Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022

TẬP ĐỌC:

MÙA XUÂN ĐẾN

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân.

 - Trả lời được câu hỏi 1,2,3 (a hoặc b). Một số học sinh trả lời đầy đủ được câu hỏi 3.

2. Kỹ năng: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn.Chú ý các từ: rực rỡ, nồng nàn, chích chòe, nhanh nhảu, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích thiên nhiên, bảo vệ môi trường.

*THGDBVMT: Giúp học sinh cảm nhận được: Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó, học sinh có ý thức về bảo vệ môi trường.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung để hướng dẫn học sinh luyện đọc, sách giáo khoa, tranh minh họa bài tập đọc.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

 - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.

 

doc 49 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 2410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20:
Thứ.....ngày.....tháng.....năm.........
TẬP ĐỌC (2 TIẾT):
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I . MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
- Hiểu ý nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4, trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 5 (M3, M4)
2. Kỹ năng: Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Chú ý các từ: hoành hành, lồm cồm, ngạo nghễ, chống trả, đổ rạp, giận giũ, lồng lộn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
4. Năng lực:Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
	- Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾT 1:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
-TBHT điều hành trò chơi: Gọi thuyền
-Nội dung chơi;
 + Học sinh thi đọc thuộc đoạn thơ trong bài Thư trung thu.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
- GV kết nối ND bài mới: ghi tựa bài lên bảng Ông Mạnh thắng thần Gió
-HS tham gia chơi
- Học sinh tham gia thi đọc thuộc lòng.
- Bình chọn bạn thi tốt nhất
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ: hoành hành, lồm cồm, ngạo nghễ, chống trả, đổ rạp, giận giũ, lồng lộn.
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn,...
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp
Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Lưu ý giọng đọc cho học sinh
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
-Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
* Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng hoành hành, lồm cồm, ngạo nghễ, chống trả, đổ rạp, giận giũ, lồng lộn.
Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ: : đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn.
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp:
*Dự kiến một số câu:
+ Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.//
+ Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.//
Lưu ý: 
Quan sát, theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Yêu cầu học sinh nhận xét. 
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm
g. Đọc toàn bài.
- Yêu cầu học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
-Trưởng nhóm điều hành HĐ chung của nhóm
+ HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.
- Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp).
-HS chia sẻ đọc từng câu trước lớp (2-3 nhóm)
+Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó
+ Đặt câu với từ đồng bằng,....
- Học sinh hoạt động theo cặp, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài.
Học sinh chia sẻ cách đọc
+ 
+
- Các nhóm thi đọc
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.
- Lắng nghe.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc lại toàn bộ bài tập đọc.
TIẾT 2:
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc)
-YC trưởng nhóm điều hành chung 
- GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2
µTBHT điều hành HĐ chia sẻ trước lớp.
* Mời đại diện các nhóm chia sẻ
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
+ Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
- Giáo viên kết hợp với TBHT cho học sinh quan sát tranh, ảnh về dông bão, nhận xét sức mạnh của Thần Gió, nói thêm: Người cổ xưa chưa biết cách chống lại gió mưa, nên phải ở trong các hang động, hốc đá.
+ Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió.
+ Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay.
- Giáo viên liên hệ so sánh ngôi nhà xây tạm bằng tranh tre nứa lá với những ngôi nhà xây dựng kiên cố bằng bêtông cốt sắt.
+ Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
+ Ông Mạnh tượng trưng cho ai Thần Gió tượng trưng cho cái gì?
- Giáo viên hỏi học sinh về ý nghĩa câu chuyện.:
- Cho các nhóm thi đọc truyện.
µGV kết luận: 
- HS nhận nhiệm vụ
- Trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm
- HS làm việc cá nhân -> Cặp đôi-> Cả nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo
- Dự kiến ND chia sẻ:
- - Học sinh đọc thầm.
- Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông.
- Học sinh quan sát, lắng nghe.
- Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả 3 lần đều bị quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to để làm tường.
- Hình ảnh: cây cối xung quanh ngôi nhà đã đỗ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững.
- Học sinh nghe.
- Ông Mạnh an ủi Thần Gió và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi.
- Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Nhờ quyết tâm lao động, con người đã chiến thắng thiên nhiên và làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình.
- Học sinh trả lời: Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.
+Thi đọc
- Lắng nghe, ghi nhớ.
4. HĐ Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc mẫu lần hai. 
- Hướng dẫn học sinh cách đọc.
- Cho các nhóm tự phân vai đọc bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
Lưu ý:
 - Đọc đúng:M1,M2
 - Đọc hay:M3, M4
- Lớp theo dõi.
- Học sinh lắng nghe.
- Các nhóm tự phân vai đọc lại bài.
- Lớp lắng nghe, nhận xét.
-HS bình chọn học sinh đọc tốt nhất, tuyên dương bạn.
5. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) 
+ - Hỏi lại tựa bài.
- Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao? 
- Để sống hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải làm gì?
=> Phải biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống, 
- Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: Để sống hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống, 
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học
6.HĐ sáng tạo (2 phút)
- Đọc lại câu chuyện theo vai nhân vật
-Tìm những văn bản có nội dung như trên luyện đọc
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau Mùa nước nổi.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 .
TOÁN:
TIẾT 96: BẢNG NHÂN 3
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Lập được bảng nhân 3.
- Nhớ được bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
- Biết đếm thêm 3.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm tính và giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1,2,3
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
	- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3phút)
- TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện: 
+Nội dung cho học sinh nối tiếp nhau đọc bảng nhân 2.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Bảng nhân 3.
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Lập được bảng nhân 3.
- Nhớ được bảng nhân 3.
*Cách tiến hành:
- Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn.
- Có mấy chấm tròn?
- Giáo viên gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng.
- Ba chấm tròn được lấy mấy lần?
- Ba được lấy mấy lần?
- 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3 x 1=3
- Giáo viên gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng. 
- Vậy 3 được lấy mấy lần?
- 3 nhân với 2 bằng mấy?
- Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu học sinh đọc phép nhân này.
- Hướng dẫn học sinh lập phép tính còn lại tương tự như trên.
- Học sinh đọc bảng nhân 3 vừa lập được, cho học sinh thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 này.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng.
Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2
 - Học sinh lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn.
- Có 3 chấm tròn.
- Học sinh quan sát và trải nghiệm trên trực quan
- Ba chấm tròn được lấy 1 lần.
- Ba được lấy 1 lần.
- Học sinh đọc phép nhân 3:
3 nhân 1 bằng 3.
- Học sinh lấy tiếp và nêu.
- Bằng 6.
- Đó là phép tính 3 x 2
- 3 nhân 2 bằng 6.
- Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, , 10 theo hướng dẫn của giáo viên.
- Cả lớp đọc cá nhân, nhóm đôi bảng nhân 3.
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu: 
- Lập được bảng nhân 3.
- Nhớ được bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
- Biết đếm thêm 3.
*Cách tiến hành:
+ Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS 
+ TBHT điều hành hoạt động chia sẻ
Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Bài tập yêu cầu gì?
- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Có tất cả bao nhiêu nhóm?
- Tam làm phép tính gì?
- Yêu cầu học sinh lên bảng chia sẻ kết quả.
- Cho học sinh nhận xét bài tên bảng.
- Giáo viên nhận xét chung, chốt kết quả.
Bài 3: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp sau 3 là số nào?
- Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3.
- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả.
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Giáo viên cho học sinh đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập 
µBài tập chờ: (M3, M4)
Bài toán: Mỗi hộp có 3 cái bánh. Hỏi 9 hộp như vậy có bao nhiêu cái bánh?
-Trưởng nhóm điều hành cho nhóm thực hiện theo yêu cầu-> chia sẻ trong nhóm
-Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Yêu cầu tính nhẩm.
- Học sinh nói tiếp đọc kết quả:
3x3=9 
3x5=15 
3x9=27 
3x8=24 
3x4=12 
3x2=6 
3x1=3
3x10=30
3x6=18
3x7=21
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Có tất cả 10 nhóm.
- Ta làm phép tính 3 x 10.
- Học sinh lên bảng làm bài:
Giải:
Số học sinh có là:
3x10=30 (học sinh)
Đáp số: 30 học sinh.
- Học sinh nhận xét bài bạn.
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Học sinh trả lời.
- Số 3.
- Số 6.
- Nghe giảng.
- Học sinh nối tiếp đọc kết quả.
- Học sinh đọc.
- Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên:
9 hộp như vậy có số cái bánh là:
3 x 9 = 27 (cái bánh)
Đáp số: 27 cái bánh
4. HĐ vận dụng (2 phút)
- Trò chơi: Bỏ bom ( nội dung đọc thuộc một số phép tính của bảng nhân 3)
- GV tổng kết trò chơi, khen
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
5. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Giải bài toán sau: Hùng có 10 que tính. Trang có số que tính gấp ba lần số que tính của Hưng. Hỏi Hưng có bao nhiêu que tính?
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp, học thuộc bảng nhân 3. Xem trước bài: Luyện tập
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TNHX:
AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG (Tiết 1)
 (VNEN)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 .. ..
Thứ.....ngày.....tháng.....năm.........
KỂ CHUYỆN:
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I . MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
- Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên, nhờ vào quyết tâm vào lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.
- Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện (BT1).
- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự.
- Một số học sinh biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2); đặt được tên khác cho câu chuyện (BT3).
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện, biết yêu quý môi trường thiên nhiên.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát, ...
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:	
- Giáo viên: Tranh minh họa từng đoạn câu chuyện, sách giáo khoa.
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, rò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- CTHĐTQ điều hành T/C: Thi kể chuyện đúng , hay.
- Nội dung tổ chức cho học sinh thi đua kể lại câu chuyện: Chuyện bốn mùa.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia thi đua
- Học sinh dưới lớp lắng nghe, nhận xét.
- Lắng nghe.
2. HĐ kể chuyện. (22 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện (BT1).
- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự.
- Một số học sinh biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2); đặt được tên khác cho câu chuyện (BT3).
*Cách tiến hành:
Việc 1: Hướng dẫn kể chuyện (Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện): Làm việc cá nhân
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Cho học sinh quan sát tranh. 
*TBHT điều hành cho các bạn cùng chia sẻ 
+ Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?
+ Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
+ Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?
+ Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
+ Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết bức tranh nào minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Nội dung đó là gì?
+ Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3.
+ Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện.
Việc 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại chuyện trong nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.
Việc 3: Đặt tên khác cho câu chuyện: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp
- Các nhóm thảo luận và đưa ra các tên gọi mà mình chọn.
- Nhận xét các tên gọi mà học sinh đưa ra. Nêu cho học sinh giải thích vì sao con lại đặt tên đó cho câu chuyện?
Lưu ý:
- Kể đúng văn bản: Đối tượng M1, M2
- Kể theo lời kể của bản thân: M3, M4
- Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió.
- Học sinh quan sát tranh:
*Dự kiến ND chia sẻ trước lớp
+Vẽ cảnh Thần Gió và ông Mạnh đang uống rượu với nhau rất thân thiện.
+ Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện.
+ Bức tranh 2 vẽ cảnh ông Mạnh đang vác cây, khiêng đá để dựng nhà.
+Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện.
+ Bức tranh 4 minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Đó là Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay.
+ Học sinh trả lời
-+1 học sinh lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh: 4, 2, 3, 1.
- Học sinh tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm. 
-Học sinh nhận xét cho nhau về nội dung – cách diễn đạt cách thể hiện của mỗi bạn trong nhóm mình.
- Các nhóm thi kể theo hai hình thức trên.
- Học sinh nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm kể hay.
- Lắng nghe.
- Học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- Học sinh nghe.
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút)
*Mục tiêu
-HS hiểu: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên, nhờ vào quyết tâm vào lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận trong cặp -> Chia sẻ trước lớp
- GV giao nhiệm vụ
- YC trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ
- Câu chuyện kể về việc gì?
- Em hiểu gì qua câu chuyện trên?
Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2 trả lời CH2
- Học sinh thực hiện theo YC
-Đại diện các nhóm chia sẻ
* Dự kiến ND học sinh chia sẻ. 
- Học sinh trả lời: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên, nhờ vào quyết tâm vào lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.
4. HĐ Tiếp nối: (3 phút)
- Hỏi lại tên câu chuyện.
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
-1 HS nhắc lại nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên, nhờ vào quyết tâm vào lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. 
- Giáo dục học sinh: Chúng ta cần yêu quý gió cũng như môi trường thiên nhiên xung quanh mình.
5. HĐ sáng tạo: (2 phút)
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe 
-Tìm những câu chuyện có nội dung bảo vệ môi trường thiên nhiên để đọc
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................
CHÍNH TẢ: (Nghe- viết)
GIÓ
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe và viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả trong sách giáo khoa. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ.
- Làm được bài tập 2a, 3a.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả s/x.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
*THGDBVMT: Giáo viên giúp học sinh thấy được “tính cách” thật đáng yêu của nhân vật Gió (thích chơi thân với mọi nhà, cù khe khẽ anh mèo mướp, rủ đàn ong mật đến thăm hoa; đưa những cánh diều bay bổng, ru cái ngủ đến la đà, thèm ăn quả, hết trèo cây bưởi lại trèo na). Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a.
	- Học sinh: Vở bài tập, bảng con.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể
- Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước, khen em viết tốt.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan
- Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
- Gọi 2 học sinh lần lượt đọc bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ
- Bài thơ viết về ai?
- Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió được nhắc đến trong bài thơ.
*THGDBMT: Gió có tính cách đáng yêu như thế nào?
- Em có yêu quý gió không?
-> Giáo viên nêu: Chúng ta cần yêu quý gió cũng như môi trường thiên nhiên xung quanh mình.
- Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? 
- Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý những điều gì?
+ 
- Hãy tìm trong bài thơ:
+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi; 
+ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
- Đọc lại các tiếng trên cho học sinh viết vào bảng. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho học sinh, nếu có.
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.
- Học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc.
-2 học sinh lần lượt đọc bài thơ.
- Học sinh trả lời từng câu hỏi của giáo viên. Qua đó nắm được nội dung đoạn viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý:
* Dự kiến ND chia sẻ:
- Bài thơ viết về gió.
- Học sinh trả lời
- Dự kiến nội dung trả lời: 
+ Gió thích chơi thân với mọi nhà, cù khe khẽ anh mèo mướp, rủ đàn ong mật đến thăm hoa; đưa những cánh diều bay bổng, ru cái ngủ đến la đà, thèm ăn quả, hết trèo cây bưởi lại trèo cây na.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nghe.
- Bài viết có hai khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 7 chữ.
- Viết bài thơ vào giữa trang giấy, các chữ đầu dòng thơ thẳng hàng với nhau, hết 1 khổ thơ thứ nhất thì cách một dòng rồi mới viết tiếp khổ thơ thứ hai.
- Học sinh trả lời:
+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi: gió, rất, rủ, ru, diều.
+ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã: ở, khẽ, rủ, bổng, ngủ, quả, bưởi.
- Luyện viết vào bảng con, 1 học sinh viết trên bảng lớp.
- Lắng nghe.
- Quan sát.
- Học sinh nêu.
- Học sinh lắng nghe.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh nghe-viết chính xác bài thơ Gió.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Giáo viên đọc bài, đọc thong thả, mỗi câu thơ đọc 3 lần.
Lưu ý: 
- Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
- Lắng nghe
- Học sinh viết bài vào vở theo lời đọc của giáo viên.
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu: 
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân 
- Giáo viên đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó cho học sinh soát lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài. 
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số lỗi ra lề vở.
- Lắng nghe
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu: Giúp học sinh rèn quy tắc chính tả s/x.
*Cách tiến hành:
Bài 2a: Hoạt động cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
-Tổ chức cho học sinh thi làm bài nhanh
(GV trợ giúp HS hạn chế)
- Nhận xét, tuyên dương học sinh làm tốt (5 em làm xong đầu tiên được tuyên dương).
Bài 3a: TC Trò chơi Đố vui.
- TBHT đọc câu đố để học sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại đáp án đúng
- 2 học sinh làm bài trên bảng lớp. 
-Cả lớp làm bài vào vở chính tả
* Dự kiến ND chia sẻ:
 hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính.
- Lắng nghe.
- Học sinh chơi trò tìm từ. 
-Dự kiến câu trả lời:
+ mùa xuân, giọt sương.
- Học sinh lắng nghe.
6. HĐ tiếp nối: (3 phút)
- Cho học sinh nêu lại tên bài học.
- Đọc lại các quy tắc chính tả s/x
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học, nhắc nhở học sinh: Chúng ta cần yêu quý gió cũng như môi trường thiên nhiên xung quanh mình.
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp tham khảo. 
7. HĐ sáng tạo: (1 phút)
- Nhắc HS xem lại những từ khó và từ viết sai chính tả để ghi nhớ, tránh viết sai lần sau. Học thuộc các quy tắc chính tả: s/x
- Viết tên một số tên cây cối có phụ âm: s/x, 
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng. Xem trước bài chính tả sau: Mưa bóng mây.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC:
MÙA XUÂN ĐẾN
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân.
	- Trả lời được câu hỏi 1,2,3 (a hoặc b). Một số học sinh trả lời đầy đủ được câu hỏi 3.
2. Kỹ năng: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn.Chú ý các từ: rực rỡ, nồng nàn, chích chòe, nhanh nhảu, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm. 
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
*THGDBVMT: Giúp học sinh cảm nhận được: Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó, học sinh có ý thức về bảo vệ môi trường.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung để hướng dẫn học sinh luyện đọc, sách giáo khoa, tranh minh họa bài tập đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa. 
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Giáo viên và học sinh hát bài: Mùa xuân ơi..
- Bài hát nói về mùa nào trong năm?
- Giáo viên nhận xét. 
- Giáo viênkết nối nội dung bài: Bài hát vừa rồi nhắc đến mùa xuân – 1 mùa rất đẹp trong năm, mùa mà mang đến sự ấm áp, tươi mới, tràn đầy sức sống cho vạn vật. Để biết xem mùa xuân mang đến sự ấm áp, tươi mới, tràn đầy sức sống cho vạn vật như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay: Mùa xuân đến.
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
- Học sinh thực hiện
- Học sinh trả lời: Mùa xuân.
-Học sinh lắng nghe
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ: rực rỡ, nồng nàn, chích chòe, nhanh nhảu, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm.
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: : mận, nồng nàn, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân -> Nhóm -> Chia sẻ trước lớp
GV đọc mẫu cả bài .
- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
+ Giáo viên đọc mẫu lần 1: chú ý đọc với giọng vui tươi, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu .
- Đọc đúng từ rực rỡ, nồng nàn, chích chòe, nhanh nhảu, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm.
* Đọc từng đoạn :
- YC đọc từng đoạn trong nhóm
- Giảng từ mới: : mận, nồng nàn, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm
+ Đặt câu với từ : mận, khướu, trầm ngâm
 *Lưu ý: đặt câu HS M3, M4, ngắt câu đúng: HS M1)
 - GV trợ giúp, hướng dẫn đọc những câu dài
 - Luyện 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2021_2022.doc