Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 15: Động vật sống ở đâu? (2 tiết)

Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 15: Động vật sống ở đâu? (2 tiết)

I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS:

1. Kiến thức:

- Đặt và trả lời được câu hỏi về nơi sống của động vật.

-Nêu được tên và nơi sống của một số động vật xung quanh.

-Phân loại được động vật theo môi trường sống.

2. Kĩ năng: Học sinh kể được tên một số con vật xung quanh nơi em ở, nơi sống của chúng.

3. Thái độ: Nói được sự cần thiết phải yêu quý loài vật có ích, bảo vệ loài vật có ích.

4. Năng lực chú trọng: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

5. Phẩm chất: Biết quan tâm,chăm sóc loài vật có ích, bảo vệ thực vật và động vật.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Sách Tự nhiên và Xã hội; bài hát, tranh tình huống, tranh vẽ bài 14 sách giáo khoa.

2. Học sinh: SGK, VBT, ảnh chụp hoặc tranh vẽ về các loài động vật, giấy vẽ, hộp màu, vật liệu trang trí sản phẩm.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, trực quan, trò chơi, thí nghiệm, dự án, đóng vai, dạy học nêu vấn đề, kể chuyện, thảo luận nhóm, thực hành, điều tra đơn giản .

2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.

 

doc 7 trang Hà Duy Kiên 27/05/2022 27715
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 15: Động vật sống ở đâu? (2 tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / ./20 ... Ngày dạy: ../ ../20 .
Kế hoạch bài dạy môn Tự nhiên và xã hội lớp 2 – Tuần .
CHỦ ĐỀ: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
BÀI 15: ĐỘNG VẬT SỐNG Ở ĐÂU ? ( Tiết 1, SHS, trang 62, 63)
I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS:
1. Kiến thức: 
- Đặt và trả lời được câu hỏi về nơi sống của động vật.
-Nêu được tên và nơi sống của một số động vật xung quanh.
-Phân loại được động vật theo môi trường sống.
2. Kĩ năng: Học sinh kể được tên một số con vật xung quanh nơi em ở, nơi sống của chúng.
3. Thái độ: Nói được sự cần thiết phải yêu quý loài vật có ích, bảo vệ loài vật có ích.
4. Năng lực chú trọng: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
5. Phẩm chất: Biết quan tâm,chăm sóc loài vật có ích, bảo vệ thực vật và động vật. 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:	
1. Giáo viên: Sách Tự nhiên và Xã hội; bài hát, tranh tình huống, tranh vẽ bài 14 sách giáo khoa.
2. Học sinh: SGK, VBT, ảnh chụp hoặc tranh vẽ về các loài động vật, giấy vẽ, hộp màu, vật liệu trang trí sản phẩm.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, trực quan, trò chơi, thí nghiệm, dự án, đóng vai, dạy học nêu vấn đề, kể chuyện, thảo luận nhóm, thực hành, điều tra đơn giản .
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1.Hoạt động khởi động và khám phá
Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để HS kể tên những con vật xung quanh nơi em ở và nơi sống của chúng, dẫn dắt vào bài mới.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, 
Cách tiến hành:
-GV tổ chức dưới hình thức trò chơi “Ai là nhà thông thái”.
-GV phổ biến luật chơi: G V chia lớp thành 4 đội, nêu câu hỏi: Kể tên những con vật xung quanh nơi em ở, chúng sổng ở đâu? Các đội thảo luận trong 30 giây, liệt kê hết tên và nơi sống của các con vật mà nhóm biết.
-GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Động vật sống ở đâu?”.
-Học sinh tham gia trò chơi: Kể tên những con vật xung quanh nơi em ở, chúng sổng ở đâu? Các đội thảo luận trong 30 giây, liệt kê hết tên và nơi sống của các con vật mà nhóm biết.
Ghi tên bài học vào vở.
8’
2.Hoạt động hình thành, phát triển năng lực nhận thức, tìm hiểu: (25 -27’)
2.1.Hoạt động 1: Đặt và trả lời câu hỏi về nơi sống của động vật 
Mục tiêu: HS biết đặt và trả lời câu hỏi về nơi sống của động vật thông qua quan sát lùnlì ảnh.
Phương pháp, hình thức tổ chức:
Cách tiến hành:
-GV quan sát HS hỏi - đáp, có thể gợi ý để HS hỏi và trả lời nhiều hơn về nơi sống, đặc điểm xung quanh nơi sống của các con vật trong hình.
+ Đây là con gì?
+ Con vật này sống ở đâu?
+ Nơi sống có đặc điểm như thế nào?
-GV mời HS lên hỏi đáp trước lớp.
-G V và HS cùng nhận xét và rát ra kết luận.
Kết luận: Mỗi con vật đều cần một nơi để sống.
-HS hỏi đáp về tên, nơi sống của các con vật trong hình 1,2, 3,4,5,6 (SGK trang 62).
+ Đây là con gì?
+ Con vật này sống ở đâu?
+ Nơi sống có đặc điểm như thế nào?
-Hình 1: Con lạc đà sống ở sa mạc.
-Hình 2: Con cá heo sống ở dưới biển.
-Hình 3: Con gấu sống ở vùng Bắc Cực.
-Hình 4: Con gà sống ở vùng nông thôn.
-Hình 5: Con chó sống ở chuồng.
-Hình 6: Cá sấu sống ở vùng đầm lầy.
12’
2.2.Hoạt động 2: Trò chơi “Thử tài tinh mắt”
Mục tiêu: HS nhận biết được nơi sống của một số loài động vật 
Phương pháp, hình thức tổ chức: trực quan, thảo luận, 
Cách tiến hành:
-G V tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Thử tài tinh mắt”.
-Các nhóm sẽ quan sát hình 7 trong SGK trang 63 và hoàn thành bảng sau:
-GV mời HS trình bày trước lóp. Các nhóm khác bổ sung.
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bạn tìm được bao nhiêu con vật trong hình trên?
GV tổng kết trò choi, tuyên dương HS.
Kết luận: Xung quanh chúng ta có rất nhiều nliững loài động vật khác nhau. Chúng có thể sống ở nhiều nơi trên Trái Đất.
-Các nhóm sẽ quan sát hình 7 trong SGK trang 63 và hoàn thành bảng sau:
-HS trả lời câu hỏi: Bạn tìm được bao nhiêu con vật trong hình trên?
3’
3.Hoạt động tiếp nối sau bài học	
GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm về nơi sống của động vật và sưu tầm tranh, ảnh hoặc vẽ tranh về các loài động vật
V.RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
Ngày soạn: / ./20 ... Ngày dạy: ../ ../20 .
Kế hoạch bài dạy môn Tự nhiên và xã hội lớp 2 – Tuần .
CHỦ ĐỀ: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
BÀI 15: ĐỘNG VẬT SỐNG Ở ĐÂU ? ( Tiết 2, SHS, trang 63, 64, 65)
I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS:
1. Kiến thức: 
- Đặt và trả lời được câu hỏi về nơi sống của động vật.
-Nêu được tên và nơi sống của một số động vật xung quanh.
-Phân loại được động vật theo môi trường sống.
2. Kĩ năng: Học sinh kể được tên một số con vật xung quanh nơi em ở, nơi sống của chúng.
3. Thái độ: Nói được sự cần thiết phải yêu quý loài vật có ích, bảo vệ loài vật có ích.
4. Năng lực chú trọng: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
5. Phẩm chất: Biết quan tâm,chăm sóc loài vật có ích, bảo vệ thực vật và động vật. 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:	
1. Giáo viên: Sách Tự nhiên và Xã hội; bài hát, tranh tình huống, tranh vẽ bài 14 sách giáo khoa.
2. Học sinh: SGK, VBT, ảnh chụp hoặc tranh vẽ về các loài động vật, giấy vẽ, hộp màu, vật liệu trang trí sản phẩm.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, trực quan, trò chơi, thí nghiệm, dự án, đóng vai, dạy học nêu vấn đề, kể chuyện, thảo luận nhóm, thực hành, điều tra đơn giản .
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1.Hoạt động khởi động và khám phá
Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi
 lại nội dung bài học của tiết học trước.
Phương pháp, hình thức tổ chức: dạy học nêu vấn đề, thực hành, vấn đáp, 
Cách tiến hành:
-G V tổ chức dưới hình thức trò chơi: “Chim bay, cò bay”.
-GV nhận xét, dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
-HS tham gia trò chơi: “Chim bay, cò bay”.
Viết tên bài học vào vở
9’
2.Hoạt động hình thành, phát triển năng lực nhận thức, tìm hiểu
2.1.Hoạt động 1: Phân loại động vật theo môi trường sống 
Mục tiêu: HS biết phân loại động vật theo môi trường sống.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, vấn đáp, 
Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS quan sát các hình ở trang 64 trong SGK, thực hiện theo các cách sau: 
Cách 1: HS có thể sắp xếp bằng cách viết tên cảc con vật vào phiếu bài tập.
Cách 2: GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh, ảnh về các con vật và yêu cầu xếp chúng vào từng nhóm phù họp.
-GV tổ chức cho HS trình bày kết quả trước lớp.
-GV cho HS xem thêm các video clip về nơi sổng của các con vật.
-GV và HS cùng nhận xét, rút ra kết luận.
Kết luận: Mỗi động vật phù hợp với một môi trường sống nhất định. Có động vật sống trên cạn, có động vật sống dưới nước, có động vật vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước.
-HS quan sát các hình ở trang 64 trong SGK (hoặc một số tranh, ảnh GV tự chuẩn bị về các loài động vật) và xếp các con vật vào nhóm phù họp:
+ Động vật sống trên cạn.
+ Động vật sống dưới nước.
+ Động vật vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước, ..
6’
2.2.Hoạt động 2: Liên hệ
Mục tiêu: HS liên hệ và giải thích được ở mức độ đơn giản mối quan hệ giữa động vật với môi trường sống trong một số tình huống thực tiễn.
Phương pháp, hình thức tổ chức: đàm thoại vấn đáp, thực hành, 
Cách tiến hành:
GV giới thiệu tình huống trong SGK. Bạn Nam thấy những con cá đang bơi trong hồ rất đẹp, bạn muốn bắt nó lên chơi.
GV đặt câu hỏi: Em khuyên Nam điều gì trong tình huống đó?
GV và HS cùng nhận xét, rút ra kết luận.
Kết luận: Chúng ta cần tôn trọng môi
 trường sống của động vật, không can
 thiệp làm ảnh hưởng đến sự phát triển của chúng.
-Em sẽ khuyên Nam điều gì trong các tình huống trên.
-HS suy nghĩ, trình bày ý kiến trước lớp.
8’
2.3.Hoạt động 3: Trưng bày tranh, ảnh về động vật
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về nơi sống của các loài động vật.
Phương pháp, hình thức tổ chức: dạy học nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở-vấn đáp, sắm vai 
Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành các nhóm.
+ Bước 1: Các thành viên trong mỗi nhóm chia sẻ với nhau về bức tranh mình đã vẽ hoặc hình ảnh về các loài động vật đã sưu tầm được (chuẩn bị ở tiết 1) để cả nhóm cùng xem.
+ Bước 2: Các bạn trong nhóm sẽ: nói tên và nơi sống của các con vật; sắp xếp các con vật vào nhóm phù hợp, hoàn thành sơ đồ; vẽ và trang trí cho sản phẩm thêm đẹp và ấn tượng.
+ Bước 3: Trưng bày sản phẩm.
-G V tổ chức các nhóm tham quan sản phẩm của nhóm bạn.
-G V nhận xét, tuyên dương HS, giáo dục HS yêu thương các loài động vật.
-GV dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá của bài: “Động vật - Môi trường sống”.
- Chia sẻ với nhau về bức tranh mình đã vẽ hoặc hình ảnh về các loài động vật đã sưu tầm được (chuẩn bị ở tiết 1) để cả nhóm cùng xem.
- Nói tên và nơi sống của các con vật; sắp xếp các con vật vào nhóm phù hợp, hoàn thành sơ đồ; vẽ và trang trí cho sản phẩm thêm đẹp và ấn tượng.
-Trưng bày sản phẩm.
Kết luận: mỗi loài động vật phù hợp với môi trường sống khác nhau. Có động vật sống trên cạn, có động vật sống dưới nước, có động vật vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước.
3’
3.Hoạt động tiếp nối sau bài học
Trao đổi, chia sẻ với người thân về cách phân loại môi trường sống của các loài động vật.
V.RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_bai.doc