Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2, Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hương

Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2, Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hương

Tiết 1:

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

SINH HOẠT DƯỚI CỜ

BÀI 8: QUÝ TRỌNG ĐỒNG TIỀN.

I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT

HS có khả năng:

1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.

2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,.

3. Quan tâm và thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

 - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài.

 - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè.

 2. Học sinh: Văn nghệ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh

 

doc 38 trang Huy Toàn 23/06/2023 3610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2, Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Từ ngày 24/10/22 – 28/10/22
Thứ/ngày
Buổi
Tiết
Môn 
Tên bài dạy
Tiết PPCT
Thứ hai (17/10/22)
Sáng 
1
HĐTN
SHDC: Nghe chia sẻ về chủ đề: Người tiêu dùng thông minh
22
2
Tiếng Việt
Tập đọc: Cuốn sách của em
71
3
Tiếng Việt
Tập đọc: Cuốn sách của em
72
4
Toán
Bài 14: Luyện tập chung
36
Chiều
1
Tiếng Việt
Tập viết: chữ hoa G
73
2
Đạo đức
Bài 4: Yêu quý bạn bè
8
3
TN&XH
Bài 7: Ngày hội đọc sách của chúng em
15
Thứ ba (18/10/22)
sáng
1
Toán 
Bài 14: Luyện tập chung
37
2
3
Tiếng Việt
Nói và nghe: Kể chuyện : Họa mi, vẹt và quạ
74
4
Mĩ thuật
Phương tiện giao thông +GD ATGT
8
Thứ tư (19/10/22)
Chiều
1
Tiếng Viêt
Tập đọc: Khi trang sách mở ra
75
2
Tiếng Việt
Tập đọc: Khi trang sách mở ra
76
3
toán
Bài 14: Luyện tập chung
38
Thứ năm (20/10/22)
Sáng 
1
Tiếng Việt
Chính tả: nghe – viết: Khi trang sách mở ra; viết hoa tên người
77
2
HĐTN
GDTCĐ: Qúy trộng đồng tiền
23
3
Toán
Bài 115: Ki – lô – gam: Nặng hơn, nhẹ hơn
39
4
Anh văn
Chiều
1
Tiếng Việt
LT&C: Từ ngữ chỉ đặc điểm. Câu nêu đặc điểm. Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
78
2
Toán 
Bài 15: Ki – lô - gam
40
3
TN&XH
Bài 8: An toàn khi ở trường
16
Thứ sáu (21/10/22)
sáng
1
Tiếng Việt
Tả đồ dùng học tập+Đọc mở rộng
79
2
Tiếng Việt
Tả đồ dùng học tập +Đọc mở rộng
80
3
HĐTN
SHL: Qúy trọng đồng tiền
24
Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2022
Tiết 1:
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SINH HOẠT DƯỚI CỜ 
BÀI 8: QUÝ TRỌNG ĐỒNG TIỀN.
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
HS có khả năng:
1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...
3. Quan tâm và thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
	- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
	- Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè.
 2. Học sinh: Văn nghệ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: Nghe chia sẻ về chủ đề “ Người tiêu dùng thông minh” (15 - 16’)
* Khởi động:
- GV yêu cầu HS khởi động hát
- GV dẫn dắt vào hoạt động.
- GV cho HS giao lưu với khách mời “Người tiêu dung thông minh”
- Giao lưu:
+ Trên tay chú có gì?
+ Tác dụng con heo này để làm gì?
3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề 
- HS điểu khiển lễ chào cờ.
- HS lắng nghe.
- HS hát.
- HS lắng nghe
- HS theo dõi
- HS thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
****************************************
Tiết 2 + 3:
 Tập đọc (Tiết 71+22)
BÀI 15: CUỐN SÁCH CỦA EM 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, đặc điểm của văn bản thông tin
- Hiểu nội dung bài: Các đơn vị xuất bản sách thiếu nhi, cấu trúc một cuốn sách, các công đoạn để tạo ra một cuốn sách.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết được các thông tin trên bìa sách: tranh minh họa, tên sách, tên tác giả, tên nhà xuất bản.
- Biết giữ gìn sách vở gọn gàng, ngăn nắp.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV y/c HS đoán:
+ Cuốn sách viết về điều gì?
+ Nhân vật chính trong cuốn sách là ai?
+ Câu chuyện sẽ diễn biến ra sao, kết thúc thế nào?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.
- Luyện đọc câu dài: Tên sách/ là hàng chữ lớn ở khoảng giữa bìa sách, thường chứa đựng/ rất nhiều ý nghĩa.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nhà xuất bản, mục lục.
- HDHS chia đoạn: (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến viết về điều gì.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến phía dưới bìa sách.
+ Đoạn 4: Từ phần lớn các cuốn sách đến hết.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.64.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.32.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.64.
- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.32.
- Tuyên dương, nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.64.
- HDHS nói tiếp để hoàn thành câu.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi các nhóm lên thực hiện.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
- 2-3 HS chia sẻ.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- 2-3 HS luyện đọc.
- 2-3 HS đọc.
- HS chia đoạn
- HS thực hiện theo nhóm đôi.
- HS lần lượt đọc.
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
C1: Tên sách – thường chứa đựng nhiều ý nghĩa.
Tác giả - người viết sách báo.
Nhà xuất bản – nơi cuốn sách ra đời.
Mục lục - thể hiện các mục chính và vị trí của chúng.
C2: GV có thể mở rộng, mang cho HS một cuốn sách mới, cho HS quan sát, nhận ra tên sách, đặt câu hỏi giúp HS dự đoán về nội dung sách: Tên sách là gì? Qua tên sách em biết được điều gì?
C3: 1-c; 2-a; 3-d; 4-b
C4: a. Phần 2 của cuốn sách có các mục Xương rồng, Thông, Đước.
b. Để tìm hiểu về cây xương rồng, em phải đọc trang 25
- HS lắng nghe, đọc thầm.
- 2-3 HS đọc.
- 2-3 HS đọc.
- 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó.
- 1-2 HS đọc.
- HS hoạt động nhóm 4, thực hiện theo yêu cầu.
- 4-5 nhóm lên bảng.
- HS chia sẻ.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
***************************************
Tiết 4:
Toán (Tiết 36)
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Thực hiện được phép cộng,phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20.
- Thực hiện được việc tính trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ.
- Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn.
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Phiếu bài tập 4
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Dạy bài mới:
2.1. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi chéo vở theo cặp đôi kiểm tra bài cho nhau.
- Gọi các cặp lên chữa bài ( 1 em đọc phép tính, 1 em đọc nhanh kết quả).
- GV lưu ý học sinh về tính chất giao hoán của phép cộng ( 8 + 7, 7+ 8 ).
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hỏi: 
+ Có mấy chuồng chim? Trên mỗi chuồng ghi số nào?
+ Có mấy con chim? Nêu từng phép tính ứng với con chim đó?
- Gv yêu cầu HS tính kết quả của các phép tính ghi trên các con chim rồi tìm chuồng chim cho mỗi con chim.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hỏi : Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết trên giá có tất cả bao nhiêu quyển sách và vở ta làm phép tính gì?
- GV cho học sinh làm bài vào vở.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi HS chia sẻ bài làm.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
2.2. Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng”
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.
- GV thao tác mẫu.
- GV gắn phiếu bài 4 lên bảng, chia lớp làm 3 tổ ( mỗi tổ cử 3 bạn lên lần lượt điền kết quả vào ô trống)
- Tổ nào điền nhanh điền đúng tổ đó thắng.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện lần lượt các YC.
- 1-2 HS trả lời.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn.
+ Chuồng của các con chim ghi 8 + 5 và 6 + 7 là chuồng ghi số 13.
+ Chuồng của các con chim ghi 6 + 9 và 7 + 8 là chuồng ghi số 15.
+ Chuồng của các con chim ghi 17 – 8 và 14 – 5 là chuồng ghi số 9.
-HS chia sẻ.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện chia sẻ.
 Bài giải
 Số quyển sách và quyển vở trên giá là:
 9 + 8 = 17 ( quyển)
 Đáp số: 17 quyển vở và sách
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hướng dẫn.
- HS thực hiện chơi. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
*******************************************
BUỔI CHIỀU:
Tiết 1:
Tập viết (Tiết 73)
CHỮ HOA G
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa G cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa G.
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu:
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
- GV tổ chức cho HS nêu:
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa G.
+ Chữ hoa G gồm mấy nét?
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa G.
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.
- YC HS viết bảng con.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:
+ Viết chữ hoa G đầu câu.
+ Cách nối từ G sang â.
+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa G và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 1-2 HS chia sẻ.
- 2-3 HS chia sẻ.
- HS quan sát.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS luyện viết bảng con.
- 3-4 HS đọc.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
******************************************
Tiết 2:
ĐẠO ĐỨC
BÀI 4. YÊU QUÝ BẠN BÈ ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, HS sẽ:
*Kiến thức, kĩ năng:
Nêu được một số biểu hiện của sự yêu quý bạn bè.
Thực hiện được hành động và lời nói thể hiện sự yêu quý bạn bè.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi.
Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của GV
 HĐ của HS
1. Kiểm tra:
- Em đã làm những gì để thể hiện sự yêu quý, kính trọng thầy cô giáo?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- 2 HS nêu
2. Bài mới
2.1.Khởi động
- YCHS hát bài ” Lớp chúng ta đoàn kết”
- Tình cảm của các bạn trong bài hát được thể hiện như thế nào?
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới:
- GV ghi lên bảng tên bài Yêu quý bạn bè
- HS hát
- HSTL
- HS nghe và viết vở
.Khám phá
Hoạt động 1: Tìm hiểu một bài học quý về tình bạn.
- GV yêu cầu HS mở sách giáo khoa, trang 18 và nêu nhiệm vụ: Các em hãy đọc câu chuyện Sẻ và Chích.
Nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi:
+ Sẻ đã làm gì khi nhận được hộp kê? 
+ Chích đã làm gì khi nhặt được những hạt kê? 
+ Em có nhận xét gì về việc làm của Chích và Sẻ?
+ Sẻ đã nhận được từ chích bài học gì về tình bạn?
-GVYC HS đọc truyện
 - GV YC HS thảo luận. 
 - GV nhận xét kết quả trả lời, NX, bổ sung, Tuyên dương
- HS mở SGK theo yêu cầu của GV
- HS nghe
- HS đọc truyện
- HS thảo luận.
- HS NX
Hoạt đông 2: Tìm hiểu những việc em cần làm để thể hiện sự yêu quý bạn bè.
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh.
HS thảo luận nhóm 4
Nhiệm vụ: Quan sát tranh trả lời câu hỏi: 
+ Các bạn trong tranh đang làm gì? Việc làm đó thể hiện điều gì? 
- GV đi tới các nhóm, hỗ trợ cho nhóm gặp khó khăn trong thảo luận
- YC Đại diện nhóm trả lời kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, kết luận
GV hỏi: 
- Em hãy kể thêm những việc cần làm để thể hiện sự yêu quý bạn bè?
- GV nhận xét, kết luận: Một số việc khác thể hiên sự yêu quý bạn bè như: Lắng nghe, chúc mừng khi bạn có niềm vui, hỏi han khi bạn có chuyện buồn 
- HS TL nhóm, trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trả lời
- HS khác nhận xét
-HS làm việc cá nhân, suy 
nghĩ, trả lời
3. Củng cố dặn dò
- Nêu những việc cần làm để thể hiện sự yêu quý bạn bạn bè?
- Về nhà các em chuẩn bị sắm vai xử lý 2 tình huống theo tổ.
- HS TL
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
**********************************************
Tiết 3:
Tự nhiên và Xã hội
BÀI 7: NGÀY HỘI ĐỌC SÁCH CỦA CHÚNG EM (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Kể được hoạt động trong ngày hội đọc sách và nêu được ý nghĩa của sự kiện này.
- Nhận xét được sự tham gia của các bạn và chia sẻ được cảm nhận của bản thân trong ngày hội đọc sách.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Tích cực đọc sách và tham gia vào các hoạt động trong ngày hội này.
- Tuyên truyền cho hoạt động đọc sách, yêu quý sách và tự giác đọc, học tập những điều hay từ sách.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK (Một số tranh ảnh về ngày hội đọc sách của trường - nếu có; Cuốn sách em yêu thích)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: Tổ chức cho HS giải câu đố
- Có mép, có gáy, không có mồm,
Ai yêu, ai quý sẽ càng thông minh
Chỉ là trang giấy xinh xinh
Nhìn vào là biết càng tinh chuyện đời.
- Cũng gáy, cũng ruột đàng hoàng,
Cổ, kim, nhân loại thế gian đều cần.
2. Dạy bài mới:
2.2. Thực hành:
*Hoạt động 2: Chia sẻ về cuốn sách em yêu thích.
- YC HS quan sát hình trong SGK, thảo luận theo nhóm.
+ Trong hình là hoạt động gì?
+ Các bạn đang nói về cuốn sách nào?
+ Em đã đọc cuốn sách này chưa?
+ Em thích nhân vật nào trong cuốn sách đó?
+ Vì sao em thích nhân vật đó?...
- Tổ chức cho HS giới thiệu với bạn hoặc giới thiệu trước lớp cuốn sách em yêu thích.
- GV động viên, khen ngợi.
2.3 Vận dụng
- HD HS lập kế hoạch đọc sách trong tháng.
+ Thời gian đọc
+ Tên cuốn sách
+ Nhân vật yêu thích
+ Những điều học được từ cuốn sách
*Tổng kết:
- YC HS đọc và chia sẻ với bạn suy nghĩ của mình về lời chốt của Mặt Trời.
- Nói những hiểu biết về hình chốt
+ Hình vẽ gì?
+ Lời nói trong hình thể hiện điều gì?
+ Em đã làm gì để tuyên truyền cho việc đọc sách?...
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Thực hiện kế hoạch đọc sách, kể với bố mẹ người thân về nội dung cuốn sách em đã đọc, những điều hay em đã đọc từ cuốn sách. 
- HS thi nhau giải câu đố (Đ/án: Quyển sách)
- 2-3 HS nêu. 
- HS quan sát, thảo luận sau đó chia sẻ trước lớp.
- HS quan sát, trả lời.
- HS chia sẻ nhóm đôi sau đó chia sẻ trước lớp.
- HS lập kế hoạch đọc sách, chia sẻ với bạn.
- HS chia sẻ.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, thực hiện.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
********************************
Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2022
Tiết 1:
Toán (Tiết 37)
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố về:
+ Phép cộng, phép trừ; mối quan hệ về phép cộng và phép trừ.
+ Tính giá trị biểu thức số.
+ Giải toán có lời văn về phép trừ ( qua 10 ) trong phạm vi 20.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Máy chiếu
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Dạy bài mới:
2.1. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV HDHS thực hiện lần lượt các YC:
a) Tính tổng của 7 + 6, 8+ 4, 6+ 8, 
9 + 7 .Sau đó dựa vào kết quả tổng này để thực hiện làm phép trừ.
b) GV cho học sinh làm bài vào vở, đổi chéo vở theo cặp đôi. 
- Gọi HS đọc bài.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hỏi: Trong biểu thức có phép tính nào? Muốn tính biểu thức này ta làm thế nào?
- GV cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hỏi : Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết Mai vẽ được bao nhiêu bức tranh ta làm thế nào?
-Cho HS làm bài vào vở.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
2.2. Trò chơi “ Ai nhanh hơn ai”
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.
- GV thao tác mẫu.
- GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện lần lượt các YC.
- 1-2 HS trả lời.
+ Phép cộng, phép trừ.
+ Ta tính từ trái qua phải.
9 + 7 – 8 = 16 – 8 = 8
6 + 5 + 4 = 11 + 4 = 15
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn.
 Bài giải
 Mai vẽ được số bức tranh là:
 11 – 3 = 8 ( bức tranh )
 Đáp số: 8 bức tranh.
- HS chia sẻ.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hướng dẫn.
- HS thực hiện chơi theo nhóm 4. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
**************************
Tiết 3:
Nói và nghe (Tiết 74)
HỌA MI, VẸT VÀ QUẠ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Họa mi, vẹt và quạ.
- Kể lại được câu chuyện dựa vào tranh.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Kể chuyện Họa mi, vẹt và quạ.
- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Trong tranh có những ai? 
+ Mọi người đang làm gì?
- Theo em, họa mi muốn nói gì với các bạn? Ý kiến của vẹt thế nào?
- Tổ chức cho HS kể lại câu chuyện.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Cảm xúc của em sau khi đọc câu chuyện
- GV mời 2 HS xung phong kể lại câu chuyện trước lớp (mỗi em kể 2 đoạn – kể nối tiếp đến hết câu chuyện).
- GV động viên, khen ngợi.
- GV nêu câu hỏi: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
* Hoạt động 3: Vận dụng:
- GV hướng dẫn HS kể cho người thân nghe câu chuyện Họa mi, vẹt và quạ.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV giúp HS tóm tắt những nội dung chính trong bài học và tự đánh giá những điều mình đã làm được sau bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- 1-2 HS chia sẻ.
- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.
- HS lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ.
- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
*************************************
Tiết 4:
MĨ THUẬT
Chủ đề: ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG EM
Bài 1: PHƯƠNG TIỆN GIA THÔNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt.
 - Kể tên được một số phương tiện giao thông. Chỉ ra được cách kết hợp hình các phương tiện giao thông để vẽ tranh và làm được các sản phẩm mĩ thuật.
 - Cảm nhận được sự hài hòa, chuyển động của các phương tiện giao thông, các hình khối, màu sắc trong các sản phẩm mĩ thuật.
 - Thực hiện được bài vẽ có phương tiện giao thông trên đường.
 - Nêu được cảm nhận về sự phong phú và sinh động của các phương tiện giao thông trong tranh.
 - Tạo được sản phẩm mĩ thuật về phương tiện giao thông theo hình thức vẽ, xé và cắt, dán. 
 - Nhận ra vẻ đẹp của phương tiện giao thông, yêu quí và có ý thức giữ gìn cảnh quang đường sạch, đẹp. 
 - Có ý thức chấp hành luật giao thông.
 2. Năng lực.
 Năng lực chung: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
 Năng lực chuyên biệt: 
 - Bước đầu hình thành một số tư duy về chấm, nét, hình, màu trong mĩ thuật.
 - Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về chủ đề “Đường đến trường em” theo nhiều hình thức.
 3. Phẩm chất.
 - Có văn hóa trong ứng sử nơi công cộng và khi tham gia giao thông.
 - Có ý thức bảo vệ các phương tiện giao thông.
 *GD ATGT: GD HS có ý thức giữ an toàn khi sử dụng các phương tiên giao thông.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Đối với giáo viên.
 - Giáo án, SGK, SGV.
 - Ảnh, tranh vẽ. Video về hình ảnh các phương tiện tham gia giao thông
 2. Đối với học sinh.
 - SGK.
 - Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ, kéo, hồ dán. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - SÁNG TẠO.
HOẠT ĐỘNG 3: Vẽ tranh về phương tiện giao thông.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
* Hoạt động khởi động:
- GV: Cho HS hát bài hát đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
a. Mục tiêu: 
- Vẽ, cắt, dán được sản phẩm mĩ thuật về cảnh vật trên đường đi học.
b. Nhiệm vụ của GV. 
- Khuyến khích HS lựa chọn phương tiện giao thông mình biết và yêu thích để thực hiện bài vẽ; cho HS thực hành bài vẽ theo ý thích. 
c. Gợi ý cách tổ chức.
- Tạo cơ hội để HS quan sát hình ảnh phương tiện giao thông do GV chuẩn bị hoặc hình dung về hình dáng, màu sắc phương tiện giao thông mình yêu thích để thực hành bài vẽ.
- GV gợi ý cho HS có ý tưởng về bài vẽ của mình.
d. Câu hỏi gợi mở:
- Em chọn phương tiện giao thông nào để vẽ?
- Phương tiện đó có đặc điểm gì? Hình dáng, màu sắc của phương tiện đó?
- Em vẽ hình phương tiện đó ở vị trí nào trong bài vẽ?
- Em sử dụng màu sắc như thế nào để thực hiện bài vẽ ?
* Lưu ý: Bài vẽ có thể bao gồm nhiều phương tiện giao thông.
* Cách vẽ tranh:
+ Lựa chọn các phương tiện giao thông em muốn vẽ.
+ Vẽ tranh về phương tiện giao thông theo ý thích.
* GV chốt: Vậy là chúng ta đã thực hành vẽ tranh các phương tiện giao thông theo ý thích ở hoạt động 3.
- HS hát đều và đúng nhịp.
- HS cùng chơi.
- HS lắng nghe, cảm nhận.
- HS thực hành bài vẽ theo ý thích. 
- HS quan sát hình ảnh phương tiện giao thông do GV chuẩn bị hoặc hình dung về hình dáng, màu sắc.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS thực hành bài vẽ theo ý thích. 
D. HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH - ĐÁNH GIÁ.
HOẠT ĐỘNG 4: Trưng bày sản phẩm và chia sẻ.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
a. Mục tiêu: 
- Cảm nhận được vẻ đẹp về sự hài hòa của nét, hình màu, trong sản phẩm mĩ thuật.
- Xác định được giá trị của đồ dùng cá nhân. Có văn hóa trong ứng sử nơi công cộng và khi tham gia giao thông.
* Câu hỏi gợi mở:
- Em ấn tượng với bài vẽ nào? Vì sao?
- Em thích hình phương tiện giao thông trong bài vẽ nào?Đó phương tiện gì?
- Hình dáng, màu sắc của phương tiện giao thông và cảnh vật trong bài vẽ được thể hiện như thế nào?
- Cảnh vật và phương tiện giao thông nào thường có ở nơi em đang sinh sống ?
- Nêu cảm nhận của em về bài vẽ yêu thích?
- Hình màu của phương tiện giao thông như thế nào?
 - Cảnh vật trong bài vẽ ra sao?
- Mô tả hoạt động giao thông trong sản phẩm của em?
*GD ATGT:Để đảm bảo khi tham gia giao thông, chúng ta phải làm gì?
b. Nhiệm vụ của GV. 
- Tổ chức cho HS trưng bày bài vẽ để quan sát và thảo luận về nét, hình, màu được kết hợp trong bài vẽ và nêu cảm nhận về bài vẽ phương tiện giao thông.
c. Gợi ý cách tổ chức.
- Hướng dẫn HS trưng bày bài vẽ.
- Khuyến khích HS quan sát bài vẽ của mình, của bạn, thảo luận để khám phá và tìm hiểu thêm nét đẹp trong các bài vẽ.
* GV chốt: Vậy là chúng ta đã thực hiện cách trưng bày sản phẩm mĩ thuật của các nhóm về phương tiện giao thông theo ý thích ở hoạt động 4.
- HS lắng nghe, cảm nhận.
- HS cảm nhận của em về bài vẽ của mình.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trưng bày bài vẽ để quan sát và thảo luận.
- HS trưng bày bài vẽ.
- HS lắng nghe
E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - PHÁT TRIỂN.
HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu các loại hình giao thông ở Việt Nam.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
a. Mục tiêu: 
- Tìm hiểu các loại hình giao thông.
- Xác định được giá trị của đồ dùng cá nhân. Có văn hóa trong ứng sử nơi công cộng và khi tham gia giao thông.
b. Nhiệm vụ của GV. 
- Khuyến khích HS kể về các loại hình, phương tiện giao thông mình đã được đi hay mong muốn được trải nghiệm trong tương lai.
c. Gợi ý cách tổ chức.
- Gợi ý để HS nhận ra 4 loại hình giao thông chính ở Việt Nam.
- Nêu câu hỏi gợi ý để HS thảo luận trả lời.
d. Câu hỏi gợi mở:
- Em biết những loại hình giao thông nào? Đó là các phương tiện gì?
- Các phương tiện đó di chuyển trên địa hình nào?
- Em đã được tham gia giao thông bằng phương tiện gì? 
- Em mong muốn được trải nghiệm bằng phương tiện gì?
e. Cách tìm hiểu các loại hình giao thông.
- Gọi tên các loại hình giao thông trong ảnh. 1,2,3,4, (Trang 21).
- Chia sẻ điều em biết vẽ mỗi loại hình đó.
* GV chốt: Vậy là chúng ta đã tìm hiểu qua các loại hình giao thông ở Việt Nam ở hoạt động 5. 
* Nhận xét, dặn dò.
- Củng cố tiết học, nhận xét HS hoàn thành, và chưa hoàn thành.
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS lắng nghe, cảm nhận.
- HS kể về các loại hình, phương tiện giao thông.
- HS nhận ra 4 loại hình giao thông.
- HS trả lời:
- HS trả lời:
- HS trả lời:
- HS trả lời:
- HS trả lời: Có 4 loại hình giao thông chính
+ Đường bộ.
+ Đường sắt.
+ Đường hàng không.
+ Đường thủy.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ.
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập
Vấn đáp, kiểm tra miệng
Phiếu quan sát trong giờ học
Sự hứng thú, tự tin khi tham gia bài học
Kiểm tra viết
Thang đo, bảng kiểm
Thông qua nhiệm vụ học tập, rèn luyện nhóm, hoạt động tập thể, 
Kiểm tra thực hành
Hồ sơ học tập, phiếu học tập, các loại câu hỏi vấn đáp
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
**********************************
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2022
Tiết 1 + 2:
Tập đọc (Tiết 75 + 76)
BÀI 16: KHI TRANG SÁCH MỞ RA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng rõ ràng một văn bản thơ; Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh quan sát được.
- Trả lời được các câu hỏi của bài.
- Hiểu nội dung bài: Sách mang cho ta bao điều kì diệu, sách mở ra trước mắt chúng ta cả một thế giới sinh động và hấp dẫn. Nhờ đọc sách chúng ta biết nhiều điều hơn.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Biết chia sẻ về những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài học.
- Yêu quý sách, có thêm cảm hứng để đọc sách.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Gọi HS đọc bài Cuốn sách của em.
- Nói một số điều thú vị mà em học được từ bài học đó?
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu:
- Nói tên những cuốn sách mà em đã đọc; Giới thiệu về cuốn sách mà em thích nhất.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: giọng đọc vui vẻ, háo hức.
- HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: cỏ dại, thứ đến
- Luyện đọc theo nhóm/cặp.
- Luyện đọc cá nhân.
- Quan sát, hỗ trợ HS; Tuyên dương HS đọc tiến bộ.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.67.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.33.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc giọng đọc vui vẻ, háo hức.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.67.
- Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.34.
- Tuyên dương, nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.67.
- HDHS đặt câu về một cuốn truyện.
- GV sửa cho HS cách diễn đạt.
- YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr.34.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- 1-2 HS trả lời.
- 2-3 HS chia sẻ.
- Cả lớp đọc thầm.
- 3-4 HS đọc nối tiếp.
- Luyện đọc, giải nghĩa
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- HS luyện đọc cá nhân
- HS đọc.
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
C1: Thứ tự đúng: cỏ dại, cánh chim, trẻ con, người lớn.
C2: Trong khổ thơ thứ 2, bạn nhỏ thấy biển, cánh buồm, rừng, gió; Trong khổ thơ thứ 3, bạn nhỏ thấy lửa, ao, giấy.
C3: Đáp án C
C4: Các tiếng cùng vần là: lại – dại; đâu – sâu; gì – đi.
- HS thực hiện.
- HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.
- 2-3 HS đọc.
- HS nêu nối tiếp.
- HS đọc.
- HS nêu.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
********************************
Tiết 3:
Toán
TIẾT 38: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố về:
+ Phép cộng, phép trừ; mối quan hệ về phép cộng và phép trừ.
+ Tính giá trị biểu thức số.
+ Qua trò chơi củng cố,rèn kĩ năng cho HS thực hiện phép cộng, phép trừ (qua 10 ) trong phạm vi 20.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_tieng_viet_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2022_2023_h.doc