Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2013-2014

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2013-2014

I. Mục tiêu.

 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Hiểu nội dung : Con người muốn chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. (trả lời được câu hỏi trong SGK).

* GDKNS: Giao tiếp: ứng xử có văn hoá. Ra quyết định: ứng phó, giải quyết vấn đề. Kiên định

II. Đồ dùng dạy học.

 Tranh minh hoạ bài học

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 29 trang haihaq2 3120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 	Ngày soạn: 28 / 12 / 2013.
SÁNG 	Ngày giảng: Thứ hai, ngày 30 / 12 / 2013.
Tiết 1: GIÁO DỤC TẬP THỂ
Tiết 39: TRIỂN KHAI CÔNG TÁC ĐỘI TUẦN 20
Tiết 2: TOÁN
Tiết 96: BẢNG NHÂN 3
I. Mục tiêu.
	- Lập được bảng nhân 3.
	- Nhớ được bảng nhân 3.
	- Biết giải toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3) 
II. Đồ dùng dạy học 
Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc bảng nhân 2
GV nhận xét ghi điểm 
3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học
* GV hướng dẫn HS lập bảng nhân 3.
- GV giới thiệu tấm bìa có 3 chấm tròn, lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu : Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 3 (chấm tròn) được lấy 1 lần ta viết : 
3 x 1 = 3 (đọc là Ba nhân một bằng ba)
GV viết bảng 3 x 1 = 3
- GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng 
Ba được lấy mấy lần ?
3 được lấy 2 lần, và viết được : 
3 x 2 = 3 + 3 = 6, như vậy 3 x 2 = 6
GV viết bảng 3 x 2 = 6
Cho HS đọc vài lần 
- Tương tự cho HS lập tiếp các công thức 3 x 3 = 9 ... 3 x 10 = 30
GV giới thiệu đây là bảng nhân 3 và tổ chức học thuộc tại lớp.
* Thực hành .
 Bài 1 : (97) Tính nhẩm 
Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện
GV ghi bảng 
GV nhận xét chữa bài khen ngợi HS 
Bài 2 : (97) Tóm tắt
1 nhóm : 3 học sinh
10 nhóm : ... học sinh? 
Muốn tìm số học sinh ta phải làm phép tính gì?
Chấm chữa bài
Bài 3 : (97) Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống 
3
6
9
21
30
Hướng dẫn cột sau đó tổ chức cho HS nêu kết quả tương ứng
GV nhận xét khen ngợi 
4. Củng cố - Dặn dò:
Nhắc lại bài, đọc lại bảng nhân 3
Nhận xét giờ học
Hát, sĩ số
3 em lên bảng đọc thuộc lớp nhận xét
HS lắng nghe
HS quan sát lắng nghe và trả lời câu hỏi GV yêu cầu
- Quan sát trả lời
- 3 được lấy 2 lần
- HS đọc 
- HS đọc thuộc bảng nhân 3
HS nêu yêu cầu nối tiếp
HS nêu kết quả theo trò chơi lớp vỗ tay nếu kết quả đúng sai thì hô 3 lần điện giật.
3 x 3 = 3 x 8 = 3 x 1 = 
3 x 5 = 3 x 4 = 3 x 10 = 
3 x 9 = 3 x 2 = 3 x 6 = 
3 x 7 = 
HS nêu yêu cầu phân tích theo tóm tắt giải bài toán
Bài giải
10 nhóm có tất cả là:
 3 x 10 = 30 (học sinh)
 Đáp số : 30 học sinh.
1 em lên làm bảng nhóm, lớp làm vào vở
- Dãy 1, 2 nộp bài để GV chấm chữa.
HS nêu yêu cầu nối tiếp
HS viết kết quả 
Lớp đọc đồng thanh vài lần
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 + 4: TẬP ĐỌC
TIẾT 58 + 59: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. Mục tiêu.
	- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
	- Hiểu nội dung : Con người muốn chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. (trả lời được câu hỏi trong SGK).
* GDKNS: Giao tiếp: ứng xử có văn hoá. Ra quyết định: ứng phó, giải quyết vấn đề. Kiên định
II. Đồ dùng dạy học. 
 Tranh minh hoạ bài học 
III. Các hoạt động dạy học.
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 GV kiểm tra đọc thuộc lòng 12 dòng thơ trong bài Thư Trung thu.
GV nhận xét ghi điểm
3. Dạy bài mới: 
a, Giới thiệu bài: Giới thiệu bài học qua tranh minh họa. 
b, Luyện đọc 
* GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài. 
* Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu đọc từng câu
GV theo dõi sửa sai
- Đọc từng đoạn trước lớp
GV yêu cầu chia đoạn, mở bảng phụ hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài.
Ông vào rừng / lấy gỗ / dựng nhà. //
Cuối cùng / ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi. //
Rõ ràng đêm qua Thần Gió giận dữ, / lồng lộn / mà không thể xô đổ ngôi 
nhà. // 
- Yêu cầu đọc từng đoạn 
Nghe và chỉnh sửa cho học sinh.
 GV giúp HS hiểu nghĩa từ: đồng bằng, hoành hành, lồm cồm, lồng lộn.
- Yêu cầu đọc nhóm.
- Thi đọc nhóm
 Mời các nhóm thi đua đọc. 
 GV nghe nhận xét và ghi điểm.
- Đọc đồng thanh
4. Củng cố - Dặn dò
TIẾT 2:
Nhận xét phần luyện đọc 
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra 5 học sinh 
3. Dạy bài mới: 
c, Hướng dẫn tìm hiểu bài.
CH 1: Thần Gió đã làm gì khiến ông mạnh nổi giận?
GV giới thiệu tranh ảnh liên quan.
CH 2: Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần gió?
CH 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay?
GV liên hệ với ngôi nhà khác
CH 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
- Hành động kết bạn với Thần gió của ông mạnh cho thấy ông là người như thế nào? 
GV nhận xét sau mỗi câu hỏi bổ sung để HS nắm chắc bài
CH 5: Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần gió tượng trưng cho cái gì?
d, Luyện đọc lại
- Hướng dẫn đọc phân vai theo từng nhân vật.
Tổ chức đọc 
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh.
Mời 2 – 3nhóm thi đọc phân vai trước lớp
4. Củng cố - Dặn dò:
Giáo viên nhận xét giờ học
Hát
3 – 4 em đọc thuộc lớp nhận xét
Lớp lắng nghe 
HS quan sát tranh nói bức tranh vẽ gì
- HS chú nghe GV đọc 
Lần lượt nối tiếp đọc từng câu.
- Cá nhân đọc: ngã lăn quay, lồm cồm, ngạo nghễ, lồng lộn. 
- Lần lượt nối tiếp đọc từng câu lần 2.
HS nêu từng đoạn (5 đoạn)
HS luyện đọc phát hiện cách ngắt nghỉ
- 5 em nối tiếp đọc 5 đoạn lần 1
- 5 em đọc từng đoạn hiểu nghĩa từ khó.
Đọc từng đoạn trong nhóm. Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.
- Các nhóm thi đua đọc bài (đọc đồng thanh và cá nhân đọc).
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
Hát
Đọc lại bài tiết 1
- Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.
- Gặp ông Mạnh, Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông.
- Ông vào rừng lấy gỗ... viên đá to để làm tường.
- Hình ảnh cây cối xung quanh ngôi nhà ... được dựng rất vững chãi.
- Khi ông Mạnh thấy Thần Gió đến nhà .. ngào ngạt các loài hoa.
- Ông Mạnh là người khôn ngoan biết sống thân thiện với thiên nhiên
HS khá giỏi nói trước lớp, lớp nhận xét bổ sung
- HS phân vai người dẫn chuyện, ông Mạnh , Thần gió
HS luyện đọc nhiều lần
3 – 4 nhóm đọc trước lớp 
- HS liên hệ qua bài học hiểu thêm về con người
Chuẩn bị bài sau.
CHIỀU 
Tiết 1: TOÁN(TĂNG)
Tiết 96: ÔN: BẢNG NHÂN 3
I- Mục tiêu:
	- Củng cố KN thực hành tính trong bảng nhân3
	- Rèn trí nhớ và KN giải toán cho HS.
	- GD HS chăm học toán.
II- Đồ dùng: Vở BTT
III- Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ
3. Bài mới
a) HĐ 1: Ôn bảng nhân 3.
- Nhận xét, cho điểm.
b) HĐ 2: Thực hành.
* Bài 1: Điền số vào ô trống
- Bài tập yêu cầu gì?
- Làm thế nào để điền được số vào ô trống?
* Bài 2: - Đọc đề?
- Chữa bài, nhạn xét.
- gọi 1 HS làm trên bảng.
* Bài 3: Đếm thêm 3 từ 3 đến 30.
- Chấm bài, nhận xét
- Gọi HS thi đếm( đếm xuôi, đếm ngược)
- Nhận xét, cho điểm
4. Củng cố- Dặn dò:
- Thi đọc thuộc lòng bảng nhân3
- Ôn lại bài
- Hát
- HS thi đọc bảng nhân3
- Đọc cá nhân- Đọc nhóm- Đồng thanh
- Ta tính tích.
 3 x 6 3 x 4 
- Số cần điền là: 18; 12... 
- Có 9 bạn được thưởng vở. Mỗi bạn được thưởng 3 quyển vở. Hỏi 9 bạn được thưởng tất cả bao nhiêu quyển vở?
- Lớp làm vở
 Bài giải
 Số vở 9 bạn được thưởng là:
 3 x 9 = 27( quyển vở)
 Đáp số: 27 quyển vở.
 - HS thi đếm
3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24; 27; 30
- Hs thi đọc
Tiết 3: TIẾNG VIỆT(TĂNG)
Tiết 77: LUYỆN ĐỌC BÀI: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS luyện đọc và đọc phân vai câu chuyện.
- Rèn kĩ năng luyện viết đúng chính tả, đúng 1 đoạn văn ngắn trong bài.
II. Đồ dùng dạy học. Sách giáo khoa 
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ.
2 em đọc toàn bài
Câu chuyện nói lên điều gì ?
3. Hướng dẫn ôn luyện:
- Gọi HS đọc toàn bài Ông Mạnh thắng Thần Gió
GV đọc lại –nhắc lại cách đọc 
. Đọc nối tiếp câu
GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn nhất là HS yếu 
. Đọc nối tiếp đoạn. GV theo dõi sửa sai
- Tổ chức cho HS đọc nhóm 
GV đến các nhóm giúp đỡ 
- Mời đại diện 3 - 4 nhóm thi đọc phân vai trước lớp
GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt 
- Mời 1 nhóm đọc tốt nhất làm mẫu
Tổ chức đọc. 
GV theo dõi – ghi điểm
4. Củng cố - Dặn dò:
GV công bố điểm khen ngợi HS
Nhận xét giờ học.
Hát
HS nêu trước lớp. 
HS giỏi đọc bài lớp theo dõi lắng nghe
Mỗi em 1 câu đọc nối tiếp 
Lớp theo dõi nhận xét
Mỗi em đọc 1 câu đến hết bài
5 em đọc nối tiếp 5 đoạn 
HS lập nhóm 2 đọc theo yêu cầu
Mỗi nhóm cử HS đọc theo vai câu chuyện. 
Lớp nhận xét 
Nhóm HS khá đọc
Các nhóm HS thi đọc có cả các mức độ khác nhau Giỏi, khá, TB, yếu
HS lắng nghe 
Chuẩn bị bài sau.
SÁNG 	 	Ngày soạn: 29 / 12 / 2013.
 	Ngày giảng: Thứ ba, ngày 31 / 12 / 2013. 
Tiết 1: TOÁN
Tiết 97: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
- Củng cố việc ghi nhớ được bảng nhân 3 qua thực hành tính.
- Biết giải toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). 
- Tìm các số thích hợp của dãy số.
II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc bảng nhân 2, 3
GV nhận xét ghi điểm 
3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học
* Thực hành .
 Bài 1 : (98) Số ? 
Tổ chức cho HS điền số củng cố bảng nhân 3. GV ghi bảng 
GV nhận xét chữa bài khen ngợi HS 
Bài 3 (98) Tóm tắt
1 can : 3 l
5 can : ...lít dầu? 
Muốn tìm số lít dầu ta phải làm phép tính gì?
Chấm chữa bài
Bài 4 : (98) 
HD HS tự làm sau đó 1 em làm bảng nhóm
Lớp cùng chữa kết quả là 24 kg gạo.
4. Củng cố- Dặn dò:
Nhắc lại bài, đọc lại bảng nhân 3
Nhận xét giờ học
Hát, sĩ số
3 em lên bảng đọc thuộc lớp nhận xét
HS lắng nghe
HS nêu yêu cầu nối tiếp
HS nêu kết quả theo các ô, HS khác nhận xét luôn
Lớp đọc bài 1 lần
HS nêu yêu cầu nối tiếp
Bài giải
Số lít dầu đựng trong 5 can là:
 3 x 5 = 15 (l)
 Đáp số : 15 lít dầu.
1 em lên làm bảng nhóm, lớp làm vào vở
- Dãy 1, 3 nộp bài để GV chấm chữa.
HS nêu yêu cầu phân tích theo tóm tắt giải bài toán
Lớp đọc đồng thanh vài lần
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: KỂ CHUYỆN
Tiết 20: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. Mục tiêu:
- Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung truyện
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự .
- Đặt được tên khác cho câu chuyện
* GDKNS: Giao tiếp: ứng xử có văn hoá. Ra quyết định: ứng phó, giải quyết vấn đề. Kiên định
II. Chuẩn bị:
4 tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS phân vai dựng lại câu chuyện : Chuyện bốn mùa
- GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
 a .Giới thiệu bài:
 b. Nội dung: HD kể chuyện
* Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện
- GV nhận xét
- Tranh 4 trở thành tranh 1
- Tranh 2 vẫn là tranh 2
- Tranh 3 vẫn là tranh 3
- Tranh 1 trở thành tranh 4
* Kể lại toàn bộ câu chuyện
- GV nhận xét
* Đặt tên khác cho câu chuyện
- GV ghi nhanh một số tên tiêu biểu
4. Củng cố - Dặn dò:
- Chuyện " Ông Mạnh thắng Thần Gió cho em biết điều gì ? 
- GV nhận xét tiết học
- Tuyên dương những Hs kể chuyện hay nhất trong tiết kể chuyện
- Hát
- 6 HS phân vai, dựng lại chuyện
- HS chú ý theo dõi bài
+ HS quan sát kĩ từng tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện
- HS xếp lại thứ tự tranh theo nội dung câu chuyện
- Nhận xét
+ Mỗi HS được chỉ định kể lại toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét, bổ xung.
+ HS suy nghĩ, sau đó từng em nối tiếp nhau nói tên các em đặt cho câu chuyện
- Cả lớp nhận xét, trao đổi chọn nội dung phù hợp với chuyện
- Con người có khả năng chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm lao động. Nhưng con người cũng sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên .
- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4: CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)
Tiết 39 : GIÓ
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ.
- Giúp HS thấy được tính cách đáng yêu của nhân vật Gió (thích chơi thân với mọi nhà, cù khe khẽ anh mèo mướp, rủ đàn ong mật đến thăm hoa...). Từ đó giáo dục HS thêm yêu quý thiên nhiên.
- Làm được bài tập 2a bài tập 3a.
II. Chuẩn bị:
 	- Bảng phụ viết bài tập lựa chọn
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi bốn em lên bảng, lớp viết vào bảng con.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu giờ học. 
b.Nội dung: Hướng dẫn HS chuẩn bị .
- GV đọc 1 lần bài Gió cả lớp đọc thầm theo.
+ Hướng dẫn nhận xét.
- Trong bài thơ, ngọn gió có một số ý thích và hoạt động như con người. Hãy nêu những ý thích và hoạt động ấy?
- Bài viết có mấy khổ thơ, mỗi khổ thơ có mấy câu, mỗi câu có mấy chữ? 
- Những chữ nào bắt đầu bằng d, gi, r ?
- Những chữ nào có dấu hỏi, dấu ngã ?
+ Hướng dẫn viết tiếng khó
* Nghe đọc viết bài vào vở 
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh
* Chấm, chữa bài 
- Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10 – 12 bài
* Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 2: Điền vào chỗ trống 
a, S hay x ?
- Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng 
* Bài 3a: Chứa tiếng có âm s hay âm x có nghĩa như sau
- Mùa đầu tiên trong 4 mùa
- Giọt nước đọng trên lá buổi sớm
Tổ chức thực hiện thi tìm đúng
GV nhận xét chốt lại xuân, giọt sương.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc nhở trình bày sách vở sạch đẹp, công bố điểm 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Hát
- lặng lẽ, lo lắng, no nê, la hét.
- HS lắng nghe
- Ba học sinh đọc lại bài.
- Gió thích chơi thân với mọi nhà, gió cù mèo mướp, gió rủ ong mật đến thăm hoa, gió đưa những cánh diều bay lên, gió ru cái ngủ, gió thèm ăn bưởi nên trèo bưởi, trèo hoa.
- Bài viết có 2 khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ
- Gió, rất, rủ, ru, diều
- HS nhìn bài tự nêu
Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con : ngủ, quả bưởi, gió, diều.
- Lớp viết bài vào vở
- HS nghe đọc và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
- Đọc yêu cầu đề bài. 
HS chữa miệng kết quả
+ hoa sen, xen lẫn.
+ hoa súng, xúng xính
Lớp nhận xét chữa bài và sau đó yêu cầu 3 em đọc lại bài
HS nhắc lại yêu cầu sau đó thi
HS làm vào vở 
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm
- Chuẩn bị bài sau
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
CHIỀU 
Tiết 1: TOÁN(TĂNG)
Tiết 97: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố việc ghi nhớ được bảng nhân 3 qua thực hành tính.
- Biết giải toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). 
- Tìm các số thích hợp của dãy số.
II.Chuẩn bị:
- Vở ôn toán
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc bảng nhân 2, 3
- GV nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới:
 Bài 1 : Số ? 
Tổ chức cho HS điền số củng cố bảng nhân 3. GV ghi bảng 
3 x 4 = 12 3 x 5 = 15
3 x 9= 27 3 x 6 = 18, 
GV nhận xét chữa bài khen ngợi HS 
Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm theo mẫu
- Hướng dẫn HS khá giỏi tìm thừa số thứ hai trong bảng nhân 3. 
3 nhân với số nào để bằng 12?
GV nhận xét chữa bài
Bài 3 : Tóm tắt
1 can : 3 l
7 can : ...lít dầu? 
Muốn tìm số lít dầu ta phải làm phép tính gì?
- Chấm ,chữa bài
Bài 4 : 
- HD HS tự làm sau đó 1 em làm bảng nhóm
Lớp cùng chữa kết quả là 27 kg gạo.
Bài 5 :Số ?
- Hướng dẫn HS làm
- HS nêu kết quả .
- GV nhận xét khen ngợi 
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại bài, đọc lại bảng nhân 2, 3
- Nhận xét giờ học
- Hát, sĩ số
2 em lên bảng đọc thuộc lớp nhận xét
- HS nêu yêu cầu nối tiếp
HS nêu kết quả, HS khác nhận xét 
Lớp đọc bài 1 lần
- HS nêu yêu cầu nối tiếp
3 nhân với 4 bằng 12
Tương tự gọi HS lên bảng
5 em lên bảng
- HS nêu yêu cầu phân tích theo tóm tắt giải bài toán
Bài giải
Số lít dầu đựng trong 5 can là:
 3 x 7 = 21 (l)
 Đáp số : 21 lít dầu.
1 em lên làm bảng nhóm, lớp làm vào vở
- HS nêu yêu cầu phân tích theo tóm tắt giải bài toán
- Làm ,chữa bài.
- HS nêu yêu cầu nối tiếp
HS viết kết quả 
a, 3, 6, 9, 12, 15.
b, 18, 20, 22, 24, 26.
c, 24, 27, 30, 33, 3.
- Lớp đọc đồng thanh 
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: TIẾNG VIỆT
Tiết 78: LUYỆN VIẾT BÀI: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác một đoạn trích trong chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió. Biết viết hoa đúng các tên riêng.
- Trình bày đúng đoạn văn trong bài.
- Rèn chữ viết cho học sinh.
 II.Chuẩn bị:
- Vở ôn tiếng việt
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Học sinh viết bảng lớp
- Nhận xét
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài
 b. Nội dung:
+ HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chép trên bảng
- Đoạn chép có những tên riêng nào ?
- Những tên riêng ấy phải viết thế nào ?
- HDHS viết từ ngữ dễ viết sai : 
* Đọc bài 
+ GV theo dõi, uốn nắn
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 12 bài
- Nhận xét bài viết của HS 
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Khen những HS chép bài chính tả chính xác, trình bày đẹp.
- Nhắc HS về nhà viết lại bài .
- Hát
- Viết 1 số tiếng khó: Thần Gió , 
+ HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- 2 HS nhìn bảng đọc lại
- Viết hoa chữ cái đầu ?
- HS viết bảng con: nổi giận , lấy gỗ , ...
+ HS chép bài vào vở
- HS tự soát lỗi bằng bút chì, ghi chữ ở cuối bài
- HS theo dõi rút kinh nghiệm khi viết chính tả.
- HS còn mắc lỗi chính tả về viết .
Tiết 1: ÂM NHẠC
Tiết 20: ÔN TẬP BÀI HÁT: TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản.
II. Chuẩn bị:
- Thanh phách
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
*Hoạt động 1: Cho học sinh hát ôn bài hát:
"Trên con đường đến trường"
Theo dõi chỉnh sửa cho HS 
HS hát ôn bài hát
*Hoạt động 2: Vừa hát vừa gõ đệm theo lời bài hát
- HS thực hiện hát gõ đệm theo phách.
- Vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
- HS thực hiện theo nhóm tổ, bàn.
- Đứng hát và nhún chân nhịp nhàng.
- HS thực hiện từng nhóm hát và nhún chân.
- Sau mỗi lần GV có nhận xét sửa sai cho HS.
* Hoạt động 3: Tổ chức cho học sinh lên biểu diễn
Theo dõi động viên, khích lệ học sinh
- HS biểu diễn kết hợp với một số động tác phụ hoạ đơn giản
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài hát.
SÁNG	Ngày soạn: 31 / 12 / 2013.
 	Ngày giảng: Thứ năm, ngày 2 / 1 / 2014.
	(Học bài thứ tư tuần 20)
Tiết 1: TOÁN
Tiết 98: BẢNG NHÂN 4
I. Mục tiêu.
- Lập được bảng nhân 4.
- Nhớ được bảng nhân 4.
- Biết giải toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4) 
- Biết đếm thêm 4.
II. Đồ dùng dạy học 
- Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc bảng nhân 2, 3.
GV nhận xét ghi điểm 
3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học
* GV hướng dẫn HS lập bảng nhân 4.
- GV giới thiệu tấm bìa có 4 chấm tròn, lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu : Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 4 (chấm tròn) được lấy 1 lần ta viết : 
4 x 1 = 4 (đọc là Bốn nhân một bằng bốn)
GV viết bảng 4 x 1 = 4
- GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng 
Bốn được lấy mấy lần ?
4 được lấy 2 lần, và viết được : 
4 x 2 = 4 + 4 = 8, như vậy 4 x 2 = 8
GV viết bảng 4 x 2 = 8
Cho HS đọc vài lần 
- Tương tự cho HS lập tiếp các công thức 4 x 3 = 9 ... 4 x 10 = 30
GV giới thiệu đây là bảng nhân 4 và tổ chức học thuộc tại lớp.
* Thực hành .
 Bài 1 : (99) Tính nhẩm 
Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện
GV ghi bảng 
GV nhận xét chữa bài khen ngợi HS 
Bài 2 : (99) Tóm tắt
1 xe ô tô : 4 bánh
9 xe ô tô : ... bánh xe ?
Muốn tìm số bánh xe của 9 xe ô tô ta phải làm phép tính gì?
Chấm chữa bài
Bài 3 : (99) Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống 
4
8
12
24
40
Hướng dẫn cột sau đó tổ chức cho HS nêu kết quả tương ứng
GV nhận xét khen ngợi 
4. Củng cố - Dặn dò:
Nhắc lại bài, đọc lại bảng nhân 4
Nhận xét giờ học
Hát, sĩ số
3 em lên bảng đọc thuộc lớp nhận xét
HS lắng nghe
HS quan sát lắng nghe và trả lời câu hỏi GV yêu cầu
- Quan sát trả lời
- 4 được lấy 2 lần
- HS đọc 
- HS đọc thuộc bảng nhân 4
HS nêu yêu cầu nối tiếp
HS nêu kết quả theo trò chơi lớp vỗ tay nếu kết quả đúng sai thì hô 3 lần điện giật.
4 x 2 = 4 x 1 = 4 x 8 = 
4 x 4 = 4 x 3 = 4 x 10 = 
4 x 6 = 4 x 5 = 4 x 9 = 
4 x 7 = 
HS nêu yêu cầu phân tích theo tóm tắt giải bài toán
Bài giải
Số bánh xe của 9 xe ô tô là:
 4 x 9 = 36 (bánh)
 Đáp số : 36 bánh xe.
1 em lên bảng, lớp làm vào vở
HS nêu yêu cầu nối tiếp
HS viết kết quả 
Lớp đọc đồng thanh vài lần
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: TẬP ĐỌC
Tiết 60: MÙA XUÂN ĐẾN
I. Mục tiêu.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc rành mạch được bài văn.
- Hiểu nội dung : Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. (trả lời được các câu hỏi SGK).
- GV giúp HS cảm nhận được Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ viết câu cần hướng dẫn đọc. 
III. Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Đọc bài Ông Mạnh thắng Thần Gió.
GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài học. 
b, Luyện đọc. 
* GV đọc mẫu toàn bài. 
* Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu đọc từng câu 
GV theo dõi sửa sai
- Đọc từng đoạn trước lớp
GV mở bảng phụ hướng dẫn ngắt nghỉ 
Nhưng trong trí nhớ ngây thơ của chú / còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh hoa mận trắng, / biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới, ...// 
- Yêu cầu đọc từng đoạn 
Nghe và chỉnh sửa cho học sinh.
 GV giúp HS hiểu nghĩa từ : tàn và các từ phần chú giải
Mời các nhóm thi đua đọc. 
 GV nghe nhận xét và ghi điểm.
Đọc đồng thanh
c, Hướng dẫn tìm hiểu bài.
CH 1: Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến ?
- Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn các em còn biết dấu hiệu nào của các loài hoa báo mùa xuân đến ?
CH 2: Kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến?
- GV giới thiệu thêm tranh ảnh liên quan 
CH 3: Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân, vẻ riêng của mỗi loài chim.
- GV yêu cầu HS nêu cảm nhận của mùa xuân.
d, Luyện đọc lại
Tổ chức đọc trước lớp vài lần
Theo dõi giúp đỡ HS
GV nhận xét ghi điểm cho HS đọc tốt
4. Củng cố- Dặn dò:
Qua bài giúp em hiểu điều gì?
Giáo viên nhận xét giờ học
2 em đọc nối tiếp
Lớp lắng nghe 
- HS chú nghe GV đọc 
Lần lượt nối tiếp đọc từng câu
- Cá nhân đọc rực rỡ, nồng nàn, nảy lộc khướu, lắm điều.
- Đoạn 1 Từ đầu ... thoảng qua
- Đoạn 2 Vườn cây ... trầm ngâm
- Đoạn 3 còn lại
HS luyện đọc phát hiện cách ngắt nghỉ
- 3 em đọc 
 Đọc từng đoạn trong nhóm. Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.
- Các nhóm thi đua đọc bài cá nhân đọc.
- Lớp đọc toàn bài
- Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi.
- Hoa mận tàn báo hiệu mùa xuân đến.
- Miền Bắc là hoa Đào, miền Nam là hoa Mai....
- Sự thay đổi của bầu trời : thêm xanh, nắng vàng,..
- Sự thay đổi của mọi vật : vườn cây đâm chồi nảy lộc, ... 
- HS khá giỏi nêu được cả 2 ý
+ Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua.
+ Chích chòe nhanh nhảu, khướu lắm điều ...
- Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống.
- HS đọc theo nhóm 2 em sau đó cùng bạn nhẩm đọc lại
3 – 4 cá nhân đọc bài lớp nhận xét 
HS yếu cũng tham gia đọc
HS nhắc lại nội dung bài
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 20: TỪ NGỮ VỀ TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN.
I. Mục tiêu:
	- Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1)
	- Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cmj từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2). Điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3)
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Tháng 10, 11 vào mùa nào ?
- Mùa nào cho HS nhớ ngày tựu trường ?
3. Bài mới: 
Bài 1: (Miệng)
- Chọn những từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để chỉ thời tiết của từng mùa (nóng, bức, ấm áp, gió lạnh, mưa phùn gió bấc, se se lạnh, oi nồng).
- Gọi HS nói tên mùa hợp với từ ngữ
Bài 2: (Miệng)
- Hướng dẫn HS cách làm bài
a. Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng ?
b. Khi nào trường bạn nghỉ hè ?
c. Bạn làm bài tập này khi nào ?
d. Bạn gặp cô giáo khi nào ?
Bài 3: (Viết)
- Hướng dẫn HS làm bài vào vở
Chữa bài
4. Củng cố - Dặn dò: 
Nhắc lại ND bài
- Nhận xét tiết học.
Hát
1HS - Mùa đông
 1HS - Mùa thu
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS đọc ĐT từ ngữ đó.
Nhiều HS nói
- Mùa xuân ấm áp.
- Mùa hạ nóng bức, oi nồng.
- Mùa thu xe xe lạnh.
- Mùa đồng mưa phùn gió bấc, lạnh giá.
- HS đọc yêu cầu.
 Hỏi đáp trước lớp
a. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng.
b. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy trường bạn nghỉ hè).
c. Bao giờ, khi nào, lúc nào. 
d. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy).
- 1 HS đọc yêu cầu 
HS làm bài vào vở 
- Ô trống thứ nhất ( dấu chấm than)
- Ô trống thứ 2 ( dấu chấm than)
 - Ô trống thứ 3 ( dấu chấm than)
- Ô trống thứ 4 ( dấu chấm )
1HS
Ôn lại bài
SÁNG	Soạn: 1/1/2014.
	Giảng thứ sáu, ngày 3 / 1/2014
	(Học bài thứ năm tuần 20)
Tiết 2: TOÁN
Tiết 99: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 4.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4)
II. Đồ dùng dạy – học:
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bảng nhân4?
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới
* Bài 1:tính nhẩm
- Nêu KQ?
- Nhận xét 2 x 4 và 4 x 2 ?
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 2:
- Nêu cách tính?
* Lưu ý: Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện phép nhân trước rồi thực hiện phép cộng sau.
* Bài 3
- Đọc đề?
- Gọi 1 HS làm trên bảng.
- Chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Thi đọc bảng nhân4
- Ôn lại bài.
- Hát
3- 4 HS đọc
- Đọc yêu cầu?
- Nêu KQ
- Khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
2 x 3 + 4 = 6 + 4 = 10( Đ)
2 x 3 + 4 = 2 x 7 = 14( S)
- HS đọc
- HS nêu yêu cầu của đề
Lớp tóm tắt và giải
 Bài giải
 Năm em học sinh được mượn số sách là:
 4 x 5 = 20( quyển sách)
 Đáp số: 20 quyển sách.
- HS thi đọc thuộc lòng.
Tiết 3: TẬP VIẾT
Tiết 20: CHỮ HOA Q
I.Mục tiêu.
- Viết đúng chữ hoa Q (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Quê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Quê hương tươi đẹp (3 lần).
II.Đồ dùng dạy học. 
GV: mẫu chữ hoa Q
HS: vở tập viết, bút mực, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu viết chữ P hoa 
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu YC tiết học
* Hướng dẫn viết chữ hoa
+ Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ .
- GV chỉ vào mẫu chữ miêu tả: chữ Q cỡ vừa cao 5 li gồm 2 nét – nét 1 giống chữ O, nét 2 là nét lượn ngang giống như một dấu ngã lớn.
GV viết mẫu chữ Q trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết. 
+ Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
Hướng dẫn viết chữ Quê vào bảng con
GV nhận xét, uốn nắn, sửa sai.
* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Giúp HS hiểu nghĩa: ca ngợi vẻ đẹp của quê hương.
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
. Độ cao của các chữ cái:
Các chữ Q, h, g cao 2,5 li, chữ p, đ cao 2 li, chữ t cao 1,5 li các chữ còn lại cao 1 li
. Các chữ (tiếng) viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào?
+ Lưu ý nối nét: nét lượn của chữ Q nối vào nét 1 của chữ u.
* Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
- 1 dòng chữ cái Q cỡ vừa, 2 dòng chữ Q cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ Quê cỡ vừa, 1 dòng chữ Quê cỡ nhỏ.
- 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ: Quê hương tươi đẹp 
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, kém viết đúng quy trình.
* Chấm, chữa bài
Thu chấm nhanh khoảng 10 - 12 bài
4.Củng cố - Dặn dò:
Nhắc lại nội dung bài, công bố điểm
Nhận xét giờ học, khen ngợi HS viết đẹp
Hát
Lớp viết bảng con
HS quan sát
HS nghe giới thiệu
HS theo dõi GV viết mẫu.
HS tập viết chữ Q
viết chữ Quê vào bảng con
HS đọc Quê hương tươi đẹp
Nhiều em nêu theo ý hiểu
HS nhận xét bổ sung
QS nhìn cụm từ ứng dụng trả lời
HS nói cách đánh dấu thanh.
Bằng khoảng cách viết chữ cái o.
HS lắng nghe
HS tập viết 2, 3 lượt 
HS theo dõi trong vở tập viết.
HS viết bài.
HS nộp bài.
Lớp nghe rút kinh nghiệm 
Chuẩn bị bài sau
Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 20: AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
I. Mục tiêu:
- Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông;
- Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông
* GDKNS: Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì khi đi các phương tiện giao thông.
- Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi sai quy định khi đi các phương tiện giao thông.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm thực hiện đúng quy định khi đi các phương tiện giao thông.
II. Đồ dùng dạy - học
- Hình vẽ trong sgk trang 42- 43; 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
* Yêu cầu h/s kể tên được một số biển báo giao thông:
- Nhận xét.
3. Bài mới:
HĐ1: Thảo luận tình huống
* Mục tiêu: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo từng tình huống trong sgk và một số tình huống GV đã chuẩn bị:
- Trả lời theo các câu hỏi đã gợi ý:
+ Điều gì có thể xảy ra?
+Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó chưa?
+ Em sẽ khuyên các bạn trong hình vẽ đó như thế nào?
- Kết luận:
HĐ2: Quan sát tranh
* Mục tiêu: Biết một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông.
* Cách tiến hành:
- Yều cầu các nhóm quan sát các hình 4; 5; 6; 7 tr.43 và trả lời các câu hỏi với bạn:
+Hình 4 khách hàng đang làm gì? ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường?
+ Hình 5 hành khách đang làm gì họ lên ô tô khi nào? ( khi xe dừng lại hay xe đang chạy?)
+ Hình 6 hành khách đang làm gì? Theo bạn, hành khách phải như thế nào khi ở trên xe ô tô?
+ Hình 7 hành khách đang làm gì?
+ Khi đi xe buýt ta cần lưu ý những gì?
- Kết luận:
4. Củng cố - Dặn dò:
+ Những điểm cần chú ý khi đi trên loại 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2013_2014.doc