Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 15

Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 15

Toán

Tìm số trừ

 I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức : Biết tìm x trong các bài tập dạng: a – x = b (với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu)

 Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.

 Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.

 2. Kỹ năng : Tính nhanh, đúng, chính xác.

 3. Thái độ : Ham thích học Toán.

II. Chuẩn bị :

 - Giáo viên : Hình vẽ trong phần bài học SGK phóng to.

 - Học sinh : Vở, bảng con.

III. Các hoạt động dạy và học :

 

doc 41 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 2500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ hai ngày tháng năm 
Tập đọc
Hai anh em (tiết 1)
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Hiểu ND : Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (trả lời được các câu hỏi tronh SGK)
 2. Kỹ năng : Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
 3. Thái độ : Yêu thích học môn Tiếng Việt.
KNS : Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt đợng học tập. Lắng nghe tích cực. Quản lí thời gian
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
 - Học sinh : SGK, xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (3’) Nhắn tin.
- Gọi 3 HS lên bảng đọc tin nhắn viết trong bài tập 5 tiết tập đọc trước và nêu tác dụng của tin nhắn.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :(1’) Giới thiệu: 
- Giới thiệu tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- Tuần trước chúng ta đã học những bài tập đọc nào nói về tình cảm giữa người thân trong gia đình.
- Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về tình cảm trong gia đình đó là tình anh em.
4. Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: (17’) Luyện đọc.
Ÿ Mục tiêu: HS đọc đúng từ khó, hiểu từ khó, ngắt nghỉ hơi đúng
Ÿ Phương pháp: Giảng giải
a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm.
- Đọc mẫu đoạn 1, 2
b) Luyện phát âm
- HS đọc các từ khó phát âm, dễ lẫn.
- đọc nối tiếp từng câu. Theo dõi để chỉnh sửa lỗi cho HS nếu có.
c) Luyện ngắt giọng
- HS đọc, tìm cách ngắt giọng 1 số câu dài, khó ngắt.
- Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu
d) Đọc cả đoạn bài
- HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn sau đó nghe chỉnh sửa.
- Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm.
g) Cả lớp đọc đồng thanh.
v Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu đoạn 1, 2
Ÿ Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài đọc. Giáo dục HS yêu thương, nhường nhịn anh em trong gia đình
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
- Gọi HS đọc và mỗi HS trả lời 1 câu hỏi:
- Ngày mùa đến hai anh em chia lúa ntn?
- Họ để lúa ở đâu?
- Người em có suy nghĩ ntn?
- Nghĩ vậy người em đã làm gì?
- Tình cảm của người em đối với anh ntn?
- Người anh vất vả hơn em ở điểm nào?
5. Củng cố – Dặn dò :(3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2
- Hát
- HS thực hiện
- Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên đống lúa.
- Câu chuyện bó đũa. Tiếng võng kêu.
ị ĐDDH:Tranh, bảng phụ: từ, câu, bút dạ.
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài.
- Luyện đọc các từ khó: Nọ, lúa, nuôi, lấy lúa , để cả, nghĩ .
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu.
	Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành 2 đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.// 
	 Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng.//
	Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.//
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2.
- Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- HS đọc.
- KNS : Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt đợng học tập. Lắng nghe tích cực. Quản lí thời gian
ị ĐDDH: Tranh
- HS đọc
- Chia lúa thành 2 đống bằng nhau.
- Để lúa ở ngoài đồng.
- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng của anh thì thật không công bằng.
- Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
- Rất yêu thương, nhường nhịn anh.
- Còn phải nuôi vợ con.
Tập đọc
Hai anh em (tiết 2)
Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : Hai anh em ( tiết 1).
- HS đọc bài
3. Bài mới :(1’) Giới thiệu: Tiết 2
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1:(20’) Luyện đọc đoạn 3, 4.
Ÿ Mục tiêu: HS đọc đúng các từ khó, hiểu các từ khó ở đoạn 3,4
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu đoạn 3, 4.
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
- Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc câu dài, khó ngắt.
- Hỏi HS về nghĩa của các từ: công bằng, xúc động, kì lạ.
- Giảng lại các từ cho HS hiểu.
d) Đọc cả đoạn.
e) Thi đọc
g) Đọc đồng thanh cả lớp
v Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu đoạn 3, 4.
Ÿ Mục tiêu: HS hiểu nội dung đoạn 3, 4. giáo dục HS thương yêu, đùm bọc anh em trong gia đình
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
- Người anh bàn với vợ điều gì?
- Người anh đã làm gì sau đó?
- Điều kì lạ gì đã xảy ra?
- Theo người anh, người em vất vả hơn mình ở điểm nào?
- Người anh cho thế nào là công bằng?
- Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau.
- Tình cảm của hai anh em đối với nhau ntn?
 Kết luận: Anh em cùng 1 nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh.
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
4. Củng cố – Dặn dò :(5’)
- Gọi 2 HS đọc bài.
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị: Bé Hoa.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS đọc.
ị ĐDDH: SGK. Bảng phụ: từ, câu.
- Theo dõi và đọc thầm.
- Luyện phát âm các từ: Rất đỗi kì lạ, lấy nhau, vất vả, rất đỗi, ngạc nhiên, ôm chầm .
- Luyện đọc câu dài, khó ngắt.
	Thế rồi/ anh ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em.//
- Trả lời theo ý hiểu.
- HS đọc.
- 2 đội thi đua đọc.
ị ĐDDH: Tranh, SGK.
- Em ta sống 1 mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng.
- Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
- 2 đống lúa ấy vẫn bằng nhau.
- Phải sống 1 mình.
- Chia cho em phần nhiều.
- Xúc động, ôm chầm lấy nhau.
- Hai anh em rất yêu thương nhau./ Hai anh em luôn lo lắng cho nhau./ Tình cảm của hai anh em thật cảm động.
- HS đọc
- Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
Toán
100 trừ đi một số
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có 1 hoặc 2 chữ số
 Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục
 2. Kỹ năng : Tính đúng nhanh, chính xác.
 3. Thái độ : Yêu thích học Toán.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Bộ thực hành Toán.
 - Học sinh : Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (3’) Luyện tập.
Đặt tính rồi tính:35 – 8 ; 57 – 9 ; 63 – 5; 72 – 34 
- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- GV nhận xét.
3. Bài mới :(1’) Giới thiệu: 100 trừ đi một số.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (8’) Phép trừ 100 – 36
Ÿ Mục tiêu: HS nắm được cách đặt tính, cách tính phép trừ dạng 100 trừ đi số có 2 chữ số
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
- Nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Để biết còn bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
- Viết lên bảng: 100 – 36.
- HS lên thực hiện và nêu rõ cách đặt tính, thực hiện phép tính . Nếu không thì GV hướng dẫn cho HS.
- Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu?
- Gọi HS khác nhắc lại cách thực hiện
v Hoạt động 2: (8’) Phép trừ 100 – 5
Ÿ Mục tiêu: HS biết thực hiện các phép trừ dạng 100 trừ đi số có 1 chữ số
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
- Tiến hành tương tự như trên.
- Cách trừ:
 100 * 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5 bằng 5,
 - 5 * viết 5, nhớ 1, 0 không trừ được 1, lấy 10 
 095 * trừ 1 bằng 9, viết 9, nhớ 1 , 1 trừ 1 bằng 
 0, viết 0
 Lưu ý: Số 0 trong kết quả các phép trừ 064, 095 chỉ 0 trăm, có thể không ghi vào kết quả và nếu bớt đi, kết quả không thay đổi giá trị.
v Hoạt động 3: (15’) Luyện tập – thực hành
Ÿ Mục tiêu: HS biết vận dụng và giải các bài tập
Ÿ Phương pháp: Thực hành
 + Bài 1: HS tự làm . 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- HS nêu cách thực hiện phép tính:100 – 4; 100 – 69.
- Nhận xét và cho điểm HS.
+ Bài 2: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng: Mẫu 100 – 20 = ?
 10 chục – 2 chục = 8 chục
 100 – 20 = 80
- HS đọc phép tính mẫu.
- 100 là bao nhiêu chục? 20 là mấy chục?
- 10 chục trừ 2 chục là mấy chục?
- Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu?
- Tương tự như vậy hãy làm hết bài tập.
- HS nêu cách nhẩm của từng phép tính.
- Nhận xét và cho điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò:(4’) 
- HS lên bảng thực hiện:
18
 + 82	 - 64
- 2 HS nêu tại sao điền 100 vào £ và điền 36 vào
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tìm số trừ.
- Hát
- HS thực hành. Bạn nhận xét.
- Ĩ
- Nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép trừ 100 – 36.
100 * Viết 100 rồi viết 36 dưới
- 36 100 sao cho 6 thẳng cột với 0
 (đơn vị),3 thẳng 064 cột với 0
 (chục).Viết dấu – và kẻ vạch
 ngang.
+ 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, nhớ 1.
+ 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1
+ 1 trừ 1 bằng 0, viết không
- Vậy 100 trừ 36 bằng 64.
- HS nêu cách thực hiện.
- HS lặp lại.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
- HS tự làm bài.
- HS nêu.
- Tính theo mẫu.
- HS đọc: 100 - 20
- Là 10 chục. Là 2 chục.
- 8 chục.
- 100 trừ 20 bằng 80.
- HS làm bài. 
- 2 HS lần lượt trả lời.
100 – 70 = 30; 100 – 60 = 40, 100 – 10 = 90
- HS thực hiện.
Đạo đức
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (tiết 2)
I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
 2. Kỹ năng : Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 3. Thái độ : Đồng tình với việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 Không đồng tình, ủng hộ với những việc làm ảnh hưởng xấu đến trường lớp.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Phiếu câu hỏi.
 - Học sinh : Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (3’) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Em cần phải giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp? 
- Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta phải làm gì?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:(1’) Giới thiệu:Thực hành:Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (10’)Đóng vai xử lý tình huống
Ÿ Mục tiêu: Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, phiếu học tập.
- Phát phiếu thảo luận: Các nhóm hãy thảo luận để tìm cách xử lí các tình huống trong phiếu.
Tình huống 1: Nhóm 1
- Giờ ra chơi bạn Ngọc, Lan, Huệ rủ nhau ra cổng ăn kem. Sau khi ăn xong các bạn vứt giấy đựng que kem ngay giữa sân trường.
 Tình huống 2: Nhóm 2
- Hôm nay là ngày trực nhật của Mai. Bạn đã đến lớp từ sớm và quét dọn, lau bàn ghế sạch sẽ.
Tình huống 3: Nhóm 3
- Nam vẽ rất đẹp và ham vẽ. Cậu đã từng được giải thưởng của quận trong cuộc thi vẽ của thiếu nhi. Hôm nay, vì muốn các bạn biết tài của mình, Nam đã vẽ ngay một bức tranh lên tường lớp học.
Tình huống 4: Nhóm 4
- Hà và Hưng được phân công chăm sóc vườn hoa trước lớp. Hai bạn thích lắm, chiều nào hai bạn cũng dành một ít phút để tưới và bắt sâu cho hoa.
- Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến 
- HS tự liên hệ thực tế.
 Kết luận: Cần phải thực hiện đúng các qui định về vệ sinh trường lớp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
v Hoạt động 2: (10’)Ích lợi của việc giữ trường lớp sạch đẹp.
Ÿ Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Ÿ Phương pháp : Trò chơi, thi đua
- GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức.
- Cả lớp chia làm 3 đội. trong vòng 5 phút, ghi được lợi ích của giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Một bạn trong nhóm ghi xong, về đưa phấn cho bạn tiếp theo.
- Đội nào ghi được nhiều sẽ thắng cuộc.
- GV tổ chức cho HS chơi.
 Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp mang lại nhiều lợi ích như:
 + Làm môi trường lớp, trường trong lành, sạch sẽ.
 + Giúp em học tập tốt hơn.
 + Thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp.
 + Giúp các em có sức khoẻ tốt.
v Hoạt động 3: (8’) Trò chơi “Đoán xem tôi đang làm gì?”
Ÿ Mục tiêu: 
Ÿ Phương pháp: Trò chơi
- Cách chơi: Chọn 2 đội, mỗi đội 3HS. Hai đội thay nhau làm 1 hành động cho đội kia đoán tên. Các hành động phải có nội dung về giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Đoán đúng được 5 điểm. Đội nào có nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
5. Củng cố – Dặn dò :(3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Giữ gìn, trật tự vệ sinh nơi công cộng
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
ị ĐDDH: Phiếu học tập.
- Các nhóm HS thảo luận và đưa ra cách xử lí tình huống.
	Ví dụ:
- Các bạn nữ làm như thế là không đúng. Các bạn nên vứt rác vào thùng, không vứt rác lung tung, làm bẩn sân trường.
- Mai làm như thế là đúng. Quét hết rác bẩn sẽ làm cho lớp sạch đẹp, thoáng mát.
- Bạn Nam làm như thế là sai. Bởi vì vẽ như thế sẽ làm bẩn tường, mất đi vẻ đẹp của trường, lớp.
- Các bạn này làm như thế là đúng. Bởi vì chăm sóc cây hoa sẽ làm cho hoa nở, đẹp trường lớp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
- Tự liên hệ bản thân: Em (hoặc nhóm em) đã làm gì để giữ gìn trường lớp sạch, đẹp, những việc chưa làm được.
- Có giải thích nguyên nhân vì sao.
- HS tham gia trò chơi
- HS tham gia trò chơi
Thứ ba ngày tháng năm 
Chính tả
Tập chép: Hai anh em 
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép.
 2. Kỹ năng : Làm được BT2, BT3 a/b hoặc BT do GV soạn.
 3. Thái độ : Viết đúng, nhanh. Rèn chữ đẹp.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên :Bảng phụ cần chép sẵn đoạn cần chép. Nội dung bài tập 3 vào giấy, bút dạ.
 - Học sinh : Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (5’) Tiếng võng kêu.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 trang 118.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới :(1’) Giới thiệu: Trong giờ Chính tả hôm nay, các con sẽ chép đoạn 2 trong bài tập đọc Hai anh em và làm các bài tập chính tả.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (20’) Hướng dẫn tập chép.
Ÿ Mục tiêu: Hs viết đúng được bài chính tả, trình bày bài sạch
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. 
a) Ghi nhớ nội dung.
- HS đọc đoạn cần chép.
- Đoạn văn kể về ai?
- Người em đã nghĩ gì và làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Ýù nghĩ của người em được viết ntn?
- Những chữ nào được viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
- HS đọc các từ khó, dễ lẫn.
- HS viết các từ khó.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Chép bài.
e) Soát lỗi.
g) Chấm bài.
- Tiến hành tương tự các tiết trước.
v Hoạt động 2: (7’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Ÿ Mục tiêu: HS làm được các BT chính tả
Ÿ Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
+ Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS tìm từ.
+ Bài 3: Thi đua.
- Gọi 4 nhóm HS lên bảng. Mỗi nhóm 2 HS.
- Phát phiếu, bút dạ.
- Gọi HS nhận xét.
- Kết luận về đáp án đúng.
5. Củng cố – Dặn dò :(3’)
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em viết đẹp và làm đúng bài tập chính tả.
- Dặn HS Chuẩn bị tiết sau
- Chuẩn bị: Bé Hoa.
- Hát
- 3 HS lên bảng làm.
- HS dưới lớp đọc bài làm của mình.
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ.
- 2 HS đọc đoạn cần chép.
- Người em. 
- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần lúa của anh thì thật không công bằng. Và lấy lúa của mình bỏ vào cho anh.
- 4 câu.
- Trong dấu ngoặc kép.
- Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ.
-Đọc từ dễ lẫn:Nghĩ,nuôi, công bằng.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. 
- Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai, 2 từ có tiếng chứa vần ay.
- Chai, trái, tai, hái, mái, 
- Chảy, trảy, vay, máy, tay, 
- Các nhóm HS lên bảng làm. Trong 3 phút đội nào xong trước sẽ thắng.
- HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
- Bác sĩ, sáo, sẻ, sơn ca, xấu; mất, gật, bậc.
Toán
Tìm số trừ
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết tìm x trong các bài tập dạng: a – x = b (với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu)
 Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.
 Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.
 2. Kỹ năng : Tính nhanh, đúng, chính xác.
 3. Thái độ : Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Hình vẽ trong phần bài học SGK phóng to.
 - Học sinh : Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (3’) 100 trừ đi một số.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
+ HS1: Đặt tính và tính: 100 – 4; 100 – 38 sau đó nêu rõ cách thực hiện từng phép tính.
+ HS2: Tính nhẩm: 100 – 40; 100 – 5 - 30.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :(1’) Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ học cách tìm số trừ chưa biết trong phép trừ khi đã biết hiệu và số bị trừ.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (12’) Tìm số trừ
Ÿ Mục tiêu: HS biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
- Nêu bài toán: Có 10 ô vuông, sau khi bớt một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông?
- Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông?
- Số ô vuông chưa biết ta gọi là X.
- Còn lại bao nhiêu ô vuông?
- 10 ô vuông, bớt đi X ô vuông, còn lại 6 ô vuông, hãy đọc phép tính tương ứng.
- Viết lên bảng: 10 – X = 6.
- Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế nào?
- GV viết lên bảng: X = 10 – 6
 X = 4
- Nêu tên các thành phần trong phép tính 10 – X = 6.
- Vậy muốn tìm số trừ (X) ta làm thế nào?
- HS đọc quy tắc.
v Hoạt động 2: (15’) Luyện tập – Thực hành
Ÿ Mục tiêu: Thực hiện nhanh và đúng các phép tính và giải toán
Ÿ Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
+ Bài 1: (cột 1, 3) Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài, 3 HS làm trên bảng lớp.
- Nhận xét .
+ Bài 2: (cột 1,2,3) HS tự làm bài.
Sốbị trừ
75
84
58
Số trừ
36
24
24
Hiệu
39
60
34
- Tại sao điền 39 vào ô thứ nhất?
- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
- Ô trống ở cột 2 yêu cầu ta điền gì?
- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
- Kết luận và cho điểm HS.
+ Bài 3: HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tính số ô tô rời bến ta làm như thế nào?
- HS làm bài vào Vở .
 Tóm tắt
	Có: 35 ô tô
	Còn lại: 10 ô tô
	Rời bến: . ô tô ?
5. Củng cố – Dặn dò :(3’)
- HS nêu lại cách tìm số trừ.
- Nhận xét, tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị: Đường thẳng.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
ị ĐDDH: Hình vẽ phóng to.
- Nghe và phân tích đề toán.
- Tất cả có 10 ô vuông.
- Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô vuông?
- Còn lại 6 ô vuông.
10 – x = 6.
- Thực hiện phép tính 10 – 6.
- 10 là số bị trừ, x là số trừ, 6 là hiệu
- Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
- Đọc và học thuộc qui tắc.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
- Tìm số trừ.
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Làm bài. Nhận xét bài của bạn. Tự kiểm tra bài của mình.
- Tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Vì 39 là hiệu trong phép trừ 75 – 36.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- Điền số trừ.
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Đọc đề bài.
- Có 35 ô tô. Sau khi rời bến thì còn lại 10 ô tô.
- Hỏi số ô tô đã rời bến.
- Thực hiện phép tính 35 – 10.
- Ghi tóm tắt và tự làm bài.
	Bài giải
 Số tô tô đã rời bến là:
	35- 10 = 25 (ô tô)
 Đáp số: 25 ô tô.
- HS nêu.
Kể chuyện
Hai anh em
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý (BT1); nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng (BT2)
 HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3)
 2. Kỹ năng : Biết thể hiện lời kể tự nhiên với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp. Biết theo dõi nhận xét và đánh giá lời bạn kể
 3. Thái độ : Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Tranh của bài tập đọc. Các gợi ý trong SGK viết sẵn trên bảng phụ.
 - Học sinh : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (3’) Câu chuyện bó đũa
- Gọi 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể câu chuyện 
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới :(1’) Giới thiệu: 
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai, trong câu chuyện nào?
- Trong giờ kể chuyện tuần này chúng ta cùng nhau kể lại câu chuyện Hai anh em.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (15’) Hướng dẫn kể lại truyện theo gợi ý
Ÿ Mục tiêu: Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý
Ÿ Phương pháp: Học nhóm.
a) Kể lại từng đoạn truyện.
- HS dựa vào gợi ý kể lại câu chuyện thành 3 phần. Phần giới thiệu, phần diễn biến và phần kết.
Bước 1: Kể theo nhóm.
- Chia nhóm 3 HS. HS kể trong nhóm.
 Bước 2: Kể trước lớp
- HS kể trước lớp.
- HS nhận xét bạn kể.
-HS kể còn lúng túng GV có thể gợi ý theo câu hỏi:
* Phần mở đầu câu chuyện:
- Câu chuyện xảy ra ở đâu?
- Lúc đầu hai anh em chia lúa ntn?
* Phần diễn biến câu chuyện:
- Người em đã nghĩ gì và làm gì?
- Người anh đã nghĩ gì và làm gì?
* Phần kết thúc câu chuyện:
- Câu chuyện kết thúc ra sao?
v Hoạt động 2: (15’)Kể đoạn cuối câu chuyện theo gợi ý
Ÿ Mục tiêu: Biết dựa vào gợi ý kể lại đoạn cuối câu chuyện
Ÿ Phương pháp: Trò chơi: Sắm vai.
 b) Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- 2 HS đọc lại đoạn 4 của câu chuyện.
- Câu chuyện kết thúc khi hai anh em ôm nhau trên đồng. Mỗi người trong họ có 1 ý nghĩ. Các em hãy đoán xem mỗi người nghĩ gì.
 c) Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- 4 HS kể nối tiếp.
- Gọi HS nhận xét bạn.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
5. Củng cố – Dặn dò :(3’)
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện.
- Chuẩn bị:Con chó nhà hàng xóm. 
- Hát
- HS kể. Bạn nhận xét.
- HS nêu.
- Hai anh em. Trong câu chuyện Hai anh em.
ị ĐDDH: Tranh.
- Lắng nghe và ghi nhớ
- 3 HS trong nhóm lần lượt kể từng phần của câu chuyện. 
- Đại diện mỗi nhóm trình bày. Mỗi nhóm chỉ kể 1 đoạn rồi đến nhóm khác.
- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã hướng dẫn.
- Ở 1 làng nọ.
- Chia thành 2 đống bằng nhau.
- Thương anh vất vả nên bỏ lúa của mình cho anh.
- Thương em sống 1 mình nên bỏ lúa của mình cho em.
- Hai anh em gặp nhau khi mỗi người đang ôm 1 bó lúa cả hai rất xúc động.
ị ĐDDH: Vật dụng sắm vai.
- Đọc đề bài
- Đọc lại đoạn 4. Cả lớp chú ý theo dõi.
- Gọi HS nói ý nghĩ của hai anh em.
*	Người anh: Em tốt quá!/ Em đã bỏ lúa cho anh./ Em luôn lo lắng cho anh, anh hạnh phúc quá./
*	Người em: Anh đã làm việc này./ Anh thật tốt với em./ Mình phải yêu thương anh hơn./
- 4 HS kể nối tiếp nhau đến hết câu chuyện.
- Nhận xét theo yêu cầu.
- 1 HS kể.
- Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
Toán
Đường thẳng
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng.
 2. Kỹ năng : Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút
 Biết ghi tên đường thẳng.
 3. Thái độ : Ham thích học Toán. Tính chính xác.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu. Bảng phụ, bút dạ.
 - Học sinh : SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (3’) Tìm số trừ.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau 
* Tìm x, biết: 32 – x = 14.
	* Nêu cách tìm số trừ.
	* Tìm x, biết x – 14 = 18
 * Nêu cách tìm số bị trừ.
- GV nhận xét.
3. Bài mới :(1’) Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng: Đường thẳng.
4. Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: (10’) Đoạn thẳng, đường thẳng:
Ÿ Mục tiêu: Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
- Chấm lên bảng 2 điểm.HS lên bảng đặt tên 2 điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm.
- Em vừa vẽ được hình gì?
- Nêu: Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB. Vẽ lên bảng
- HS nêu tên hình vẽ trên bảng (cô vừa vẽ được hình gì trên bảng?)
- Hỏi làm thế nào để có được đường thẳng AB khi đã có đoạn thẳng AB?
- HS vẽ đường thẳng AB vào giấy nháp
v Hoạt động 2: (17’) Luyện tập – thực hành
Ÿ Mục tiêu: Vẽ được đường thẳng và ghi tên đường thẳng
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
 + Bài 1: HS tự vẽ vào Vở, sau đó đặt tên cho từng đoạn thẳng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò :(5’)
- HS vẽ 1 đoạn thẳng, 1 đường thẳng
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học
- Hát
+ HS 1 thực hiện. Bạn nhận xét.
+ HS2 thực hiện. Bạn nhận xét.
ị ĐDDH:Bảng phụ. Thước.
- HS lên bảng vẽ.
- Đoạn thẳng AB.
- 3 HS trả lời: Đường thẳng AB 
- Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB.
- Thực hành vẽ.
ị ĐDDH: Bảng phụ. Thước.
- Tự vẽ, đặt tên. HS ngồi cạnh đổi chéo để kiểm tra bài nhau.
- 2 HS thực hiện trên bảng lớp.
- HS thực hiện.
Thứ tư ngày tháng năm 
Tập đọc
Bé Hoa
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Hiểu ND : Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 2. Kỹ năng : Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc rõ thư của bé Hoa trong bài.
 3. Thái độ : Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng chép sẵn các câu cần luyện đọc.
 - Học sinh : SGK, xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : :(5’) Hai anh em
- 3 HS đọc lại bài Hai anh em và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới :(1’) Giới thiệu: 
- Giới thiệu tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
 Muốn biết chị viết thư cho ai và viết những gì lớp mình cùng học bài tập đọc Bé Hoa.
- Ghi tên bài lên bảng.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (18’) Luyện đọc
Ÿ Mục tiêu: HS biết tìm từ và đọc đúng từ khó
Ÿ Phương pháp: Trực quan, giảng giải.
A) Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại. Chú ý: giọng tình cảm, nhẹ nhàng. Bức thư của Hoa đọc với giọng trò chuyện tâm tình.
B) Luyện phát âm 
- HS đọc các từ khó.
C) Luyện ngắt giọng
- Các câu cần luyện đọc. HS tìm cách đọc và luyện đọc.
D) Đọc cả bài
- 3 HS đọc nối tiếp từ đầu cho hết bài.
- Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
E) Thi đọc giữa các nhóm
G) Cả lớp đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu bài
Ÿ Mục tiêu: HS nắm nội dung bài và trả lời đúng các câu hỏi.
Ÿ Phương pháp: Trực quan , giảng giải.
- Em biết những gì về gia đình Hoa?
- Em Nụ có những nét gì đáng yêu?
- Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé?
- Hoa đã làm gì giúp mẹ?
- Hoa thường làm gì để ru em ngủ?
- Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và mong ước điều gì?
- Theo em, Hoa đáng yêu ở điểm nào?
5. Củng cố – Dặn dò :(3’)
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
- Hỏi: Bé Hoa ngoan ntn?
- Ở nhà con đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ?
- Dặn HS về nhà phải biết giúp đỡ bố mẹ.
- Nha

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_soan_giao_an_lop_2_tuan_15.doc