Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2013-2014

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2013-2014

I. Mục tiêu:

- Nhận biết một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.

- Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, giờ.

- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.

- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.

II. Chuẩn bị:

 Mô hình đồng hồ, đồng hồ thật.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 95 trang haihaq2 4200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16	Ngày soạn: 23 / 11 / 2013.
SÁNG	Ngày giảng: Thứ hai 25 / 11 / 2013.
Tiết 1: GIÁO DỤC TẬP THỂ:
Tiết 31: 	TRIỂN KHAI HOẠY ĐỘNG ĐỘI TUẦN 16
Tiết 2: TOÁN
Tiết 76: NGÀY, GIỜ
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, giờ.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
II. Chuẩn bị: 
 Mô hình đồng hồ, đồng hồ thật.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tìm số trừ ta làm như thế nào?
GV nhận xét ghi đểm 
3. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học
 b. Nội dung:
 Hướng dẫn và thảo luận cùng HS về nhịp sống tự nhiên hàng ngày.
- GV mỗi ngày có ban ngày và ban đêm, hết ngày rồi lại đêm. Ngày nào cũng có buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều, buổi tối,...
- Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
- Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì ?
- Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì ? 
- Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ? 
HS trả lời GV quay kim đồng hồ đến đúng vị trí đó.
+ GV giới thiệu tiếp : Một ngày có 24 giờ. Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Mở bảng ghi như SGK cho các em đọc và từ đó biết cách gọi tên đúng.
- 2 giờ chiều được gọi là mấy giờ ?
- 23 giờ còn được gọi là mấy giờ ?
- Phim truyền hình thường được chiếu vào lúc 18 giờ tức lúc mấy giờ chiều ?
GV nhận xét có thể hỏi HS thực tế thời gian trong tiết học.
* Thực hành
Bài 1 : Số ?
- Tổ chức cho HS quan sát hình vẽ sau đó làm bài. GV hướng dẫn 
- Gọi HS nhận xét chữa bài từng tranh
- GV nhận xét chỉnh sửa cho HS
- GV thu bài chấm chữa
Bài 3 : Viết tiếp vào chỗ chấm theo mẫu.
- HD mẫu 15 giờ hay 3 giờ chiều.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Hát, sĩ số
2 em đọc thuộc lớp nhận xét
- HS lắng nghe
- HS nghe nhận thấy những điều cô giáo vừa nói.
- Em đang ngủ
- Em đang ăn cơm cùng các bạn
- Em đang học bài tại lớp
- Em đang xem ti vi
HS khác có thể bổ sung 
HS nhìn bảng đọc bài 4 – 5 em
- HS nêu lớp nhận xét và bổ sung.
- Lúc 6 giờ chiều
- HS nhìn hình đọc số giờ vẽ trên mặt đồng hồ đối chiếu với hoạt động cụ thể được miêu tả qua tranh nói số thích hợp.
- Kết quả
+ Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng.
+ Mẹ đi làm về lúc 12 giờ trưa.
+ Em chơi bóng lúc 5 giờ chiều.
+ Lúc 7 giờ tối em xem phim truyền hình.
+ Lúc 10 giờ đêm em đang ngủ. 
HS nêu yêu cầu nối tiếp
- Lớp nghe mẫu 1 vài em nhắc lại 
- 3 – 4 em nêu miệng kết quả
20 giờ hay 8 giờ tối.
- Cho HS liên hệ thực tế
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 + 4: TẬP ĐỌC
Tiết 46 + 47 : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung : Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. (trả lời được câu hỏi trong SGK).
- Kiểm soát cảm xúc. Thể hiện sự cảm thông. Trình bày suy nghĩ. Tư duy sáng tạo
Phản hồi lắng nghe tích cực, chia sẻ.
II. Chuẩn bị: 
 Tranh minh họa bài học 
III. Các hoạt động dạy học.
TIẾT 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Bé Hoa
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm và bài học qua tranh minh họa. 
 b.Nội dung: 
* GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài. 
* Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu đọc từng câu
GV theo dõi sửa sai
- Đọc từng đoạn trước lớp
GV yêu cầu chia đoạn, mở bảng phụ hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài.
Cún mang cho Bé / khi thì tờ báo hay cái bút chì, / khi thì cả con búp bê ...//
- Yêu cầu đọc từng đoạn 
Nghe và chỉnh sửa cho học sinh.
 GV giúp HS hiểu nghĩa từ: tung tăng, mắt cá chân, bất động
- Yêu cầu đọc nhóm.
- Thi đọc nhóm
 Mời các nhóm thi đua đọc. 
 GV nghe nhận xét và ghi điểm.
- Đọc đồng thanh
4. Củng cố - Dặn dò
TIẾT 2:
Nhận xét phần luyện đọc 
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra 4 học sinh 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b.Nội dung: 
* Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Bạn của Bé ở nhà là ai ? 
- Bé và Cún ở nhà thường chơi với nhau như thế nào ?
- Vì sao Bé bị thương ? Khi Bé bị thương, Cún đã giúp Bé như thế nào?
- Những ai đến thăm Bé ? Vì sao Bé vẫn buồn ?
- Cún đã làm cho Bé vui như thế nào ?
- Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ ai ? 
- GV nhận xét sau mỗi câu hỏi bổ sung để HS nắm chắc bài
* Luyện đọc lại
- Hướng dẫn đọc bài phân vai.
Tổ chức đọc và thi đọc nhiều lần
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
- Giáo viên nhận xét giờ học
- Hát
3 em đọc nối tiếp
Lớp lắng nghe 
HS quan sát tranh nói bức tranh vẽ gì
- HS chú nghe GV đọc 
Lần lượt nối tiếp đọc từng câu.
- Cá nhân đọc: nhảy nhót, tung tăng, lo lắng, vẫy đuôi, rối rít.
- Lần lượt nối tiếp đọc từng câu lần 2.
HS nêu từng đoạn (5 đoạn)
HS luyện đọc phát hiện cách ngắt nghỉ
- 5 em nối tiếp đọc 5 đoạn lần 1
- 5 em đọc từng đoạn hiểu nghĩa từ khó.
 Đọc từng đoạn trong nhóm. Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.
- Các nhóm thi đua đọc bài (đọc đồng thanh và cá nhân đọc).
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Hát
Đọc lại bài tiết 1
- Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.
- Cún Bông, con chó của bác hàng xóm
- Nhảy nhót tung tăng khắp vườn.
- Bé mải chạy theo Cún, vấp phải một khúc gỗ và ngã. Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp.
- Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện tặng quà cho bé. Nhưng Bé nhớ Cún Bông.
- Cún chơi với Bé ... lam cho Bé cười.
- Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ Cún
- HS nhập vai luyện đọc
3 – 4 nhóm đọc trước lớp theo vai người dẫn truyện, bé, mẹ của bé
- HS nêu liên hệ thực tế gia đình mình
- Chuẩn bị bài sau.
CHIỀU	
Tiết 1: TOÁN (TĂNG)
Tiết 76: ÔN: NGÀY GIỜ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn lại về các giờ trong ngày, biết được các buổi sáng, trưa, chiều, tối và đêm là mấy giờ.
- Biết sắp sếp thời gian biểu hợp lí trong 1 ngày.
II. Chuẩn bị:
HS: vở làm bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 3 em đọc bảng trừ.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
*. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1: Điền chữ số thích hợp vào chỗ trống:
- HS làm bài vào vở sau đó chữa miệng.
- GV theo dõi và nhận xét.
* Bài 2: Số ?.
Em tập thể dục lúc giờ sáng?
Mẹ đi làm về lúc giờ trưa ?
Em đi chơi bóng lúc giờ chiều?...
* Bài 3: Điền chữ A,B,C,D vào bức tranh thích hợp( theo mẫu).
- GV theo dõi HS làm bài tập
- Nhận xét bài làm của HS.
* Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm.
GV đưa mô hình đồng hồ chỉ 15 giờ và 20 giờ để HS quan sát và trả lời miệng.
4. Củng cố - Dặn dò:
Nêu lại ND ôn.
Nhận xét giờ học. Nhắc HS về thực hành theo thời gian biểu một cách khoa học 
- Hát.
- Đọc các bảng trừ đã học.
- Nhận xét bạn đọc.
- Nghe nắm yêu cầu bài
- 1 ;2 em nêu yêu cầu bài tập.
 ( 1 ngày có 24 giờ. Buổi sáng từ 1 giờ đến 10 giờ. Buổi trưa 11giờ, 12 giờ.Buổi chiều )
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
6 giờ sáng
12 giờ trưa
5 giờ chiều.
1 em đọc yêu cầu bài tập.
HS làm bài vào vở sau đó chữa miệng.
D ( em đi chơi và thả diều )
B ( em ngủ lúc 10 giờ đêm)
A ( em đọc truyện lúc 8 giờ tối).
1 em đọc yêu cầu bài
- HS trả lời miệng ( 15 giờ hay 3 giờ chiều; 20 giờ hay 8 giờ tối).
- 1 em nêu lại nội dung bài
- Về ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: TIẾNG VIỆT (TĂNG)
Tiết 61: LUYỆN ĐỌC BÀI: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu:
- HS tiếp tục luyện đọc cả bài : Con chó nhà hàng xóm
- GD HS có ý thức học tập bộ môn
II. Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ ghi câu dài
- HS : SGK	
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài : Con chó nhà hàng xóm
- Nhận xét HS đọc bài.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung.
- GV treo bảng phụ
- GV đọc mẫu.
- GV theo dõi uấn nắn HS đọc bài
- Bạn của bé ở nhà là ai ?
- Khi bé bị thương, cún con giúp bé như thế nào ?
- Những ai đến thăm bé ?
- Vì sao bé vẫn buồn ?
- Cún đã làm cho bé vui như thế nào ?
- GV nhận xét.
*. Thi đọc phân vai
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu ý nghĩa 
câu chuyện.
- GV nhận xét giờ học tuyên dương HS đọc tốt.
- Hát.
- 2 HS đọc
- Nhận xét bạn đọc
- nghe nắm yêu cầu bài
+ HS theo dõi
- HS đọc từng câu trong bài
- HS đọc từng đoạn trong bài
- HS đọc cả bài
- cả lớp đọc đồng thanh
+ HS trả lời
- Nhận xét bạn
- HS thi đọc phân vai các nhân vật trong chuyện.
1;2 em nêu lại ND bài
- Về nhà đọc lại bài
SÁNG	Ngày soạn: 24 / 11 / 2013.
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 26 / 11 / 2013.
Tiết 1: TOÁN
Tiết 77 : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu:
- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.
- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ : 17 giờ, 23 giờ.
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập hường ngày liên quan đến thời gian.
II. Chuẩn bị: 
 - Mô hình đồng hồ, đồng hồ thật.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tìm số trừ ta làm như thế nào?
- Một ngày có bao nhiêu giờ, từ giờ nào đến giờ nào?
GV nhận xét ghi đểm 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b.Nội dung: 
Bài 1 : Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh?
Tổ chức cho HS quan sát hình vẽ sau đó làm bài. GV hướng dẫn 
Gọi HS nhận xét chữa bài từng tranh
GV nhận xét chỉnh sửa cho HS
GV thu bài chấm chữa
Bài 2 : Câu nào đúng? Câu nào sai?
GV hướng dẫn tranh 1: Đi học muộn giờ (vì vào học lúc 7 giờ mà bạn HS đến lúc 8 giờ) Vậy : Câu “Đi học muộn” là đúng
 Câu “Đi học đúng giờ” là sai
GV hướng dẫn xem đồng hồ thật
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài hướng dẫn bài 3 thực hành
- Nhận xét giờ học
- Hát, sĩ số
2 em đọc thuộc lớp nhận xét
Nhiều em nêu
- HS lắng nghe
- HS nêu yêu cầu nối tiếp
- HS nhìn hình đọc số giờ vẽ trên mặt đồng hồ đối chiếu với tranh nói thời gian thích hợp.
- Kết quả
+ An đi học lúc 7 giờ sáng – đồng hồ B
+ An thức dạy lúc 6 giờ sáng – đồng hồ A.
+ Buổi tối An xem ti vi lúc 20 giờ – đồng hồ D.
+ 17 giờ An đá bóng – đồng hồ C.
HS nêu yêu cầu nối tiếp
HS quan sát tranh, liên hệ giờ ghi trên đồng hồ với “thời gian thực tế” để trả lời câu nào đúng, câu nào sai.
- HS lắng nghe nhắc lại 
- Một số em nêu miệng các tranh còn lại.
+ Tranh 2: Cửa hàng đóng cửa (vì cửa hàng mở cửa từ 8 giờ đến 17 giờ mà người đến mua hàng lúc 7 giờ hoặc 19 giờ) Vậy Câu “Đã mở cửa” là sai
 Câu “Đã đóng cửa ” là đúng
+ Tranh 3: 20 giờ (vì bạn HS chơi đàn dưới ánh đèn điện buổi tối và có trăng)
Vậy Câu “Lúc 20 giờ” là đúng câu “Lúc 8 giờ sáng” là sai.
- Cho HS liên hệ thực tế
- Chuẩn bị bài sau.
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: KỂ CHUYỆN
 Tiết 16: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM.
I.Mục tiêu:
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
- Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện( HS khá,giỏi).
II.Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ SGK
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại chuyện : Hai anh em
- Nêu ý nghĩa câu chuyện
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b.Nội dung :
* Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh
- Đọc yêu cầu 1
- GV HD HS nêu vắn tắt nội dung từng tranh
+ Tranh 1 : Bé cùng cún bông chạy nhảy tung tăng 
+ Tranh 2 : Bé vấp ngã, bị thương. Cún bộng chạy đi tìm người giúp
+ Tranh 3 : bạn bè đến thăm bé
+ Tranh 4 : Cún bộng làm bé vui những ngày bé bị bó bột
+ Tranh 5 : Bé khỏi đau lại đùa vui với cún bông
- GV nhận xét tính điểm thi đua
* Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Nêu yêu cầu của bài
- Cả lớp cùng GV nhận xét, bình chọn HS kể chuyện hay nhất
4. Củng cố - Dặn dò:
- 1 HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học. 
- Hát.
- 2 HS kể
- HS nêu ý nghĩa
- Chú ý theo dõi.
+ Kể lại từng đoạn câu chuyện đã học theo tranh
- HS kể chuyện trong nhóm
- HS quan sát từng tranh minh hoạ trong SGK
- 5 HS nối tiếp nhau kể 5 đoạn của câu chuyện trước nhóm. Hết một lượt quay lại từ đoạn 1, thay người kể
- Kể chuyện trước lớp
- Đại diện các nhóm thi kể lại từng đoạn chuyện theo tranh
- Nhận xét
+ Kể lại toàn bộ câu chuyện
- 2, 3 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện
- HS nêu ý nghĩa của truyện.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.	
Tiết 4: CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP): 
Tiết 31 : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn xuôi. 
- Làm được bài tập 2 bài tập 3a.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết bài cần chép.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi ba em lên bảng, lớp viết vào bảng con.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b.Nội dung 
* Hướng dẫn chuẩn bị.
+ GV treo bảng phụ đã viết sẵn.
- GV đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo.
+ Hướng dẫn nhận xét.
- Vì sao từ “Bé” trong đoạn phải viết hoa ?
- Trong hai từ “bé” ở câu “Bé là một cô bé yêu loài vật” từ nào là tên riêng?
+ Hướng dẫn viết tiếng khó
* Chép bài vào vở 
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh
* Chấm, chữa bài 
- Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10 – 12 bài
* Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 2: Hãy tìm :
+ 3 tiếng có vần ui.
+ 3 tiếng có vần uy.
- Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng trên bảng phụ
 Bài 3a: Tìm những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch.
GV nhận xét chốt lại những từ đúng và yêu cầu HS tự chữa bài 
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc nhở trình bày sách vở sạch đẹp, công bố điểm 
 - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Hát
- lặng yên, tiếng nói, đêm khuya, lời ru.
- HS lắng nghe
- Ba học sinh nhìn bảng đọc lại bài.
- Từ Bé phải viết hoa vì là tên riêng.
- Từ Bé thứ nhất là tên riêng 
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con: quấn quýt, bị thương, mau lành.
- HS nhìn bảng chép bài 
- HS nhìn bảng nghe đọc và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
- Đọc yêu cầu đề bài. 
HS chữa miệng kết quả
+ núi, túi, lùi, lủi thủi...
+ thủy, suy, túy, lũy...
Lớp nhận xét chữa bài nói càng nhiều từ càng tốt.
HS nhắc lại yêu cầu sau đó tự làm vào vở.
- chăn, chiếu, chậu, chảo, chày, chĩnh, chum...
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm
- Chuẩn bị bài sau
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
CHIỀU	
Tiết 1: TOÁN (TĂNG)
Tiết 77 : ÔN CÁCH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu:
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.
- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ : 17 giờ, 23 giờ.
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập hường ngày liên quan đến thời gian.
II. Chuẩn bị:
 	- Mô hình đồng hồ, đồng hồ thật.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tìm số trừ ta làm như thế nào?
- Một ngày có bao nhiêu giờ, từ giờ nào đến giờ nào? Bây giờ là mấy giờ sáng ?
GV nhận xét ghi đểm 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b.Nội dung: 
Bài 1 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm
Một ngày có ... giờ
Sáng
1 giờ sáng, 2 giờ sáng, ... giờ sáng, ... giờ sáng, 5 giờ sáng, 6 giờ sáng, ... giờ sáng, ... giờ sáng, ... giờ sáng, 10 giờ sáng.
Trưa
11 giờ trưa, ... giờ trưa.
Chiều
1 giờ chiều (13 giờ), 2 giờ chiều (... giờ), 3 giờ chiều (... giờ), 4 giờ chiều (... giờ), 5 giờ chiều (... giờ), 6 giờ chiều (... giờ),
Tối
Đêm
... giờ tối (19 giờ), ... giờ tối (20 giờ), ... giờ tối (21 giờ).
10 giờ đêm (... giờ), ... giờ đêm (23 giờ), ... giờ đêm (24 giờ).
Bài 2 : Câu nào đúng? Câu nào sai?
GV hướng dẫn tranh 1: Tú đi học muộn giờ (vì vào học lúc 7 giờ mà bạn HS đến lúc 8 giờ) Vậy : Câu “Tú đi học muộn” là đúng.
 Câu “Tú đi học đúng giờ” là sai.
GV hướng dẫn xem đồng hồ thật
Bài 3: Thực hành xem đồng hồ
GV tổ chức xem đồng hồ thật 
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài 
- Nhận xét giờ học
- Hát, sĩ số
2 em đọc thuộc lớp nhận xét
Nhiều em nêu
- HS lắng nghe
- HS nêu yêu cầu nối tiếp
- HS làm bài hoàn chỉnh vào chỗ chấm 
- Lớp đọc lại vài lần ghi nhớ nội dung.
HS nêu yêu cầu nối tiếp
HS quan sát tranh, liên hệ giờ ghi trên đồng hồ với “thời gian thực tế” để trả lời câu nào đúng, câu nào sai.
- HS lắng nghe nhắc lại 
- Một số em nêu miệng các tranh còn lại.
+ Tranh 2: Cửa hàng đóng cửa (vì cửa hàng mở cửa từ 8 giờ đến 17 giờ mà người đến mua hàng lúc 7 giờ hoặc 19 giờ) Vậy Câu “Đã mở cửa” là sai
 Câu “Đã đóng cửa ” là đúng
+ Tranh 3: Lan tập đàn lúc 19 giờ (vì bạn HS chơi đàn dưới ánh đèn điện buổi tối và có trăng)
Vậy Câu “Lan tập đàn lúc 19 giờ ” là đúng câu “Lan tập đàn lúc 7 giờ sáng” là sai.
Lớp thực hành theo nhóm
Một số nhóm xung phong trước lớp
- Cho HS liên hệ thực tế
- Chuẩn bị bài sau.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: TIẾNG VIỆT(TĂNG)
Tiết 62: LUYỆN VIẾT BÀI: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu:
- Gióp häc sinh luyÖn viÕt , trình bày đúng đoạn tóm tắt chuyện : Con chó nhà hàng xóm.
- RÌn kü n¨ng viÕt ®óng ®Ñp ®¶m b¶o tèc ®é viÕt.
- Gi¸o dôc ý thøc rÌn ch÷ viÕt cña c¸c em.
II.Chuẩn bị:
- Vở ôn tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
Gäi häc sinh lªn b¶ng viÕt c¸c tõ 
 ( s¾p xÕp, ng«i sao,sư¬ng sím, 
 3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b.Nội dung 
* HD HS chuẩn bị
- GV treo bảng phụ 
- Đọc đoạn văn đã chép lên bảng
- Vì sao " Bé " trong đoạn phải viết hoa ?
- Trong hai từ " bé " ở câu " Bé là một cô bé yêu loài vật ". Từ nào là tên riêng 
- Viết tiếng khó : quấn quýt, bị thương, mau lành ...
* HS chép bài vào vở
- GV theo dõi uốn nắn
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 12 bài
- Nhận xét bài viết của HS
- GV nhận xét bài làm của HS.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài 
- VN luyện viết bài cho đẹp
- Hát
1 em lªn b¶ng 
C¶ líp viÕt b¶ng con
XÕp hµng,x«n xao.)
HS theo dâi
- HS theo dõi bài.
+ HS theo dõi
- 2, 3 HS đọc lại 
- Từ Bé phải viết hoa vì là tên riêng
- Từ Bé thứ nhất là tên riêng
+ HS viết bảng con
- HS chép bài vào luyÖn ch÷
Chú ý viết đúng, đẹp.
Thu bµi chÊm ®iÓm
- Theo dâi vµ ch÷a lçi
- 1 em nêu lại néi dung cña bµi
- Về nhà luyện viết lại bài cho đẹp
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: ÂM NHẠC
Tiết 16: KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC
I. Mục tiêu:
- Biết Mô-da là nhạc sĩ người nước ngoài.
- Tập biểu diễn bài hát
II.. Chuẩn bị:
- Đọc diễn cảm câu chuyện Mô-da thần đồng âm nhạc.
- Thanh phách
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Theo dõi nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung
*Hoạt động 1: 
Kể chuyện Mô-da thần đồng âm nhạc
- GV đọc câu chuyện
- Cho HS xem ảnh nhạc sĩ Mô-da
- Nhạc sĩ Mô-da là người nước nào?
- Mô-da đã làm gì sau khi rơi bản nhạc xuống sông.
*Hoạt động 2: Tập biểu diễn bài hát
- GV tổ chức cho các em biểu diễn các bài hát đã học
- GV có nhận xét
tuyên dương nhóm có cố gắng
Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- 3 đến 5 em lên hát 1 trong 3 bài hát đã học.
- HS lắng nghe.
- HS nghe
- HS quan sát tranh
- Chú bé định quay về thú thật với bố. nhưng trong vòng 10 phút chú đã viết xong bản phụ khác.
- HS biểu diễn bài hát
- 1,2 em nêu lại ND bài học.
 - HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
SÁNG	Ngày soạn: 28 / 11 / 2013.
	Ngày giảng: Thứ bảy, ngày 30/ 11 / 2013.
Tiết 2: TOÁN	(Bài thứ năm, tuần 16)
Tiết 79: THỰC HÀNH XEM LỊCH.
I. Mục tiêu: 
	- Củng cố KN xem lịch tháng, thời điểm, khoảng thời gian
	- Rèn KN xem lịch nhanh, chính xác
II. Chuẩn bị: Tờ lịch tháng 1 và tháng 4 năm 2013
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV chỉ trên lịch ngày tháng bất kì:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Nội dung
* Bài 1:
- Treo 4 tờ lịch tháng 1 như SGK
- Chia lớp thành 4 đội thi đua với nhau
- Ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy?
- Ngày cuối cùng là ngày mấy? tháng mấy?
- Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
* GV đánh giá cho điểm các đội
* Bài 2:
- GV treo tờ lịch tháng 4
- Nêu câu hỏi như SGK
4. Củng cố - Dặn dò:
- Kể tên các tháng có 30 ngày? 31 ngày?
28( 29) ngày
 Thực hành xem lịch ở nhà.
 Nhận xét giờ học.
- Hát
- HS đọc ngày, tháng
- Nghe nắm yêu cầu bài
- Nêu yêu cầu bài
- HS dùng bút màu ghi tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch
- Đội nào điền đúng , đủ , nhanh là thắng cuộc
- Thứ năm
- Thứ bảy , ngày 31
- 31 ngày
- Nêu yêu cầu bài
- các ngày thứ sáu trong tháng tư là: 2 ; 9; 16; 23; 30.
- Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng tư. Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng tư
- Ngày 30 tháng tư là ngày thứ sáu
- Tháng tư có 30 ngày
* Nhắc lại nội dung bài
- Tháng 1, 4, 6. 9, 10, 11 có 30 ngày
- Tháng 3, 5, 7, 8, 12 có 31 ngày
- Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày
- Về ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 3: TẬP VIẾT
Tiết 16: CHỮ HOA O
I.Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa O (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ong bay bướm lượn (3 lần).
* GDMT Giúp HS liên tưởng đến vẻ đẹp của thiên nhiên qua nội dung viết câu ứng dụng: Ong bay bướm lượn.
II.Chuẩn bị: - Mẫu chữ hoa O 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết chữ hoa N Đọc lại câu ứng dụng.
GV nhận xét
3. Bài mới: 
 Hướng dẫn viết chữ hoa
+ Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ O.
- GV chỉ vào mẫu chữ miêu tả: cao 5 li gồm 1 nét cong kín. 
GV viết mẫu chữ O trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết. 
+ Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
Hướng dẫn viết chữ Ong vào bảng con
GV nhận xét, uốn nắn, sửa sai.
* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Giúp HS hiểu nghĩa: Tả cảnh ong, bướm bay đi tìm hoa, rất đẹp và thanh bình.
- Câu văn gợi cho em nghĩ đến cảnh vật thiên nhiên như thế nào ?
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Độ cao của các chữ cái:
Các chữ O, b, g, l, y, cao 2,5 li, các chữ còn lại cao 1 li
. Các chữ (tiếng) viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào?
+ Lưu ý nối nét: nét 1 của chữ n nối với cạnh phải của chữ o.
* Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
- 1 dòng chữ cái O cỡ vừa, 2 dòng chữ O cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ Ong cỡ vừa, 1 dòng chữ Ong cỡ nhỏ.
- 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ: Ong bay bướm lượn
 GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, kém viết đúng quy trình.
* Chấm, chữa bài
Thu chấm nhanh khoảng 9, 10 bài
4.Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài, công bố điểm
- Nhận xét giờ học.
- Hát
- Lớp viết bảng con
- Chú ý nghe
- HS quan sát
- HS nghe giới thiệu
- HS theo dõi GV viết mẫu.
- HS tập viết chữ O 
 Ong
- HS đọc Ong bay bướm lượn
- Nhiều em nêu theo ý hiểu
- HS nhận xét bổ sung
QS nhìn cụm từ ứng dụng trả lời
- HS nói cách đánh dấu thanh.
- Bằng khoảng cách viết chữ cái o.
- HS lắng nghe
- HS tập viết 2, 3 lượt 
- HS theo dõi trong vở tập viết.
- HS viết bài.
- HS khá giỏi viết thêm 1 dòng chữ O cỡ 
nhỏ, một dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.
- HS nộp bài.
- Lớp nghe rút kinh nghiệm 
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 16 : CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
	- Biết các thành viên trong nhà trường: Hiệu trưởng, hiệu phó, giáo viên, các nhân viên khác và học sinh.
- Công việc của từng thành viên trong nhà trường và vai trò của họ đối với trường học;
- Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường.
* GDKNS: - Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận thức vị trí của mình trong nhà trường.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm tham gia công việc trong trường phù hợp với lứa tuổi. 
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình vẽ trong SGK trang 34,35.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em học trường nào ?
- Mô tả đơn giản cảnh quan trường em ?
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a HĐ 1 : Làm việc với SGK
* Mục tiêu : Biết các thành viên và công việc của họ trong nhà trường
* Cách tiến hành :
Bước 1 :Làm việc theo nhóm 
Bước 2 : làm việc cả lớp
GVKL : Trong trường tiểu học gốm có các thành viên : thầy ( cô ) Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, các thấy, cô giáo, các cán bộ nhân viên khác. Thầy cô hiệu trưởng, phó hiệu trưởng là những người lãnh đạo, quản lí nhà trường, thầy cô giáo dạy học sinh, bác bảo vệ trông coi, giữ gìn trường lớp, bác lao công quét dọn trường và chăm sóc cây cối, ....
b HĐ 2 : Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong trường của mình
Bước 1 : HS làm việc theo nhóm
Bước 2
- GV bổ xung thêm những thành viên trong nhà trường mà HS chưa biết
GVKL : HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường
4. Củng cố - Dặn dò:
- NX chung giờ học
- VN ôn bài để nắm thật trắc các thành viên trong nhà trường.
- Lớp hát.
- HS trả lời và mô tả trường mình học
- Nhận xét
- 5, 6 em làm thành một nhóm
- Quan sát các hình
- HS gắn tấm bìa vào từng hình cho phù hợp
- Nói về công việc từng thành viên trong hình và vai trò của họ đối với trường học 
+ Đại diện một số nhóm lên trình bày
- Trong trường bạn biết những thành viên nào ? Họ làm những việc gì ?
- Nó về tình cảm và thái độ của bạn đối với các thành viên đó
- Để thể hiện tấm lòng yêu quý và kính trọng các thành viên trong nhà trường bạn sẽ làm gì ?
+ 2, 3 HS lên trình bày trước lớp
CHIỀU	
Tiết 1: TOÁN(TĂNG)
Tiết 79 : ÔN: XEM LỊCH
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng xem lịch tháng, nhận biết thứ, ngày, tháng trên lịch
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
- Củng cố nhận biết đơn vị đo thời gian.
II. Chuẩn bị:
 - Một quyển lịch 2013. Các nhóm HS đều chuẩn bị lịch treo tường.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Tháng 12 có bao nhiêu ngày ? Có mấy chủ nhật ?
GV nhận xét ghi đểm 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b.Nội dung:
Bài 1 : Đọc, viết (theo mẫu). 
Tổ chức cho HS thực hành theo mẫu sau đó làm bài. 
GV hướng dẫn 
GV nhận xét chỉnh sửa cho HS
Bài 2 : a, Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 4 năm 2010.
GV nhận xét chốt lại kết quả đúng
b, Xem tờ lịch trên rồi cho biết.
- Tháng 4 có ... ngày thứ bảy. Đó là các ngày .............................. 
 - Trong tháng 4 có mấy ngày chủ nhật. Đó là các ngày nào ?
+ Tuần này, thứ năm là ngày 22 tháng 4. Tuần sau, thứ năm là ngày... Tuần trước, thứ năm là ngày ....
+ Tuần này, thứ hai là ngày 1 tháng 4 đến thứ bảy tuần này sẽ là ngày...
- GV nhận xét bổ sung nếu HS trả lời chưa đúng.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài – liên hệ.
- Nhận xét giờ học
- Hát, sĩ số
2 em nói lớp nhận xét
- HS lắng nghe
- HS nêu yêu cầu nối tiếp
- Lớp nghe mẫu 1 vài em nhắc lại 
Đọc
Viết
Ngày bảy tháng mười một
Ngày 7 tháng 11
Ngày hai mươi tháng mười một
Ngày 15 tháng 11
Ngày mười một tháng mười một
- 3 – 4 em nêu miệng kết quả
Cho HS liên hệ thực tế
- Xem kĩ yêu cầu điền đầy đủ các ngày còn thiếu 
- 4 – 5 em đọc 
- HS nêu lớp nhận xét chữa bài.
- Tháng tư có 4 ngày thứ bảy đó là các ngày 6, 13, 20, 27.
- Có 4 chủ nhật đó là các ngày 7, 14, 21, 28.
- HS xem lịch năm 2013 trả lời
- Lớp nhận xét chữa bài
- HS tự xem lịch 
- Chuẩn bị bài sau.
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: TIẾNG VIỆT (TĂNG)
Tiết 64: LUYỆN VIẾT CHỮ HOA O. KIỂU CHỮ NGHIÊNG
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết đúng chữ hoa O (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ong bay bướm lượn theo mẫu chữ nghiêng
II.Chuẩn bị: - Vở ôn tiếng việt 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết chữ hoa O Đọc lại câu ứng dụng.
GV nhận xét
3. Bài mới: 
 + Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ O.
+ Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
Hướng dẫn viết chữ Ong vào bảng con
GV nhận xét, uốn nắn, sửa sai.
* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
* Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
 GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, kém viết đúng quy trình.
* Chấm, chữa bài
Thu chấm vở chấm bài
4.Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài, công bố điểm
- Nhận xét giờ học.
- Hát
- Lớp viết bảng con
- Chú ý nghe
- HS quan sát
- HS tập viết chữ O 
 Ong
- HS đọc Ong bay bướm lượn
- HS tập viết 
- HS nộp bài.
- Lớp nghe rút kinh nghiệm 
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 3: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI(TĂNG)
Tiết 16 : ÔN: CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết rõ các thành viên trong nhà trường: Hiệu trưởng, hiệu phó, giáo viên, Công việc của từng thành viên trong nhà trường và vai trò của họ đối với trường .
- Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường.
II. Chuẩn bị:
- Vở BTTNXH
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
* Các thành viên trong nhà trường gồm có những ai?
- Nhận xét.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b.Nội dung:
* HĐ1: Ôn tập lại các nội dung đã học bài trước
- GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa.
- HD h/s quan sát các hình ở trang 34, 35 và làm các việc sau:
+ Gắn từng thẻ bìa vào từng hình vẽ cho hợp với nội dung.
+ Nói về công việc của từng thành viên trong hình và vai trò của họ đối với trường học.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Kết luận:
HĐ2: Làm bài tập trong VBT
- Hướng dẫn các em làm
- Chữa bài
4. Củng cố - Dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài để biết các thành viên trong nhà trường.
- Lớp hát.
- HS lên bảng, nhận xét, nhắc lại.
- Theo dõi.
* Làm việc theo nhóm .
- Các nhóm nhận yêu cầu của nhóm mình, 1em nêu lại yêu cầu.
- Các nhóm thực hiện.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung nếu cần thiết.
- Vài em nhắc lại 
* HS làm việc cá nhân
- HS nêu yêu cầu của bài tập
- Làm vào vở bài tập
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: GIÁO DỤC TẬP THỂ
Tiết 32: SINH HOẠT LỚP TUẦN 16
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận xét các hoạt động trong tuần 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2013_2014.doc