Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2011-2012
I. Mục tiêu:
- Đọc mạch lạc toàn bài, biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung : Truyện ca ngợi ngươi thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. ( trả lời được CH 1, 2, 4, 5 trong SGK).
HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
- Tự nhận thức xác định được giá trị bản thân kiên định với ý kiến của mình.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33 Ngày soạn : 13 / 4 / 2012. Ngày giảng: Thứ hai, 16 / 4 / 2012. TẬP ĐỌC TIẾT 97 + 98 : BÓP NÁT QUẢ CAM I. Mục tiêu: - Đọc mạch lạc toàn bài, biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung : Truyện ca ngợi ngươi thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. ( trả lời được CH 1, 2, 4, 5 trong SGK). HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4. - Tự nhận thức xác định được giá trị bản thân kiên định với ý kiến của mình. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TIẾT 1 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra đọc thuộc bài Tiếng chổi tre - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài học qua tranh minh họa. b. Nội dung : Luyện đọc * GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu đọc từng câu GV theo dõi sửa sai - Đọc từng đoạn trước lớp GV yêu cầu chia đoạn, mở bảng phụ hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài. Đợi từ sáng đến trưa, / vẫn không được gặp, / cậu bèn liều chết / xô mấy người lính gác ngã chúi, / xăm xăm xuống Nghe và chỉnh sửa cho học sinh. GV giúp HS hiểu nghĩa từ : giặc, ngang ngược, thuyền rồng và các từ cuối bài. - Yêu cầu đọc nhóm. GV đến các nhóm giúp đỡ HS yếu - Thi đọc nhóm Mời các nhóm thi đua đọc. GV nghe nhận xét và ghi điểm. - Đọc đồng thanh 4. Củng cố: - Nhận xét phần luyện đọc TIẾT 2: 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 4 học sinh - GV nhận xét khen ngợi 3. Bài mới: * Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? - Thấy sứ giặc ngang ngược, thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào? - Trần Quốc Toản xin gặp Vua để làm gì? - Quốc Toản nóng lòng gặp Vua như thế nào? - Vì sao khi tâu Vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt thanh gươm lên gáy? - Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho Quốc Toản cam quý? - Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam? GV nhận xét bổ sung cho câu hỏi chưa hoàn chỉnh * Luyện đọc lại - Hướng dẫn thi đọc câu chuyện Tổ chức đọc và thi đọc cá nhân Phân vai cho học sinh thực hiện đọc - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh. 4. Củng cố: - Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? Liên hệ thực tế 5. Dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học - Hát 2 em đọc lớp nhận xét - Lớp lắng nghe HS quan sát tranh nói bức tranh vẽ gì - HS chú nghe GV đọc Lần lượt nối tiếp đọc từng câu. - Cá nhân đọc: nước ta, ngang ngược, thuyền rồng, liều chết, lời khen, lăm le. - Lần lượt nối tiếp đọc từng câu lần 2. HS nêu từng đoạn (4 đoạn) HS luyện đọc chú ý cách ngắt nghỉ - 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn lần 1 - 4 em đọc từng đoạn hiểu nghĩa từ khó. HS thực hiện đọc theo nhóm đôi Đọc từng đoạn trong nhóm. Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc. - Các nhóm thi đua đọc bài (đọc đồng thanh và cá nhân đọc). - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Hát - Đọc lại bài tiết 1 - Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi. - Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. - Vô cùng căm giận - Để được nói hai tiếng “xin đánh” - Đợi gặp Vua từ sáng đến trưa , liều chết xô lính gác để vào nơi họp, xăm xăm xuống thuyền. HS khá giỏi tự nói ý kiến của mình vì cậu biết : xô lính gác, tự ý xông vào nơi Vua họp triều đình là trái phép nước, phải trị tội. - Vì Vua thấy Quốc Toản còn trẻ đã biết lo việc nước. - HS thảo luận trình bày ý kiến Quốc Toản đang ấm ức vì bị Vua xem như là trẻ con, lại căm giận sôi sục khi nghĩ đến quân giặc nên nghiến răng, - HS thực hiện theo yêu cầu 3 em đọc HS luyện đọc nhiều lần 3 – 4 nhóm đọc trước lớp - HS khá giỏi sung phong phân vai đọc toàn bộ câu chuyện - Người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. - Chuẩn bị bài sau. TOÁN TIẾT 161 : ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số có ba chữ số đã học - Biết đếm thêm 1 số đơn vị trong trường hợp đơn giản. - Biết so sánh các số có ba chữ số. - Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm nhỏ III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tính 66 + 17 823 – 622 - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học b. Nội dung: Thực hành + Bài 1: Viết các số: Chín trăm mười lăm : 915 Sáu trăm chín mươi lăm : 695 Yêu cầu HS lên bảng thực hiện với các ý còn lại. GV cùng lớp chữa bài + Bài 2: Số ? GV HD mẫu trên bảng sau đó cho HS tìm hiểu yêu cầu và điền số GV theo dõi giúp đỡ HS yếu Chấm chữa bài Bài 4: , = ? Tổ chức làm bài GV theo dõi giúp đỡ Bài 5 : a, Viết số bé nhất có ba chữ số. b, Viết số lớn nhất có ba chữ số. c, Viết số liền sau của 999. GV tổ chức thực hiện đúng theo yêu cầu 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Hát, sĩ số - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu lớp làm bảng con - HS lắng nghe - HS nêu yêu cầu nối tiếp 2 em lên bảng viết lớp làm bảng con HS nêu kết quả vào bảng con 714; 212; 371; 900. - HS nêu yêu cầu nối tiếp 2 em lên bảng điền Lớp cùng đọc bài đúng - HS làm vào vở sau đó nộp chấm chữa - HS nói số cả lớp nhận xét bổ sung a, 100 b, 999 c, 1000 Lớp chữa bài đúng vào vở và ghi nhớ - Lớp lắng nghe - Chuẩn bị bài sau. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Ngày soạn : 15 / 4 / 2012. Ngày giảng: Thứ ba, 17 / 4 / 2012 TOÁN TIẾT 162 : ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số có ba chữ số. - Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại. - Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. II.Chuẩn bị: - Bảng nhóm nhỏ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết các số tròn trăm từ 100 ... 1000 - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học b. Nội dung: Thực hành + Bài 1: Mỗi số sau ứng với cách đọc nào - Yêu cầu HS lên bảng thực hiện cặp 1 em đọc số 1 em viết số tương ứng - GV cùng lớp chữa bài + Bài 2: GV HD mẫu trên bảng sau đó cho HS thực hiện theo mẫu a, 842 = 800 + 40 + 2 b, 300 + 60 + 9 = 369 GV theo dõi giúp đỡ HS yếu Chấm chữa bài + Bài 3: Viết các số 285; 257; 279; 297 theo thứ tự a, Từ bé đến lớn b, Từ lớn đến bé Tổ chức làm bài GV theo dõi giúp đỡ 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Hát, sĩ số - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu lớp làm bảng con - HS lắng nghe - HS nêu yêu cầu nối tiếp Nhiều em lên bảng nói cách đọc với số tương ứng a. Chín trăm ba mươi chín : 639, i, Tám trăm mười một : 811 - HS nêu yêu cầu nối tiếp HS làm vào vở sau đó nộp chấm chữa HS nói số cả lớp nhận xét bổ sung HS nêu yêu cầu nối tiếp HS thi tìm - Lớp chữa bài đúng vào vở và ghi nhớ - Lớp lắng nghe - Chuẩn bị bài sau. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– KỂ CHUYỆN TIẾT 33: BÓP NÁT QUẢ CAM I. Môc tiªu - S¾p xÕp ®óng thø tù l¹i c¸c tranh kÓ tõng ®o¹n c©u chuyÖn - Học sinh khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Chuẩn bị: 4 tranh minh ho¹ néi dung chuyÖn III .C¸c ho¹t ®éng d¹y häc : Ho¹t ®éng cña thÇy 1. Ổn định tổ chức: 2. KiÓm tra bµi cò - KÓ l¹i chuyÖn : ChuyÖn qu¶ bÇu 3. Bµi míi a. Giíi thiÖu bµi b. Nội dung: HD kÓ chuyÖn * Bµi tËp: 1 - §äc yªu cÇu bµi tËp - Thø tự tõng tranh : 2 - 1 - 4 - 3 * Bµi tËp: 2 - §äc yªu cÇu bµi tËp * Bµi tËp: 3 - §äc yªu cÇu bµi tËp - C¶ líp vµ GV nhËn xÐt, b×nh chän nh÷ng ngưêi kÓ hay 4. Cñng cè: - GV nhấc nội dung bài 5. DÆn dß: - Nhận xét giờ học Ho¹t ®éng cña trß - Hát - 3 HS nèi nhau kÓ l¹i 3 ®o¹n chuyÖn - HS theo dõi bài + S¾p xÕp l¹i 4 tranh vÏ trong s¸ch theo ®óng thø tù trong chuyÖn - HS quan s¸t tõng tranh minh ho¹ - Tõng cÆp HS trao ®æi, s¾p xÕp l¹i c¸c tranh vÏ theo thø tù ®óng - NhËn xÐt b¹n + KÓ tõng ®o¹n c©u chuyÖn theo 4 tranh ®· ®ưîc x¾p xÕp l¹i - HS nèi nhau kÓ tõng ®o¹n chuyÖn theo nhãm - C¸c nhãm cö ®¹i diÖn thi kÓ chuyÖn trưíc líp - NhËn xÐt b¹n kÓ chuyÖn + KÓ toµn bé c©u chuyÖn - Mçi HS ®ưîc chØ ®Þnh kÓ toµn bé c©u chuyÖn - VÒ nhµ kÓ chuyÖn cho ngưêi th©n nghe. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– CHÍNH TẢ TIẾT 65: NGHE VIÊT - BÓP NÁT QUẢ CAM I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện. - Làm được bài tập 2 và bài 3a. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết bài tập lựa chọn 2a III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng, lớp viết vào bảng con. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu giờ học. b.Nội dung: Hướng dẫn HS chuẩn bị . - GV đọc 1 lần bài cả lớp đọc thầm theo. + Hướng dẫn nhận xét. - Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? Vì sao phải viết hoa? + Hướng dẫn viết tiếng khó liều chết, quả cam, ấm ức, căm giận lũ giặc. * GV đọc từng câu ngắn thong thả HS viết bài vào vở - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh Đọc soát lỗi * Chấm, chữa bài - Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét từ 12 – 14 bài * Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Điền vào chỗ trống : x hay s? GV mở bảng phụ hướng dẫn Đông ...ao thì nắng, vắng ...ao thì mưa. Tục ngữ Con công hay múa Nó múa làm ...ao Nó rụt cổ vào Nó ...òe cánh ra Đồng dao Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ ...uống ao Ông ơi, ông vớt tôi nào Tôi có lòng nào hãy xáo măng Có ...áo thì ...áo nước trong Chớ ...áo nước đục đau lòng cò con Ca dao Tổ chức làm bài và chữa bài đúng 4. Củng cố: - Nhắc nhở trình bày sách vở sạch đẹp 5. Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Hát - lặng ngắt, núi non, lao công, lối đi, Việt Nam. - HS lắng nghe - Ba học sinh đọc lại bài. - Chữ Thấy viết hoa vì là đầu câu. Chữ Vua viết hoa vì là chữ đứng đầu câu và thể hiện ý tôn trọng. Quốc Toản viết hoa vì là tên riêng của người. Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con Lớp viết bài vào vở - HS tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - Đọc yêu cầu đề bài 1 vài em phân tích yêu cầu . HS đọc kĩ bài tự làm sau đó cùng chữa Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa. Nó múa làm sao Nó xòe cánh ra Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao Có xáo thì xáo nước trong Chớ xáo nước đục đau lòng cò con - HS làm vào vở khi bài đã đúng - HS lắng nghe rút kinh nghiệm - Chuẩn bị bài sau ÔN TOÁN TIẾT 162 : ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số có ba chữ số. - Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại. - Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. II.Chuẩn bị: - Bảng nhóm nhỏ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết các số tròn trăm từ 100 ... 1000 - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học b. Nội dung: Thực hành + Bài 1: Nối ( theo mẫu) - Yêu cầu HS lên bảng thực hiện theo nhóm - GV cùng lớp chữa bài + Bài 2: GV HD mẫu trên bảng sau đó cho HS thực hiện theo mẫu a, 482 = 400 + 80 + 2 687= 600 + 80 +7 141= 100 + 40+ 1 GV theo dõi giúp đỡ HS yếu Chấm chữa bài + Bài 3: Viết các số 475, 457, 467,456 theo thứ tự a, Từ bé đến lớn b, Từ lớn đến bé Tổ chức làm bài GV theo dõi giúp đỡ + Bài 4: Số ? a. Số bé nhất có một chữ số b. Số bé nhất có hai chữ số c. Số bé nhất có ba chữ số 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Hát, sĩ số - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu lớp làm bảng con - HS lắng nghe - HS nêu yêu cầu nối tiếp - Nêu mẫu- thảo luận – thi theo nhóm Năm trăm bảy mươi tư 805 Tám trăm linh năm 425 Bốn trăm hai mươi lăm 574 Chín trăm ba mươi chín : 639, - HS nêu yêu cầu nối tiếp b, 600+70+2= 672 300+90+9= 399 . - HS làm vào vở sau đó nộp chấm chữa bài - HS nêu yêu cầu nối tiếp HS thi tìm nhanh 456, 457,467,475 475, 467,457, 456 - Lớp chữa bài đúng - Học sinh nêu 10 100 - Lớp lắng nghe - Chuẩn bị bài sau. ÔN TIẾNG VIỆT TIẾT 140: LUYỆN CHỮ: BÓP NÁT QUẢ CAM I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong truyện: Bóp nát quả cam - Rèn chữ viết cho học sinh II. Chuẩn bị - Vở luyện chữ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định 2 Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của trò - Hát 3 HS viết bảng lớp - nát, Quốc Toản, - Cả lớp viết bảng con. 3 Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung: Hướng dẫn chuẩn bị bài: - HS lắng nghe - GV đọc - HS theo dõi - Giặc Nguyên có âm mưa gì đối với nước ta ? - Thấy sứ giặc ngang ngược, thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào ? - Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì ? - Quốc Toản nóng lòng muốn gặp vua như thế nào ? - Vì sao sau khi tâu vua " xin đánh ", Quốc Toản lại tự đặt thanh gươm lên gáy? - Vì sao vua không những tha tội mà còn ban cho Quốc Toản cam quý ? - Vờ giả mượn đường để xâm chiếm nước ta - Vô cùng căm giận - Để được nói hai tiếng " xin đánh " - Đợi gặp vua từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, tự ý xông vào nơi vua họp, xăm xăm xuống thuyền - Vì cậu biết xô lính gác, tự ý xông vào nươi vua họp triều đình là trái phép nước, phải bị trị tội - Vì vua thấy Quốc Toản còn trẻ đã biết lo việc nước - Những chữ nào được viết hoa * Giáo viên đọc bài - Đọc lại bài * Chấm, chữa bài 10 bài - Những chữ cái viết đầu câu và đứng đầu mỗi tiếng trong các tên riêng phải viết hoa. - Viết bài Chú ý tư thế ngồi cách cầm bút - Soát lỗi 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò - VN luyện chữ cho đẹp - HS lắng nghe - Về nhà viết lại những chữ còn mắc lỗi chính tả. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Ngày soạn : 16 / 4 / 2012. Ngày giảng: Thứ tư, 18/ 4 / 2012. TOÁN TIẾT 163 : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. Mục tiêu: - Biết cộng trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết làm tính cộng, trừ không các số có đến ba chữ số trong phạm vi 1000. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm nhỏ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết các số tròn chục từ 110 ... 200 - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học b. Nội dung: Thực hành + Bài 1: Tính nhẩm GV ghi bảng các cột tính 30 + 50 = 300 + 200 = 20 + 40 = 600 – 400 = 90 – 30 = 500 + 300 = 80 – 70 = 700 – 400 = Yêu cầu HS thực hiện GV cùng lớp chữa bài + Bài 2: Tính GV HD mẫu trên bảng sau đó cho HS tính GV theo dõi giúp đỡ HS yếu Chấm chữa bài Bài 3: Bài toán cho biết gì ? Bài yêu cầu làm gì? Muốn tìm trường tiểu đó ta phải tìm gì? Tổ chức làm bài GV theo dõi giúp đỡ 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Hát, sĩ số - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu lớp làm bảng con - HS lắng nghe - HS nêu yêu cầu nối tiếp Nhiều em thực hiện nhẩm miệng Lớp nhận xét bổ sung - HS nêu yêu cầu nối tiếp HS làm vào vở sau đó nộp chấm chữa - HS nêu yêu cầu nối tiếp phân tích giải bài vào vở Lớp chữa bài đúng vào vở và ghi nhớ - Lớp lắng nghe - Chuẩn bị bài sau. TẬP ĐỌC TIẾT 99 : LƯỢM I. Mục tiêu: - Đọc đúng các câu thơ 4 chữ biết ngắt nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu nội dung : Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm. (trả lời được CH trong SGK; thuộc ít nhất 2 khổ thơ đầu) II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa SGK, chépbài thơ lên bảng III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài Bóp nát quả cam nêu nội dung bài 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài : nêu yêu cầu giờ học b.Luyện đọc. * GV đọc mẫu toàn bài. * Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu đọc từng dòng thơ GV theo dõi sửa sai - Đọc từng đoạn trước lớp GV mở bảng phụ hướng dẫn ngắt nghỉ Chú bé loắt choắt / Cái xắc xinh xinh / Cái chân thoăn thoắt / Cái đầu nghênh nghênh. // - Yêu cầu đọc từng khổ thơ Nghe và chỉnh sửa cho học sinh. GV giúp HS hiểu nghĩa từ cái xắc, ca lô và các từ phần chú giải. Tổ chức đọc theo nhóm GV nghe nhận xét và ghi điểm. Đọc đồng thanh cả bài * Hướng dẫn tìm hiểu bài - Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm trong hai khổ thơ đầu? - Lượm làm nhiệm vụ gì? - Lượm dũng cảm như thế nào? - Em hãy tả lại hình ảnh Lượm trong khổ thơ 4? - Em thích những câu thơ nào vì sao? GV nhận xét bổ sung sau mỗi câu trả lời của HS nêu * Học thuộc lòng - Tổ chức đọc cá nhân, nhóm thuộc 2 khổ thơ đầu Gọi HS kiểm tra bài GV nhận xét ghi điểm 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung cho HS liên hệ thực tế 5. Dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học 2 em đọc và trả lời câu hỏi - Lớp lắng nghe - HS chú nghe GV đọc Lần lượt nối tiếp đọc mỗi em đọc 1 dòng thơ - Cá nhân đọc loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, huýt sáo... Bài chia làm 5 khổ thơ HS luyện đọc phát hiện cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng 5 em đọc 5 khổ thơ HS đọc kết hợp giải nghĩa Đọc từng đoạn trong nhóm. Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc. - Các nhóm thi đua đọc bài cá nhân đọc. Lớp đọc toàn bài - HS đọc thầm toàn bài sau đó trả lời câu hỏi - Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca-lô đội lệch, mồm huýt sáo, như chim chích nhảy trên đường. - Lượm làm liên lạc, chuyển thư ở mặt trận. - Lượm không sợ nguy hiểm, vụt qua mặt trận, bất chấp đạn giặc bay vèo vèo, chuyển gấp lá thư “Thượng khẩn” - Lượm đi trên đường quê vắng vẻ, hai bên đường lúa trỗ đòng đòng, chỉ thấy chiếc mũ ca-nô nhấp nhô trên biển lúa. HS đọc cả bài cá nhân, đồng thanh nhiều lần tự nêu ý hiểu HS đọc bài nhiều lần HS xung phong đọc thuộc từng đoạn, cả bài - HS nói trước lớp - Chuẩn bị bài sau. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TẬP VIẾT TIẾT 33 : CHỮ HOA V (KIỂU 2) I.Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa V – kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Việt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Việt Nam thân yêu (3 lần) II.Chuẩn bị: - Nẫu chữ hoa V - kiểu 2 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu viết chữ Q – Quân - GV nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu giờ học b. Nội dung: Hướng dẫn viết chữ hoa + Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV chỉ vào mẫu chữ miêu tả: Chữ V hoa kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản – 1 nét móc hai đầu (trái-phải) 1 nét cong phải (hơi duỗi không thật cong như bình thường) và 1 nét cong dưới nhỏ. GV viết mẫu chữ V hoa kiểu 2 trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết. + Hướng dẫn HS viết trên bảng con. GV nhận xét sửa sai. * Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - Giúp HS hiểu nghĩa: Việt Nam là Tổ quốc thân yêu của chúng ta. - Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. . Độ cao của các chữ cái: Các chữ V, N, h, y cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li; các chữ còn lại cao 1li. - Nối nét 1 của chữ i vào sườn của chữ V. * Hướng dẫn viết tiếng Việt vào bảng con * Hướng dẫn viết vào vở tập viết - Chữ V 1 dòng cỡ vừa, 2 dòng cỡ nhỏ; chữ Việt 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng: Việt Nam thân yêu 3 dòng cỡ nhỏ. GV theo dõi giúp đỡ GV thu bài chấm điểm 4.Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài, công bố điểm 5.Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hát - HS báo cáo HS viết chữ 2 lần - HS nghe giới thiệu - HS lắng nghe và quan sát - HS theo dõi GV viết mẫu. - HS tập viết chữ V hoa kiểu 2 - HS đọc Việt Nam thân yêu - Nhiều em nêu theo ý hiểu - HS nhận xét bổ sung - QS nhìn cụm từ ứng dụng trả lời - HS nói cách đánh dấu thanh. Khoảng cách giữa các tiếng bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o. HS lắng nghe HS theo dõi trong vở tập viết HS viết bài. - HS nộp bài. - Lớp nghe rút kinh nghiệm - Chuẩn bị bài sau ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– ÔN TIẾNG VIỆT TIẾT 141 : LUYỆN ĐỌC – LƯỢM I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS luyện đọc toàn bài - Rèn kĩ năng đọc thuộc lòng II. Chuẩn bị: Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ. 2 em đọc toàn bài tập đọc vừa học Câu chuyện nói lên điều gì ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu giờ học b. Nội dung: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu giờ học b. Nội dung: - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc lại – nhắc lại cách đọc - Đọc nối tiếp câu - GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn nhất là HS yếu hơn. - Đọc nối tiếp đoạn. GV theo dõi sửa sai - Tổ chức cho HS đọc nhóm GV đến các nhóm giúp đỡ - Mời đại diện 3 - 4 nhóm thi đọc GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt - Mời 1 nhóm đọc tốt nhất làm mẫu Tổ chức thi đọc toàn bài GV theo dõi – ghi điểm 4. Củng cố: - GV khen ngợi HS 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hát HS nêu trước lớp và nội dung câu chuyện - Chú ý nghe - HS giỏi đọc bài lớp theo dõi lắng nghe Mỗi em 1 khổ thơ đọc nối tiếp Lớp theo dõi nhận xét 5 em đọc nối tiếp HS lập nhóm 2 đọc theo yêu cầu Mỗi nhóm cử 3 HS thi đọc phân vai Lớp nhận xét Nhóm HS khá đọc Các nhóm HS thi đọc có cả các mức độ khác nhau Giỏi, khá, TB, yếu - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài sau –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– ÔN TOÁN TIẾT 163 : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. Mục tiêu: - Biết cộng trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết làm tính cộng, trừ không các số có đến ba chữ số trong phạm vi 1000. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm nhỏ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Lan : 7 con gà Hồng nhiều hơn Lan : 8 con gà Hồng có : ... con gà? - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học b. Nội dung: Thực hành + Bài 1:Tính nhẩm - Chơi truyền điện + Bài 2: Đặt tính rồi tính 45+ 35 247+ 513 62- 17 867- 432 . + Bài 3: Thùng thứ nhất có 27 quả cam, thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất 14 quả cam. Hỏi: a, Thùng thứ hai có bao nhiêu quả cam? b, Cả hai thùng có bao nhiêu quả cam? GV phân tích bài toán cùng lớp làm bài Nhận xét và ghi điểm + Bài 4: Hình tam giác ABC có tổng độ dài hai cạnh AB và BC bằng 47cm, chu vi tam giác ABC bằng 63cm. Tìm độ dài cạnh AC. Muốn tìm độ dài cạnh AC ta phải làm như thế nào? - Tổ chức làm bài và chữa Bài 5: Tính 567 – 235 + 124 = 332 + 124 = 456 Gv ghi bảng cho HS tự làm và chữa bài 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Hát, sĩ số - 1 HS lên bảng giải bài toán cả lớp làm vào nháp - HS lắng nghe - HS nêu yêu cầu nối tiếp 6 + 9 = 15 34+ 40 = 70 7 + 9 = 16 80 – 60 = 20 8 +9 = 17 50 + 30 = 80 1 em nêu - Làm bài bảng con - HS phân tích bài toán và giải bài vào vở Bài giải a, Thùng thứ hai có số quả cam là: 27 + 14 = 41 (quả cam) b, Cả hai thùng có tất cả số quả cam là: 27 + 41 = 68 (quả cam) Đáp số: a, 41 quả cam b, 68 quả cam - HS đọc phân tích bài toán và giải bài vào vở Bài giải Độ dài cạnh AC là 63 – 47 = 16 (cm) Đáp số : 16cm. - HS nêu yêu cầu nối tiếp 213 + 365 – 457 684 – 232 – 311 - Lớp lắng nghe - Chuẩn bị bài sau. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Ngày soạn: 16 / 4 / 2012. Ngày giảng: Thứ năm, 19 / 4 / 2012. ÔN TOÁN TIẾT 164: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. Mục tiêu: - Biết cộng trừ nhẩm các số tròn trăm - Làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100 - Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng. - Ôn luyện về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000 và giải toán có lời văn. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: x- 32= 45 x+ 45 = 79 - Đánh giá cho điểm 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: + Bài 1: Tính nhẩm - Nhận xét, cho điểm + Bài 2: Tính - Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính? - Chữa bài, nhận xét. + Bài 3: Tìm x - Chấm bài, nhận xét + Bài 4: Hình tam giác ABC có tổng độ dài hai cạnh AB và BC bằng 88cm, chu vi tam giác ABC bằng 100cm. Tìm độ dài cạnh AC. - Bài toán cho biết gì? bài yêu cầu tìm gì? - Muốn tìm độ dài cạnh AC ta phải làm như thế nào? Tổ chức làm bài và chữa 4. Củng cố: - Nhận xét giờ 5.Dặn dò: - Ôn lại bài. - Hát - Làm bảng con - HS tự làm- Nêu kết quả 200+ 300 = 500 800- 400 = 400 700- 300 = 400 - HS nêu - 4 HS làm trên bảng - Lớp làm nháp - Chữa bài. - Nêu yêu cầu bài - Làm bài vào vở , chữa bài x- 45= 32 x+ 24 = 86 x = 32+ 45 x = 86- 24 x= 77 x = 62 - HS phân tích bài toán và giải bài vào vở HS đọc phân tích bài toán và giải bài vào vở Bài giải Độ dài cạnh AC là 100 – 88 = 22 (cm) Đáp số : 22cm. - HS về nhà ôn lại bài –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– ÔN TỰ NHIÊN - Xà HỘI TIẾT 33: MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu: - Ôn tập về các đặc điểm của mặt trăng và các vì sao - Hiểu biết thêm về bầu trời. II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: Ánh sáng mặt trăng có gì khác so với ánh sáng mặt trời? 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: Hoạt động của trò - Hát - HS nêu - Chú ý nghe * Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về bầu trời có mặt trăng, có các vì sao - Làm việc cá nhân - HS vẽ và tô màu bầu trời. có mặt trăng, có các vì sao - HĐ cả lớp - HS giới thiệu tranh vẽ của mình cho cả lớp xem Tại sao em lại vẽ mặt trăng như vậy ? Theo em mặt trăng có hình gì? - Mặt trăng tròn giống như 1 quả bóng lớn Vào những ngày nào trong tháng ta nhìn thấy trăng tròn? - Ngày 15 âm lịch Em đã dùng mầu gì tô vào mặt trăng ? - HS nêu Ánh sáng mặt trăng có gì khác so với ánh sánh mặt trời? - Ánh sáng măt trăng mát dịu không như ánh sáng mặt trời Kết luận: Mặt trăng tròn giống như 1 quả bóng ở rất xa trái đất * Thảo luận về các vì sao Từ các bức tranh vẽ các em cho biết. Tại sao các em lại vẽ tranh các ngôi sao như vậy ? - Các vì sao là những quả bóng lửa không giống như mặt trời Theo các em ngôi sao hình gì ? - Ngôi sao 5 cánh Trong thực tế có phải ngôi sao có những cánh giống như đèn ông sao không ? - HS trả lời Những ngôi sao có toả sáng không? + Có thể HS các nhóm đặt câu hỏi để trình bày trả lời. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe 5. Dặn dò: Khen ngợi, tuyên dương những nhóm làm tốt ÔN TIẾNG VIỆT TIẾT 142 : TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP. I. Mục tiêu: - Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp. - Nhận biết từ ngữ nói lên phẩm chất của người dân Việt Nam - Đặt dược một câu ngắn với một từ tìm được trong bài 3 II. Chuẩn bị - Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: Bài buổi sáng 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tìm tiếng ghép với tiếng thợ để tạo ra các từ chỉ người làm ở các nghề. Viết các từ tìm được vào dòng trống. Mẫu : thợ may, thợ mỏ,... - GV nhận xét bổ sung cho câu trả lời chưa hoàn chỉnh. Bài 2: Điền từ chỉ nghề nghiệp của những người sau vào chỗ trống. a, Những người chuyên cày cấy làm ra lúa gạo: ...... b, Những người chuyên khám và chữa bệnh là .... c, Những người chuyên dạy học là .... GV gọi nối tiếp lớp nhận xét Bài 3 : - Đọc câu ca dao hay tục ngữ - Nhận xét, kết luận 4. Củng cố : - Nhắc lại nội dung bài 5 . Dặn dò: - Nhận xét tiết học Hoạt động của trò - Hát - 2 em - HS chú ý theo dõi bài - HS nêu yêu cầu Lớp làm miệng HS tự tìm và trả lời câu hỏi theo yêu cầu - Học sinh làm vào vở VD: thợ xây, thợ tiện, thợnguội, thợ điện, thợ nước, thợ nề, thợ rèn, thợ lặn... Một số em trình bày kết quả trước lớp - Nhắc lại yêu cầu của bài Nhiều HS tìm nêu Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. . - 1em nêu - Ôn lại bài đã học –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Ngày soạn: 17 / 4 / 2012. Ngày giảng: Thứ sáu, 20 / 4 / 2012. TOÁN TIẾT 165 : ÔN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm - Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia ; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học. - Biết tìm số bị chia, tích. - Biết giải bài toán bằng một phép nhân. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm nhỏ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết các số tròn chục từ 910 ... 1000 Nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung: + Bài 1: Tính nhẩm GV ghi bảng các cột tính 2 x 8 = 12 : 2 = 2 x 9 = 3 x 9 = 12 : 3 = 5 x 7 = 4 x 5 = 12 : 4 = 5 x 8 = 5 x 6 = 15 : 5 = 3 x 6 = Yêu cầu HS thực hiện GV cùng lớp chữa bài + Bài 2: Tính GV HD mẫu trên bảng sau đó cho HS tính 4 x 6 + 16 = 24 + 16 = 4 GV theo dõi giúp đỡ HS yếu Chấm chữa bài +Bài 3: Bài toán cho biết gì ? Bài yêu cầu làm gì? Muốn tìm lớp 2A ta phải tìm gì? Tổ chức làm bài GV theo dõi giúp đỡ + Bài 5: Tìm x Yêu cầu nêu tìm thành phần chưa biết 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Hát, sĩ số - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu lớp làm bảng con - HS lắng nghe - HS nêu yêu cầu nối tiếp Thực hiện trò chơi truyền điện 18 : 3 = 45 : 5 = 20 : 4 = 20 : 2 = Lớp nhận xét bổ sung - HS nêu yêu cầu nối tiếp HS làm vào vở sau đó nộp chấm chữa 20 : 4 x 6 = - HS nêu yêu cầu nối tiếp phân tích giải bài vào vở kết quả 24 học sinh. Lớp chữa bài đúng vào vở và ghi nhớ 2 em lên bảng chữa bài Lớp nhận xét - Lớp lắng nghe - Chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN TIẾT 33 : ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN. I.Mục tiêu: - Biết đáp lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2) - Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em (BT3). II. Chuẩn bị: Tranh bài 1, sổ liên lạc của học sinh. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_33_nam_hoc_2011_2012.doc