng con 
III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra:
 Thực hành hỏi đáp theo mẫu “như thế nào?”
 - HS 2: Con mèo nhà cậu ntn?
 - HS 1: Con mèo nhà tớ rất đẹp.
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Bài 1: Chọn cho mỗi con vật trong tranh vẽ 1 từ chỉ đúng đặc điểm của nó?
- Tranh minh hoạ hình ảnh của các con vật nào?
- Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa ra.
v Bài 2: Hãy chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây:
 - GDMT: không chọc phá, đánh đập, bỏ đói thú nuôi nhà và trong vườn thú.
v Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống? (Hỗ trợ HS nói, viết thành câu).
- HS quan sát tranh SGK.
- Tranh vẽ: cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ.
- Cả lớp đọc cá nhân, đồng thanh.
 Gấu trắng: tò mò
Cáo: tinh ranh
Sóc: nhanh nhẹn
Nai: hiền lành
Thỏ: nhút nhát
Hổ: dữ tợn
a) Dữ như hổ (cọp): chỉ người nóng tính, dữ tợn.
b) Nhát như thỏ: chỉ người nhút nhát.
c) Khoẻ như voi: khen người có sức khoẻ tốt.
d) Nhanh như sóc: khen người nhanh nhẹn.
 , 
 Từ sáng sớm Khánh và Giang đã náo 
 . 
nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống 
 , 
 . 
cầu thang Ngoài đường người và xe 
 , 
đạp đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú trẻ em chạy nhảy tung tăng.
 4. Củng cố –dặn dò:
- Học thuộc các thành ngữ ở BT2.
- Xem trước bài: Từ ngữ về sôn g biển Vì sao?
- Nx tiết học.
__________________________________
Tập làm văn (tiết 24)
ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH – NGHE, TRẢ LỜI CÂU HỎI
I/ Mục tiêu:
 -.Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui (BT3).
 - Biết ghi nhớ và có thể kể lại câu chuyện theo lời của mình.
 - Kể lại câu chuyện theo lời của mình.
II/ Đồ dùng:
 - GV: Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ. 
III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra:
 - 2 HS

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_bo_mon_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2018_2019.doc