Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 2 - Chương trình cả năm
Bài 4: Làm gì để xơng và cơ phát triển tốt?
I- Mục tiêu:
- Học sinh biết tập thể dục hằng ngày ,lao động vừa sức , ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xơng phát triẻn tốt
-Biết đI , đứng , ngồi đúng t thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống
-GiảI thích đợc tại sao không nên mang vác vật quá nặng
II- Đồ dùng dạy học:
Bộ tranh SGK, phiếu thảo luận.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần ghi nhớ bài trớc?
2- Bài mới:
Giới thiệu-ghi bài.
- Gv cho HS chơi trò chơi vật tay.
- Gv hớng dẫn, điều khiển.
* Hoạt động 1: Làm thế nào để cơ và xơng phát triển tốt?
- Nhóm 1: Muốn cơ và xơng phát triển tốt chúng ta phải ăn uống nh thế nào?
- Nhóm 2: Bạn ngồi học đúng hay sai?
- Nhóm 3: Bơi có tác dụng gì và chúng ta nên bơi ở đâu?
- Nhóm 4: Chúng ta có nên xách các vật nặng không? vì sao?
- Gv quan sát-hớng dẫn.
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Trò chơi nhấc 1 vật.
- Gv cho HS ra sân xếp thành 4 hàng dọc.
- Gv hớng dẫn HS chơi.
- Gv kết thúc trò chơi, biểu dơng những HS chơi tốt.
- Gv kết luận.
- Gv đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời.
- HS nghe phổ biến luật chơi.
- HS tham gia chơi.
* HS làm việc theo nhóm 3 trên phiếu học tập.
- HS chia thành 4 nhóm.
- ăn uống đủ chất, có đủ thịt, trứng.
- Bạn ngồi học sai t thế
- Giúp cơ thể khoẻ mạnh, cơ săn chắc. Nên bơi ở bể bơi.
- Không nên xách vật nặng làm ảnh hởng đến cột sống.
- Đại diện các nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS xếp thành 4 hàng dọc trớc vạch xuất phát.
- HS lần lợt xách xô nớc chạy đến đích rồi chạy về chuyền cho bạn tiếp theo
- HS nêu phần ghi nhớ.
Tự nhiên- xã hội Bài 1: Cơ quan vận động I- Mục tiêu: (TCKT) Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể; Hiểu được sự phối hợp hoạt động của cơ và xương mà cơ thể ta cử động được; Hiểu tác dụng của vận động giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt, cơ thể khoẻ mạnh. Tạo hứng thú cho học sinh. II- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ-xương). III- Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ: Khởi động: Gv chi HS chơi 2- Bài mới: Giới thiệu ghi bảng. * Hoạt động 1: Hoạt động cặp đôi. - Gv giới thiệu hoạt động cặp đôi. - Gv cho mỗi nhóm thể hiện lại động tác quay cổ, giơ tay, nghiêng người, cúi gập người. - Gv hỏi: 1- Bộ phận nào của cơ thể cử động để quay cổ? 2- Động tác nghiêng người? 3- Động tác cúi gập mình? * Hoạt động 2:Giới thiệu cơ quan vận động. - Gv yêu cầu HS tự sờ nắn bàn tay, cổ tay, cánh tay và hỏi: +Hỏi: Dưới lớp da của cơ thể là gì? - Gv giảng xương, cơ quan vận động. * Hoạt động 3:Trò chơi “Người thừa thứ 3”. - Gv hướng dẫn hs chơi trò chơi. - Gv cho từng tổ chơi. 3- Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Gv dặn HS về nhà thường xuyên tập luyện để có sức khoẻ tốt. - Trò chơi A-li-ba-ba - HS thể hiện động tác quay cổ, giơ tay, nghiêng người, cúi gập người. - Đầu cổ. - Mình, cổ, tay. - Đầu, cổ, tay, bụng, hông. - HS tự sờ, nắn theo yêu cầu của gv. - Có bắp thịt và xương. - HS thực hành chơi. - Học sinh ghi bài, chuẩn bị giờ sau. Tự nhiên- xã hội Bài 2: Bộ xương I- Mục tiêu: (TCKT) - Học sinh biết vị trí và gọi một số xương, khớp xương của cơ thể. - Giúp HS biết được đặc điểm và vai trò của bộ xương. - Giáo dục hs biết cách và có ý thức bảo vệ xương. II- Đồ dùng dạy học: Mô hình bộ xương người, phiếu học tập, 2 bộ tranh bộ xương cơ thể đã được cắt rời. III- Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ: - Bộ phận nào cử động để thực hiện động tác quay cổ? 2- Bài mới: Giới thiệu-ghi bài. * Hoạt động 1: Giới thiệu vị trí các xương trong cơ thể. * Hoạt động 2: Giới thiệu một số xương và khớp xương trong cơ thể. - Gv nói tên – chỉ vị trí một số xương đầu, xương sống - Gv chỉ một số khớp xương trên cơ thể. * Hoạt động 3: Đặc điểm và vai trò của bộ xương. - Gv cho HS thảo luận theo nhóm đôi. 1- Hình dáng và kích thước các xương có giống nhau không? 2- Hộp sọ có hình dáng và kích thước như thế nào? nó bảo vệ cơ quan nào? 3- Nêu vai trò của xương chân? 4- Nêu vai trò của khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối? - Gv kết luận. - Gv đọc phần ghi nhớ. 3- Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - Gv dặn HS về học bài. - HS trả lời. - HS nghe và chỉ vị trí các xương trong cơ thể. - HS quan sát, thảo luận theo cặp. - HS trả lời và chỉ mô hình vị trí các xương. - HS chỉ vị trí các khớp xương. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS trả lời-nhận xét bổ sung. 1- Không giống nhau. 2- Hộp sọ to tròn, để bảo vệ bộ não. 3- Giúp ta đi, đứng, chạy, nhảy 4- Khớp bả vai giúp ta quay được - HS nêu phần ghi nhớ. - Học sinh ghi bài - HS chuẩn bị giờ sau. Thứ .ngày .tháng năm Tự nhiên- xã hội Bài 3: Hệ cơ I- Mục tiêuL ( TCKT) Giúp HS: - Học sinh biết nêu được tên và chhỉ được vị trí các vùng cơ chính : cơ đầu ,cơ ngực , cơ lưng , cơ bụng , cơ tay , cơ chân . - Giúp HS biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động - Giáo dục HS biết cách giúp cơ phát triển săn chắc. II- Đồ dùng dạy học: Mô hình hệ cơ, 2 bộ tranh hệ cơ, 2 bộ thẻ ghi tên 1 số cơ. III- Phương pháp : Quan sát , thảo luận, Động não III- Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ:4phút - Nêu phần ghi nhớ bài trước. 2- Bài mới: * Hoạt động 1: Mở bài.10ph - Gv hướng dẫn cho hs hoạt động. - Gv giới thiệu bài mới. * Hoạt động 2:10ph Giới thiệu hệ cơ. - Gv chia nhóm, hướng dẫn quan sát tranh 1-SGK. - Gv cho hs quan sát mô hình hệ cơ. - Gv nêu tên một số cơ: cơ mặt, cơ bụng, cơ lưng - Gv kết luận. * Hoạt động 3: 10phSự co và dãn của các cơ. - Gv cho HS thảo luận theo nhóm đôi. - Gv mời 1 số HS lên trình diễn trước lớp. - Gv tổng hợp ý kiến của HS. - Gv kết luận. * Hoạt động 4: 6ph Gv hỏi: - Làm thế nào để cơ phát triển tốt và săn chắc? - Chúng ta cần tránh những việc làm có hại cho hệ cơ? - Gv kết luận. 3- Củng cố dặn dò.3ph - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - HS trả lời. - HS quan sát, thảo luận theo cặp. - HS mô tả khuôn măt, hình dáng bạn. - HS hoạt động theo nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS trả lời-nhận xét bổ sung. - HS lên bảng chỉ 1 số cơ trên mô hình. - HS quan sát và thảo luận theo nhóm đội. - HS làm động tác gập cánh tay. - HS làm động tác duỗi cánh tay ra. - HS quan sát trả lời - HS trả lời câu hỏi. - HS nêu phần ghi nhớ. - Học sinh ghi bài - HS chuẩn bị giờ sau. Tự nhiên- xã hội Bài 4: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt? I- Mục tiêu: - Học sinh biết tập thể dục hằng ngày ,lao động vừa sức , ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triẻn tốt -Biết đI , đứng , ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống -GiảI thích được tại sao không nên mang vác vật quá nặng II- Đồ dùng dạy học: Bộ tranh SGK, phiếu thảo luận. III- Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ: - Nêu phần ghi nhớ bài trước? 2- Bài mới: Giới thiệu-ghi bài. - Gv cho HS chơi trò chơi vật tay. - Gv hướng dẫn, điều khiển. * Hoạt động 1: Làm thế nào để cơ và xương phát triển tốt? - Nhóm 1: Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống như thế nào? - Nhóm 2: Bạn ngồi học đúng hay sai? - Nhóm 3: Bơi có tác dụng gì và chúng ta nên bơi ở đâu? - Nhóm 4: Chúng ta có nên xách các vật nặng không? vì sao? - Gv quan sát-hướng dẫn. - Gv kết luận. * Hoạt động 2: Trò chơi nhấc 1 vật. - Gv cho HS ra sân xếp thành 4 hàng dọc. - Gv hướng dẫn HS chơi. - Gv kết thúc trò chơi, biểu dương những HS chơi tốt. - Gv kết luận. - Gv đọc phần ghi nhớ. 3- Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - HS trả lời. - HS nghe phổ biến luật chơi. - HS tham gia chơi. * HS làm việc theo nhóm 3 trên phiếu học tập. - HS chia thành 4 nhóm. - ăn uống đủ chất, có đủ thịt, trứng. - Bạn ngồi học sai tư thế - Giúp cơ thể khoẻ mạnh, cơ săn chắc. Nên bơi ở bể bơi. - Không nên xách vật nặng làm ảnh hưởng đến cột sống. - Đại diện các nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS xếp thành 4 hàng dọc trước vạch xuất phát. - HS lần lượt xách xô nước chạy đến đích rồi chạy về chuyền cho bạn tiếp theo - HS nêu phần ghi nhớ. Tự nhiên - xã hội Bài 5: Cơ quan tiêu hoá I- Mục tiêu: (TCKT) - Học sinh nhận biết được vị trí và gọi tên các bộ phận chính của cơ quan tiêu hoá.trên tranh vẽ hoặc mô hình - Giúp HS phân biệt được ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa II- Đồ dùng dạy học: Mô hình các cơ quan tiêu hoá; 4 bộ tranh vẽ cơ quan tiêu hoá được cắt rời thành các bộ phận. III- Phương pháp : Quan sát , thảo luận, Động não III- Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ: - Nêu phần ghi nhớ bài trước? 2- Bài mới: Giới thiệu-ghi bài. - Gv cho HS chơi trò chơi chế biến thức ăn. - Gv hướng dẫn, điều khiển. * Hoạt động 1: Đường đi của thức ăn trong hệ tiêu hoá. - Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - Thức ăn sau khi vào miệng, được nhai, nuốt rồi đi đâu? - Gv cho hs quan sát mô hình, hướng dẫn chỉ đường đi của thức ăn. - Gv quan sát-sửa sai. - Gv kết luận. * Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hoá. - Gv chia lớp thành 4 nhóm, phát tranh phóng to (hình 2-SGK). - Gv yêu cầu HS quan sát nối tên các cơ quan tiêu hoá vào hình vẽ cho phù hợp. - Gv nhận xét. - Gv kết luận: - Gv đọc phần ghi nhớ. 3- Củng cố dặn dò. - GV củng cố bài, nhận xét giờ học. - Gv dặn HS về học bài. Chuẩn bị bài sau. - HS trả lời. - HS nghe phổ biến luật chơi. - HS tham gia chơi. - HS chia thành 4 nhóm, thảo luận làm vào phiếu học tập. - HS quan sát. - HS lên bảng trình bày đường đi của thức ăn trong hệ tiêu hoá theo mô hình trên bảng. - HS nhận xét bổ sung. - HS chia thành 4 nhóm. - HS thảo luận, điền tên vào tranh phóng to. - Đại diện nhóm lên dán tranh và trình bày trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung. - HS nêu phần ghi nhớ. - Học sinh ghi bài - HS chuẩn bị giờ sau. Thứ .ngày .tháng năm . Tự nhiên- xã hội Bài 6: Tiêu hoá thức ăn I- Mục tiêu: (TCKT) - Giúp học sinh biết sơ lược về biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. HS hiểu được ăn chậm, nhai kỹ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá được dễ dàng. - Giáo dục HS có ý thức ăn chậm nhai kỹ, không chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn, không nhịn đi đại tiện. II- Đồ dùng dạy học: Mô hình cơ quan tiêu hóa. III- Phương pháp : Quan sát , thảo luận, Động não,Trò cchơi ,Kể chuyện III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ: - Nêu phần ghi nhớ bài trước? 2- Bài mới: Giới thiệu-ghi bài. - Gv cho HS quan sát mô hình cơ quan tiêu hoá. - Gv hướng dẫn chỉ trên mô hình đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá. * Hoạt động 1: Sự tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạ dày. - Gv cho HS nhai kỹ kẹo rồi nuốt. Hỏi: + Khi ăn răng, lưỡi và nước bọt làm nhiệm vụ gì? + Đến dạ dày thức ăn được tiêu hoá như thế nào? - Gv kết luận. * Hoạt động 2: Sư. tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già. - Gv hỏi: + Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục được biến đổi thành gì? + Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? để làm gì? + Chất cặn bã được đưa đi đâu? - Gv kết luận. - Gv liên hệ thực tế. - Gv đọc phần ghi nhớ. 3- Củng cố dặn dò. - GV củng cố bài, nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trả lời. - HS quan sát mô hình tiêu hoá. - 1 số HS lên bảng chỉ đường đi của thức ăn trong cơ quan tiêu hoá. - HS hoạt động nhóm đôi. - HS nhai kẹo. - HS trả lời. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS tham khảo SGK trang 14. - HS đọc thông tin trong SGK/15. - HS trả lời câu hỏi. - 4 hs nối tiếp nhau nói về sự biến đổi thức ăn ở 4 bộ phận. - HS nhận xét, bổ sung. - HS liên hệ thực tế. - HS nêu phần ghi nhớ. - Học sinh ghi bài - HS chuẩn bị giờ sau. Thứ .ngày .tháng năm . Tự nhiên- xã hội Bài 7: ăn uống đầy đủ I- Mục tiêu: (TCKT) - Học sinh nhận biết được ăn uống đầy đủ ăn đủ chất , uống đủ nước sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh., chóng lớn . - Giúp HS có ý thức thực hiện 1 ngày ăn 3 bữa chính, uống đủ nước, ăn thêm hoa quả,không nên bỏ bữa ăn II- Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, tranh ảnh về thức ăn, nước uống thường dùng. III- Phương pháp : Quan sát , thảo luận, Động não III- Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ: - Nêu phần ghi nhớ bài trước? 2- Bài mới: Giới thiệu-ghi bài. * Hoạt động 1: Các bữa ăn và thức ăn hàng ngày. - Gv cho HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4 SGK và hỏi: + Bạn Hoa đang làm gì? ăn thức ăn gì? + 1 ngày Hoa ăn mấy bữa và ăn những gì? + Ngoài ăn bạn còn làm gì? - Gv tổng hợp ý kiến HS. - Gv kết luận. * Hoạt động 2: Liên hệ thực tế bản thân. - Gv yêu cầu HS kể về các bữa ăn hàng ngày của mình. - Gv nhận xét, kết luận. * Hoạt động 3: ăn uống đầy đủ giúp chúng ta mau lớn, khoẻ mạnh. - Gv phát phiếu, giao nhiệm vụ cho hs. - Gv quan sát, hướng dẫn HS. - Gv kết luận, rút ra ích lợi của việc ăn uống đầy đủ. - Gv đọc phần ghi nhớ. 3- Củng cố dặn dò. - GV củng cố bài, nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - HS trả lời. - HS quan sát 4 bức tranh và trả lời câu hỏi: + Bạn Hoa đang ăn sáng, ăn trưa, ăn tối và uống nước. + 1 ngày Hoa ăn 3 bữa + Ngoài ăn bạn còn uống đủ nước. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại kết luận. - HS tự kể về các bữa ăn của mình. - HS trả lời. - HS nhận xét- bổ sung. * Làm việc cá nhân. - HS làm vào phiếu học tập. - HS trả lời câu hỏi của gv. - HS nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại ích lợi của việc ăn uống đầy đủ. - HS nêu phần ghi nhớ. - HS nêu lí do phải ăn uống đầy đủ. Thứ .ngày .tháng năm . Tự nhiên- xã hội Bài 8: Ăn uống sạch sẽ I- Mục tiêu: (TCKT Giúp HS: - Học sinh nhận biết cách ăn, uống sạch sẽ.Nêu được một số việc làm để giữ vệ sinh ăn uống như :ăn chậm nhai kĩ , không uống nước lã , rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiểu tiện - Hiểu được ăn uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh tật, nhất là bệnh đường ruột. - Thực hiện ăn, uống sạch sẽ trong cuộc sống hàng ngày. II- Đồ dùng dạy học: Các hình vẽ trong SGK trang 18, 19 III- Phương pháp : Quan sát , thảo luận, Thực hành , Động não III- Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ: - Nêu phần ghi nhớ bài trước? 2- Bài mới: Giới thiệu-ghi bài. * Khởi động: Kể tên các thức ăn, nước uống hàng ngày. * Hoạt động 1: Làm thế nào để ăn sạch. - Gv chia nhóm hướng dẫn thảo luận. - Gv tổng hợp ý kiến. - Gv cho hs quan sát tranh 1, 2, 3, 4.và hỏi về nội dung của từng bức tranh, các việc làm hợp vệ sinh và cách làm. - Gv tổng hợp ý kiến hs. - GV kết luận. * Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch. - Gv yêu cầu hs thảo luận theo nhóm bàn về cách ăn uống hợp vệ sinh. - Gv tổng kết. - Gv nhận xét. * Hoạt động 3: ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ. - Gv yêu cầu hs đối thoại để đưa ra các ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ. - Gv kết luận. - Gv đọc phần ghi nhớ. 3- Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Gv dặn hs về học bài. - Hs trả lời. - Hs thảo luận theo nhóm. - Các nhóm trình bày ý kiến của mình. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Hs quan sát 4 bức tranh thảo luận theo nhóm đôi sau đó trả lời câu hỏi: - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Hs nhắc lại kết luận. - Hs quan sát tranh, thảo luận theo nhóm sau đó đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. - Hs nhận xét, bổ sung ý kiến. - Hs đọc phần kết luận. - Hs đối thoại đẻ đưa ra ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ. - Hs nhận xét, bổ sung. - Hs nêu phần ghi nhớ. - Hs nhắc lại ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ. Thứ .ngày .tháng năm . Tự nhiên- xã hội Bài 9: Đề phòng bệnh giun I- Mục tiêu: (TCKT) Giúp HS:- Học sinh hiểu được giun thường sống ở ruột người và một số nơi trong cơ thể, giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khoẻ con người. - Chúng ta thường bị nhiễm giun qua con đường thức ăn, nước uống. - Thực hiện được 3 điều vệ sinh để đề phòng bệnh giun: ăn sạch, uống sạch, ở sạch. II- Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong SGK trang 21, tranh vẽ phóng to các con đường giun chui vào cơ thể và 1 số loại giun thông thường. III- Phương pháp : Quan sát , thảo luận, Động não, Thực hành , Đóng vai III- Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ: - Nêu phần ghi nhớ bài trước? 2- Bài mới: * Khởi động: Hát bài con cò. - GV giới thiệu – ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh giun. - Gv cho hs thảo luận theo nhóm 4 về triệu chứng khi bị nhiễm giun, nơi giun thường sống và thức ăn của giun khi ở trong cơ thể người. - Nêu tác hại do giun gây ra? - Gv kết luận. * Hoạt động 2: Các con đường lây nhiễm giun. - Gv yêu cầu hs thảo luận theo nhóm đôi về con đường lây nhiễm giun. - Gv cho hs quan sát tranh con đường giun chui vào cơ thể người. - Gv củng cố ý kiến hs. - Gv kết luận * Hoạt động 3: Đề phòng bệnh giun. - Gv yêu cầu hs làm việc với sgk . - Gv hướng dẫn HS thảo luận cả lớp và nêu cách đề phòng bệnh giun. - Gv kết luận. 3- Củng cố dặn dò. - GV củng cố bài, nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - Hs trả lời. - Cả lớp hát bài Con cò - Hs hoạt động theo nhó 4, làm vào phiếu học tập. - Hs lên bảng trình bày . - Hs nhận xét, bổ sung. - Hs thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. - HS quan sát con đường giun chui vào cơ thể người. - Hs chỉ và trình bày trước lớp. - Hs nhận xét, bổ sung. - Hs quan sát các hình trong SGK và nêu cách đề phòng bệnh giun. - HS trả lời, liên hệ thực tế bản thân. - Hs nêu phần ghi nhớ. Thứ .ngày .tháng năm . Tự nhiên- xã hội Bài 10: Ôn tập con người và sức khoẻ I- Mục tiêu: (TCKT) Giúp HS:- Nhớ lại và khắc sâu 1 số kiến thức về hoạt động của cơ quan vận động và cơ quan tiêu hoá đã được học. - Nhớ lại và khắc sâu 1 số kiến thức về vệ sinh ăn, uống để hình thành thói quen: ăn sạch, uống sạch, ở sạch. - Củng cố các hành vi cá nhân về: Vệ sinh cá nhân, hoạt động cá nhân.... II- Đồ dùng dạy học: Các hình vẽ trong SGK, Cây cảnh để treo các câu hỏi, phiếu bài tập. III- Phương pháp : Quan sát , thảo luận, Động não, Đóng vai III- Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ:3phút - Nêu phần ghi nhớ bài trước? 2- Bài mới:1phút Giới thiệu-ghi bài. * Hoạt động 1:10phút : Nói tên các cơ, xương và khớp xương. - Gv cho hs hát bài con voi. - GV hướng dẫn hs chơi trò chơi: Xem cử động nói tên các cơ, xương và khớp xương. - Gv quan sát- điều khiển hs chơi. - Gv kết luận * Hoạt động 2: 10phút :Cuộc thi tim hiểu về con người và sức khoẻ. - Gv chuẩn bị câu hỏi SGV. Hướng dẫn hs lên bốc thăm và trả lời câu hỏi. - Gv tổng kết. - Gv tuyên dương người thắng cuộc. * Hoạt động 3:10phút Làm phiếu bài tập. - Gv phát phiếu, giao nhiệm vụ cho hs. - Gv quan sát. - Gv tổng hợp ý kiến hs. - Gv kết luận - Gv đọc phần ghi nhớ. 3- Củng cố dặn dò.4phút - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - Gv dặn hs về học bài. - Hs trả lời. - Hs hát bài :Con voi. - Hs chơi trò chơi: Xem cử nói tên các cơ, xương và khớp xương. - Hs nhắc lại kết luận. - Hs nghe hướng dẫn . - đại diện hs lên bốc thăm, trả lời câu hỏi. - Hs nhận xét- bổ sung. - Hs làm vào phiếu học tập. - Hs trả lời câu hỏi của gv. - Hs nhận xét, bổ s- Hs nêu phần ghi nhớ. - Học sinh ghi bài - Hs chuẩn bị giờ sau. Thứ .ngày .tháng năm . Tự nhiên- xã hội Bài 11: Gia đình I- Mục tiêu: (TCKT) Giúp HS:- Biết kể được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình. - Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tuỳ theo sức của mình. - Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. - Nêu tác dụng các việc làm của em trong từng gia đình II- Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong SGK trang 24, 25 (phóng to III- Phương pháp : Quan sát , thảo luận, Động não, Phiếu học tập , Đóng vâi IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ:5phút - Nêu phần ghi nhớ bài trước? 2- Bài mới:1phút Giới thiệu-ghi bài. - Cho hs hát bài Cả nhà thương nhau. * Hoạt động 1:10phút Thảo luận nhóm. - Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - Hãy kể tên việc làm thường ngày của từng người trong gia đình em. - Gv kết luận. * Hoạt động 2:10phút Làm việc với SGK theo nhóm. - GV chia nhóm hướng dẫn thảo luận. - Gv kết luận: * Hoạt động 3:10phút Thảo luận nhóm 2 - GV chia nhóm, hướng dẫn thảo luận. về hoạt động của những người trong gia đình Mai lúc nghỉ ngơi. - Gv cho HS liên hệ thực tế ở gia đình. gì?. - GV tổng kết. - Gv yêu cầu hs giới thiệu về gia đình mình. - Gv đọc phần ghi nhớ. 3- Củng cố dặn dò.3phút - GV củng cố bài, nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - Hs trả lời. - Hs hát bài Cả nhà thương nhau. - Hs chia thành 4 nhóm, thảo luận làm vào phiếu học tập. - Hs lên bảng trình bày việc làm hàng ngày của từng người trong gia đình mình. -Hs trả lời, cả lớp nhận xét bổ sung. - Hs chia thành 4 nhóm. - Hs thảo luận miệng. - Đại diện nhóm lên dán tranh và trình bày trước lớp. - Hs nhận xét, bổ sung. - Hs chia nhóm, thảo luận miệng. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS nhận xét – bổ sung. - Hs kể những lúc nghỉ ngơi những người trong gia đình mình thường làm. -Hs tự giới thiệu về gia đình mình. - Hs nêu phần ghi nhớ. Thứ .ngày .tháng năm . Tự nhiên- xã hội Bài 12: Đồ dùng trong gia đình I- Mục tiêu: (TCKT) Giúp HS: - Học sinh kể được tên, nhận dạng và nêu được công dụng của các đồ dùng thông thường trong nhà. - Biết cách sử dụng và bảo quản đồ dùng, có ý thức cẩn thận, ngăn nắp, gọn gàng. - Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng II- Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập, phấn màu- bảng phụ, tranh ảnh trong SGK trang 26, 27. III- Phương pháp : Quan sát , thảo luận, Động não IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ:5phút - Nêu phần ghi nhớ bài trước? 2- Bài mới: - Gv yêu cầu hs kể tên 5 đồ vật có trong gia đình. * Hoạt động 1:10phút Thảo luận nhóm. - Yêu cầu hs quan sát hình vẽ 1, 2, 3 SGK và kể tên các đồ dùng trong hình và nêu lợi ích của chúng? - Gv yêu cầu hs trình bày. - Gv hỏi: Ngoài đồ dùng trên ở nhà em còn đồ dùng nào nữa? - Gv kết luận. *Hoạt động 2:6phút Phân loại các đồ dùng. - Gv phát phiếu thảo luận cho hs. - Gv kết luận . *Hoạt động 3: 10phút Trò chơi đoán tên đồ vật. (Chia lớp thành 2 đội) - Gv phổ biến luật chơi. - Gv điều khiển cho hs chơi đúng luật. * Hoạt động 4: 5phút Bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia đình. - Gv hướng dẫn hs quan sát tranh và thảo luận. - Gv kết luận. - Gv đọc phần ghi nhớ. 3- Củng cố dặn dò.3phút - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - Hs trả lời. - 3 hs kể tên 5 đồ vật có trong gia đình mình. - Hs quan sát tranh SGK và thảo luận theo nhóm 4 vào phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Hs trả lời ngoài đồ dùng trên ở nhà em còn đồ dùng . - Hs chia thành 4 nhóm. - Hs thảo luận, điền vào phiếu. - Đại diện hs trả lời. - Hs nhận xét, bổ sung. - HS nghe phổ biến luật chơi. - HS chơi tích cực. - Hs dưới lớp quan sát và nhận xét các bạn chơi. - Hs thảo luận theo nhóm đôi. - 4 hs trình bày theo thứ tự bức tranh. Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Hs liên hệ thực tế. - Hs nêu phần ghi nhớ. - Học sinh ghi bài - Hs chuẩn bị giờ sau. Thứ .ngày .tháng năm . Tự nhiên- xã hội: Bài 13: Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở I- Mục tiêu: (TCKT) Giúp HS:- Biết được những lợi ích và công việc cần làm để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. - Biết tham gia làm vệ sinh xung quanh khu nhà ở như: Sân, vườn, khu vệ sinh, nhà tắm - Biết được lợi ích của việc giữ vệ sinh môI trường II- Đồ dùng dạy học: Các hình vẽ trong SGK trang 28, 29; phấn màu, bút dạ bảng, giấy A3. III-Phương pháp : Trực quan, thực hành , Thảo luận III- Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ:4phút - Nêu phần ghi nhớ bài trước? 2- Bài mới:1phút Giới thiệu-ghi bài. * Hoạt động 1:10phút - Làm việc với SGK. - Gv chia nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi: Mọi người đang làm gì?làm thế nhằm mục đích gì? - Gv yêu cầu hs trình bày kết quả thảo luận. - Gv hỏi : Mọi người trong bức tranh sống ở nơi nào? - Gv nhận xét -sửa sai. - Gv kết luận. * Hoạt động 2: 10phút Thảo luận nhóm. - Gv yêu cầu hs thảo luận theo nhóm. Để môi trường xung quanh nhà bạn sạch sẽ, bạn đã làm gì? - Gv nhận xét – bổ sung. - Gv kết luận : Để giữ sạch môi trường xung quanh em làm - Gv đọc phần ghi nhớ. 3- Củng cố dặn dò.5phút - GV củng cố bài, nhận xét giờ học. - Gv dặn hs về học bài. Chuẩn bị bài sau. - Hs trả lời. - Hs chia nhóm thảo luận theo 5 hình trong SGK. - Hs đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Hs trả lời – hs nhận xét -Hs nhắc lại kết luận. - Hs chia nhóm thảo luận . - Hs đại diện hs trả lời. - Hs liên hệ thực tế bản thân đã giữ môi trường xung quanh - Hs nhận xét bổ sung. - Hs nêu phần ghi nhớ. - Học sinh ghi bài - Hs chuẩn bị giờ sau. Thứ .ngày .tháng năm . Tự nhiên- xã hội Bài 14: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà I- Mục tiêu: (TCKT) Giúp HS: - Nêu được một số việc cần làm để phòng chống ngộ độc khi ở nhà. - Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc - Nêu được một số lí do khiến bị ngộ độc qua đường ăn, uống như các thức ăn ôI , thiu , ăn nhiều quả xanh , uống nhiều thuốc , . II- Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong SGK trang 30, 31; 1 vài vỏ thuốc tây; phấn màu, bút dạ bảng III- Phương pháp : Quan sát , thảo luận nhóm , Động não.Tìm hiểu III- Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ:3phút - Nêu phần ghi nhớ bài trước? 2- Bài mới:1phút Giới thiệu-ghi bài. * Hoạt động 1:5phút Làm việc với SGK - Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Nói tên các thứ có thể gây ngộ độc cho người? - Gv yêu cầu các nhóm trình bày . - GV tổng kết ý kiến hs. * Thảo luận nhóm đôi.5phút - Gv yêu cầu hs thảo luận theo nội dung hình 1, H2, H3. - Gv tổng kết ý kiến hs. - Gv kết luận. * Hoạt động 2:10phút Phòng tránh ngộ độc. - Gv hướng dẫn hs quan sát H4, H5, H6 nối rõ người trong hình đang làm gì? Làm thế có tác dụng gì? - Gv nhận xét- bổ sung. - Gv kết luận: - Gv đọc phần ghi nhớ. 3- Củng cố dặn dò.3phút - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - Gv dặn hs về học bài. - Hs trả lời. - Hs chia thành 4 nhóm, thảo luận làm vào phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Hs nhận xét- bổ sung. - Hs chia nhóm đôi, thảo luận theo nội dung H1, H2, H3. - Hs trả lời-nhận xét bổ sung. - Hs nhắc lại kết luận. - Hs chia thành 4 nhóm. - Hs thảo luận. - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. - Hs nhận xét, bổ sung. - Hs nêu phần ghi nhớ. - Học sinh ghi bài - Hs chuẩn bị giờ sau. Thứ .ngày .tháng năm . Tự nhiên- xã hội Bài 15: Trường học I- Mục tiêu:(TCKT) - Học sinh. nói được tên, địa chỉ của trường kể tên được tên một số phòng học , phòng làm việc , sân chơi, vườn trường của trường em - Nói được ý nghĩa của tên trường em : tên trường hoặc tên của xã , phường .. - Giáo dục hs biết yêu quý, giữ gìn và làm đẹp ngôi trường. II- Đồ dùng dạy học: ảnh trong SGK trang 32, 33. III- Phương pháp : Quan sát , thảo luận, Động não , Tìm hiểu III- Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ:3phút - Nêu phần ghi nhớ bài trước? 2- Bài mới:1phút Giới thiệu-ghi bài. Hoạt động 1:15phút Tham quan trường học - Gv tổ chức cho hs quan sát trường học, nêu tên và địa chỉ của trường. * Tổng kết buổi tham quan. Chúng ta vừa tìm hiểu nhưng gì về trường? - Gv yêu cầu hs nói về quang cảnh của trường. - Gv tổng kết ý kiến hs và kết luận Hoạt động2:5phútLàm việc với SGK. - Gv yêu cầu hs quan sát tranh trang 33, thảo luận theo cặp. + Cảnh bức tranh thứ nhất diễn ra ở đâu? Bạn hs đang làm gì? - Tranh 2: tương tự. - Gv tổng kết ý kiến hs. Gv kết luận * Hoạt động 3: 10phút Trò chơi “Hướng dẫn viên du lịch”. - Gv cho hs đóng vai hướng dẫn viên du lịch và giới thiệu về trường mình. - Gv biểu dương hs làm tốt. - Gv đọc phần ghi nhớ. 3- Củng cố dặn dò.3phút - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - Hs trả lời. - Hs quan sát trường học. - Hs vừa tham quan vừa ghi vào phiếu. - Hs tổng kết phiếu học tập. - Đại diện hs trả lời. - Hs quan sát-bổ sung. - Hs tả quang cảnh của trường. - Hs trả lời-nhận xét bổ sung. - Hs nhắc lại kết luận. - Hs quan sát tranh trang 33-SGK và trả lời câu hỏi. - Hs trả lời câu hỏi. - Hs nhận xét, bổ sung. - Hs đóng vai hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu về trường mình. - Hs nhận xét bổ sung. - Hs nêu phần ghi nhớ. - Học sinh ghi bài - Hs chuẩn bị giờ sau. Thứ .ngày .tháng năm . Tự nhiên- xã HộI: Bài 16: Các thành viên trong nhà trường hội I- Mục tiêu: Giúp HS: - Các thành viên trong nhà trường: Hiệu trưởng, hiệu phó, cô tổng phụ trách, GV, các nhân viên khác và HS. - Biết được công việc của từng thành viên và vai trò của họ đối với trường học. - Biết yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường. II- Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong SGK trang 33, 34; 1 số tấm bìa ghi tên các thành viên trong trường. III- Phương pháp : Quan sát , thảo luận, Động não Tìm , đóng vai IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ:3phút - Nêu phần ghi nhớ bài trước? 2- Bài mới:1phút Giới thiệu-ghi bài. Hoạt động1:10phútLàmviệc với SGK. - Gv chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa. - Gv hướng dẫn hs quan sát tranh trang 34, 35. - Gv hỏi: + Bức tranh vẽ ai? người đó có vai trò gì?. - Gv tổng kết ý kiến hs. - Gv kết luận. * Hoạt động 2: 10phút Nói về các thành viên và công việc của họ trong trường. - Gv đưa hệ thống câu hỏi để hs thảo luận nhóm. - Gv nhận xét bổ sung. - Gv kết luận * Hoạt động 3: 7phút.Trò chơi “Đó là ai”. - Gv hướng dẫn hs cách chơi. - Gv đọc phần ghi nhớ. 3- Củng cố dặn dò.2phút - GV củng cố bài, nhận xét giờ học. - Dặn hs về học bài. Chuẩn bị bài sau. - Hs trả lời. - Hs chia nhóm, quan sát tranh và thảo luận. Gắn tấm bìa vào từng hình cho phù hợp. - Đại diện hs trình bày trước lớp, nói về công việc của từng thành viên và vai trò của họ. + Tranh 1: Cô hiệu trưởng là người quản lý, lãnh đạo nhà trường. - Hs nhận xét bổ sung. - Hs chia nhóm thảo luận. - Hs hỏi và trả lời trong nhóm. - 1 số nhóm trình bày trước lớp. - Hs nhận xét bổ sung. - Hs chơi trò chơi: Đó là ai. - Hs đọc phần ghi nhớ. - Học sinh ghi bài - Hs chuẩn bị giờ sau. Thứ 4.ngày 30.tháng12 năm 2021. Tự nhiên- xã HộI: Bài 17: Phòng tránh té ngã khi ở trường I- Mục tiêu: (TCKT) Giúp HS: - Kể tên những hoạt động dễ gây té ngã và nguy hiểm cho bản thân cũng như người khác khi ở trường. - Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh té ngã khi ở trường. -Biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã II- Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong SGK trang 36, 37. III- Phương pháp : Quan sát , thảo luận, Động não IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ:4phút - Nêu phần ghi nhớ bài trước? 2- Bài mới: Giới thiệu-ghi bài. * Hoạt động 1: 10phút Nhận biết các hoạt động nguy hiểm cần tránh. - Gv yêu cầu hs kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường. - Gv cho hs quan sát hình 1,2,3,4 trang 36, 37 và thảo luận theo nhóm đôi. - Gv kết luận. *Hoạt động 2: 12phút Chọn trò chơi bổ ích. - Gv chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 trò chơi, yêu cầu hs thảo luận và trả lời câu hỏi. + Nhóm em chơi trò gì? Có tác dụng gì? - Gv kết luận * Hoạt động 3:10phút : Làm phiếu bài tập. - Gv chia nhóm và phát phiếu. + Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường? - Gv liên hệ thực tế. - Gv đọc phần ghi nhớ. 3- Củng cố dặn dò.3phút - GV củng cố bài, nhận xét giờ học. - Dặn hs về học bài. Chuẩn bị bài sau - Hs trả lời. - Hs kể những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường. - Hs quan sát tranh, chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình. Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm và hậu quả xấu có thể xảy ra. - Đại diện các nhóm trình bày. - Hs nhắc lại kết luận. - Hs chia nhóm, chọn và chơi trò chơi theo nhóm. -
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_2_chuong_trinh_ca_nam.doc