Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022

TẬP ĐỌC:

VOI NHÀ

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người

 - Trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa.

2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong bài .Chú ý các từ: khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lừng lững, lúc lắc, quặp chặt vòi.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn hoc.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn câu văn cần luyện đọc, sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

 - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.

 

doc 46 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 2540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24:
Thứ.....ngày.....tháng.....năm.........
TẬP ĐỌC (2 TIẾT):
QUẢ TIM KHỈ
I . MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
- Hiểu ý nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như cá sấu không bao giờ có bạn.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 4 (M3, M4)
2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. Chú ý các từ: ven sông, quẫy mạnh, chễm chệ, hoảng sợ, tẽn tò, sần sùi, nhọn hoắt.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
4. Năng lực:Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
**GD.ANQP: Kể chuyện nói về lòng dũng cảm và mưu trí để thoát khỏi nguy hiểm.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾT 1:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- TBHT điều hành trò chơi: Hái hoa dân chủ
- Nội dung chơi: 
+ Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều?
+ Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại khoái chí? (...)
- Giáo viên nhận xét. 
- Giới thiệu bài và tựa bài: Quả tim khỉ
- Học sinh tham gia chơi.
VD:
+ Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều.
+ Đọc xong nội quy Khỉ Nâu khoái chí vì nó thấy Đảo Khỉ và họ hàng của nó được bảo vệ, chăm sóc tử tế và không bị làm phiền, khi mọi người đến thăm Đảo Khỉ đều phải tuân theo nội quy của Đảo.
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ: ven sông, quẫy mạnh, chễm chệ, hoảng sợ, tẽn tò, sần sùi, nhọn hoắt..
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: dài thượt, ti hí, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.
 *Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Đọc giọng người kể đoạn 1 vui vẻ; đoạn 2 hồi hộp; đoạn 3 - 4 hả hê. Giọng Khỉ: chân thật, hồn nhiên ở đoạn kết bạn với Cá Sấu; Khỉ bình tĩnh, khôn ngoan khi nói với Cá Sấu ở giữa sông; phẫn nộ khi mắng Cá Sấu. Giọng Cá Sấu: giả dối. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ: quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, nhọn hoắt, tẽn tò,... 
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
-Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
* Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng: ven sông, quẫy mạnh, chễm chệ, hoảng sợ, tẽn tò, sần sùi, nhọn hoắt.
+Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Giáo viên trợ giúp cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ
*Dự kiến nội dung chia sẻ của HS:
- Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau Là giọng của những ai?
- Bài tập đọc có mấy đoạn?
+ Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
- Dài thượt là dài như thế nào?
- Thế nào gọi là mắt ti hí?
- Cá Sấu trườn lên bãi cát, bạn nào hiểu, trườn là gì? Trườn có giống bò không?
=> Giáo viên: Đây là đoạn giới thiệu câu chuyện, phần đầu, các em cần chú ý ngắt giọng sao cho đúng vị trí của các dấu câu. Phần sau, cần thể hiện được tình cảm của nhân vật qua lời nói của nhân vật đó. (Đọc mẫu lời đối thoại giữa Khỉ và Cá Sấu).
+ Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
- Gọi học sinh đọc lại 2 câu nói của Khỉ và Cá Sấu.
- Trấn tĩnh có nghĩa là gì? Khi nào chúng ta cần trấn tĩnh?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3, 4.
- Gọi 1 học sinh khác đọc lời của Khỉ mắng Cá Sấu.
- Gọi học sinh đọc lại đoạn 3, 4. 
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Yêu cầu học sinh nhận xét. 
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm
g. Đọc toàn bài.
- Yêu cầu học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
-Trưởng nhóm điều hành HĐ chung của nhóm
+ HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.
- Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp).
-HS chia sẻ đọc từng câu trước lớp (2-3 nhóm)
+Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài trước lớp.
*Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó
- Học sinh hoạt động theo nhóm 4, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Học sinh chia sẻ cách đọc và luyện đọc
- Chúng ta phải đọc với 3 giọng khác nhau, là giọng của người kể chuyện, giọng của Khỉ và giọng của Cá Sấu.
- Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn.
- Là dài quá mức bình thường.
- Mắt quá hẹp và nhỏ.
- Trườn là cách di chuyển bằng thân mình, bụng luôn sát đất. Bò là dùng chân, tay để di chuyển.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc
-> Luyện đọc câu:
+ Bạn là ai?// Vì sao bạn khóc?//
 (Giọng lo lắng, quan tâm)
+ Tôi là Cá Sấu.//Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.//
(Giọng buồn bã, tủi thân)
- Học sinh đọc
+ Vua của chúng tôi ốm nặng,/ phải ăn một quả tim khỉ mới khỏi.// Tôi cần quả tim của bạn.//
+ Chuyện quan trọng vậy// mà bạn chẳng báo trước.// Quả tim tôi để ở nhà.// Mau đưa tôi về,// tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.//
- Trấn tĩnh là lấy lại bình tĩnh. Khi có việc gì đó xảy ra làm ta hoảng hốt, mất bình tĩnh thì ta cần trấn tĩnh lại. 
- Học sinh đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét. Sau đó, cả lớp cùng luyện đọc câu văn này.
- Học sinh đọc bài. 
- Các nhóm thi đọc
+ Đọc trong nhóm
+ Cử đại diện thi đọc 
-Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.
- Lắng nghe.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc lại toàn bộ bài tập đọc.
TIẾT 2:
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khỉ kết bạn với Cá Sấu bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ khôn khéo thoát nạn. Những kẽ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc)
- Cho học sinh quan sát tranh, đọc nội dung bài và thảo luận các câu hỏi sgk
-YC trưởng nhóm điều hành chung 
- GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2
µTBHT điều hành HĐ chia sẻ.
- Mời đại diện các nhóm chia sẻ
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1 của bài.
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi:
 /?/ Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2 của bài.
/?/Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ?
/?/ Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? 
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 3 và 4 của bài.
/?/ Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất ? 
/?/ Em hãy tìm những từ nói lên tính nết của hai con vật? Khỉ; Cá Sấu
=> Kết luận, ghi nội dung bài
- HS nhận nhiệm vụ
- Trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm
- HS làm việc cá nhân -> Cặp đôi-> Cả nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo
- Dự kiến ND chia sẻ:
-1 học sinh đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Lớp đọc thầm đoạn 1.
- ...(Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả cho cá sấu ăn.)
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
- ...(Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi. khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn.)
- ...(Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ. Lấy quả tim để ở nhà.)
- Học sinh đọc đoạn 3 và 4. 
-...(Vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối.)
- ...(Khỉ: tốt bụng, thật thà, thông minh. Cá Sấu: giả dối, bội bạc, độc ác.)
-HS lắng nghe, ghi nhớ
4. HĐ Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc mẫu lần hai. 
- Hướng dẫn học sinh cách đọc.
- YC các nhóm chia nhau đọc lại bài.
+ YC các nhóm tự phân vai đọc bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
Lưu ý:
 - Đọc đúng:M1,M2
 - Đọc hay:M3, M4
- Lớp theo dõi.
- Học sinh lắng nghe.
- HS nhóm chia nhau đọc lại bài.
+Các nhóm tự phân vai đọc lại bài (người dẫn chuyện, Khỉ, Cá Sấu.)
- Lớp lắng nghe, nhận xét.
-HS bình chọn học sinh đọc tốt nhất, tuyên dương bạn.
5. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) 
+ Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao? 
+ Em hãy nêu nội dung của bài?
=> Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như cá sấu không bao giờ có bạn.
**GD.ANQP: Kể chuyện nói về lòng dũng cảm và mưu trí để thoát khỏi nguy hiểm.
- Giáo dục học sinh: Mỗi chúng ta cần sống đẹp để cuộc sống luôn có nhiều ý nghĩa ....
 - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
6.HĐ sáng tạo (2 phút)
- Đọc lại bài cho người thân nghe
- Trong lớp các em cần phải biết giúp đỡ bạn bằng những việc làm cụ thể: chia sẻ cách học hiệu quả cùng bạn; không đánh cãi nhau; không lừa dối mọi người,...
- Nhận xét tiết học 
- Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài: Voi nhà.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 .
TOÁN:
TIẾT 116: LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách tìm thừa số trong các bài tập dạng: x a = b ; a x = b
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3).
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm tính, tìm thừa số chưa biết và giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3).
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1, 3, 4.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3.
	- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- TBHT điều hành trò chơi: Hộp quà bí mật
- Nội dung chơi:
+ Muốn tìm thừa số chưa biết, ta làm thế nào?
+ 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới: Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau luyện tập, củng cố kĩ năng thực hành tính nhân, chia trong bảng nhân, chia. Giải bài toán có 1 phép tính chia.
- Giáo viên ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập.
- Học sinh chủ động tham gia chơi.
+ 
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết cách tìm thừa số trong các bài tập dạng: x a = b ; a x = b
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3).
*Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thực hành
- GV trợ giúp HS hạn chế
-TBHT điều hành HĐ chia sẻ
Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu học sinh tương tác, chia sẻ bài làm 3 em trên bảng.
- Bài tập 1 yêu cầu gì?
- là gì trong các phép tính của bài?
- Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào?
- Yêu cầu 3 em lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em làm một phép tính.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3: TC Trò chơi Ai nhanh, ai đúng.
- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. Tổ chức cho 2 đội học sinh tha gia thi đua điền vào ô trống. Đội nào làm đúng và xong trước là đội thắng cuộc.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, tổng kết trò chơi. Tuyên dương đội thắng cuộc.
Bài 4: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Bài toán cho biết gì?
- Chia đều thành 3 túi nghĩa là chia như thế nào?
- Bài toán hỏi gì?
- Làm thế nào để tìm được số gạo trong mỗi túi?
- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả, 1 em tóm tắt, 1 em giải.
- Yêu cầu học sinh cùng tương tác bài trên bảng.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập 
µBài tập chờ:
Bài tập 2 (M3): Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên.
Bài tập 5 (M4): Yêu cầu học sinh tự làm bài và báo cáo kết quả với giáo viên.
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
-Thực hiện theo YC của trưởng nhóm
- Học sinh làm bài
*Dự kiến ND- KQ chia sẻ:
- Học sinh cùng tương tác
- Tìm 
- Thừa số trong phép nhân.
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
a) 2 x = 4
 = 4 : 2 
 = 2 
b) 2 x =12
 =12 :2
 = 6
c) 3 x = 27
 =27 :3
 = 9
- Chú ý lắng nghe.
- Học sinh tham gia chơi:
Thừa số
2
2
2
3
3
3
Thừa số
6
6
3
2
5
5
Tích
12
12
6
6
15
15
- Dưới lớp cùng giáo viên quan sát, nhận xét và làm ban giám khảo.
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Có 12 kg gạo chia đều vào 3 túi
- Chia đều thành 3 phần bằng nhau.
- Mỗi túi có mấy kg gạo?
- Thực hiện phép chia 12 : 3
*Dự kiến nội dung chia sẻ
Tóm tắt:
3 túi : 12 kg gạo
1 túi : ? kg gạo
Bài giải:
Mỗi túi có số ki-lô-gam gạo là:
12 : 3 = 4 (kg)
 Đáp số: 4 kg gạo
- Học sinh ghi hớ.
- Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên:
a) y + 2=10
 y =10 - 2
 y = 8
b) y x 2 =10
 y =10 :2
 y = 5
c) 2 x y =10
 y =10 :2
 y = 5
- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên:
Bài giải:
Cắm được số lọ hoa là:
15 : 3 = 5 (lọ hoa)
Đáp số: 15 lọ hoa.
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút)
- Yêu cầu học sinh đọc bảng chia 3, bảng nhân 4.
- Muốn tìm thừa số chưa biết, ta làm thế nào? 
=>Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
5. HĐ sáng tạo: (1 phút)
- Tìm hiểu thêm bài toán sau: Mỗi bạn mua 4 quyển vở. Hỏi 9 bạn thì phải mua bao nhiêu quyển vở?
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Bảng chia 4.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TNHX:
CUỘC SỐNG XUNG QUANH EM (TIẾT 3)
 (VNEN)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Thứ.....ngày.....tháng.....năm.........
KỂ CHUYỆN:
QUẢ TIM KHỈ
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ khôn khéo thoát nạn. Những kẽ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Quả tim khỉ”. Một số học sinh biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2) (M3, M4).
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện. 
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát, ...
*KNS: giáo dục các em biết ra quyết định đúng; biết ưng phó với căng thẳng; Có tư duy sáng tạo
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:	
- Giáo viên: 4 tranh minh họa nội dung từng đoạn câu chuyện.
	- Học sinh: Sách giáo khoa, mặt nạ Khỉ, hình ảnh Cá Sấu.	
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
*TBHT cùng GV tổ chức cho học sinh thi đua kể lại câu chuyện Bác sĩ Sói.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia thi kể.
- Lắng nghe.
-HS ghi đầu bài vào vở
2. HĐ kể chuyện. (22 phút)
*Mục tiêu: Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Quả tim khỉ”. Một số học sinh biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2) (M3, M4).
*Cách tiến hành:
Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp
* GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Giáo viên YC. HS nêu yêu cầu của bài. 
-Trợ giúp HS hạn chế
*TBHT điều hành nội dung HĐ chia sẻ:
Việc 1: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh 
- Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện Bác sĩ Sói
- Giáo viên treo tranh, YC học sinh quan sát, tóm tắt các sự việc vẽ trong tranh.
+ Tranh 1 Vẽ cảnh gì? 
+ Tranh 2 Cá Sấu làm gì?
+ Tranh 3 Khỉ như thế nào?
+ Tranh 4 Bị Khỉ mắng, Cá Sấu như thế nào?
- Yêu cầu học sinh dựa vào gợi ý kể lại câu chuyện thành 4 đoạn.
- Chia nhóm 3 học sinh Yêu cầu học sinh kể trong nhóm.
- Mời đại diện nhóm lên kể trước lớp (kể nối tiếp), mỗi em một đoạn 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm kể tốt nhất.
Việc 2: Phân vai dựng lại câu chuyện: 
- HS làm việc theo nhóm
- Trợ giúp HS hạn chế
+TBHT điều hành HĐ chia sẻ:
- Yêu cầu học sinh thể hiện đóng vai trước lớp, có sử dụng hình, ảnh của nhân vật.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm dựng lại câu chuyện tốt.
- Kể đúng văn bản: Đối tượng M1, M2
- Kể theo lời kể của bản thân: M3, M4
* HS HĐ nhóm
- Nêu YC và thực hiện theo YC, tương tác với bạn
- HS HĐ dưới sự điều hành của nhóm trưởng
-HS chia sẻ trước lớp
*Dự kiến nội dung HĐ chia sẻ:
+ HS thảo luận nhóm trả 
+ Đại diện nhóm trả lời các bạn khác bổ sung.
- Học sinh theo dõi và quan sát từng tranh minh họa trang 42
+ Tranh 1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu.
+ Tranh 2: Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi.
+ Tranh 3: Khỉ thoát nạn.
+ Tranh 4: Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi mất.
- Kể chuyện theo nhóm 3. Học sinh tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm. Hết 1 lượt lại quay lại từ đoạn 1 thay đổi người kể. Học sinh nhận xét cho nhau về nội dung – cách diễn đạt cách thể hiện của mỗi bạn trong nhóm mình.
- Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp.
- Học sinh nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm kể hay.
- HS tự phân vai: 
+ Người dẫn chuyện: giọng kể đoạn 1 vui vẻ; đoạn 2 hồi hộp; đoạn 3 - 4 hả hê. 
+ Giọng Khỉ: chân thật, hồn nhiên ở đoạn kết bạn với Cá Sấu; Khỉ bình tĩnh, khôn ngoan khi nói với Cá Sấu ở giữa sông; phẫn nộ khi mắng Cá Sấu. 
+ Giọng Cá Sấu: giả dối. 
+Đại diện một số nhóm kể chuyện 
-Học sinh thể hiện đóng vai trước lớp. 
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh nhận xét lời kể của bạn.
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ khôn khéo thoát nạn. Những kẽ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận trong cặp -> Chia sẻ trước lớp
+GV giao nhiệm vụ
+TBHT điều hành HĐ chia sẻ
- Câu chuyện kể về việc gì?
- Nội dung của câu chuyện là gì?
Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2 trả lời CH2
+HS làm việc cá nhân->trao đổi N2 theo YC của GV
+HS chia sẻ trước lớp
- Học sinh trả lời. 
- Khỉ kết bạn với Cá Sấu bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ khôn khéo thoát nạn. Những kẽ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3phút)
- Hỏi lại tên câu chuyện.
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
- Giáo dục học sinh không nói dối, trung thực, sống chân thành cởi mở, 
5. HĐ sáng tạo: (2phút)
-Về nhà tìm những câu chuyện có nội dung về tính trung thực để đọc,...
- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị: Sơn Tinh, Thủy Tinh.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................
 CHÍNH TẢ: (Nghe - viết)
QUẢ TIM KHỈ
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật từ “Bạn là ai?...hoa quả mà khỉ hái cho.” của bài Quả tim khỉ Sách Tiếng Việt 2 Tập 2 trang 51. 
- Làm được bài tập 2a, bài tập 3a.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả s/x.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung đoạn viết, bảng phụ ghi nội dung bài tập chính tả.
	- Học sinh: Vở bài tập.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- -TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể
- Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước, khen em viết tốt.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan.
- Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ:
+ Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao?
+ Tìm lời của Khỉ và của Cá Sấu. Những lời nói ấy đặt sau dấu gì? 
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con: Khỉ, Cá Sấu, kết bạn,...
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh trả lời từng câu hỏi của giáo viên. Qua đó nắm được nội dung đoạn viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý: 
* Dự kiến ND chia sẻ:
+ Những chữ trong bài chính tả phải viết hoa là Khỉ và Cá Sấu. Vì đó là tên riêng. Bạn, Vì, Tôi, Từ: viết hoa vì đó là những chữ đứng đầu câu.
+ Lời của Khỉ: (“Bạn là ai? Vì sao bạ khóc?”) được đặt sau dấu hai chấm, gạch đầu dòng.
+ Lời của cá Sấu: (“Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.”) được đặt sau dấu gạch đầu dòng.
- Luyện viết vào bảng con, 1 học sinh viết trên bảng lớp.
- Lắng nghe.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh viết lại chính xác một đoạn trong bài: Quả tim Khỉ.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
Lưu ý: 
- Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
- Lắng nghe.
- Học sinh viết bài vào vở.
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu: 
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo bài trong sách giáo khoa.
- Giáo viên nhận xét- đánh giá một số bài của HS.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Lắng nghe.
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả s/x.
*Cách tiến hành:
+GV giao nhiệm vụ
+ GV trợ giúp HS M1
+TBHT điều hành HĐ chia sẻ
Bài 2a: Hoạt động cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Bài tập yêu cầu gì? 
- Yêu cầu học sinh chia sẻ kết quả.
- Nhận xét, chốt đáp án: 
+ say sưa, xay lúa. 
+ xông lên, dòng sông.
Bài 3a: Hoạt động theo nhóm – Chia sẻ trước lớp
- Tên nhiều con vật thường bắt đầu bằng s: sói, sẻ, sứa,...
- Em hãy tìm thêm các tên khác.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh tích cực. 
* HS thực hiện theo YC
+Học sinh đọc yêu cầu và tự làm bài, tương tác với bạn
-HS chia sẻ trước lớp
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh chia sẻ: 
- Dự kiến KQ của học sinh chia sẻ 
+ say sưa, xay lúa. 
+ xông lên, dòng sông.
*Dự kiến nội dung HĐ chia sẻ
- Học sinh lắng nghe.
- Lớp chia thành 4 nhóm. Học sinh trao đổi rồi ghi vào phiếu học tập (thời gian 2 phút). Hết thời gian đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả.
- Cả lớp cùng giáo viên chốt lại kết quả đúng. Tuyên dương những nhóm tìm nhiều nhất.
6. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Cho học sinh nêu lại tên bài học.
- Hs nêu quy tắc chính tả s/x.
- Viết tên một số bạn trong khối lớp 2 có phụ âm s/x
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem.
7. HĐ sáng tạo: (1 phút)
- Yêu cầu học sinh về nhà giải câu đố vui trong bài tập 3; sưu tầm- làm một số bài tập chính tả có phụ âm s/x.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước bài chính tả sau: Voi nhà.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................
TẬP ĐỌC:
VOI NHÀ
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người
	- Trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa. 
2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong bài .Chú ý các từ: khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lừng lững, lúc lắc, quặp chặt vòi.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn hoc.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn câu văn cần luyện đọc, sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa. 
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- TBVN bắt nhịp cho các bạn hát bài: Chú voi con ở bản đôn
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài hát.
- Giáo viên nhận xét. 
- Giới thiệu bài: Muông thú mỗi con một vẻ; con khỉ hay bắt chước, con voi có sức khỏe phi thường... Những con vật ấy được nuôi dạy sẽ thành những con vật có ích, phục vụ cho con người. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được biết thêm câu chuyện thú vị về một chú voi nhà với sức khỏe phi thường đã dùng vòi kéo chiếc xe ô-tô khỏi vũng lầy giúp con người, qua bài Voi nhà..
- Học sinh hát tập thể.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
**Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ: khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lừng lững, lúc lắc, quặp chặt.
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: voi nhà, khựng lại, rú ga, vục (xuống vũng), thu lu, lùng lũng.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân -> Nhóm -> Chia sẻ trước lớp
a.GV đọc mẫu cả bài .
- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu .
- Đọc đúng từ: khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lừng lững, lúc lắc, quặp chặt * Đọc từng đoạn :
+ Chia nhóm -> YC đọc từng đoạn trong nhóm
- Giảng từ mới: 
+ Voi nhà
+ Khựng lại
+ Rú ga
+Vục (xuống vũng)
+Thu lu
+Lùng lũng
+ Đặt câu với từ: voi nhà, khựng lại.
- GV trợ giúp, hướng dẫn đọc ngắt, nghỉ câu,...
 Luyện câu (Dự kiến):
 + Nhưng kìa,/ con voi quặp chặt vòi vào đầu xe/ và co mình lôi mạnh...vũng lầy.//
+ Lôi xong,/ nó huơ vòi....lùm cây/ rồi lững thững...bản Tun.// ( )
* GV kết hợp HĐTQ tổ chức chia sẻ bài đọc trước lớp.
 - Đọc từng đoạn theo nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm 
- GV nh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2021_2022.doc