Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.

Phép cộng, phép trừ tên gọi các thành phần và kết quả của từng phép tính.

- Giải toán có lời văn. Quan hệ giữa dm và cm.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng ,trừ và giải toán có lời văn.

3.Thái độ: Giáo dục hs lòng say mê học toán.

II.Đồ dùng dạy học

GV: Bảng phụ bài 2.

HS: bảng con .

III.Các hoạt động dạy học:

1.Ổn định lớp: (1p)

2.Kiểm tra bài cũ: (3p)

Đặt tính rồi tính: 21 + 57 53 + 10

HS làm bảng con

GV nhận xét chữa bài.

3. Bài mới:(27p)

 

doc 45 trang haihaq2 3570
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 
Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2018
HĐTT
 CHÀO CỜ
__________________________________
Tập đọc Tiết 7 + 8
	BẠN CỦA NAI NHỎ (Trang 22)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Đọc đúng.Trả lời được các câu hỏi trong bài. Hiểu nghĩa các từ khó trong bài. Hiểu được: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người. 
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc bài với giọng hồn nhiên ngây thơ của Nai Nhỏ. 
3. Thái độ: Giáo dục HS nên giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Tranh SGK. Bảng phụ.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS: đọc bài Làm việc thật là vui.
Kể tên những con vật có ích mà em biết 
GV: Nhận xét .
3. Bài mới:(61p)	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài chủ điểm và bài học.(1p)
Hoạt động 2: Luyện đọc.(30p)
GV: Đọc toàn bài.
Đọc từng đoạn trước lớp.
GV: Nhận xét cách đọc.
Đọc từng đoạn 
CH: Bài này chia mấy đoạn?
GV: Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc.
GV: Nhận xét
 TiÕt 2
Hoạt động 3: HD tìm hiểu bài:(20p)
CH: Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
CH: Cha Nai Nhỏ nói gì?
CH: Nai Nhỏ kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình?
CH: Mỗi hoạt động của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ây. Em thích nhất điểm nào?
CH: Theo em người bạn tốt nhất là người như thế nào?
GV: Chốt lại : 
CH: Câu chuyện này nói lên điều gì?
Hoạt động 4: Luyện đọc lại:(10p)
GV nhận xét 
HS: Tiếp nối đọc từng câu.
HS: Đọc từ khó.
- Nai Nhỏ, chơi xa, chặn lối.
HS: Tiếp từng câu lần 2.
- Bài chia 4 đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đến của con.
Đoạn 2: Tiếp theo đến lo cho con.
Đoạn 3: Tiếp theo đến cha vẫn lo.
Đoạn 4 còn lại.
HS: Đọc từng đoạn.
- Sói xắp tóm được Dê Non / thì bạn con đã kịp lao tới,/ dùng đôi gạc chắc khoẻ/ húc Sói ngã ngửa.//
HS: Đọc từng đoạn lần 2.
HS: Đọc chú giải SGK.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
HS: Đọc đoạn trong nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm.
Đại diện các nhóm đọc
Cả lớp đọc đồng thanh
HS: Đọc đoạn 1.
- Đi chơi xa cùng các bạn.
- Cha không ngăn cản con 
HS: Đọc đoạn 2.
- Lấy vai hích đổ hòn đá 
- Nhanh trí kéo Nai nhỏ chạy..
- Lao vào gã Sói
- Dám liều mình cứu bạn đó là điều đáng quý.
- Thông minh nhanh nhẹn là phẩm chất đáng quý vì người thông minh nhanh nhẹn biết xử lý nhanh.
- Người sẵn lòng cứu người, giúp người là người bạn tốt đáng tin cậy. Nội dung: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người. 
HS: Thi đọc theo vai: người dẫn chuyện Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ.
Mỗi nhóm 3 em
- Người dẫn chuyện Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ.
4. Củng cố: (3p) CH: Đọc xong câu chuyện em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa? Vì cha của Nai Nhỏ biết con mình đi cùng với người bạn tốt, đáng tin cậy, dám liều mình để giúp người, cứu người.
GV: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (2p) Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị cho tiết sau.
Toán : Tiết : 9
LUYỆN TẬP CHUNG (tr10)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết đọc, đếm, viết các số trong phạm vi 100.Biết viết số liền trước , số liền sau của một số cho trước.Biết làm tính cộng, trừ số có hai chữ số, giải toán có lời văn .
2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết số và thực hiện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 100.
3. Thái độ: Giáo dục hs lòng say mê học toán.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ bài 2.
HS: Bảng con .
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp: (1p)
2.Kiểm tra bài cũ: (3p)
Đặt tính rồi tính hiệu biết.
-
79
-
55
25
22
54
33
HS: Làm bảng con 
GV: Nhận xét chữa bài.
3. Bài mới:(28p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: HD làm bài tập (27p)
GV: Nhận xét chốt lại bài.
GV: Trưng bảng phụ.
GV: Nhận xét chốt lại bài.
GV: Chỉ vào từng số yêu cầu HS nêu cách gọi từng số đó trong phép cộng hoặc trừ.
GV: Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
GV nhận xét chốt lại bài.
Bài 1(10) Viết các số.
HS: Đọc đề bài
HS: Lên bảng làm.
HS: Lần lượt đọc các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
HS: Nối tiếp nhau đọc.
a. 40, 41, 42, 43, , 50.
b 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74.
c. 10, 20, 30, 40, 50.
Bài 2:(10) 
HS: Đọc đề bài
HS: Tự làm bài.
a. Số liền sau của 59 là 60
b. Số liền sau của 99 là 100
c. Số liền trước của 89 là 88
d. Số liền trước của 1 là 0
e. Số lớn Hoạt động của GVhơn 74 và bé hơn 76 là 75
g. Số lớn hơn 86 và bé hơn 89 là 87,88.
Bài 3:(10) 
HS: Nêu cách làm.
+
32
-
87
-
96
+
45
43
35
42
24
75
52
54
69
Bài 4:(10) 
HS: Đọc đề bài yêu cầu HS nêu tóm tắt rồi giải:
 Tóm tắt:
2A : 18 học sinh
2B : 21 học sinh
 Cả hai lớp: học sinh ?
Bài giải:
Số học sinh đang tập hát hai lớp là.
 18 + 21= 39 (học sinh)
 Đáp số: 39 học sinh
4. Củng cố: (2p)GV: Củng cố lại cách đặt tính và cách thực hiện các phép tính cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100.
5. Dặn dò: (1p) về nhà làm bài tập trong VBT
	_______________________________________________________________
Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2018
Toán Tiết 10.
LUYỆN TẬP CHUNG (Tr11)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
Phép cộng, phép trừ tên gọi các thành phần và kết quả của từng phép tính.
- Giải toán có lời văn. Quan hệ giữa dm và cm.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng ,trừ và giải toán có lời văn.
3.Thái độ: Giáo dục hs lòng say mê học toán.
II.Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ bài 2.
HS: bảng con .
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp: (1p)
2.Kiểm tra bài cũ: (3p)
Đặt tính rồi tính: 21 + 57 53 + 10
HS làm bảng con 
GV nhận xét chữa bài. 
3. Bài mới:(27p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: HD làm bài tập.(26p)
20 còn gọi là mấy chục?
CH: 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Hãy viết các số trong bài thành tổng
CH: Muốn tính Tổng ta làm thế nào?
CH: Muốn tính Hiệu ta làm thế nào?
HS làm bài.
GV nhận xét chốt lại bài
GV nhận xét chốt lại bài
CH: Bài toán cho biết gì?
CH:Bài toán yêu cầu gì ?
CH: Muốn biết chị hái bao nhiêu qua cam ta phải làm gì? sao ?
GV: Nhận xét chốt lại bài.
GV: Nhận xét chốt lại bài
Bài 1:Viết các số sau 25, 62,99, 87,39.85 theo mẫu.
HS: Nêu cách làm theo mẫu. 
 Mẫu: 25 = 20 + 5
- 20 còn gọi là 2 chục
- 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị
 62 = 60 + 2 39 = 30 + 9
 99 = 90 + 9 85 = 80 + 5
Bài 2:
- Lấy các số hạng cộng với nhau.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Số hạng
30
52
 9 
7
Số hạng
60
14
10
2
Tổng
90
66
19
9
Số bị trừ 
90
66
19
25
Số trừ 
60
52
19
15
Hiệu 
30
14
 0
10
Bài 3: Tính
HS đọc đề bài.
HS nêu yêu cầu bài, 1 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con.
+
48
-
65
-
94 
+
32
11 
11 
42 
32
59 
54
52
64
Bài 4:
- Cho biết chị và mẹ hái được 85 quả cam, mẹ hái 44 quả.
- Tìm số cam chị hái
- Phép tính trừ, vì tổng số cam của mẹ và chị là 85 trong đó mẹ hái 44 quả.
HS lên bảng tóm tắt, 1HS giải,lớp làm vào vở
Tóm tắt:
 Chị và mẹ: 85 quả
 Mẹ hái : 44 quả
Chị hái : quả cam?
 Bài giải:
Số cam chị hái được là:
 85 – 44 = 41 (quả cam)
 Đáp số: 41 quả cam
Bài 5:
HS: Tự làm sau đó đọc kết quả.
 1dm = 10cm
 1cm = 1dm
4. Củng cố: (3p) Củng cố về cách cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100
 Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò: (1p) Về nhà làm bài tập trong Vở BT.
Chính tả: (NV) Tiết 4:
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (Trang 19)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nghe viết chính bài chính tả ,trình bày đúng đoạn trích trong bài làm việc thật là vui.Biết thực hiện đúng yêu cầu của bài tập 2 và bài 3. 
 2. Kỹ năng: viết đúng mẫu chữ,cỡ chữ,trình bày sạch đẹp. 
3. Thái độ:-giáo dục HS có thói quen giữ vở sạch viết chữ đẹp 
II.Đồ dùng dạy học
GV Bảng phụ bài 3. 
HS: Bảng con
III.Các hoạt động dạy học 
1.Ổn định lớp: (1p)
2.Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS viết các tiếng vào bảng con.
Xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, sâu cá.
GV nhận xét .
3. Bài mới (28p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: HD nghe – viết.(6p)
GV: Đọc bài 1 lần lượt.
CH: Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào?
CH: Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì?
CH: Bài chính tả có mấy câu
CH: Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất?
CH: Muốn viết đúng các em phải làm gì? 
Hoạt động 3: Viết bài vào vở (15p)
GV đọc mỗi câu hoặc cụm từ 3 lần.
Chấm, chữa bài.
GV đọc cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 4. HD làm bài tập:(6p)
Chia lớp thành 3 đội.
Trong 5 phút các đội phải tìm được chữ bắt đầu g/gh. Đội nào tìm được nhiều chữ là đội thắng cuộc.
GV nhận xét chốt lại bài.
HS: Đọc lại bài.
- Làm việc thật là vui.
- Bé làm bài, bé đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em 
- 3 câu
- Câu thứ 2
HS viết bảng con.
 Quét nhà, bận rộn 
- Ngồi đúng tư thế
HS viết bài vào vở
HS soát lỗi.
Bài 2. Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g hay gh.
VD: ghi (gà ,gan , ghế , ghét )
- Viết ghi đi với âm a, ê, i.
- g đi với âm: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư
Bài 3: Xếp tên 5 học sinh theo thứ tự bảng chữ cái.
HS đọc yêu cầu.
HS: Làm bài trên bảng phụ.
Cả lớp làm vào vở.
An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan.
4. Củng cố: (2p) Khen những HS viết bài chính tả sạch đẹp.
5.Dặn dò: (1p)Về thường xuyên luyện chữ 
Kể chuyện Tiết 3
BẠN CỦA NAI NHỎ (Trang 24)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý nhắc laị kể của Nai Nhỏ và lời cha Nai Nhỏ. Biết kể nối tiếp được từng đoạn của chuyện.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng kể chuyện tự nhiên và mạnh rạn.
3. Thái độ: Giáo dục HS nên giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Các tranh minh hoạ SGK
 HS: Sgk
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS kể lại chuyện Phần thưởng
GV nhận xét.
3. Bài mới (28p)
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: HD HS kể. (27p)
GV: Khen những HS làm tốt.
CH: Nhắc lại lời kể của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn?
CH: Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động hích đổ hòn đá to của bạn, cha Nai Nhỏ nói thế nào? 
CH: Nghe Nai Nhỏ kể chuyện người bạn đã nhanh trí kéo mình chạy khỏi lão hổ hung dữ cha Nai Nhỏ nói gì? 
Phân vai dựng lại câu chuyện.
GV: Nhận xét.
HS: Quan sát tranh Sgk.
HS: Kể theo nhóm .
Đại diện các nhóm thi kể 
- Bạn con khoẻ thật nhưng cha vẫn lo lắm
- Bạn con thật thông minh nhanh nhẹn, nhưng cha vẫn chưa yên tâm.
- Đấy là điều cha mong đợi con trai bé bỏng của cha. Cha cho phép cho con đi chơi xa với bạn 
- Nhập vai tập dựng lại một đoạn của câu chuyện.
Người dẫn chuyện. Lời Nai Nhỏ. Lời cha Nai Nhỏ.
HS: Kể lại câu chuyện theo vai.
4. Củng cố: (2p) CH: Qua câu chuyện trên em rút ra được bài học gì?
 GV: Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: (1p)Về kể lại chuyện cho nhiều người nghe. Chuẩn bị bài sau.
 ___________________________________________
GDLS Tiết 3
Bài 3: TẬP LÀM QUẢN CA
Dạy theo thiết kế
___________________________________
Thủ công Tiết 3
 GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC(Tiết 1)
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Biết gấp máy bay phản lực bằng giấy.
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng gấp cho HS. 
 3. Thái độ: giáo dục hs yêu thích đồ chơi do mình làm ra.
 II. Đồ dùng dạy học
GV: Mẫu máy bay phản lực. 
HS: Giấy thủ công.
III. Các hoạt động dạy học
1.Ôn định tổ chức: (1p) Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS: Nhắc lại các bước gấp tên lửa?
3. Bài mới(28p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài(1p)
Hoạt động 2: Hướng dẫn quan sát nhận xét(10p)
GV: Giới thiệu mẫu gấp máy bay phản lực.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu.(17p)
GV: Làm mẫu và hướng dẫn.
Bước 1: Gấp giống tên lửa h 3
Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng .
GV: Quan sát và hướng dẫn..
- HS: Quan sát, so sánh mẫu gấp máy bay phản lực. 
- Gấp tạo mũi, thân cách máy bay phản lực. 
- Gấp toàn bộ phần trên gấp xuống theo đường dấu gấp ở hình 2.....
HS 1, 2 thao tác lạii các bước gấp máy bay.
4.Củng cố: (2p) HS nhắc lại các bước gấp máy bay phản lực. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về ôn bài và chuẩn bì bài sau.
_______________________________________
Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2018
Toán Tiết 11
 KIỂM TRA
I. Mục tiêu:
Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS. Đọc viết số có 2 chữ sốviết số liền trước liền sau. 
Kỹ năng thực phép cộng và phép trừ không nhớ trong phạm vi 100. Giải bài tập toán bằng 1 phép tính. Đọc và viết số đo độ dài đoạn thẳng. 
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Đề kiểm tra.
HS: Giấy kiểm tra. 
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
Hoạt động 2: GV chép đề bài lên bảng.HSlàm bài kiểm tra.
Câu 1: Viết các số.
a.Từ 70 đến 80.
b.Từ 89 đến 95. 
Câu 2: a. Số liền trước của số 61 là . 
 b. Số liền sau của số 99 là 
Câu 3.Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 44 + 13 = ?
 A.53 B. 55 C. 57 D. 58 
Câu 4. Tính.
+
42
-
84
+
60
-
66
54
31
25
16
Câu 5: 2dm + 5dm = 
 25dm – 10dm = 
Câu 6:
 Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa ?
ĐÁP ÁN 
Bài 1
a. 70; 71; 72; 73; 74 ;75 ;76;77; 78; 79 ;80.
b. 89; 90; 91; 92; 93; 94; 95.
Bài 2 a. Là 60. b. Là số 100.
Bài 3 Ý C. 57
Bài 4
+
42
-
84
+
60
-
66
54
31
25
16
96
53
85
50
Bài 5: 2dm + 5dm = 7dm
 25dm – 10dm = 15dm
Bài 6 
Bài giải
Mai làm được số bông hoa là.
36 – 16 = 20 (bông hoa)
Đáp số: 20 bông hoa
Hướng dẫn cách nhận xét đánh giá 
GV nhận xét , đánh giá bài làm của HS từng câu và ghi nhận xét bằng lời vào bài kiểm tra.
Tập đọc Tiết 9
GỌI BẠN (Trang 28)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc đúng các từ khó trong bài.Trả lời được các câu hỏi trong sgk.
Hiểu được các từ khó trong bài. Học thuộc hai khổ thơ cuối bài.
Hiểu được: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc ngắt nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ, rèn kỹ năng đọc chậm rãi và cảm động. 
3. Thái độ: Giáo dục HS có tấm lòng giúp đỡ bạn bè và luôn đoàn kết, gắn bó lẫn nhau.
II. Đồ dùng dạy học.
 GV: Tranh SGK. Bảng phụ. 
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p).
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS đọc bài Bạn của Nai Nhỏ
GV nhận xét .
3. Bài mới:(28p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1p)
Hoạt động 2: Luyện đọc. (8p)
GV: Đọc mẫu và hướng dẫn đọc.
Đọc từng dòng thơ:
GV: Nhận xét cách đọc.
Đọc từng khổ thơ. 
CH: Bài có mấy khổ thơ?
GV: Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc.
GV: Nhận xét cách đọc.
Hoạt động 3: HD tìm hiểu bài: (12p)
CH: Đôi bạn bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu? 
CH: Sâu thẳm là sâu như thế nào?
CH: Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?
CH: Ở những nơi khô cạn vì trời nắng 
kéo dài người ta cò gọi nơi đó là gì?
CH: Khi Bê Vàng Quên đường đi về Dê Trắng làm gì? 
CH: Đi lang thang ?
CH: Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu : Bê! Bê? 
Hoạt động 4: HTL bài thơ.(7p)
GV nhận xét .
HS: Tiếp nối nhau đọc từng dòng. 
HS: Đọc từ ngữ khó đọc. 
- Xa xưa, thủa nào, một năm, suối cao.
HS: Tiếp nối đọc từng dòng thơ lần 2. 
- Bài thơ có 3 khổ thơ.
HS: Nối tiếp đọc từng khổ thơ.
Bê Vàng đi tìm cỏ/
 Lang thang / quên đường về/
 Dê Trắng thương bạn quá
 Chạy khắp nẻo/ tìm Bê/
 Đến bây giờ Dê Trắng/
 Vẫn gọi hoài:/ “Bê!// Bê!”//
HS: Nối tiếp đọc từng khổ thơ.
HS: Đọc chú giải.
Đọc từng khổ thơ trong nhóm
HS: Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm
Đại diện nhóm thi đọc.
HS: Đọc đồng thanh
HS: Đọc thầm khổ thơ 1
- Sống trong rừng xanh sâu thẳm.
- Rất sâu.
HS: Đọc thầm khổ thơ 2
- Vì trời hạn hán kéo dài, cỏ cây héo khô 
- Hạn hán.
HS: Đọc thầm khổ thơ 3.
- Bê Vàng và Dê Trắng là 2 loài vật cùng ăn cỏ, bứt lá. Trời hạn hán, cỏ cây héo khô, chúng có thể chết vì đói khát nên phải đi tìm cho đủ ăn.
- Dê Trắng thương bạn, chạy
Khắp nơi tìm bạn.
- Đi hết chố này đén chỗ khác.
- Vì Dê Trắng vẫn nhớ thương bạn không quên được bạn.
HS: Đọc bài tìm nội dung.
Nội dung: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.
HS: Đọc theo nhóm.
 Đại diện các nhóm lên bảng đọc.
4. Củng cố: (2p) CH: Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng? Bê Vàng và Dê Trắng rất thương yêu nhau 
5. Dặn dò: (1p) Về làm bài, chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu	 Tiết 3
 TỪ CHỈ SỰ VẬT: CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? (Tr 26)
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Tìm đúng được các từ chỉ sự vật.Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? 
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát tranh và nhận biết các sự vật, rèn kỹ năng đặt câu theo mẫu Ai là gì? 
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn các sự vật . 
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Bảng phụ bài 2.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS: Đặt một câu trong có trường học, học sinh. 
Trường học của chúng em rất đẹp.
Học sinh lớp 2C đang tập thể dục.
GV: Nhận xét bổ xung.
3. Bài mới: (28p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1p)
Hoạt động 2: Lµm bµi tËp.(27p)
GV: Hướng dẫn 
GV: Nhận xét chốt ý đúng.
GV: Trưng bảng phụ.
GV: Nhận xét chốt ý đúng.
GV: Hướng dẫn HS cách làm bài
GV: Nhận xét chốt lại bài.
Bài 1: Tìm những từ chỉ sự vật 
( người, đồ vật, con vật, cây cối)được vẽ dưới đây.
HS: Đọc yêu cầu.
HS quan sát tranh, làm bài, chữa bài( nêu kết quả bài làm.
- Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía.
Bài 2.Tìm các từ chỉ sự vật trong bảng sau.
HS: Đọc yêu cầu.
HS: Làm bài trên bảng phụ.
- Bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách, 
Bài 3. Đọc câu theo mẫu ai( cái gì, con gì, là gì? 
HS: Đọc yêu cầu.
HS: Đọc mô hình cầu và câu mẫu.
HS: Làm bài vào vở.
- Bạn Vân Anh là học sinh lớp 2B.
- Bố Nam là công an.
4. Củng cố: (2p) GV: Chốt lại toàn bài.
Nhân xét khen ngợi những học sinh học tốt.
5. Dặn dò: (1p) Về làm bài, chuẩn bị bài sau.
____________________________________________________
Thể dục Tiết 5
Bài 5: QUAY PHẢI, QUAY TRÁI
TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI!”
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Tiếp tục ôn một số kỹ năng ĐHĐN. Học quay phải, quay trái. 
- Ôn trò chơi "Nhanh lên bạn ơi” 
2. Kỹ năng: 
- Yêu cầu thực hiện được động tác chính xác và đẹp hơn giờ trước.
- Yêu cầu bước đầu biết cách thực hiện động tác quay phải, quay trái.
- Yêu cầu biết cách chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong nhanh nhẹn và thói quen thường xuyên tập thể dục cho HS.
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Sân thể dục của trường. Yêu cầu đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Còi, kẻ sân, giáo án. HS chuẩn bị trang phục.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP – TỔ CHỨC
A. Phần mở đầu: 8P
1. Ổn định tổ chức:
+ Kiểm tra sĩ số.
+ Phổ biến nội dung, yêu cầu của bài. 
2. Khởi động: Xoay khớp cổ tay, cổ chân, khớp khuỷu tay, vai, hông, gối.
B. Phần cơ bản: 22P
1. Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ.
- Học quay phải, quay trái.
+ Khẩu lệnh: “Bên phải (bên trái) .quay!”.
+ ĐT: Lấy gót chân phải và mũi bàn chân trái làm trụ quay người sang phải, sau đó đưa bàn chân trái về với chân phải. (quay trái thi thực hiện ngược lạị).
2. Trò chơi:”Nhanh lên bạn ơi”
C. Phần kết thúc: 5P
1. Hồi tĩnh:
- Thả lỏng các khớp.
- Đứng vỗ tay và hát
2. Củng cố:
- GV và HS hệ thống bài học.
3. Nhận xét giao bài về nhà:
- GV: Nhận xét ưu khuyết điểm của giờ học.
Đội hình nhận lớp.
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
 5GV.
- HS: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- GV: Nhận lớp.
Đội hình khởi động:
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ 
Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ 
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ 
 5CS.
- HS: Chỉ đạo cả lớp khởi động.
- GV: Quan sát nhắc nhở.
- GV: Nêu tên nội dung và tổ chức cho HS ôn tập.
- HS: Tập luyện do cán sự chỉ đạo tập luỵện.
- GV: Quan sát, sửa sai và củng cố sau đó chuyển nội dung tập luyện.
- GV: Nêu tên động tác, phân tích kết hợp làm mẫu 1 -2 lần cho HS quan sát.
- HS : Quan sát tập theo GV.
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
 5GV.
- GV: Điều khiển, sửa sai và củng cố chuyển nội dung.
- GV: Nêu tên trò chơi, nhắc lại luật chơi và cách chơi. 
- HS : Chơi trò chơi.
- GV: Quan sát biểu dương thi đua.
- GV: Hướng dẫn động tác thả lỏng.
Đội hình xuống lớp.
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
 5GV.
- GV: Nhắc nhở HS tập luyện.
- GV: Kết thúc gìơ học. 
_____________________________________________
Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2018
Toán	Tiết 12
 PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 (Trang 12)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Biết cộng hai số có tổng bằng 10.Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước. Xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12.
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng có tổng bằng 10 và kỹ năng tính nhẩm, xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.
3. Thái độ: Giáo dục hs lòng say mê học toán
II. Đồ dùng dạy học.
GV: 10 que tính. Đồng hồ.
HS: que tính. 
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
GV: Chữa bài kiểm tra 1 tiết 
3. Bài mới:(27p)	
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: Giới thiệu phép
cộng 6 + 4 = 10 (8p)
GV: Sử dụng que tính giới thiệu phép tính cộng.
Hoạt động 3:Thực hành:(18p)
GV: Nhận xét.
GV: Nhận xét.
GV: Theo dõi và hướng dẫn.
GV: Nhận xét và chốt kết quả.
 6 + 4 = ?
+
 6
6 + 4 = 10
 4
4 + 6 = 10
10
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
HS: Nêu yêu cầu của bài.
HS: Làm bài trên bảng.
9 + 1 = 10	8 + 2 = 10
1 + 9 = 10	 2 + 8 = 10
10 = 9 + 1	 10 = 8 + 2 
10 = 1 + 9 10 = 2 + 8
Bài 2: Tính
HS: Đọc yêu cầu bài.
HS: Làm bảng con.
+
 7
+
 5
+
 2
 3
 5
 8
10
10
10
Bài 3: Tính nhẩm
HS: Đọc yêu cầu bài
HS: Làm bài vào vở
7 + 3 + 6 = 10 + 6 9 + 1 + 2 = 10 + 2
 = 16	 = 12
6 + 4 + 8 = 10 + 8	 4 + 6 + 1 = 10 + 1
 = 18 = 11
5 + 5 + 5 = 10 + 5	 2 + 8 + 9 = 10 + 9
 = 15 = 19
Bài 4. Đồng hồ chỉ mấy giờ?
HS: Đọc yêu cầu bài
HS: Xem đồng hồ.
 A: 7 gìơ
 B: 5 giờ (17 giờ)
 C: 10 giờ
4. Củng cố: (2p) HS nhắc lại cách đặt tính.GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:(1p) Về làm bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau.
________________________________________
Chính tả: (NV)	 Tiết 5
BẠN CỦA NAI NHỎ (Trang 24)
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài bạn của Nai Nhỏ. Làm đúng bài tập 2 và bài 3.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ, trình bày sạch đẹp.
3. Thái độ: Giáo dục HS có thói quen, giữ vở sạch viết chữ đẹp
 II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ( bài 2) .
HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS: Viết bảng con.
Hai tiếng bắt đầu bằng âm gh, ng
GV nhận xét và sửa chữa.
3. Bài mới (28p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: HD viết bài.(7p)
GV: Đọc bài viết. 
CH:Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi xa cùng bạn?
CH: Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu?
CH: Chữ đầu câu viết thế nào? 
CH: Tên nhân vật viết như thế nào?
CH: Cuối câu có dấu gì?
Viết từ khó
Hoạt đông 3: Viết bài vào vở(14p)
GV: Uốn nắn tư thế ngồi viết.
GV: Thu 5, 6 bài .
Hoạt động 3: HD làm bài tập.(6p)
GV: Chữa bài.
GV: Chữa bài và chốt bài.
HS: Đọc lại bài viết
- Vì biết bạn của con vừa khoẻ mạnh, thông minh nhanh nhẹn dám liều mình cứu người khác.
- 4 câu.
- Viết hoa.
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng
Viết bảng con
- Dấu chấm. – Đi chơi, khoẻ mạnh, thông minh nhanh nhẹn. 
HS: Viết bài vào vở
Bài 2: Điền vào chỗ trống ng/ngh
 HS: Đọc yêu cầu của bài.
HS: Làm bài.
Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp.
Bài 3: Điền ch hay tr. 
HS: Nêu yêu cầu của bài.
HS: Làm bài vào vở.
- Cây tre, mái che, trung thân
chung sức
4. Củng cố: (3p) GV: Để có những trang vở đẹp em phải làm gì?
HS: Em cần rèn cho mình tính cẩn thận rèn chữ đẹp và giữ vở sạch.
5.Dặn dò: (2p) Về nhà rèn thêm chữ viết. Chuẩn bị bài sau. 
 ________________________________________
Tự nhiên xã hội : Tiết 2:
BỘ XƯƠNG (Tr 6)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng, xương chính của bộ xương.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các loại xương trong cơ thể con người.
3.Thái độ: Giáo dục HS biết bảo vệ và giữ gìn bộ xương .
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh SGK.
HS: SGK
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3pCH: Kể tên các cơ quan vận động của cơ thể?
HS: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
3. Bài mới:(25p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: Quan sát hình vẽ bộ xương.(8p)
Bước1: Làm việc theo cặp
GV: yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ bộ xương (SGK) và chỉ vị trí nói lên bộ xương.
Bước 2: Hoạt động cả lớp
GV: Treo tranh vẽ bộ xương phóng to lên bảng.
Theo em hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không?
Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và của các khớp xương như: Các khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối.
GV: kết luận.
Hoạt động 3: Thảo luận (8p)
Bước 2: Hoạt động cả lớp
CH: Tại sao hàng ngày chúng ta phải ngồi, đi đứng đúng tư thế.
Ta cần làm gì để xương phát triển tốt.
CH: Tại sao không nên mang, xách các vật nặng?
GV: kết luận
Hoạt động 4: Trò chơi xếp hình.(8p)
Bước 1: Chia lớp theo nhóm 4
GV phát cho mỗi nhóm 2 bộ tranh xương đã cắt rời.
Nhận xét khen các nhóm trả lời đúng.
GV: kết luận
HS lên bảng
- Chỉ vào tranh nói tên xương, khớp xương.
- Gắn các phiếu rời ghi tên xương tương ứng.
- Không.
*Kết luận: Chúng ta đang ở độ tuổi lớn xương còn mềm, nếu ngồi học không ngay ngắn, bàn ghế không phù hợp sẽ dẫn đến cong vẹo cột sống.
HS: Quan sát hình 2,3 trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới mỗi hình với bạn
Cột sống của bạn nào bị cong? tại sao?
HS quan sát hình 2, 3 trong SGK
- Vì chúng ta đang ở tuổi lớn xương còn mềm 
- Có thói quen ngồi học ngay ngắn, không mang vác nặng, đi học đeo cặp trên hai vai.
- Nếu mang xách vật nặng sẽ bị cong vẹo cột sống.
* Kết luận: Chúng ta đang ở độ tuổi lớn xương còn mềm, nếu ngồi học không ngay ngắn, bàn ghế không phù hợp xẽ dẫn đến cong vẹo cột sống
Bả vai, khửu tay, đầu gối, cổ tay, cổ chân 
 Kết luận: Chỗ nối giữa các xương với nhau được gọi là khớp xương. Các khớp xương cử động được: Khớp bả vai, khớp khuỷu tay, đầu gối
4. Củng cố: (3p) Cần làm gì để bảo vệ bộ xương? Nhận xét tiết học
5.Dặn dò: (1p) Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau . 
Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2018
Toán Tiết 13
 26 + 4 ; 36 + 24 (Trang 13)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thực phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 26 + 4, 
36 + 24. Biết giải bài toán bằng phép cộng.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 giải toán bằng một phép cộng.
3. Thái độ: Giáo dục hs lòng say mê học toán
II. Đồ dùng dạy học
GV: 4 bó que và 10 que tính rời.
HS: 4 bó và 10 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS lên bảng làm bài 3.
	 9 + 2 + 2 = 13
GV: Nhận xét và chỉnh sửa. 4 + 6 + 2 = 12
3. Bài mới: (28p) 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1p)
Hoạt động 2: Giới thiêu phép cộng 26 + 4 (10p)
GV: Sử dụng que tính để giới thiệu phép cộng.
GV: Hướng dẫn HS đặt tính. 
GV: Nhận xét chỉnh sửa
Giới thiệu phép cộng 36 + 24
GV: Sử dụng que tính để giới thiệu phép cộng 36 + 24 
GV: Hướng dẫn HS đặt tính. 
GV: Nhận xét chỉnh sửa.
Hoạt động 3: Thực hµnh (17p)
GV: Nhận xét.
GV: Hướng dẫn HS làm bài.
GV: Nhận xét chốt kết quả.
Hướng dẫn hs làm bài.
GV nhận xét và chốt kết quả.
26 + 4 = ?
HS: Thực hiện phép tính
+
26
6 cộng 4 bằng10,viết 0, nhớ1
 4
2 thêm 1 bằng 3 viết 3.
30
26 + 4 = 30
36 + 24 = ?
HS: Thực hiện phép tính
+
36
6 cộng 4 bằng 10, viết 0, nhớ 1
24
3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6
60
Viết 6
36 + 24 = 60
 Bài 1: Tính:
HS: Nêu yêu cầu của bài.
HS: Làm bài vào bảng con.
HS: Tiếp nối nhau nêu kết quả
+
35
+
42
+
81
+
63
 5
 8
 9
27
40
50
90
90
Lưu ý: Viết kết quả sao cho chữ số trong cùng hàng thẳng cột với nhau.
Bài 2:
HS: Nêu yêu cầu của bài.
HS: Làm bài vào vở.
 Tóm tắt:
Mai nuôi : 22 con gà
Lan nuôi : 18 con gà
Cả 2 bạn nuôi: : con gà?
 Bài giải:
Cả hai bạn nuôi được số con gà là. 22 + 18 = 40 (con gà)
 Đáp số: 40 con gà
Bài 3: Viết 5 phép cộng có tổng bằng 20 (theo mẫu)
HS: Đọc yêu cầu của bài .
19 + 1 = 20	 17 + 3 = 20
12 + 8 = 20 14 + 6 = 20
11 + 9 = 20 15 + 5 = 20
4. Củng cố: (2p) Nhắc lại cách cộng có nhớ trong phạm vi 100. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về làm bài, chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn Tiết 2:
 CHÀO HỎI -TỰ GIỚI THIỆU( Tr 20)
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết dựa vào tranh vẽ thực hiện đúng nghi thức chào hỏi ,tự giới thiệu về bản thân .Viết được bản tự thuật. 
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của bạn.viết một bản tự thuật ngắn
3.Thái độ :giáo dục HS có ý thực lễ phép chào hỏi.
II.Đồ dùng dạy học
GV: Tranh minh hoạ SGK.
HS: SGK 
III.Các hoạt động dạy học 
1.Ổn định lớp: (1p)
2.Kiểm tra bài cũ: (3p)
GV Gọi 2 HS lên bảng
HS trả lời: Tên em là gì? Quê em ở đâu ? Em học trường nào? 
Lớp nào? Em thích môn học gì nhất?
Em thích làm việc gì nhất ?
GV nhận xét .
3. Bài mới (26p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1p)
Hoạt động 2:HD HS làm bài (25p)
Chào thầy, cô khi đến trường.
Chào bạn khi gặp nhau ở trường.
.
Tranh vẽ gì?
CH: Mít đã – Ngoài lời chào hỏi và tự giới thiệu, ba bạn còn làm gì?
CH: Bóng nhựa và bút thép chào Mít và tự giải thích như thế nào?
CH: Ba bạn chào nhau tự giới thiệu với nhau như thế nào?
CH:Ngoài lời chào hỏi và tự giới thiệu, ba bạn còn làm gì ?
GV theo dõi uốn nắn.
GV nhận xét .
Bài 1
Đọc yêu cầu của bài.
HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu.
HS nối tiếp nhau nói lời chào
- Con chào mẹ, con đi học ạ ! Mẹ ơi con đi học đây ạ ! Thưa bố con đi học ạ !
- Em chào thầy (cô) ạ !
- Chào cậu ! Chào bạn !
* Khi chào người lớn tuổi em chú ý 
chào cho lễ phép, lịch sự, chào bạn 
thân cởi mở.
Bài 2:
HS:đọc yêu cầu của bài.
- Bóng nhựa, Bút thép và Mít.
- Chào hai cậu tớ là Mít tớ ở thành phố Tí Hon.
- Chào cậu: Chúng tớ là Bóng nhựa và Bút thép chúng tớ là HS lớp 2.
- Ba bạn chào hỏi nhau rất thân.
- Bắt tay nhau rất thân.
HS tạo thành 1 nhóm 
đóng lại lời chào và giới thiệu của 3 
bạn.
Bài 3:
HS

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2018_2019.doc