Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 3

Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 3

Kể chuyện

 Bạn của Nai Nhỏ

 I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức : Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình (BT1); nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2).

 2. Kỹ năng : Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở BT1

 HS khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của BT3 (phân vai, dựng lại câu chuyện)

 3. Thái độ : HS hiểu rằng”Tình bạn đáng qúi trọng, nên giúp đỡ bạn lúc bạn gặp hoạn nạn”

II. Chuẩn bị :

- Giáo viên : Tranh, nội dung chuyện, vật dụng hóa trang

 - Học sinh : SGK

 

doc 38 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 2770
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
Bạn của Nai Nhỏ (Tiết 1)
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 2. Kỹ năng : Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
 3. Thái độ : 
 KNS: Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.
 Lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Tranh - Bảng phụ 
 - Học sinh : SGK
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (3’) Làm việc thật là vui
- Cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Bé làm được những gì?
+ Em đã làm những việc gì cho mình và đỡ đần cho cha mẹ
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu:
- Có một chú Nai Nhỏ muốn được đi chơi xa cùng bạn. Cha của Nai Nhỏ có cho phép chú đi hay không? Vì sao vậy? Đọc câu chuyện: “Bạn của Nai Nhỏ” chúng ta sẽ biết rõ điều đó.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: (2’) Luyện đọc và tìm hiểu ý khái quát
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung bài
Ÿ Phương pháp: Trực quan
- GV đọc mẫu toàn bài
- Tóm nội dung: Truyện kể về Nai Nhỏ muốn được đi ngao du cùng bạn nhưng cha Nai rất lo lắng. Sau khi biết rõ về người bạn của Nai Nhỏ thì cha Nai yên tâm và cho Nai lên đường cùng bạn
v Hoạt động 2: (20’) Luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ
Ÿ Mục tiêu:Đọc đúng từ khó đọc, nghỉ hơi câu dài, hiểu nghĩa từ
Ÿ Phương pháp: Phân tích, luyện tập
- Nêu các từ cần luyện đọc
- Nêu các từ khó hiểu 
- Luyện đọc câu
- Chú ý các câu sau: 
+ Một lần khác,/ chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống,/ thì thấy 1 con thú hung dữ/ đang rình sau bụi cây/.
+ Sói sắp tóm được Dê/ thì bạn con đã kịp lao tới/, hút Sói ngã ngửa bằng đôi gạc chắc khoẻ/.
+ Con trai bé bỏng của cha/ con có 1 người bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng 1 chút nào nữa/.
- Luyện đọc đoạn:
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn
- GV nhận xét, hướng dẫn HS 
5. Củng cố - Dặn dò : (3’)
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Chuẩn bị: Tiết 2
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS đọc bài
- HS nêu
- Hoạt động lớp
-à ĐDDH: Tranh
- HS chú ý nghe GV đọc và tóm nội dung câu chuyện
- Hoạt động cá nhân
à ĐDDH: Bảng phụ
- Chặn lối, chạy trốn, lão Sói, ngăn cản, hích vai, thật khoẻ, nhanh nhẹn, đuổi bắt, ngã ngửa, mừng rỡ.
- HS đọc các từ chú giải SGK, ngoài ra GV giải thích
- Rình: nấp ở một chỗ kín, để theo dõi hoặc để bắt người hay con vật.
- Đôi gạc: Đôi sừng nhỏ của hươu, nai.
- HS đọc từng câu đến hết bài
- HS đọc 
- Lớp nhận xét 
- Lớp đọc đồng thanh
Tập đọc
Bạn của Nai Nhỏ (Tiết 2)
Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (3’) Bạn của Nai Nhỏ
- GV yêu cầu HS đọc bài + TLCH
- GV nhận xét
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: 
- Bây giờ chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nội dung bài
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: (5’) Hướng dẫn tìm hiểu bài
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung bài
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
- HS đọc thầm đoạn 1 + TLCH
- Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
- Cha Nai Nhỏ nói gì? 
- HS đọc thầm đoạn 2, 3 và đầu đoạn 4 để trả lời
- Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn?
- Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên 1 điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? Vì sao?
- HS thảo luận:
+ Theo em người bạn ntn là người bạn tốt?
- GV chốt ý: Qua nhân vật bạn của Nai Nhỏ giúp chúng ta biết được bạn tốt là người bạn sẵn lòng giúp người, cứu người.
- GV có thể nêu thêm:
+ Nếu Nai Nhỏ đi với người bạn chỉ có sức vóc khoẻ mạnh không thôi thì có an toàn không?
+ Nếu đi với người bạn chỉ có trí thông minh và sự nhanh nhẹn thôi, ta có thật sự yên tâm không? Vì sao?
v Hoạt động 2: (5’) Luyện đọc diễn cảm
Ÿ Mục tiêu: Phân vai đọc toàn truyện
Ÿ Phương pháp: Thực hành
+ Giọng điệu:
- Lời của Nai Nhỏ (hồn nhiên, thơ ngây)
- Lời của Nai bố (đoạn 1, 2, 3: băn khoăn, đoạn 4: vui mừng, tin tưởng)
- GV đọc mẫu, uốn nắn cách đọc cho HS 
5. Củng cố – Dặn dò: (3’)
- Đọc xong câu chuyện, em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa?
- Luyện đọc thêm.
- Chuẩn bị: Gọi bạn
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS đọc bài
àĐDDH: Tranh
- HS đọc thầm
- Đi ngao du thiên hạ, đi chơi khắp nơi cùng với bạn
- Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con
- HĐ 1: Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi.
- HĐ 2: Nhanh trí kéo Nai chạy trốn con thú dữ đang rình sau bụi cây. 
- HĐ 3: Lao vào lão Sói dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê non
- HS đọc thầm cả bài
- “Dám liều vì người khác”, vì đó là đặt điểm của người vừa dũng cảm, vừa tốt bụng. 
- HS tự suy nghĩ, trả lời 
- HS tự suy nghĩ, trả lời
- Hoạt động cá nhân
à ĐDDH: Bảng phụ: Mẫu câu 
- HS nghe thầy đọc mẫu
- HS phân công đọc
- Bởi vì cha Nai Nhỏ biết được Nai Nhỏ có người bạn:“Khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn và sẵn lòng cứu người khác.”
Toán 
 Kiểm tra
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
 Đọc, viết số có hai chữ số; viết số liền trước, số liền sau.
 Kĩ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100
 Giải bài toán bằng một phép tính đã học
 Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng.
 2. Kỹ năng : HS thực hiện bài nhanh, đúng, chính xác.
 3. Thái độ : HS cẩn thận khi làm bài.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Các bài kiểm tra. 
 - Học sinh : Vở
III. Các hoạt động dạy và học:
ĐỀ BÀI :
 + Bài 1 : Đặt tính rồi tính
 32 + 43 96 - 42 87 - 35 44 + 34
 + Bài 2: Viết các số 
Từ 60 đến 70:
Từ 78 đến 84 :
 + Bài 3: Mẹ có mảnh vải dài 9dm, mẹ may túi hết 5dm. Hỏi mảnh vải còn lại dài mấy đề-xi-mét?
ĐÁP ÁN :
 + Bài 1: (4điểm)
 Mỗi bài đúng đạt 1 điểm trong đó: + Đặt tính đúng : 0,5 điểm
 + Tính đúng : 0,5 điểm
 32 96 87 44
 + 43 - 42 - 35 +34
 75 54 52 78
 + Bài 2: (3 điểm)
 Viết đúng mỗi dãy đạt 1,5 điểm
60 , 61 , 62, 63 , 64 , 65 , 66 , 67 , 68 , 69 , 70
78 , 79 , 80, 81 , 82 , 83 , 84 
 Sai hoặc thiếu một số ở bất kì vị trí nào thì không tính điểm
 + Bài : ( 3 điểm)
 Mảnh vải còn lại dài là: (1điểm)
 9 - 5 = 4 (dm) (1,5 điểm)
 Đáp số : 4 dm ( 0,5 điểm)
 Viết phép tính đúng, tính sai: - 0,5 điểm
 Sai tên đơn vị : - 0,25 điểm
Toán 
Phép cộng có tổng bằng 10
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết cộng hai số có tổng bằng 10
 Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10
 Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.
 Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số.
 Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.
 2. Kỹ năng : Thực hiện tính đúng, chính xác, nhanh.
 3. Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác nhanh nhẹn
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : SGK + Bảng cài + que tính
 - Học sinh : 10 que tính
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (3’) Kiểm tra
- Nhận xét bài kiểm tra
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu:
- Các em đã được học phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính cộng theo cột. Để các em thực hiện phép cộng thành thạo hơn và xem giờ chính xác hơn chúng ta sẽ học bài: “Phép cộng có tổng bằng 10”
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: (5’) Giới thiệu phép cộng 6 + 4 = 10
Ÿ Mục tiêu: Nắm được phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, giảng giải
- HS thực hiện trên vật thật
- Có 6 que tính, lấy thêm 4 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- nêu: Ta có 6 que tính thêm 4 que tính là 10 que tính 6 +4 = 10
- Bây giờ các em sẽ làm quen với cách cộng theo cột.
+ Bước 1:
- Có 6 que tính (cài 6 que tính lên bảng, viết 6 vào cột đơn vị).
- Thêm 4 que tính (cài 4 que tính lên bảng dưới 6 que tính, viết 4 vào cột đơn vị dưới 6)
- Tất cả có mấy que tính?
- Cho HS đếm rồi gộp 6 que tính và 4 que tính lại thành bó 1 chục que tính, như vậy 6 + 4 = 10
+ Bước 2: Thực hiện phép tính
- Đặt tính dọc
- GV nêu: 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục.
v Hoạt động 2: (25’) Thực hành
Ÿ Mục tiêu: Làm bài tập và biết xem giờ
Ÿ Phương pháp: Trực quan
+ Bài 1: (cột 1,2,3) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- HS tự làm và tự chữa
+ Bài 2: Tính
- GV hướng HS đặt tính sao cho các chữ số thẳng cột (0 ở hàng đơn vị, 1 ở hàng chục)
 + Bài 3: (dòng 1) Tính nhẩm:
- GV lưu ý HS ghi ngay kết quả phép tính bên phải dấu =, không ghi phép tính trung gian.
- Gọi 1 vài HS tự nêu cách tính: 7 + 3 + 6 = 16 
+ Bài 4: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- HS quan sát đồng hồ rồi ghi giờ ở dưới.
5. Củng cố – Dặn dò : (3’) 
- GV nêu: 8 + 2 = ?
- HS đặt tính và đọc cách đặt tính theo cột.
- Làm bài 3/13 vào vở.
- Chuẩn bị: 26 + 4; 36 + 24
- Nhận xét tiết học
- Hát
à ĐDDH: Bảng cài + que tính
- HS lấy 6 que tính, thêm 4 que tính à HS trả lời được 10 que tính.
 	chục	đơn vị
 +	 6
	 	 4 
	 1	 0
- Có 10 que tính
- HS chú ý nghe
+
	6
 	4
 10
- 6 + 4 = 10
à ĐDDH: Bảng cài 
- HS tự làm
- HS tự làm rồi chấm chéo với nhau
- HS đọc cách tính nhẩm từ trái sang phải
“7 + 3 = 10, 10 + 6 = 16”
- Vậy 7 + 3 + 6 = 16
- Đồng hồ A : 7 giờ
 Đồng hồ B : 5 giờ
 Đồng hồ C : 10 giờ
- HS tự làm
	+
8
 	2
 10
Chính tả
Bạn của Nai Nhỏ
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ.
 2. Kỹ năng : Làm đúng BT2; BT3 a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
 3. Thái độ : Yêu thích môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Bảng phụ chép bài mẫu
 - Học sinh : vở
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (3’) Làm việc thật là vui
- 3 HS viết trên bảng lớp:
- 2 tiếng bắt đầu bằng g, 2 tiếng bắt đầu bằng gh.
- 7 chữ cái đứng sau chữ cái r theo thứ tự trong bảng chữ cái
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu:
- GV nêu yêu cầu của tiết học
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: (3’) Tìm hiểu bài
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn viết và viết đúng từ ngữ khó.
Ÿ Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan
- GV đọc bài trên bảng
- Hướng dẫn nắm nội dung bài:
- Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn?
- Hướng dẫn HS nhận xét:
- Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu?
- Chữ đầu câu viết thế nào?
- Tên nhân vật trong bài viết hoa thế nào?
- Cuối câu có dấu câu gì?
- Hướng dẫn HS viết từ khó
- GV gắn thẻ chữ có từ khó, phân tích:
Đi chơi, khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, yên lòng
v Hoạt động 2: (15’) Viết bài vào vở
Ÿ Mục tiêu: HS biết cách chép và trình bày bài. HS nhìn bảng, đọc nhẩm, chép đúng, đạt tốc độ 3 chữ/ phút
Ÿ Phương pháp: Luyện tập, phân tích
- GV lưu ý từng em
- Nhắc nhở tư thế ngồi, để vở
- Chấm, chữa bài
- GV đọc kết hợp phân tích hoặc chỉ rõ cách viết chữ cần lưu ý về chính tả
- Chấm 5,7 bài
- Nhận xét 
v Hoạt động 3 : ( 5’)Làm bài tập chính tả
Ÿ Mục tiêu: Điền vào chỗ trống ng hay ngh, Tr/ Ch, đổ / đỗ
Ÿ Phương pháp: Thảo luận 
- GV chép 1 từ lên bảng
- Lưu ý HS luật chính tả ng/ ngh
- Luyện phát âm đúng lúc sửa bài
5. Củng cố – Dặn dò : (2’)
- Nhận xét tiết học, nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả ng/ ngh
- Chuẩn bị: Gọi bạn 
- Nhận xét tiết học
- Hát
- Cả lớp viết bảng con
ĐDDH: Bảng lớp, thẻ chữ, SGK
- 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại bài chép
- Vì biết bạn của con mình vừa khoẻ, thông minh, nhanh nhẹn, vừa dám liều mình cứu người khác.
- 4 câu
- Viết hoa chữ cái đầu
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng: Nai Nhỏ
- Dấu chấm
- HS viết bảng con
ĐDDH: Vở, bảng phụ
- HS ghi tên bài ở giữa trang, chữ đầu của đoạn viết cách lề vở 1 ô.
- HS nhìn bảng nghe GV đọc
- HS soát lại bài và tự chữa bằng bút chì
- 1 HS làm mẫu
- Cả lớp thảo luận theo nhóm ghi vào tờ giấy to với bút dạ
Thủ công
Gấp máy bay phản lực (tiết 1)
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : HS biết cách gấp máy bay phản lực.
 2. Kỹ năng : HS gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
 Với HS khéo tay: Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Máy bay sử dụng được.
 3. Thái độ : Giáo dục HS hứng thú gấp hình.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Mẫu vật, giấy thủ công, quy trình.
 - Học sinh : Giấy thủ công
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (3’) Kiểm tra đồ dùng.
3. Bài mới : (1’)
- GV giới thiệu bài - Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: (5’) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
Ÿ Mục tiêu: Hs nắm được hình dáng, màu sắc, các phần của máy bay.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, gợi mở
- GV cho HS xem mẫu.
- Hình dáng, màu sắc tên lửa như thế nào? Tên lửa gồm mấy phần?
- GV mời HS lên gỡ các phần của máy bay. Ta sẽ gấp phần nào trước, phần nào sau?
- GV cho HS quan sát, so sánh.
-Mẫu gấp máy bay tên lửa và mẫu gấp phản lực của bài có điểm nào giống nhau?
- Từ đó nhận xét về sự giống nhau và khác nhau giữa hình dáng của máy bay và tên lửa.
- GV gấp lại hình
v Hoạt động 2: (18’) Hướng dẫn quy trình gấp.
Ÿ Mục tiêu: HS nắm được quy trình gấp .
Ÿ Phương pháp: Trực quan, giảng giải.
- GV treo quy trình và hướng dẫn các bước 
 + Bước 1: Gấp mũi, thân, cánh
 + Bước 2: Tạo máy bay và sử dụng
- Gợi ý qua hình vẽ để HS nêu cách gấp. GV gấp các phần và nêu cách gấp tạo mũi, thân, cánh.
- GV hướng dẫn cách tạo máy bay và sử dụng. Cho 2 cánh máy bay chêùch lên giá để phóng như phóng tên lửa.
- Gọi 1 -3 HS lên bảng thao tác lại các bước gấp máy bay.
- GV nhận xét. 
v Hoạt động 3: (5’) Củng cố
Ÿ Mục tiêu: HS gấp được trên giấy nháp
Ÿ Phương pháp: Thực hành, thi đua.
- HS gấp theo nhóm
- GV quan sát, nhận xét, uốn nắn
- Cho các nhóm thi đua gấp.
5. Củng cố – Dặn dò : (1’)
-Về nhà gấp lại, tập gấp máy bay phản lực.
- Chuẩn bị: Giấy màu, bút màu cho tiết 2.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
Đồ dùng dạy học: Mẫu máy bay phản lực.
- HS quan sát
- HS trả lời
- Gấp tạo mũi, thân, cánh.
- Giống ở mũi và thân
- Khác: máy bay có cánh
- HS quan sát.
Đồ dùng : Giấy thủ công, quy trình gấp.
- HS nêu cách gấp
- HS thực hiện
Đồ dùng: Các hình rời trên quy trình
- Gấp thi đua nhanh, đúng, đẹp.
- Đại diện các nhóm gấp lại.
Tự nhiên xã hội
Hệ cơ
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động.
 2. Kỹ năng : Nắm được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ tay, cơ chân.
 3. Thái độ : Giáo dục HS có ý thức về các cách giúp cơ phát triển và săn chắc.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Mô hình (tranh) hệ cơ. Hai bộ tranh hệ cơ và 2 bộ thẻ chữ có ghi tên 1 số cơ
 - Học sinh : SGK
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (3’) Bộ xương
- Kể tên 1 số xương tay trong cơ thể.
- Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt ta cần phải làm gì?
- Nhận xét 
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Hệ cơ
- Từng cặp HS quan sát và mô tả khuôn mặt, hình dáng của bạn.
- Nhờ đâu mà mỗi người có khuôn mặt và hình dáng nhất định.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: (10’) Giới thiệu hệ cơ
Ÿ Mục tiêu: Nhận biết vị trí và tên gọi của 1 số cơ.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm đôi
+ Bước 1: Hoạt động theo cặp
- HS quan sát tranh 1.
+ Bước 2: Hoạt động lớp.
- GV đưa mô hình hệ cơ.
- GV nói tên 1 số cơ: Cơ mặt, cơ mông . . .
- GV chỉ vị trí 1 số cơ trên mô hình (không nói tên)
- Tuyên dương.
- Kết luận:Cơ thể gồm nhiều loại cơ khác nhau. Nhờ bám vào xương mà cơ thể cử động được.
v Hoạt động 2: (10’) Sự co giãn của các cơ.
Ÿ Mục tiêu: Nắm được đặc điểm của cơ: co và giãn được.
Ÿ Phương pháp: Thực hành
+ Bước 1:
- HS làm động tác gập cánh tay, quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay.
- Làm động tác duỗi cánh tay và mô tả xem nó thay đổi ntn so với khi co lại?
+ Bước 2: Nhóm
- GV mời đại diện nhóm lên trình diễn trước lớp.
- GV bổ sung.
- Kết luận: Khi co cơ ngắn và chắc hơn. Khi duỗi cơ dài ra và mềm hơn.
+ Bước 3: Phát triển
- GV nêu câu hỏi:
+ Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, phần cơ nào duỗi.
+ Khi ưỡn ngực, cơ nào co, cơ nào giãn.
v Hoạt động 3: (10’) Làm thế nào để cơ phát triển tốt, săn chắc?
Ÿ Mục tiêu: Có ý thức bảo vệ cơ
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
- Trò chơi: Ai khỏe hơn
+ Bạn nào thắng? Vì sao con thắng được bạn?
- Chúng ta phải làm gì để giúp cơ phát triển săn chắc?
- Những việc làm nào có hại cho hệ cơ?
* Chốt: Nêu lại những việc nên làm và không nên làm để cơ phát triển tốt.
5. Củng cố – Dặn dò : (5’)
- Trò chơi tiếp sức
- Chia lớp làm 2 nhóm
- Cách chơi: HS chọn thẻ chữ và gắn đúng vào vị trí trên tranh.
- Làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
- Hát
- Xương sống, xương sườn . . .
- Aên đủ chất, tập thể dục thể thao ..
- HS nêu
- Nhờ có cơ phủ toàn bộ cơ thể.
à ĐDDH: Mô hình hệ cơ.
- 1 số cơ của cơ thể là: Cơ mặt, cơ bụng, cơ lưng . . .
- HS chỉ vị trí đó trên mô hình
- HS gọi tên cơ đó.
- HS xung phong lên bảng vừa chỉ vừa gọi tên cơ
- Lớp nhận xét.
- Vài em nhắc lại.
- HS thực hiện và trao đổi với bạn bên cạnh.
- Đại diện nhóm vừa làm động tác vừa mô tả sự thay đổi của cơ khi co và duỗi.
- Nhận xét 
- Nhắc lại.
- HS làm mẫu từng động tác theo yêu cầu của GV: ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn ngực . . .
- Phần cơ sau gáy co, phần cơ phía trước duỗi.
- Cơ lưng co, cơ ngực giãn
à ĐDDH: 2 tranh hệ cơ giống nhau, 2 bộ thẻ chữ ghi tên các cơ.
- Từng nhóm 2 HS để tay phải lên bàn chơi vật tay.
- HS nêu 
- Tập thể dục thể thao, làm việc hợp lí, ăn đủ chất . . .
- Nằm ngồi nhiều, chơi các vật sắc, nhọn, ăn không đủ chất . . .
- Cổ vũ và nhận xét.
Toán 
26 + 4 ; 36 + 24
I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4 ; 36 + 24. 
 Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
 2. Kỹ năng : Rèn làm tính đúng, nhanh
 3. Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận, khoa học.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Que tính + bảng cài, bảng phụ
 - Học sinh : SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (3’) Phép cộng có tổng bằng 10
- HS lên bảng làm bài
 7 + 3 8 + 2 4 + 6 10 + 0
7 + 3 + 6 = 16	 8+ 2 + 7 = 17
9 + 1 + 2 = 12	5 + 5 + 5 = 15
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu:
- Học dạng toán 26 + 4, 36 + 4
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: (7’) GT ph.cộng 26 + 4, 36 + 4 
Ÿ Mục tiêu: Nắm được phép cộng có nhớ, dạng tính viết, có tổng là số tròn chục 26 + 4
Ÿ Phương pháp: Trực quan, giảng giải
- Nêu đề toán: Có 26 que tính, thêm 4 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính? 
 Vậy: 26 + 4 = 30
- GV thao tác với que tính trên bảng
- GV gài 2 bó và 6 que tính lên bảng. Viết 2 vào cột chục, 8 vào cột đơn vị.
- Thêm 4 que tính nữa. Viết 4 vào cột đơn vị dưới 6
- Gộp 6 que tính và 4 que tính được 10 que tính tức là 1 bó, 2 bó thêm 1 bó được 3 bó hay 30 que tính. Viết 0 vào cột đơn vị, viết 3 vào cột chục.
Vậy: 26 + 4 = 30
+
Đặt tính:	26
	 4
	30
- 6 cộng 4 = 10 viết 0 nhớ 1
- 2 thêm 1 = 3 ,viết 3
v Hoạt động 2: (7’)Giới thiệu ph cộng 36 + 24
Ÿ Mục tiêu: Nắm được phép cộng có nhớ dạng 36 + 24, có tổng là số tròn chục
Ÿ Phương pháp: Trực quan, giảng giải
- Nêu bài toán: Có 36 que tính.Thêm 24 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- GV thao tác trên que tính.
- Gộp 6 que tính với 4 que tính được 10, tức là 1 bó. 3 bó cộng 2 bó bằng 5 bó, thêm 1 bó bằng 6 bó. Viết 0 vào cột đơn vị, viết 6 vào cột chục.
- Đặt tính: 6 + 4 = 10, viết 0 nhớ 1
 3 + 2 = 5, thêm 1 bằng 6, viết 6
+
 	36
	24
	60
v Hoạt động 3: (15’)Thực hành
Ÿ Mục tiêu: Làm được các bài tập thành thạo, giải bài toán có lời văn
Ÿ Phương pháp: Luyện tập, thảo luận nhóm
 + Bài 1: Tính
- Viết kết quả sao cho chữ số trong cùng 1 cột
- Phải nhớ 1 vào các tổng các chục nếu tổng các đơn vị qua 10.
 + Bài 2:
- Để tìm số gà.Mai và Lan nuôi ta làm thế nào?
 + Mai nuôi: 22 con gà
+ Lan nuôi: 18 con gà
+ Cả 2 bạn nuôi: . . . con gà?
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- Làm bài 1.
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS thực hiện tính dọc
àĐDDH: Que tính, bảng cài
- HS thao tác trên vật thật.
- Lấy 26 que tính (2 bó, mỗi bó 10 que tính và 6 que tính rời). Lấy thêm 4 que tính nữa.
- HS lên ghi kết quả phép cộng để có 26 cộng 4 bằng 30
- HS đọc lại
àĐDDH: Bảng cài
- HS thao tác trên vật thật
- HS lên bảng ghi kết quả phép cộng để có 36 + 24 = 60
- HS đọc lại
- 36 cộng 24 bằng 60
- Hoạt động cá nhân.
à ĐDDH:Bảng phụ
- HS nêu
- HS làm bài a vào bảng con
- HS đọc đề
- Làm tính cộng
- 22 + 18 = 40 (con gà)
- HS làm bài – sửa bài
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu: Vẽ lá cây
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Nhận biết được hình dáng, đặc điểm, màu sắc và vẻ đẹp của một số lá cây.
 2. Kỹ năng : HS biết cách vẽ lá cây 
 Vẽ được một lá cây và vẽ màu theo ý thích.
 3. Thái độ : G dục HS nhận biết màu sắc xanh tươi của lá, yêu quý cây xanh, thích vẽ.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Bài mẫu, một số loại lá, bài vẽ của HS năm trước.
 - Học sinh : Vở vẽ, bút chì, bút màu, lá cây.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (2’) GV kiểm tra vở vẽ, bút màu, bút chì, lá cây
3. Bài mới: (1’) Giới thiệu bài :
- Cho HS xem lá cây và hỏi:
 + Trên tay cô cầm vật gì?
 + Em thấy cái lá này như thế nào?
- Để các em vẽ được lá cây với những hình dáng khác nhau, tiết học này cô sẽ hướng dẫn các em “vẽ lá cây”
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1:(3’)Quan sát và nhận xét cái lá
Ÿ Mục tiêu: HS nhận biết được hình dáng, màu sắc cái lá.
 Ÿ Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp
- HS gới thiệu những chiếc lá mà HS tìm được
- Đó là lá của cây nào? Hình dáng, màu sắc của chiếc lá như thế nào?
- GV chốt: Lá cây có nhiều hình dạng khác nhau. Có lá giống như hình tròn, có lá hình dài, nhọn có gai, có lá không gai, Lá cũng có nhiều màu khác nhau:đỏ, vàng, hơi tím nhưng chủ yếu vẫn là màu xanh.
v Hoạt động 2: (5’)Hướng dẫn vẽ cái lá
Ÿ Mục tiêu: HS nắm được các bước để vẽ một lá cây
Ÿ Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải
- Treo tranh mẫu: để vẽ cái lá ta cần vẽ theo 3 bước
 + Bước 1: Vẽ hình dáng của chiếc lá
- Ta vẽ hình dáng chung của chiếc lá bằng những bằng những đường thẳng như sau:
 - Vẽ một nét thẳng từ trên xuống tạo nét gân lá, rồi vẽ các mép lá. Lưu ý: vẽ bút chì bằng nét nhạt để dễ xóa.
 + Bước 2: Vẽ các nét chi tiết của chiếc lá
-Nhìn mẫu vẽ các nét chi tiết cho giống chiếc lá
- Ta vẽ các nét cong mềm mại ở trong các nét thẳng này để tạo mép lá cong lượn, sau đó vẽ gân lá (nên vẽ xen kẽ) và vẽ cuống lá
- Tiếp theo xóa các nét thẳng đã phác họa ở trên . Vẽ đậm lên các nét chi tiết này để sau khi vẽ màu vẫn giữ được nét vẽ lá
 + Bước 3: Vẽ màu 
- Vẽ màu theo ý thích( có thể vẽ màu xanh non, xanh đậm, vàng, đỏ )
- Nên vẽ màu đều, kín tranh, vẽ khéo không để lem ra ngoài
- Cho HS nhắc lại 3 bước vẽ trên
- GV gợi ý cho HS biết hình dáng, cách vẽ lá kiể khác theo 3 bước trên 
v Hoạt động 3 : (18’) Thực hành vẽ cái lá
Ÿ Mục tiêu: HS vẽ được cái lá và tô màu đẹp
Ÿ Phương pháp: Thực hành
- HS tự chọn hình dáng chiếc lá và vẽ vào vở
- GV quan sát, động viên HS vẽ
v Hoạt động 4: (3’) Nhận xét, đánh giá
Ÿ Mục tiêu: HS biết nhận xét
Ÿ Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp
- HS trình bày bài vẽ của mình
- HS và GV nhận xét
5. Củng cố – Dặn dò : (1’)
- Chuẩn bị: Vẽ tranh đề tài vườn cây
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS thực hiện
- HS quan sát
- Cái lá
- HS nêu
- Hoạt động cả lớp
- HS giới thiệu chiếc lá của mình
- Có nhiều chiếc lá với hình dáng và màu sắc khác nhau
- Hoạt động cá nhân
- HS quan sát và ghi nhớ
- HS nhắc lại 3 bước vẽ lá
- Hoạt động cá nhân
- HS thực hành vẽ vào vở
- HS quan sát và nêu nhận xét
Luyện từ và câu
Từ chỉ sự vật 
Câu kiểu Ai là gì?
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : HS tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2) 
 Biết đặt câu theo mẫu: Ai là gì? (BT3)
 2. Kỹ năng : Làm bài nhanh, tìm từ đúng, đặt câu đủ ý, rõ ràng. 
 3. Thái độ : Giáo dục HS yêu quý con người, thiên nhiên, mọi vật quanh em.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Tranh - Bảng phụ: câu mẫu
 - Học sinh : SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (3’)
- Đặt câu với từ: đồng hồ, rực rỡ, bí mật
- Sắp xếp từ để chuyển thành câu mới
+ Bà rất yêu cháu à Cháu rất yêu bà
+ Lan học chung lớp với Hà à Hà học chung lớp với Lan.
- GV nhận xét 
3. Bài mới: (1’) Giới thiệu:
- Ôn lại 1 số từ ngữ về chủ đề: Bạn bè, bước đầu hiểu được 1 loại từ có tên gọi là danh từ.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: ( 20’) Tìm hiểu từ chỉ sự vật
Ÿ Mục tiêu: HS hiểu các từ chỉ sự vật
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận
+ Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập
- HS đọc và chỉ tay vào tranh những từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối.
- HS làm bài tập miệng.
- GV nhận xét.
- Hướng dẫn HS làm vở.
- GV giới thiệu khái niệm về danh từ SGK, vài HS nhắc lại.
+ Bài 2: GV cho mỗi nhóm tìm các danh từ 
+ Nhóm 1: 2 cột đầu SGK
+ Nhóm 2: 2 cột sau SGK 
v Hoạt động 2: (10’) Làm quen với câu kiểu
” Ai – là gì?”
Ÿ Mục tiêu: Đặt câu theo mẫu: Ai là gì? (Con gì? Cái gì?- là gì?)
Ÿ Phương pháp: Thực quan
- GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập
	A	 B
 Ai (cái gì, con gì?)	Là gì?
- GV lưu ý HS: Câu trong bài có cấu trúc như trên thường dùng để giới thiệu. Phần A có thể là 1 danh từ, có thể là 1 cụm từ.
- Khuyến khích HS đặt câu về chủ đề bạn bè.
- GV nhận xét chung
5. Củng cố – Dặn dò : (2’)
- HS nhắc lại kiến thức cơ bản đã luyện tập.
 + Thế nào là danh từ?
- Đặt câu theo mẫu: Ai? – là gì? 
- Về làm bài 2, 3 trang 27 vào vở 
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS thực hiện
à ĐDDH: tranh
- HS nêu
- HS đọc
- HS nêu tên ứng với tranh vẽ
- HS làm vở
- HS đọc ghi nhớ
- Lớp chia 2 nhóm
- HS thảo luận 
- Đại diện nhóm lên trình bày. Nhận bộ thẻ từ gắn vào bảng phụ.
à ĐDDH: câu mẫu
- HS đặt câu theo mẫu
- HS đặt câu
- Lớp nhận xét 
Kể chuyện
 Bạn của Nai Nhỏ
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình (BT1); nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2).
 2. Kỹ năng : Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở BT1
 HS khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của BT3 (phân vai, dựng lại câu chuyện)
 3. Thái độ : HS hiểu rằng”Tình bạn đáng qúi trọng, nên giúp đỡ bạn lúc bạn gặp hoạn nạn”
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Tranh, nội dung chuyện, vật dụng hóa trang
 - 

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_soan_giao_an_lop_2_tuan_3.doc