Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2013-2014
I. Mục tiêu:
- Xếp được tên một số loài chim vào đúng nhóm thích hợp).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu ?
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh đủ 9 loài chim
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21 Ngày soạn: 5 /1/ 2014 Ngày giảng: Thứ ba, 7 / 1 / 2014. Tiết 1: TOÁN Tiết 102: ĐƯỜNG GẤP KHÚC ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I. Mục tiêu. - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. II. Đồ dùng dạy học - Thước kẻ dài III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bảng nhân 4, 5 GV nhận xét ghi điểm 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học * Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc. GV vẽ lên bảng đường gấp khúc và giới thiệu đây là đường gấp khúc ABCD. B D 2 cm 4 cm 3 cm A C HD học sinh nhận dạng đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CD B là điểm chung của 2 đoạn thẳng AB và BC, C là điểm chung của 2 đoạn thẳng BC và CD. - HD độ dài đường gấp khúc ABCD HD nhìn vào số đo để nêu Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9 cm. * Thực hành Bài 1 : (103) Nối các điểm để được đường gấp khúc gồm : a, Hai đoạn thẳng GV nhận xét chữa bài Bài 2 : (103) Tính độ dài đường gấp khúc (theo mẫu) a, Độ dài đường gấp khúc MNPQ là 3 + 2 + 4 = 9 (cm) Đáp số : 9 cm Hướng dẫn HS thực hiện GV thu bài chấm chữa Bài 3 (103) GV vẽ hình hướng dẫn GV nhận xét khen ngợi 4. Củng cố- Dặn dò: Nhắc lại bài Nhận xét giờ học Hát, sĩ số 3 em lên bảng đọc thuộc lớp nhận xét HS lắng nghe - HS nhắc lại GV chỉ hình HS nhìn vào số đo của từng đoạn thẳng nêu AB là 2cm, BC là 4 cm, CD là 3 cm Độ dài đường gấp khúc ABCD là độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD HS tính 2cm + 4 cm + 3 cm = 9 cm - HS nhắc lại vài lần HS nêu yêu cầu nối tiếp HS nêu yêu cầu nối tiếp 1 em lên bảng thực hiện HS nêu yêu cầu theo dõi mẫu 1 em lên bảng làm phần b lớp làm vào vở. HS nêu yêu cầu quan sát hình vẽ thực hiện Bài giải độ dài đường dây đồng là: 4 + 4 + 4 = 12 (cm) Đáp số : 12 cm. 1 em lên làm bảng nhóm, lớp làm vào vở HS nêu Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: KỂ CHUYÊN Tiết 21 : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu: - dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn câu chuyện. HS khá, giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT 2). - Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài học III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Kể lại chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD kể chuyện * Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý - GV mở bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn câu chuyện - GV khuyến khích HS mạnh dạn kể bằng lời của mình * Kể từng đoạm trong nhóm. - GV và cả lớp nhận xét bổ xung * Kể lại toàn bộ câu chuyện - GV cho điểm 4. Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét tiết học - GV khen những HS kể chuyện giỏi, tốt, động viên những HS kể có tiến bộ - Hát - 2 HS tiếp nối nhau kể chuyện Nghe, nắm yêu cầu bài + 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng yêu cầu của bài - 1 HS khá giỏi nhìn bảng kể mẫu đoạn 1 - HS nối tiếp nhau kể trong nhóm - 4 HS đại diện cho 4 nhóm kể lại 4 đoạn câu chuyện + Đại diện các nhóm thi kể lại chuyện - Nhận xét giữa các nhóm - 1;2 em nêu ý nghĩa chuyện - HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Tiết 4: CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) Tiết 41 : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu. - Chép chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. - Làm được bài tập 2a bài tập 3a. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết bài tập lựa chọn III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi bốn em lên bảng, lớp viết vào bảng con. GV nhận xét ghi điểm 3. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: nêu yêu cầu giờ học. b, Hướng dẫn HS chuẩn bị . - GV đọc 1 lần đoan chép cả lớp đọc thầm theo. + Hướng dẫn nhận xét. - Đoạn này cho em biết điều gì về cúc và sơn ca ? - Đoạn chép có những dấu câu nào ? - Tìm những tiếng bắt đầu bằng r, tr, s + Hướng dẫn viết tiếng khó * Nhìn bảng chép bài vào vở - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh * Chấm, chữa bài - Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10 – 13 bài c. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: (25) Thi tìm từ ngữ chỉ các loài vật. a, Có tiếng bắt đầu bằng ch b, Có tiếng bắt đầu bằng tr - Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng * Bài 3a: (26) Giải các câu đố sau. a, Tiếng có amm ch hay âm tr ? Chân gì ở tít tắp xa Gọi là chân đấy nhưng mà không chân. GV nhận xét chốt lạảichan trời ( chân mây) 4. Củng cố - Dặn dò: Nhắc nhở trình bày sách vở sạch đẹp, công bố điểm Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học Hát - xem xiếc, chảy xiết, sương mù, xương cá. HS lắng nghe - Ba học sinh đọc lại bài. - Cúc và sơn ca sống vui vẻ, hạnh phúc trong những ngày được tự do. - HS nhìn nêu được dấu chấm, dấu phẩy, ... - Rào, rằng, trắng, trời, sà, sơn, sung sướng. - HS nhìn bài tự nêu Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con sung sướng, véo von, sà xuống. - Lớp viết bài vào vở - HS nghe đọc và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - Đọc yêu cầu đề bài. HS chữa miệng kết quả + chào mào, chích chòe, chèo bẻo, chiền chiện, cá chép, chuột. + trâu, cá trắm, cá trê, trai, trùng trục... Lớp nhận xét chữa bài và sau đó yêu cầu 3 em đọc lại bài HS nhắc lại yêu cầu sau đó thi giải đố Nhiều em nói HS lắng nghe rút kinh nghiệm Chuẩn bị bài sau CHIỀU Tiết 1: TOÁN(TĂNG) Tiết 102: ÔN: ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. II. Chuẩn bị: - Vở ôn toán. Thước thẳng III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc bảng nhân 4, 5 - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học b. Nội dung: Thực hành Bài 1 : Nối các điểm để được đường gấp khúc gồm : a, Hai đoạn thẳng M . . N . P GV nhận xét chữa bài Bài 2 : Tính độ dài đường gấp khúc B a, D 2cm 4 cm C 3 cm 3 cm A E Hướng dẫn quan sát hình làm bài Độ dài đường gấp khúc ABCDE là 2 + 4 + 3 + 3 = 12 (cm) Đáp số : 12cm Hướng dẫn HS thực hiện GV thu bài chấm chữa Bài 3 : Tập vẽ đường gấp khúc vào vở Tổ chức cho các em cách cầm thước và bút thực hiện vẽ GV nhận xét bổ sung 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại bài - Nhận xét giờ học - Hát, sĩ số 3 em lên bảng đọc thuộc lớp nhận xét - HS lắng nghe HS nêu yêu cầu nối tiếp b, Ba đoạn thẳng 2 em lên bảng HS nêu yêu cầu nối tiếp 1 em lên bảng thực hiện giải theo yêu cầu b, N 3 cm Q 2cm 1cm 3cm P M R 1 em lên bảng làm phần b lớp làm vào vở. HS nêu yêu cầu quan sát hình vẽ thực hiện - Nhiều em thực hành vẽ - HS nêu - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: TIẾNG VIỆT(TĂNG) Tiết 92: LUYỆN VIẾT BÀI: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chữ : chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong văn xuôi Chim sơn ca và bông cúc trắng có lời nói của nhân vật - Thêm yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Vở ôn tiếng việt III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới * HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn chép trên bảng phụ - Đoạn này cho em biết điều gì về cúc và sơn ca ? - Đoạn chép có những dấu câu nào ? - Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr, s ? - Những chữ có dấu hỏi, dấu ngã ? + GV đọc cho HS viết từ ngữ khó : * GV theo dõi, uốn nắn * Chấm, chữa bài - GV chấm 10 bài - Nhận xét bài viết của HS 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhắc lại ND bài - Biểu dương những HS chép bài tốt - Nhận xét giờ học. - Hát + HS theo dõi - 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại - Cúc và sơn ca sống vui vẻ, hạnh phúc trong những ngày được tự do - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ghạch ngang, dấu chấm than - Rào, rằng, trắng, trời, sơn, sà, sung sướng, trời - Giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm (sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống, ...) * HS chép bài vào vở - HS theo dõi bài. - Những HS viết bài chưa đạt về nhà chép lại. Tiết 3: ÂM NHẠC Tiết 21: HỌC HÁT BÀI: HOA LÁ MÙA XUÂN I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và lời ca - Biết kết vỗ tay hoặc gỗ đệm theo bài hát II. Chuẩn bị: - Thanh phách. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hát bài: Hoa lá mùa xuân 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Nội dung. *Hoạt động 1: Ôn bài hát Hoa lá mùa xuân - GV hát mẫu - Ôn lời ca - Tổ chức cho HS ôn lời ca theo cả lớp - Luyện tập bài hát theo tổ nhóm và cá nhân. - Sau mỗi lần GV có nhận xét sửa sai. *Hoạt động 2: Trò chơi - Tập hát và vỗ tay đệm theo phách. - Tập hát và đệm theo tiết tấu lời ca - HS đứng hát và chuyển động nhẹ nhàng. - GV làm mẫu động tác 4.Củng cố - Dặn dò: - Hát lại bài hát 1 lượt - Nhận xét tiết học - Hát - 2, 3 em hát - Nghe, nắm nội dung yêu cầu bài - HS nghe - HS ôn lại lời ca - HS hát từng câu sau đó hát liên kết giữa các câu đến hết bài. - Các tổ, nhóm và cá nhân thực hiện - HS thực hiện. - HS vỗ tay theo phách nhịp. - HS thực hiện hát và đệm theo tiết tấu. - HS quan sát và thực hiện. - Cả lớp ôn lại bài hát - Về ôn lại cho nhớ bài hát và hát cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau SÁNG Ngày soạn: 6 / 1 / 2014. Ngày giảng: Thứ tư, ngày 8 / 1 / 2014. Tiết 1: TOÁN Tiết 103: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc. II. Chuẩn bị: - Bản phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tính độ dài đường gấp khúc MNPQ có MN = 4 dm, NP = 5 dm, PQ = 9 dm GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới Bài 1 : Tính độ dài đường gấp khúc Tổ chức cho HS thực hiện tính - GV nhận xét chữa bài khen ngợi HS Bài 2 : Tóm tắt - Yêu cầu đọc đề phân tích theo tóm tắt - Để tìm đoạn đường con ốc sên phải bò từ A đến D ta phải làm như thế nào? - Tổ chức cho HS làm bài vào vở. Chấm chữa bài Bài 3 : HD cho HS khá giỏi thực hiện nêu các đường gấp khúc gồm 2 hoặc 3 đoạn thẳng theo hình vẽ. - GV nhận xét khen ngợi 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ học - Hát, sĩ số 1 em lên bảng lớp nhận xét - HS nêu yêu cầu phân tích đề bài sau đó tự giải Bài giải a, Độ dài đường gấp khúc là: 12 + 15 = 27 (cm) Đáp số : 27 cm b, Bài giải Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 9 = 33 (dm) Đáp số : 33 dm - HS nêu yêu cầu phân tích theo tóm tắt giải bài toán Bài giải Đoạn đường con ốc sên phải bò từ A đến D là: 5 + 2 + 9 = 16 (dm) Đáp số : 16 dm 1 em lên bảng, lớp làm vào vở HS nêu yêu cầu nối tiếp - HS nêu miệng kết quả - 1 em nêu - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: TẬP ĐỌC Tiết 63: VÈ CHIM I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. - Hiểu nội dung : Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. (trả lời được các câu hỏi 1, 3 SGK học thuộc được 1 đoạn trong bài vè). II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài học III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Chim sơn ca và bông cúc trắng - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài học. b. Luyện đọc. * GV đọc mẫu toàn bài. * Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu đọc 2 dòng thơ. GV theo dõi sửa sai - Đọc từng đoạn trước lớp - GV mở bảng phụ hướng dẫn ngắt nghỉ Hay chạy lon xon / Là gà mới nở // Hay nghịch hay tếu / Là cậu chìa vôi // - Yêu cầu đọc từng đoạn Nghe và chỉnh sửa cho học sinh. - GV giúp HS hiểu nghĩa từ : lon xon, mách lẻo sau đó yêu cầu đặt câu Mời các nhóm thi đua đọc. - GV nghe nhận xét và ghi điểm. - Đọc đồng thanh * Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Tìm tên các loài chim được kể trong bài? - Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim ? - Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm của các loài chim ? - GV giới thiệu thêm tranh ảnh liên quan - Em thích con chim nào ? Vì sao ? - GV yêu cầu HS nêu cảm nhận * Học thuộc lòng bài vè - Tổ chức đọc trước lớp vài lần Theo dõi giúp đỡ HS GV nhận xét ghi điểm cho HS đọc thuộc ngay tại lớp 4. Củng cố - Dặn dò: - Qua bài giúp em hiểu điều gì? - Giáo viên nhận xét giờ học 2 em đọc nối tiếp -Lớp lắng nghe - HS chú nghe GV đọc Lần lượt nối tiếp đọc - Cá nhân đọc lon xon, sáo sinh, linh tinh, liếu điếu. HS luyện đọc phát hiện cách ngắt nghỉ - 5 em đọc mỗi em 4 dòng thơ HS đọc kết hợp giải nghĩa Đọc từng đoạn trong nhóm. Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc. - Các nhóm thi đua đọc bài cá nhân đọc. - Lớp đọc toàn bài - Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi. - Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. - Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo. - Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy... - HS tự nêu theo ý hiểu và nêu được vì sao. - HS đọc theo nhóm 2 em sau đó cùng bạn nhẩm đọc thuộc 3 – 4 cá nhân thi đọc thuộc bài lớp nhận xét - HS yếu cũng tham gia đọc - HS nhắc lại nội dung bài - Chuẩn bị bài sau. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 21: TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI VÂU HỎI Ở ĐÂU ? I. Mục tiêu: - Xếp được tên một số loài chim vào đúng nhóm thích hợp). - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu ? II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh đủ 9 loài chim - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Hát - Kiểm tra 2 cặp HS đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ khi nào ? tháng mấy ? mấy giờ ? - 2 cặp HS thực hành. - HS1: Tớ nghe nói mẹ bạn đi công tác. Khi nào mẹ bạn về ? - (Bao giờ, lúc nào) mẹ bạn về. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS theo dõi b.Nội dung: Hướng dãn làm bài tập: Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - GV giới thiệu tranh ảnh về loại chim. - GV phát bút dạ giấy cho các nhóm. - HS làm bài theo nhóm a. Gọi tên theo hình dáng ? Mẫu: Chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo, b. Gọi tên theo tiếng kêu ? - Tu hú, quốc, quạ. c. Gọi tên theo cách kiếm ăn - Bói cá, chim sâu, gõ kiến Bài 2: (Miệng) - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi đáp. - HS thực hành hỏi đáp. a. Bông cúc trắng mọc ở đâu ? - Bông cúc trắng mọc ở bờ rào giữa đám cỏ dại... b. Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ? - Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng. c. Em làm thẻ mượn sách ở đâu ? - Em làm thẻ mượn sách ở thư viện nhà trường. Bài 3: (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu - Tương tự bài tập 2: - HS làm bài. - 1 em đọc câu hỏi, 1 em đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu. a. Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường. a. Sao chăm chỉ họp ở đâu ? b. Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái. b. Em ngồi học ở đâu ? c. Sách của em để trên giá sách. c. Sách của em để ở đâu ? 4. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Tìm hiểu thềm về các loài chim. - Chuẩn bị bài sau. CHIỀU Tiết 1: TOÁN(TĂNG) Tiết 103: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc. - Củng cố về thực hiện phép tính II. Chuẩn bị: - Vở ôn toán III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Tính độ dài đường gấp khúc MNPQ có MN = 3 dm, NP = 6 dm, PQ = 8 dm GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học b. Nội dung: Thực hành . Bài 1 : Tính độ dài đường gấp khúc a, B 10 dm 12 dm A C Tổ chức cho HS thực hiện tính b, N Q 7 dm 9 dm 10 dm M P GV nhận xét chữa bài khen ngợi HS Bài 2 : Tính 5 x 5 – 10 = 25 – 10 = 15 GV ghi bảng gọi HS làm bài Bài 3 : HD cho HS khá giỏi thực hiện nêu các đường gấp khúc gồm 3 hoặc 4 đoạn thẳng theo hình vẽ. GV nhận xét khen ngợi và chỉ cho HS nếu các em chưa nói được 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ học - Hát, sĩ số 1 em lên bảng lớp nhận xét - HS lắng nghe - HS nêu yêu cầu phân tích đề bài sau đó tự giải Bài giải a, Độ dài đường gấp khúc ABC là: 10 + 12 = 22 (dm) Đáp số : 22 dm 1 em làm bảng nhóm lớp làm vào vở b, Bài giải Độ dài đường gấp khúc là: 7 + 9 + 10= 26 (dm) Đáp số : 26 dm HS nêu yêu cầu nối tiếp 3 HS thực hiện 5 x 6 – 25 = 4 x 8 – 12 = 5 x 9 + 45 = B C E A M - 1 em nêu - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: TIẾNG VIỆT(TĂNG) Tiết 94 : ÔN: TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI VÂU HỎI Ở ĐÂU ? I.Mục tiêu: - Xếp được tên một số loài chim vào đúng nhóm thích hợp). - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu ? II. Chuẩn bị: - Vở ôn tiếng việt III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Hát - Kiểm tra 2 HS đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ khi nào ? - 2 HS thực hành. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS theo dõi b.Nội dung: Hướng dãn làm bài tập: Bài 1: Nối tên chim với cách đặt tên chim cho phù hợp - 1 HS đọc yêu cầu - GV phát bút dạ giấy cho các nhóm. - HS làm bài theo nhóm - Gọi tên theo tiếng kêu ? - Gọi tên theo hình dáng ? - Tu hú, đa đa ,quốc - Vành khuyên. cú mèo, - Gọi tên theo cách kiếm ăn - Bói cá, chim sâu, gõ kiến Bài 2: Trả lời các câu hỏi sau và viết vào chỗ trống. - HS đọc yêu cầu. a.Loài chim thường làm tổ ở đâu ? - Loài chim thường làm tổ trên cây. b. Ngôi trường của em ở đâu ? - Ngôi trường của em ở ngay giữa trung tâm xã và gần đường quốc lộ. c. Nhà em ở đâu ? - Nhà em ở Tân lập 1 xã Hán Đà. Bài 3: (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu - 1 em đọc câu hỏi, 1 em đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu. a. Trong vườn trường, mấy tốp học sinh đang vun xới cây. b. Chúng em đi chơi ở công viên. - HS làm bài. - Mấy tốp học sinh đang vun xới cây ở đâu ? - Chúng em đi chơi ở đâu ? 4. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Tìm hiểu thềm về các loài chim. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: ĐẠO ĐỨC Tiết 21: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (T1) I. Mục tiêu: - Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. II. Chuẩn bị: - Tranh tình huống cho hoạt động 1. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bãi cũ: - Hát. - Khi nhặt được của rơi em cần làm gì ? - Cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: - HS theo dõi bài Hoạt động 1: Thảo luận lớp *Mục tiêu :HS biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng . *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh nội dung tranh vẽ gì ? - HS quan sát tranh - Trong giờ học các bạn đang vẽ tranh. - Em đoán xem Nam muốn nói gì với Tâm ? - Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm. - Những em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị ? - HS nhiều em tiếp nối nhau. *VD: Mời các bạn ra sân tập thể dục - Đề nghị cả lớp ở lại sinh hoạt sao. *Kết luận : Muốn mượn bút chì của bạn Tâm , Nam cần sử dụng những yêu cầu , đề nghị nhẹ nhàng ,lịch sự . Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng . Hoạt động 2: Đánh giá hành vi: *Mục tiêu :HS biết phân biệt cá hành vi nên làm và không nên làm . *Cách tiến hành: - GV nêu tình huống - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. 1. Em muốn hỏi thăm chú công an đường đến nhà 1 người quen. - 1 vài cặp lên đóng vai. - Em muốn nhớ em bé lấy hộ chiếc bút ? *Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động cử chỉ phù hợp. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ * Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp trước những hành vi, việc làm trong các tình huống cần đến sự giúp đỡ của người khác . *Cách tiến hành: Trò chơi: Văn minh lịch sự - GV phổ biến luật chơi - HS nghe và thực hiện trò chơi. - GV nhận xét đánh giá. *Kết luận: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác. - 1 em nhắc lại 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài học - HS nêu lại ND bài - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau. SÁNG Ngày soạn: 7 / 1 / 2014. Ngày giảng: Thứ năm, ngày 9 / 1 / 2014 TOÁN Tiết 104: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, SGK III. các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. kiểm tra bài cũ: - Hát - Đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5 - 2 HS đọc - GV nhận xét 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Chú ý nghe b. Nội dung: Bài 1: Tính nhẩm - 1 em nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả - HS làm bài, nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả. 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 3 x 6 = 18 3 x 8 = 24 4 x 6 = 24 4 x 8 = 32 - Nhận xét, chữa bài. 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 Bài 2: Đọc yêu cầu - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) - GV viết mẫu lên bảng. Bài 3: Tính - Yêu cầu HS nêu cách tính - Thực hiện từ trái sang phải. - HS làm bài vào vở. a. 5 x 5 + 6 = 31 b. 4 x 8 - 17 = 15 c. 2 x 9 - 18 = 0 - GV theo dõi chấm 1 số bài và nhận xét kết quả tính d. 3 x 7 + 29 = 50 Bài 4: - Đọc đề toán - 1 HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Mỗi đôi đũa có 2 chiếc - Bài toán hỏi gì ? - 7 đổi đũa có nhiêu chiếc - Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải Bài giải: 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: 2 x 7 = 14 (chiếc) Đáp số: 14 chiếc đũa Bài 5: Đọc yêu cầu - 1 HS đọc đề bài. - Tính độ dài mỗi đường gấp khúc. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ - HS quan sát hình vẽ. - Nêu cách tính độ dài các đường gấp khúc. - Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng a. Độ dài đường gấp khúc là: 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm - Có thể chuyển thành phép nhân 3 x 3 = 9 (cm) 4. Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS đọc lại bảng nhân đã học - 2,3 em đọc lại bảng nhân - Nhận xét tiết học. - Về ôn bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 3: TẬP VIẾT Tiết 21: CHỮ HOA R I.Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa R (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Ríu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ríu rít chim ca (3 lần). II.Chuẩn bị: - Mẫu chữ hoa R III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở tập viết tập 2 của học sinh. - Yêu cầu viết Q - Quê + GV nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu YC tiết học b. Nội dung: Hướng dẫn viết chữ hoa + Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ . - GV chỉ vào mẫu chữ miêu tả: cao 5 li gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ B và chữ P, nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản nét cong trên và nét móc ngược – nối vào nhau tạo thành vòng xoắn giữa thân chữ. GV viết mẫu chữ R trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết. + Hướng dẫn HS viết trên bảng con. GV nhận xét sửa sai. - HD viết tiếng Ríu cỡ vừa, 1 dòng chữ Ríu cỡ nhỏ. * Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - Giúp HS hiểu nghĩa: tả tiếng chim hót rất trong trẻo và vui vẻ, nối liền nhau không dứt - Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. . Độ cao của các chữ cái: Các chữ R, h cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li, chữ r cao 1,25 li, các chữ còn lại cao 1 li . Các chữ (tiếng) viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào? + Lưu ý nối nét: nét 1 của chữ i nối vào cuối nét 2 của chữ R. - Hướng dẫn viết chữ Ríu rít vào bảng con GV nhận xét, uốn nắn, sửa sai. * Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - 1 dòng chữ cái R cỡ vừa, 2 dòng chữ R cỡ nhỏ. - 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ: Ríu rít chim ca GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, kém viết đúng quy trình. * Chấm, chữa bài Thu chấm nhanh khoảng 10 - 12 bài 4.Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài, công bố điểm - Nhận xét giờ học, khen ngợi HS viết đẹp - Hát - HS viết chữ 2 lần HS quan sát - HS nghe giới thiệu - HS theo dõi GV viết mẫu. - HS tập viết chữ R - HS tập viết chữ Ríu - HS đọc Ríu rít chim ca Nhiều em nêu theo ý hiểu - HS nhận xét bổ sung - QS nhìn cụm từ ứng dụng trả lời - HS nói cách đánh dấu thanh. Bằng khoảng cách viết chữ cái o. - HS lắng nghe - HS tập viết 2, 3 lượt - HS theo dõi trong vở tập viết. - HS viết bài. - HS nộp bài. - Lớp nghe rút kinh nghiệm Chuẩn bị bài sau Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 21: CUỘC SỐNG XUNG QUANH I Mục tiêu - Nêu được một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở * GDKNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Phân tích, so sánh nghệ nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn. - Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc. II Đồ dùng GV : Hình vẽ trong SGK, tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp chính của người dân III Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đường bộ có những phương tiện giao thông nào ? 3. Bài mới a. HĐ 1 : Làm việc với SGK * Mục tiêu : Nhận biết về nghề nghiệp và cuộc sống chính ở nông thôn và thành thị * Cách tiến hành + Bước 1 : Làm việc theo nhóm - Những bức tranh ở trang 44, 45 diễn tả cuộc sống ở đâu ? Tại sao em biết ? - Những bức tranh ở trang 46, 47 diễn ta cuộc sống ở đâu ? Tại sao em biết ? - Kể tên các nghề nghiệp của người dân được vẽ trong các hình trang 44,45,46, 47 + Bước 2 : HS các nhóm lên trình bày * GVKL : - Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn và các vùng miền khác nhau của đất nước - Những bức tranh trang 46, 47 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở thành phố, thị trấn 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài - HS trả lời - HS quan sát tranh trong SGK - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Các HS khác bổ sung CHIỀU Tiết 1: TOÁN Tiết 104: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Nhớ được bảng nhân 2, 3, 4, 5 đã học để vận dụng làm bài tập - Củng cố về giải toán có một phép nhân. - Tính độ dài đường gấp khúc theo yêu cầu. II. Chuẩn bị: - Vở ôn toán III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Bài 1 : Tính nhẩm - Tổ chức cho HS nêu miệng - GV ghi bảng - GV nhận xét chữa bài khen ngợi HS Bài 2 : Tính a, 3 x 9 + 18 = 27 + 18 = 45 Gọi lên bảng theo dõi giúp đỡ Chấm chữa bài Bài 3 : Hướng dẫn sau đó tổ chức cho HS nêu cách làm - Gọi HS nói cách làm - HD làm theo 2 cách - GV nhận xét chữa bài 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại bài, đọc lại bảng nhân 4, 5 - Nhận xét giờ học - Hát, sĩ số - HS nêu yêu cầu nối tiếp HS nêu kết quả miệng 2 x 6 = 5 x 10 = 5 x 5 = 3 x 6 = 4 x 9 = 4 x 4 = 4 x 6 = 3 x 8 = 3 x 3 = 5 x 6 = 2 x 7 = 2 x 2 = 2 x 4 = 5 x 9 = 5 x 4 = 3 x 9 = 3 x 2 = 3 x 4 = 4 x 7 = 2 x 3 = 3 x 5 = 5 x 6 = 4 x 3 = 4 x 5 = HS nêu yêu cầu. 3 em lên bảng, lớp làm vào vở b, 5 x 6 – 6 = 30 – 6 = 24 c, 5 x 5 + 27= 25 + 27 = 52 d, 4 x 8 – 16 = 32 – 16 = 16 HS nêu yêu cầu nối tiếp C 3 cm 3 cm A 3 cm B D 3 cm E - Lớp đọc đồng thanh vài lần - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: TIẾNG VIỆT (TĂNG) Tiết 84: LUYỆN VIẾT CHỮ HOA R. KIỂU CHỮ NGHIÊNG I.Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chữ hoa R theo mẫu chữ nghiêng, chữ và câu ứng dụng Ríu, Ríu rít chim ca theo mẫu chữ nghiêng II.Chuẩn bị: - Mẫu chữ hoa R III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hướng dẫn viết chữ hoa + Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ . - GV viết mẫu chữ R trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết. + Hướng dẫn HS viết trên bảng con. GV nhận xét sửa sai. - HD viết tiếng Ríu cỡ vừa, 1 dòng chữ Ríu cỡ nhỏ. * Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - Hướng dẫn viết chữ Ríu rít vào bảng con GV nhận xét, uốn nắn, sửa sai. * Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. * Chấm, chữa bài Thu chấm bài 4.Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài, công bố điểm - Nhận xét giờ học, khen ngợi HS viết đẹp - Hát HS quan sát R - HS theo dõi GV viết mẫu. - HS tập viết chữ R - HS tập viết chữ Ríu - HS đọc Ríu rít chim ca - HS viết bài. - HS nộp bài. - Lớp nghe rút kinh nghiệm Chuẩn bị bài sau Tiết 3: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TĂNG) Tiết 21 : CUỘC SỐNG XUNG QUANH I. Mục tiêu: - HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình - HS có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương II. Chuẩn bị: - VBT TN&XH III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em làm nghề gì ? 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu giờ học. b.Nội dung: * Ôn nội dung bài 21 - QS và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong hình - HS thảo luận nhóm QS và kể lại những gì nhìn thấy trong hình - Nói tên 1 số nghề của người dân qua hình vẽ - Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả người dân sống ở vùng miền nào của tổ quốc?(Miền núi, trung du hay đồng bằng) - GV cho HS thảo luận nhóm để nói tên ngành nghề của những người dân trong hình vẽ trên * Kết luận: Mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau thì có những ngành nghề khác nhau * Hướng dẫn làm bài tập( VBT) - Theo dõi sửa sai 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài ôn. - GV nhận xét tiết học. - Hát - HS trả lời - Chú ý nghe + HS mở SGK trang 44, 45 - Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét bổ xung - HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả - HS thảo luận nhóm để nói tên ngành nghề của những người dân trong hình vẽ trên - Thảo luận nhóm, trình bày kết quả - Học sinh làm bài - 1 em nêu lại bài học - Về nhà tìm hiểu cuộc sống của người dân ở địa phương SÁNG Ngày soạn: 8 / 1 / 2014. Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 10 / 1 / 2014. Tiết 1: TOÁN Tiết 105: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm - Biết thừa số, tích. - Biết giải toán có một phép nhân. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2013_2014.doc