Giáo án tổng hợp Lớp 2, Tuần 10 theo CV 2345 - Năm học 2022-2023 - Mai Hoa
BUỔI SÁNG:
Tiết 1: Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TỔNG KẾT PHONG TRÀO: HƯỞNG ỨNG TUẦN LỄ HỌC TẬP SUỐT ĐỜI- HƯỞNG ỨNG PHONG TRÀO “ NHẬT KÍ TÌM BẠN”
I. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Chú ý lắng nghe tích cực, có kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động.
- Giải quyết vấn đề sáng tạo: HS dựa trên vốn sống thực tế để thực hiện nhiệm vụ học tập.
b. Năng lực đặc thù
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,.
- HS biết lắng nghe chia sẻ của bạn và thể hiện được sự hỗ trợ khi bạn đề nghị.
2. Phẩm chất
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 2A2 - TUẦN 10 TỪ NGÀY 7/11 ĐẾN NGÀY 11/11/2022 Thứ Buổi Tiết Môn học Tên bài Điều chỉnh Thứ hai Sáng 1 HĐTN SHDC: Bài 10: Tìm sự trợ giúp để giữ gìn tình bạn. ( T1) 2 Tiếng Việt Bài 17: Gọi bạn (T1) 3 Tiếng Việt Bài 17: Gọi bạn (T2) 4 TCTViệt ÔN Bài 17: Gọi bạn Chiều 1 Toán Luyện tập chung 2 TC Toán Ôn luyện 3 HĐTN Bài 10: Tìm sự trợ giúp để giữ gìn tình bạn. (T2 ) Thứ ba Sáng 1 Toán Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (T1) 2 Tiếng Việt Tập viết: Chữ hoa H (T3) 3 Tiếng Việt NvN: Kể chuyện Gọi bạn (T4) 4 TCTViệt Ôn luyện Thứ tư Sáng 1 Toán Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (T2) 2 Tiếng Việt Bài 18: Tớ nhớ cậu (T1) 3 Tiếng Việt Bài 18: Tớ nhớ cậu (T2) 4 TNXH GVBM Thứ năm Chiều 1 Toán Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số. ( T3 ) 2 Tiếng Việt N - V: Tớ nhớ cậu 3 Tiếng Việt Mở rộng vốn từ về tình cảm bạn bè; Dấu chấm, dấu chấm hỏi, Dấu chấm than. Thứ sáu Sáng 1 Tiếng Việt Viết đoạn văn kể về một hoạt động em tham gia cùng bạn 2 Tiếng Việt Đọc mở rộng 3 Toán Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số. ( T1 ) 4 TC Toán Ôn luyện BGH duyệt KT duyệt GVCN Võ Thị Kim Lan ************************************************ KẾ HOẠCH BÀI DẠY - TUẦN 10 Thứ 2 ngày 7 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG: Tiết 1: Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TỔNG KẾT PHONG TRÀO: HƯỞNG ỨNG TUẦN LỄ HỌC TẬP SUỐT ĐỜI- HƯỞNG ỨNG PHONG TRÀO “ NHẬT KÍ TÌM BẠN” I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tự thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Chú ý lắng nghe tích cực, có kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động. - Giải quyết vấn đề sáng tạo: HS dựa trên vốn sống thực tế để thực hiện nhiệm vụ học tập. b. Năng lực đặc thù - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - HS biết lắng nghe chia sẻ của bạn và thể hiện được sự hỗ trợ khi bạn đề nghị. 2. Phẩm chất + Chăm chỉ: Mạnh dạn, tự tin trong giờ học II. Đồ dùng dạy học + GV: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... + HS: Nhật kí III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. HĐ kết nối: Tổng kết phong trào: Hưởng ứng tuần lễ học tập suốt đời Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - GV cho HS nêu nhận xét, ý kiến về phong trào hưởng ứng Tủ sách anh em. - GV cho HS chuẩn bị nhật kí để trao đội đọc với nhau những điều hay lẽ phải, những cái học được từ phong trào. Tổng kết, dặn dò - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề - HS điều khiển lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - HS hát. - HS lắng nghe - HS nêu nhận xét, ý kiến về phong trào hưởng ứng Tủ sách anh em. - HS chuẩn bị nhật kí để trao đội đọc với nhau những điều hay lẽ phải, những cái học được từ phong trào. - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe Điều chỉnh, bổ sung: ........................................................................................................................................................................................................................................................................... .. .***** . TIẾT 2 - 3: TẬP ĐỌC BÀI 17: GỌI BẠN (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung: - NL tự chủ và tự học: HS tự giác thực hiện các yêu cầu nhiệm vụ của bài học. - NL giao tiếp và hợp tác: Biết kết hợp với bạn để hoạt động nhóm. - NL tự giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời được các câu hỏi. 2. Năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ thuộc thể thơ 5 chữ, đọc đúng các từ có vần khó, biết cách ngắt nhịp thơ. * Năng lực văn học - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Tình bạn thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, cảm nhận được niềm vui khi có bạn; có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Hai bạn bê vàng và dê trắng đang làm gì? Ở đâu? + Bức tranh thể hiện tình cảm gì? - GV hướng dẫn HS nói về một người bạn của mình theo gợi ý: + Em muốn nói về người bạn nào? + Em chơi với bạn từ bao giờ? + Em và bạn thường làm gì? + Cảm xúc của em khi chơi với bạn? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Câu hỏi đọc lên giọng, đọc với giọng lo lắng; lời gọi đọc kéo dài, đọc với giọng tha thiết. - HDHS chia đoạn: 3 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: thuở, sâu thẳm, hạn hán, lang thang, khắp nẻo, - Luyện đọc câu khó đọc: Lấy gì nuôi đôi bạn/ Chờ mưa đến bao giờ?/ Bê! Bê!,.. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.80. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1,2 vào VBTTV/tr.40. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.80. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 3,4 vào VBTTV/tr.40,41. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.80. - HDHS đóng vai một người bạn trong rừng, nói lời an ủi dê trắng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Hoạt động vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - HS trao đổi theo cặp và chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - Cả lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp đoạn. - 2-3 HS luyện đọc. - 2-3 HS đọc. - HS thực hiện theo nhóm ba. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: + C1: Câu chuyện được kể trong bài thơ diễn ra từ thuở xa xưa, trong rừng xanh sâu thẳm. + C2: Một năm trời hạn hán, cỏ cây héo khô, bê vàng không chờ được mưa để có cỏ ăn nên đã lang thang đi tìm cỏ. + C3: Dê trắng chạy khắp nẻo tìm bê và gọi bê. + C4: Bê vàng bị lạc đường, rất đáng thương, dê trắng rất nhớ bạn, thương bạn; bê vàng và dê trắng chơi với nhau rất thân thiết, tình cảm; tình bạn của hi bạn rất đẹp và đáng quý, - HS thực hiện. - HS lắng nghe, đọc thầm. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ. - 1-2 HS đọc. - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện đóng vai luyện nói theo yêu cầu. - 4-5 nhóm lên bảng. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài học: . ========================================= TIẾT 4: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC BÀI 17: GỌI BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung: - NL tự chủ và tự học: HS tự giác thực hiện các yêu cầu nhiệm vụ của bài học. - NL giao tiếp và hợp tác: Biết kết hợp với bạn để hoạt động nhóm. - NL tự giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời được các câu hỏi. 2. Năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ thuộc thể thơ 5 chữ, đọc đúng các từ có vần khó, biết cách ngắt nhịp thơ. * Năng lực văn học - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Tình bạn thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, cảm nhận được niềm vui khi có bạn; có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2.Hoạt động luyện đọc * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Câu hỏi đọc lên giọng, đọc với giọng lo lắng; lời gọi đọc kéo dài, đọc với giọng tha thiết. - HDHS chia đoạn: 3 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: thuở, sâu thẳm, hạn hán, lang thang, khắp nẻo, - Luyện đọc câu khó đọc: Lấy gì nuôi đôi bạn/ Chờ mưa đến bao giờ?/ Bê! Bê!,.. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.80. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1,2 vào VBTTV/tr.40. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. 3.Hoạt động vận dụng: - Nhận xét giờ học - HS chơi để khởi động bài học. - Cả lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp đoạn. - 2-3 HS luyện đọc. - 2-3 HS đọc. - HS thực hiện theo nhóm ba. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: + C1: Câu chuyện được kể trong bài thơ diễn ra từ thuở xa xưa, trong rừng xanh sâu thẳm. + C2: Một năm trời hạn hán, cỏ cây héo khô, bê vàng không chờ được mưa để có cỏ ăn nên đã lang thang đi tìm cỏ. + C3: Dê trắng chạy khắp nẻo tìm bê và gọi bê. + C4: Bê vàng bị lạc đường, rất đáng thương, dê trắng rất nhớ bạn, thương bạn; bê vàng và dê trắng chơi với nhau rất thân thiết, tình cảm; tình bạn của hi bạn rất đẹp và đáng quý, - HS lắng nghe, đọc thầm. - 2-3 HS đọc. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài học: . ======================================== BUỔI CHIỀU: TIẾT 1: TOÁN BÀI 18: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung: - NL tự chủ và tự học: HS tự giác thực hiện các bài tập. - NL giao tiếp và hợp tác: Biết lắng nghe và trao đổi với bạn về cách thực hiện các bài tập. - NL tự giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm kiếm được các cách để giải quyết các bài tập GV yêu cầu 2. Năng lực đặc thù: - Nhận biết ,cảm nhận được về khối lượng ,dung tích ;thực hiện được các phép tính cộng trừ với số đo khối lượng (kg) và số đo dung tích (l). -Vận dụng giải các bài tập ,các bài toán thực tế liên quan đến các đơn vi đo ki –lô-gam và lít. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học - Năng lực hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề ,phân tích tình huống . 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ - trách nhiệm: HS tích cực tham gia và hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Gv : Máy tính ,máy chiếu -HS :SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: Bài 1:Tính -GV gọi 3 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở. -HS nhận xét -GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra ,tuyên dương Bài 2:-GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -GV yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH. + Một con thỏ nặng bằng mấy con gà? +Một con chó nặng bằng mấy con thỏ? +Một con chó nặng bằng mấy con gà? Vì sao? -HS nhận xét -GV nhận xét ,tuyên dương. Bài 3:-GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn biết cả hai người mua bao nhiêu lít xăng ta thực hiện phép tính gì?Nêu phép tính -GV gọi 1 HS lên bảng trình bày,dưới lớp trình bày vào vở -Gọi 1 số HS đọc bài -HS nhận xét -GV nhận xét,tuyên dương Bài 4: -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV hỏi: a.+Muốn lấy 2 túi để được 13kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? ( GV yêu cầu HS tính nhẩm xem 2 số nào ghi trên các túi có tổng bằng 13) -Vậy lấy ra hai túi gạo 6kg và 7kg sẽ được 13 kg gạo b. .+Muốn lấy 3 túi để được 9 kg gạo thì phải lấy 3 túi nào? ( GV yêu cầu HS tính nhẩm xem 3 số nào ghi trên các túi có tổng bằng 9) -Vậy lấy ra ba túi gạo 2kg ,3kg và 4kg sẽ được 9 kg gạo +Mở rộng: - Muốn lấy 2 túi để được 9kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? - Muốn lấy 2 túi để được 10kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? 3.Hoạt động vận dụng: - Nhận xét giờ học - GV nhắc HS chuẩn bị bài sau -3 HS lên bảng làm bài -HS trả lời -1 HS đọc -2 con gà -2 con thỏ -4 con gà -HS đọc -HS trả lời -HS trả lời -Phép tính cộng,25 + 3 Bài giải Cả hai người mua số lít xăng là: 25+ 3 = 28 (l) Đáp số :28 lít. -HS đọc -7 + 6 -2+4+3 -7+2 và 6+3 -7+3 và 6+4 IV. Điều chỉnh sau bài học: . ========================================= TIẾT 2: TĂNG CƯỜNG TOÁN ÔN LUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi. 2. Năng lực đặc thù: -Thực hiện được phép công ( có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số . + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái ,lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất . -Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học - Năng lực hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề ,phân tích tình huống . 3. Phẩm chất: Chăm chỉ - trách nhiệm: HS tích cực tham gia và hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Gv : Máy tính ,máy chiếu -HS :SGK,Bộ ĐDHT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2.Hoạt động luyện tập GVHD cho hs làm vào vở bài tập. Bài 1: Tính -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở. -HS nhận xét -GV nhận xét vàtuyên dương -GV hỏi :Khi thực hiện tính ta cần lưu ý điều gì? Bài 2: Đặt tính rồi tính -GV gọi HS đọc yêu cầu bài -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở. -HS nhận xét -GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra ,tuyên dương -GV hỏi :Khi thực hiện đặt tính rồi tính ta cần ta cần lưu ý điều gì? Bài 3 -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -GV hỏi chum nào đựng nhiều nước nhất ?Vì sao 3.Hoạt động vận dụng: - Nhận xét giờ học - HS chơi để khởi động bài học. -HS thực hiện - -HS đọc -HS lên bảng làm bài + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái -HSTL chum B .Vì chum A =38l Chum B=60l Chum C=31l IV. Điều chỉnh sau bài học: . ========================================= Tiết 3: HĐTN Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 10: TÌM SỰ TRỢ GIÚP ĐỂ GIỮ GÌN TÌNH BẠN ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học: HS tích cực chủ động để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận, phối hợp nhịp nhàng của từng thành viên trong tổ - Giải quyết vấn đề, sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 2.Năng lực đặc thù: *Năng lực thích ứng với cuộc sống: - Giúp HS phân biệt được nguyên nhân bất hoà, từ đó lựa chọn được cách giải quyết mẫu thuẫn phù hợp. - HS hiểu được trong cuộc sống luôn có mâu thuẫn và cần biết nhường nhịn nhau khi giải quyết mâu thuẫn. 3.Phẩm chất: - Chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Mũ dê đen, dê trắng để sắm vai. Thẻ chữ: TỰ MÌNH, NHỜ BẠN BÈ, NHỜ THẦY CÔ. - HS: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: GV cho HS hát và nhảy theo nhạc ca khúc “Lớp chúng ta đoàn kết”, tác giả: Mộng Lân. GV yêu cầu HS nêu cảm nhận của bản thân về lớp học sau khi vận động theo nhạc. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động 1: Xử lí tình huống Hai con dê tranh nhau qua cầu − GV mời 2 HS lên bảng, đội mũ dê đen, dê trắng, diễn lại tình huống hai con dê qua cầu, gặp nhau ở giữa cầu và không biết giải quyết ra sao. − GV mời một số HS đưa ra phương án giải quyết tình huống, đồng thời mời các HS khác bình luận về cách giải quyết ấy. *Hoạt động 2: Kể những tình huống nảy sinh mâu thuẫn giữa bạn bè − GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ các tình huống nảy sinh mâu thuẫn với bạn mà HS đã từng gặp: − Điều gì sẽ xảy ra nếu mâu thuẫn không được giải quyết? − Khi chưa làm lành với bạn, em cảm thấy thế nào? - GV kết luận: Trong học tập, sinh hoạt và vui chơi với bạn, không tránh khỏi có những mâu thuẫn, tranh cãi nảy sinh. Ai cũng có thể gặp các tình huống như vậy. Mâu thuẫn có thể xuất hiện từ lời nói, hành động không hợp lí, bị hiểu lầm. Mâu thuẫn cần được giải quyết tích cực, nếu không, chúng ta cũng sẽ không vui, buồn bực. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: − GV hướng dẫn hai HS sắm vai hai người bạn đang có mâu thuẫn với nhau. Bạn này đã cố gắng giải thích nhưng bạn kia giận, bịt tai không nghe. − GV mời các HS sắm vai nhóm bạn 3 – 4 người lên hỗ trợ giải quyết khi bạn bị hiểu lầm cần trợ giúp. + Bạn bị hiểu lầm sẽ nói gì? + Nhóm bạn kia sẽ nói gì? − GV đưa ra tình huống thứ hai và đề nghị HS tìm kiếm sự trợ giúp từ phía GV. HS sẽ nói thế nào? - GV cùng HS giải quyết tình huống. − GV dán lên bảng 3 cụm từ: TỰ MÌNH – NHỜ BẠN BÈ – NHỜ THẦY CÔ. − Tuỳ mức độ mâu thuẫn mà HS sử dụng “bí kíp” nào. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - Kể với bố mẹ về việc giải quyết mâu thuẫn của em hoặc của bạn bè ở lớp. - HS quan sát, thực hiện theo HD. - 2-3 HS nêu. - 2 HS diễn lại tình huống. - Cả lớp theo dõi - 2 – 3 HS trả lời - HS lắng nghe, đưa ra bình luận. - 2-3 HS trả lời. - 2-3 HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - 2-3 HS trả lời. - 2- HS trả lời. - HS thực hiện. Điều chỉnh, bổ sung: ........................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................. .***** ..................... Thứ 3 ngày 8 tháng 11 năm 2022 TIẾT 1: TOÁN: Bài 19: PHÉP CỘNG ( có nhớ ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi. 2. Năng lực đặc thù: -Thực hiện được phép công ( có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số . + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái ,lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất . -Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học - Năng lực hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề ,phân tích tình huống . 3. Phẩm chất: Chăm chỉ - trách nhiệm: HS tích cực tham gia và hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Gv : Máy tính ,máy chiếu -HS :SGK,Bộ ĐDHT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1 Khám phá - GV tổ chức cho HS đóng vai các nhân vật trong câu chuyện : kiến ,ve sầu ,rô bốt - Sau khi được ve sầu trả 7 hạt gạo thì lúc này số gạo của kiến nhiều hơn hay ít hơn? -Vậy muốn biết sau khi ve sầu trả gạo thì kiến có bao nhiêu hạt gạo ta thực hiện phép tính gì?Nêu phép tính -GV hướng dẫn HS cộng: +Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Vậy cô có 3 bó que tính (mỗi bó có 1 chục que tính) và 5 que tính rời.GV yêu cầu HS thực hiện lấy que tính. + Số 7 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Vậy cô có 7 que tính rời. GV yêu cầu HS thực hiện lấy que tính. + Cô lấy các que tính rời gộp với nhau, lấy 5 que tính gộp với 7 que tính thì được bao nhiêu que tính? +12 que tính cô bó thành bó 1 chục thì thừa ra mấy que tính? +Viết số 2 ở hàng đơn vị,cô gộp 1 bó que tính với 3 bó que tính thì được mấy bó? Viết số 4 ở hàng chục. +Vậy bạn ve sầu có 42 hạt gạo. -GV hướng dẫn kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (có nhớ) + Đặt tính theo cột dọc( sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau ,hàng đơn vị thẳng gàng đơn vị ,hàng chục thẳng hàng chục) + Tính từ phải sang trái ( 5+7= 12 viết 2 nhớ 1; 3 thêm 1 bằng 4 viết 4 ; 35+7 =42) 2.2 .Luyện tập Bài 1: Tính -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở. -HS nhận xét -GV nhận xét vàtuyên dương -GV hỏi :Khi thực hiện tính ta cần lưu ý điều gì? Bài 2: Đặt tính rồi tính -GV gọi HS đọc yêu cầu bài -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở. -HS nhận xét -GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra ,tuyên dương -GV hỏi :Khi thực hiện đặt tính rồi tính ta cần ta cần lưu ý điều gì? Bài 3 -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -GV hỏi chum nào đựng nhiều nước nhất ?Vì sao 3.Hoạt động vận dụng: - Nhận xét giờ học - HS chơi để khởi động bài học. -Nhiều hơn -Phép tính cộng ,lấy 35 + 7 -3 chục và 5 đơn vị -HS thực hiện - 0 chục và 7 đơn vị -HS thực hiện -HS thực hiện gộp nêu kết quả bằng 12 -2 que tính -4 bó -HS làm bài -Tính từ phải sang trái -HS đọc -HS lên bảng làm bài + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái -HSTL chum B .Vì chum A =68l Chum B=70l Chum C=61l IV. Điều chỉnh sau bài học: . ========================================= TIẾT 2: TẬP VIẾT CHỮ HOA H (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung: - NL tự chủ và tự học: HS tự giác thực hiện các yêu cầu nhiệm vụ của bài học. - NL giao tiếp và hợp tác: HS biết lắng nghe và trao đổi với bạn các yêu cầu của nhiệm vụ trong nội dung bài học. - NL tự giải quyết vấn đề và sáng tạo: nêu được ý kiến của mình về cách thức giải quyết các câu hỏi, vấn đề của bài học. 2. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa H cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Học thầy không tày học bạn. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ - trách nhiệm: Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận. Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa H. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa H. + Chữ hoa H gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa H. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa H đầu câu. + Cách nối từ H sang o. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa H và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3.Hoạt động vận dụng: - Nhận xét giờ học - HS chơi để khởi động bài học. - 1-2 HS chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con. - 3-4 HS đọc. - HS quan sát, lắng nghe. - HS thực hiện. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài học: . ========================================= TIẾT 3: NÓI VÀ NGHE KỂ CHUYỆN “GỌI BẠN” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung: - NL tự chủ và tự học: HS tự giác thực hiện các yêu cầu nhiệm vụ của bài học. - NL giao tiếp và hợp tác: HS biết lắng nghe và trao đổi với bạn các yêu cầu của nhiệm vụ trong nội dung bài học. - NL tự giải quyết vấn đề và sáng tạo: nêu được ý kiến của mình về cách thức giải quyết các câu hỏi, vấn đề của bài học. 2. Năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng. - Kể lại được 1-2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh và kể sáng tạo kết thúc câu chuyện. - Biết sử dụng cử chỉ, điệu bộ khi kể. * Năng lực văn học - Biết kể lại được câu chuyện Gọi bạn - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ - trách nhiệm: HS tích cực tham gia và hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Dựa vào tranh minh họa câu chuyện trong bài thơ “Gọi bạn” và gợi ý, nói về sự việc trong từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Khung cảnh xung quanh như thế nào? + Nhân vật trong tranh là ai? + Nhân vật đó đang làm gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS quan sát tranh, đọc gợi ý dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện, chọn 1-2 đoạn nhớ nhất hoặc thích nhất để kể. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Kể tiếp đoạn kết của câu chuyện theo ý của em. - GV hướng dẫn HS nói mong muốn của bản thân mình về kết thúc của câu chuyện đồng thời yêu cầu HS hoàn thiện bài tập 5 trong VBTTV, tr.41. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Hoạt động - Vận dụng: - HDHS viết 2-3 câu nêu nhận xét của em về đôi bạn bê vàng và dê trắng trong câu chuyện trên. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chơi để khởi động bài học. - 1-2 HS chia sẻ. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. (Mỗi tranh 2-3 HS chia sẻ). - HS quan sát tranh và nhớ lại nội dung, kể trong nhóm. - HS lắng nghe, nhận xét. - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện nói mong muốn của bản thân mình về kết thúc của câu chuyện. - HS chia sẻ. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài học: . ========================================= Tiết 4: TC TIẾNG VIỆT ÔN LUYỆN YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực chung : -Tự chủ, tự học: HS nhận nhiệm vụ học tập với 1 tâm thế sẵn sàng.Tích cực tương tác để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Giao tiếp, hợp tác: Tham gia hoạt động, chia sẻ, đánh giá và tự đánh giá về: luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài đọc. - Giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS dựa trên vốn sống thực tế để thực hiện nhiệm vụ học tập. 2.Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc hiểu nội dung bài - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh 3.Phẩm chất: Chăm chỉ : Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại bài Gọi bạn. 2. Thực hành Bài 1: Dựa vào bài đọc, đánh dấu V vào ô trống trước những câu là lời của kiến. Cậu phải thường xuyên nhớ tớ đấy A, thư của sóc! 1 Sóc ơi, tớ cũng nhớ cậu! -GV gọi HS đọc yêu cầu . - GV mời HS trả lời . ? Em học được điều gì từ câu chuyện? - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Viết tiếp để hoàn thành câu: Kiến phải viết lại nhiều lần lá thư gửi cho sóc vì . -GV gọi HS đọc yêu cầu -GV gọi 1-2 HS chữa bài. - GV gọi HS nhận xét -GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Viết từ có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k gọi tên mỗi con vật trong hình. +BT yêu cầu gì? -GV gọi 4 HS lần lượt chữa bài. -GV nhận xét, tuyên dương Bài 4: Chọn a hoặc b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn (hươu, nhiều, khướu) điền vào chỗ trống. Viết tiếp từ ngữ vào cột phù hợp. -Yêu cầu HS làm câu a vào vở , thu 1-2 bài chiếu lên màn hình nhận xét - GV chữa bài: + Câu b cho HS chơi trò tiếp sức.GV chia lớp thành 2 đội - Sau khi HS chơi xong, GV cho HS hoàn thiện bài vào VBT kết hợp giải nghĩa từ HS chưa rõ -GV nhận xét, kết luận Bài 5: Viết từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè: M: qúy mến -GV yêu cầu HS hoàn thành vào VBT -GV yêu cầu 3 HS chữa bài -GV nhận xét, đánh giá. Bài 6: Đặt 2 câu có sử dụng từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 5. - GV cho HS đọc yêu cầu - GV cho HS làm vào VBT -GV yêu cầu 2- 3 HS trả lời ? Bạn bè cần cư xử với nhau thế nào? -GV nhận xét, kết luận, tuyên dương. Bài 7: Chọn từ ngừ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. (thân thiết, nhớ, vui đùa) Cá nhỏ và nòng nọc là đôi bạn Hằng ngày, chúng cùng nhau bơi lội. Thế rồi nòng nọc trở thành ếch.Nó phải lên bờ để sinh sống. Nhưng nó vẫn cá nhỏ. Thỉnh thoảng, nó nhảy xuống ao cùng cá nhỏ. cùng -GV yêu cầu 1-2 HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương Bài 8: Điền dấu chấm, dâu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống Sóc ơi, cậu có làm nhiều bánh sinh nhật mời bọn tớ không Tớ nướng rât nhiều bánh đến nỗi không đếm xuể Tuyệt vời quá -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. -GV cho HS làm bài vào VBT và thu chấm trước lớp ( Nếu có thời gian ) Bài 9:Viết 3-4 câu kể về một hoạt độ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_10_theo_cv_2345_nam_hoc_2022_202.docx