Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022
TẬP ĐỌC (2 TIẾT):
BÔNG HOA NIỀM VUI
I . MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. Kỹ năng: Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
*GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân.
TUẦN 13: Thứ.....ngày.....tháng.....năm......... TẬP ĐỌC (2 TIẾT): BÔNG HOA NIỀM VUI I . MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện. - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. 2. Kỹ năng: Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. *GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TIẾT 1: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Bỏ bom” +Nội dung chơi: thi đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. -TBVN bắt nhịp bài:Những bông hoa,những bài ca - Cho học sinh nêu nội dung bài hát. - Giới thiệu kết nối nội dung ghi bài và tựa bài: Những bông hoa niềm vui - Học sinh tham gia chơi + HS thi đọc. - Lắng nghe. - HS hát tập thể -Học sinh trả lời - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: (30 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ: lộng lẫy, chần chừ. - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn. *Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Lưu ý giọng đọc cho học sinh. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp. -Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. * Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng: lộng lẫy, chần chừ. + Chú ý phát cách phát âm của HS đối với phụ âm l/n, ch/tr c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn. - Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp: *Dự kiến một số câu: + Em muốn đem tặng bố/ một bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau.// + Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.// + Em hãy hái thêm hai bông nữa,/ Chi ạ!// Một bông cho em,/ vì trái tim nhận hậu của em.// Một bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ/ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.// Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm g. Đọc toàn bài. - Yêu cầu học sinh đọc. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Học sinh lắng nghe, theo dõi. -Trưởng nhóm điều hành HĐ chung của nhóm + HS đọc nối tiếp câu trong nhóm. - Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp). -HS chia sẻ đọc từng câu trước lớp (2-3 nhóm) +Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài trước lớp. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó - Học sinh hoạt động theo cặp, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài. - Học sinh chia sẻ cách đọc + ... + - Các nhóm thi đọc - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. - Lắng nghe. - Học sinh nối tiếp nhau đọc lại toàn bộ bài tập đọc. TIẾT 2: 3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: - Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện. *Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc) -YC trưởng nhóm điều hành chung - GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2 µTBHT điều hành HĐ chia sẻ trước lớp. - Mời đại diện các nhóm chia sẻ - HS nhận nhiệm vụ - Trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm - HS làm việc cá nhân -> Cặp đôi-> Cả nhóm - Đại diện nhóm báo cáo -Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? Ò Màu xanh là màu hi vọng vào điều tốt lành Ò Tình cảm của Chi dành cho bố - Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui? Ò Biết bảo vệ của công. - Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào? Ò Cô giáo cảm động - Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? *THGDBVMT: Chúng ta cần làm gì để thể hiện tình cảm yêu thương với những người thân của mình? µGV kết luận... - Giáo dục học sinh tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ,... * Dự kiến ND chia sẻ: - Tìm bông hoa cúc màu xanh, cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui, tặng bố làm dịu cơn đau của bố. - Vì nhà trường có nội quy không ngắt hoa - Hái thêm hai bông hoa, một tặng cho em, một tặng cho mẹ. Bố và mẹ dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo - Hiếu thảo với cha mẹ, là học sinh ngoan,... - Học sinh lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện. 4. HĐ Đọc diễn cảm: (10 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: - Giáo viên đọc mẫu lần hai - Hướng dẫn học sinh giọng đọc các nhân vật. - Chia lớp thành 4 nhóm, học sinh tự phân thi đọc toàn truyện. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất. Lưu ý: - Đọc đúng:M1,M2,... - Đọc hay:M3, M4,... - Lớp theo dõi - Học sinh lắng nghe. - 3 em của mỗi nhóm tự chọn vai (Thầy giáo, bố Dũng, người dẫn chuyện) lên thi đọc toàn truyện. - Lớp lắng nghe, nhận xét. -HS bình chọn học sinh đọc tốt nhất, tuyên dương bạn. 5. HĐ vận dụng, ứng dụng (3 phút) - Hỏi lại tựa bài. - Câu chuyện này nói lên điều gì? -Em đã và sẽ làm gì để tỏ lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? - Giáo viên chốt + GDBVMT. + Giáo dục học sinh: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà. - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. - Học sinh trả lời +Tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện. + VD: Vâng lời,... + - Lắng nghe 6.HĐ sáng tạo (2 phút) - Sắm vai nhân vật Chi, cô giáo và bố để thể hiện lòng hiếu thảo với bố - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về luyện đọc và chuẩn bị bài: “Quà của bố.” ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... . TOÁN: 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8 I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 - 8 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm tính và giải toán dạng 14 – 8. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. *Bài tập cần làm: bài tập 1 (cột 1,2), bài tập 2 (3 phép tính đầu), bài tập 3 (a,b), bài tập 4. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng gài, 1 bó que tính 1 chục và 4 que tính rời. - Học sinh: Sách giáo khoa, que tính. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3phút) - *TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện +ND chơi: cho học sinh truyền điện nêu phép tính và kết quả tương ứng của phép tính dạng 53 – 15 ( ) - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 14 trừ đi một số: 14 - 8 - Học sinh tham gia chơi. - Lắng nghe. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (13 phút) *Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số. *Cách tiến hành: Việc 1: Nêu vấn đề Hoạt động cả lớp - Đưa ra bài toán: Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? - Viết 14 – 8 Việc 2: Tìm kết quả Hoạt động cả lớp - Yêu cầu học sinh lấy 14 que tính suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính. - Còn bao nhiêu que tính? - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình? - Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính? - Vậy 14 trừ 8 bằng mấy? - Viết lên bảng: 14 – 8 = 6 Việc 3: Đặt tính và thực hiện tính Hoạt động cá nhân -> Chia sẻ trước lớp. - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng đặt tính. - Cho nhiều học sinh nhắc lại cách trừ. * Bảng công thức: 14 trừ đi một số - Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học. - Yêu cầu học sinh thông báo kết quả. - Yêu cầu cả lớp đọc thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số. *Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 - Học sinh thực hiện phân tích đề. - Thực hiện phép tính trừ 14 – 8 - Trải nghiệm thao tác trên que tính. - Còn 6 que tính. - Đầu tiên bớt 4 que tính rời. Để bớt được 4 que tính nữa tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que. - Còn 6 que tính. - 14 trừ 8 bằng 6 - Học sinh đặt tính: 14 - 8 6 - Học sinh nêu cách trừ. - Thao tác trên que tính, tìm kết quả ghi kết quả vào bài học. - Học sinh nêu: 14 – 5 = 9 14 – 6 = 8 14 – 7 = 7 14 – 8 = 6 14 – 9 = 5 3. HĐ thực hành: (14 phút) *Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ dạng 14 – 8. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 - 8 *Cách tiến hành: Bài 1 (cột 1,2): Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính. - Yêu cầu học sinh so sánh 4 + 2 và 6 - Yêu cầu học sinh so sánh 14 - 4 - 2 và 14 – 6 *GVKL: Vì 4 + 2 = 6 nên 14 - 4 - 2 bằng 14 - 6 - Giáo viên nhận xét, sửa bài. Bài 2 (3 phép tính đầu) Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó nêu lên cách thực hiện. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3 (a,b): Làm việc cả lớp -> Làm việc cá nhân - Đặt tính rồi tính hiệu - Muốn tìm hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào? - Yêu cầu học sinh làm vào bảng con. - Gọi 3 em lên bảng - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: Làm việc cả lớp -> Làm việc cá nhân - Bài toán cho biết gì? - Muốn biết cửa hàng còn bao nhiêu quạt điện ta làm thế nào? - Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải toán vào vở *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập µBài tập PTNL: Bài tập 2 (2 phép tính cuối) (M3): - Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo caó với giáo viên. Bài tập 3c (M4): -Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo caaso với giáo viên. -GV phỏng vấn HS - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh làm bài-> chia sẻ *Dự kiến ND chia sẻ: a)9 + 5 = 14 5 + 9 = 14 14 – 9 = 5 14 – 5 = 9 8 + 6 = 14 6 + 8 = 14 14 – 8 = 6 14 – 6 = 8 b)14 – 4 - 2=8 14 – 6 = 8 14 – 4 – 5 = 5 14 – 9 =5 - Ta có: 4 + 2 = 6 - Có cùng kết quả là 8 - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bảng lớp và bảng con - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh thực hiện theo YC - Học sinh nêu. - Học sinh làm bảng lớp và bảng con. - Học sinh lắng nghe. - Cho biết có 14 quạt điện đã bán 6 quạt điện. - Thực hiện phép tính trừ. - Học sinh làm bài-> chia sẻ: Tóm tắt Có : 14 quạt điện Đã bán: 6 quạt điện Còn lại: quạt điện? Bài giải: Cửa hàng đó còn lại số quạt điện là: 14 – 6 = 8 (quạt) Đáp số: 8 quạt điện - Học sinh làm bài và báo cáo với giáo viên: *Dự kiến KQ: 14 14 - 5 - 8 9 6 - Học sinh làm bài và báo cáo với giáo viên: 12 - 9 3 4. HĐ vận dụng, ứng dụng : (3 phút) -Trò chơi: Truyền điện + ND chơi: 14 trừ đi một số - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy 5. HĐ sáng tạo: (2 phút) - Viết tiếp câu hỏi rồi giải bài toán:Một cửa hàng có 14 xe đạp, đã bán 8 xe đạp. Hỏi...... xe đạp? - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: 34 - 8 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................... TNHX: GIA ĐÌNH THÂN YÊU CỦA EM TIẾT 2 (VNEN) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ...................................................................................... TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở (Chương trình hiện hành) I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. - Biết được lợi ích của việc giữ vệ sinh môi trường. 2. Kỹ năng: Kĩ năng sống: KN ra quyết định; KN hợp tác, KN tư duy phê phán. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. *Giáo dục ý thức tiết kiệm khi sử dụng nước để làm vệ sinh nhà ở *GDBVMT: Có ý thức giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trương xung quanh sạch đẹp. Biết làm một số việc vừa sức để giữ gìn môi trừơng xung quanh: vứt rác đúng nơi quy định, sắp xếp đồ dùng trong nhà gọn gàng, sạch sẽ. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát ,... II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa, phiếu HT. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, kỹ thuật khăn trải bàn, động não - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Giáo viên tổ chức trò chơi Bắn tên -TBHT điều hành -Nội dung chơi: + Muốn sử dụng các đồ dùng bằng gỗ (sứ, thủy tinh...) bền đẹp ta cần lưu ý điều gì? + Kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng thông thường trong nhà. - Cả lớp, giáo viên theo dõi nhận xét. - Em nào cho cô biết những công việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh... - GV kết nối ND bài: Để giúp cho các em hiểu rõ hơn những công việc mà các em vừa kể và ích lợi của chúng. Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em học bài: Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. - Giáo viên ghi tựa bài lên bảng. - Học sinh tham gia chơi - Học sinh nhận xét. - Học sinh nêu. - Lắng nghe. - Mở SGK, 1 vài học sinh nhắc lại tên bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 phút) *Mục tiêu: - Kể tên những việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và chuồng gia súc. - Hiểu được ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ. - Học sinh có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh sân, vườn, khu vệ sinh. - Nói với các thành viên trong gia đình cùng thực hiện giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. *Cách tiến hành: Việc 1: Làm việc với sách giáo khoa theo cặp Mục tiêu: - Kể tên những việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và chuồng gia súc. - Hiểu được ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ. Cách tiến hành: Làm việc N2 -> Chia sẻ trước lớp Bước 1: Làm việc theo cặp - Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trong sách giáo khoa trang 28, 29 và trả lời câu hỏi. + Mọi người trong từng hình đang làm gì để môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ? + Những hình nào cho biết mọi người trong nhà đều tham gia làm vệ sinh chung nhà ở. + Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì? Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Để giúp học sinh nói được ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. - Giáo viên hướng dẫn cho các em phân tích rõ tác dụng của các việc: Phát quang bụi bặm xung quanh nhà, cọ rửa, giữ vệ sinh chuồng nuôi gia súc, cọ rữa giữ vệ sinh nhà xí, giữ vệ sinh xung quanh giếng nước và khơi thông cống rãnh. *GV kết luận: Để đảm bảo sức khỏe và phòng tránh được bệnh tật mỗi người trong gia đình cần góp sức mình để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ. Môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ, thoáng đãng, khô ráo sẽ không có chỗ cho sâu, chuột và các mầm bệnh sinh sống ẩn nấp và không khí cũng được trong sạch, tránh được khí độc và mùi hôi thối do phân, rác gây ra. - Yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận. *GDBVMT: Kể 1 số việc em có thể làm để bảo vệ môi trường. Việc 2: Đóng vai Mục tiêu: - Học sinh có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh sân, vườn, khu vệ sinh. - Nói với các thành viên trong gia đình cùng thực hiện giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. Cách tiến hành: Làm việc cả lớp -> Làm việc theo nhóm Bước 1: Làm việc cả lớp. - Giáo viên yêu cầu các em liên hệ đến việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở của mình. Câu hỏi gợi ý: + Ở nhà các em đã làm gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ + Ở xóm em có tổ chức làm vệ sinh ngõ xóm hàng tuần không ? + Nói về tình trạng vệ sinh ở đường phố ngõ, xóm nơi em ở. - Dựa vào thực tế địa phương, giáo viên sẽ kết luận về thực trạng vệ sinh môi trường các em sinh sống và bàn cách khắc phục nếu tình trạng vệ sinh kém hoặc bàn cách duy trì nếu tình hình giữ vệ sinh ở đó tốt. Bước 2: Làm việc theo nhóm - Giáo viên yêu cầu các nhóm tự nghĩ ra các tình huống để tập cách nói với mọi người trong gia đình về những gì đã học được trong bài này. Ví dụ: Em đi học về, thấy một đống rác đổ ngay trước cửa nhà và được biết chị em vừa mới đem rác ra đổ, em sẽ ứng sử như thế nào? - Các nhóm bàn nhau, đưa ra tình huống khác hoặc sử dụng tình huống trên và cử hoặc xung phong nhận vai. Bước 3: Đóng vai - Mời học sinh lên đóng vai, cả lớp theo dõi và đặt mình vào địa vị nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận để đi đến lựa chọn cách ứng sử có hiệu quả trong việc tuyên truyền vận động mọi người cùng tham gia giữ về sinh môi trường xung quanh nhà ở. - Giáo viên chốt: Chúng ta cần tham gia tốt việc làm vệ sinh sạch đẹp môi trường xung quanh nhà ở, ngõ xóm để đem lại sức khỏe cho mọi người. *GDKNS: Em nên làm gì để giữ sạch mơi trường xung quanh nhà ở? - Học sinh quan sát hình và trả lời các câu hỏi. + Học sinh làm việc theo nhóm 2. + Học sinh ghi câu hỏi , ý kiến thảo luận và thống nhất KQ ghi P.HT. - Đại diện nhóm lên chia sẻ. - HS NX, bổ sung. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nhắc lại. - Ví dụ: vứt rác đúng nơi quy định, sắp xếp đồ dùng trong nhà gọn gàng, sạch sẽ, - Học sinh phát biểu. -HS khác cùng tương tác, chia sẻ ->thống nhất - Các nhóm phát biểu. -Nhóm khác cùng tương tác, chia sẻ -> thống nhất ý kiến - Học sinh đóng vai. -HS khác cùng tương tác, chia sẻ - Học sinh lắng nghe. - Học sinh trả lời. 3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút) - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy. - GDBVMT: cần có ý thức giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường xung quanh sạch đẹp. - Giáo dục học sinh ý thức tiết kiệm khi sử dụng nước để làm vệ sinh nhà ở, trường học,... 4. HĐ sáng tạo: (2 phút) - Dặn học sinh giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở và nói với các thành viên trong gia đình cùng thực hiện. - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn dò về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................... Thứ.....ngày.....tháng.....năm......... KỂ CHUYỆN: BÔNG HOA NIỀM VUI I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách: Theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện (BT1) - Dựa theo tranh, kể lại được nội dung đoạn 2, 3 (BT2); kể được đoạn cuối của câu chuyện (BT3). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện. *THGDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu thương những người trong gia đình. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát, ... II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Tranh minh họa, 3 bông hoa cúc bằng giấy màu xanh. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) - GV tổ chức cho học sinh tham gia thi kể lại chuyện Sự tích cây vú sữa - Giáo viên nhận xét chung. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng - Học sinh tham gia thi kể. - Lắng nghe 2. HĐ kể chuyện. (22 phút) *Mục tiêu: - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách: Theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện (BT1) - Dựa theo tranh, kể lại được nội dung đoạn 2, 3 (BT2); kể được đoạn cuối của câu chuyện (BT3). *Cách tiến hành: Việc 1: Kể đoạn mở đầu theo 2 cách: Làm việc cả lớp *TBHT điều hành: - Kể bằng lời của mình nghĩa là như thế nào? -Hướng dẫn học sinh tập kể theo cách (đúng trình tự câu chuyện) - Gọi học sinh nhận xét bạn kể. - Bạn nào còn cách kể khác không? - Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa? - Đó là lý do vì sao Chi lại vào vườn từ sáng sớm. Các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi vào vườn? - Nhận xét sửa từng câu. Việc 2: Dựa vào tranh kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình: Làm việc theo nhóm -> Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu học sinh quan sát tranh nêu lại ý chính được diễn tả từng tranh. - Tranh 1 vẽ cảnh gì? - Tranh 2 vẽ gì? *Kể chuyện trong nhóm: - Thi kể trước lớp. - Giáo viên nhận xét, góp ý. Việc 3: Kể đoạn cuối của chuyện theo mong muốn tưởng tượng: Chia sẻ trước lớp Việc 4: kể toàn bộ câu chuyện (HS M4) - Yêu cầu học sinh kể nối tiếp - Gọi học sinh nhận xét. -Tổ chức cho HS thi kể chuyện -GV đánh giá - Yêu cầu học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh Lưu ý: - Kể đúng văn bản: Đối tượng M1, M2 - Kể theo lời kể của bản thân: M3, M4 *Dự kiến ND tương tác: -... - 1 học sinh kể từ: Mới sớm tinh mơ dịu cơn đau. - Nhận xét về nội dung, cách kể. - Học sinh kể theo cách của mình? - Vì bố của Chi đang ốm nặng. - 2 đến 3 học sinh kể. *VD: Bố của Chi bị ốm nằm ở bệnh viện đã lâu. Chi thương bố lắm. Em muốn đem tặng 1 bông hoa niềm vui để bố dịu cơn đau. Vì thế mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của nhà trường. - Học sinh quan sát. - Chi vào vườn hoa của nhà trường để bông hoa Niềm Vui. - Cô cho phép Chi hái 3 bông hoa. - Học sinh kể chuyện theo nhóm. - Đại diện 2, 3 nhóm thi kể. - Lắng nghe. - Nhiều học sinh tiếp nối nhau kể. *VD: Chẳng bao lâu, bố Chi khỏi bệnh, ra viện được một ngày, bố đã cùng Chi đến trường cảm ơn cô giáo. Hai bố con mang theo một khóm hoa cúc Đại Đoá. Bố cảm động và nói với cô giáo: “Cảm ơn cô đã cho phép cháu trong vườn trường.” * HS kể cá nhân -Học sinh kể nối tiếp. Mỗi học sinh kể 1 đoạn - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã chỉ dẫn. - HS chủ động tham gia thi kể -Bình chọn bạn kể tốt nhất - 1 đến 2 học sinh kể - Lắng nghe. 3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút) *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận cặp -> Chia sẻ trước lớp - GV giao nhiệm vụ -YC trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm -CT.HĐTQ điều hành HĐ chia sẻ - Câu chuyện kể về việc gì? *THGDBVMT: Chúng ta học được điều gì từ bạn Chi? Kết luận: Bố mẹ là người sinh ra và nuôi dưỡng chúng ta nên người. Chúng ta phải chăm ngoan, vâng lời và hiếu thảo với cha mẹ. Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2 trả lời CH2 - Học sinh thực hiện theo YC -Đại diện các nhóm chia sẻ -Dự kiến KQ chia sẻ: - Học sinh trả lời. - Học sinh trả lời. - Lắng nghe, ghi nhớ. 4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3phút) - Hỏi lại tên câu chuyện. - Hỏi lại những điều cần nhớ. - Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì? (Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ). - Giáo dục học sinh: Phải chăm ngoan, vâng lời và hiếu thảo với cha mẹ. 5. HĐ sáng tạo: (2phút) -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe bằng lời kể của Chi - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................... CHÍNH TẢ: (Tập chép) BÔNG HOA NIỀM VUI I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả. - Làm được bài tập 2, bài tập 3a 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả iê/yê, r/d 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung đoạn viết, viết sẵn bài tập 3a. - Học sinh: Vở bài tập. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, cặp đôi, cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) - TBVN bắt nhịp cho lớp hát bài: Những bông hoa những bà ca - Tuần qua em đã làm gì để chữ viết đẹp hơn? - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Học sinh hát tập thể - Học sinh trả lời. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: + Cô giáo cho Chi hái hai bông hoa nữa cho ai? vì sao? + Bài chính tả có mấy câu? + Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con: Trái tim, nửa, hiếu thảo - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. - Học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh lắng nghe - 2 học sinh đọc lại đoạn chép. - Học sinh trả lời từng câu hỏi của giáo viên. Qua đó nắm được nội dung đoạn viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý: * Dự kiến ND chia sẻ: + Cho mẹ vì mẹ đã dạy dỗ Chi thành một cô bé hiếu thảo, một bông hoa. + Có 4 câu + Chữ đầu câu tên riêng nhân vật, tên riêng bông hoa. - Luyện viết vào bảng con, 1 học sinh viết trên bảng lớp. - Lắng nghe. - Quan sát. - Học sinh nêu. - Học sinh lắng nghe. 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh viết lại chính xác một đoạn trong bài: Bông hoa Niềm vui. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài (viết từng câu theo hiệu lệnh của giáo viên) Lưu ý: - Tư thế ngồi:Nguyên, Trâm Anh, - Cách cầm bút: Tuệ, Thảo, My - Tốc độ: Trâm Anh, Bảo Trâm, Hiếu A - Lắng nghe - Học sinh viết bài vào vở 4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2021_2022.doc