Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2015-2016

Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2015-2016

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo hai cách: theo trình tự và thay đổi trình tự.Dựa theo tranh kể lại được nội dung đoạn 2,3 và kể được đoạn cuối của câu chuyện.

2. Kỹ năng: HS Dựa theo tranh kể lại được nội dung đoạn 2,3 và kể được đoạn cuối của câu chuyện.

3. Thái độ: Giáo dục HS tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ.

II. Đồ dùng dạy học.

GV: Tranh minh hoạ SGK

HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

1.Ôn định tổ chức: 1p

2. Kiểm tra bài cũ: 3p

HS Kể lại chuyện: Sự tích cây vú sữa.

Giáo viên nhận xét.

3. Bài mới

 

doc 29 trang haihaq2 5790
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13: Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2015
 Đ.C Nhung dạy
Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2015
Thể dục : Đ.C Dũng dạy 
Toán Tiết 57
34 - 8(Trang 62)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8 .Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ và giải bài toán về ít hơn.
2. Kỹ năng: HS Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8 Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ và giải bài toán về ít hơn
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Que tính.
HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 3p
 HS đọc bảng trừ 14 trừ đi một số. 
 Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 34 - 8: GV và HS sử dụng que tính để thực hiện phép tính trừ.
HS thực hiện phép tính.
GV ghi bảng.
HS nhắc lại cách đặt tính
Hoạt động 2:Thực hành.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS làm bảng con.
GV nhận xét.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS làm bài vào vở.
GV nhận xét và sửa chữa.
HS đọc yêu cầu của bài.
Bài toán thuộc dạng toán gì?
HS tóm tắt và trình bày bài giải.
HS làm bài vào vở.
GV nhận xét và sửa chữa
HS đọc yêu cầu của bài.
HS làm bài vào vở.
GV nhận xét và sửa chữa
8p
18p
 34 – 8 = ?
-
34
 8
26
 34 – 8 = 26
Bài 1. Tính:
-
94
-
64
-
44
-
84
 7
 5
 9
 6
87
59
35
78
Bài 2. Đặt tính rồi tính hiệu:
 64 và 6 84 và 8 94 và 9
-
64
-
84
-
94 
 6
 8
 9
58
76
85
Bài 3. 
 Tóm tắt
 Hà nuôi : 34 con
 Ly nuôi ít hơn: 9 con
 Ly nuôi : con?
Bài giải:
Số con gà nhà Ly nuôi là:
34 – 9 = 25 (con)
Đáp số: 25 con gà
Bài 4. Tìm x. 
 x + 4 = 34 
 x = 34 – 7 
 x = 27 
4. Củng cố: 3p HS nhắc lại cách đặt tính. GV nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò: 2p Về làm bài và chuẩn bị bài sau.
	__________________________________________
Kể chuyện	 Tiết 13
BÔNG HOA NIỀM VUI ( Trang 105)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo hai cách: theo trình tự và thay đổi trình tự.Dựa theo tranh kể lại được nội dung đoạn 2,3 và kể được đoạn cuối của câu chuyện. 
2. Kỹ năng: HS Dựa theo tranh kể lại được nội dung đoạn 2,3 và kể được đoạn cuối của câu chuyện. 
3. Thái độ: Giáo dục HS tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Tranh minh hoạ SGK
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 3p
HS Kể lại chuyện: Sự tích cây vú sữa.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: HD kể chuyện
Kể đoạn mở đầu theo 2 cách:
Kể bằng lời của mình nghĩa là như thế nào?
HS tập kể theo cách (đúng trình tự câu chuyện)
HS nhận xét bạn kể.
CH: Bạn nào còn cách kể khác không?
CH:Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa?
CH: Các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi vào vườn?
Kể chuyện trong nhóm:
HS quan sát tranh nêu lại ý 
chính được diễn tả từng tranh
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Tranh 2 vẽ gì ?
Thi kể trước lớp.
GV nhận xét, góp ý.
Hoạt động 3: Kể đoạn cuối của chuyện theo mong muốn tưởng tượng
HS kể chuyện.
GV theo dõi và sửa chữa.
GV nhận xét từng HS kể.
1p
15p
10p
- Vì bố của Chi đang ốm nặng.
- Đó là lý do vì sao Chi lại vào vườn từ sáng sớm.
*VD: Bố của Chi bị ốm nằm ở bệnh viện đã lâu. Chi thương bố lắm. Em muốn đem tặng 1 bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. Vì thế mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của nhà trường.
- Chi vào vườn hoa của nhà trường để bông hoa Niềm Vui.
- Cô cho phép Chi hái 3 bông hoa.
VD: Chẳng bao lâu, bố Chi khỏi bệnh, ra viện được một ngày, bố đã cùng Chi đến trường cảm ơn cô giáo. Hai bố con mang theo một khóm hoa cúc Đại Đoá. Bố cảm động và nói với cô giáo.
Cảm ơn cô đã cho phép cháu trong vườn trường.
4. Củng cố 3p Nhận xét, khen những HS kể hay. 
5. Dặn dò: 2p Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
	___________________________________________
Chính tả (NV)	 Tiết 23
BÔNG HOA NIỀM VUI (Trang 106)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích của bài.Sự tích cây vú sữa.Làm được bài tập 2, 3.
2. Kỹ năng: HS viết đúng mẫu chữ trình bày sạch và đẹp, lầm được các bài tập thành thạo.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp
II. Đồ dùng dạy học.
GV: SGK.
HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 3p
HS viết bảng con . 
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: HD nghe viết:
GV đọc đoạn viết
HS đọc đoạn viết
CH: Cô giáo cho Chi hái hai bông hoa nữa cho ai? Vì sao? 
CH: Bài chính tả có mấy câu?
CH: Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa.
Viết từ khó
GV đọc cho HS viết bảng con
HS viết bảng con.
GV nhận xét và sửa chữa. 
Hoạt động 3: Viết bài vào vở 
HS nghe đọc viết bài vào vở
HS tự soát lỗi
GV Chấm chữa bài:
Chấm 5-7 bài nhận xét.
Hoạt động 4: HD làm bài tập:
HS đọc yêu cầu
HS: Nêu miệng
Nhận xét bài của HS
HS đọc yêu cầu
GV hướng dẫn HS làm bài
HS làm vào vở
GV: Nhận xét - chữa bài.
1p
6p
15p
6p
- Cho mẹ, vì mẹ đã dạy dỗ Chi thành một cô bé hiếu thảo.
- Có 4 câu
- Chữ đầu câu tên riêng nhân vật, tên riêng bông hoa.
- Trái tim, nửa, hiếu thảo
Bài 2: Tìm những từ chứa tiếng có iê hoặc yê đúng nghĩa a, b, c đã cho
- Các từ: yếu, kiến, khuyên.
Bài 3: Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp
a. Cuộn chỉ bị rối/bố rất ghét nói rối.
- Mẹ lấy rạ đum bếp/Bé Lan dạ một tiếng rõ to
4. Củng cố: 2p GV tuyên dương bài viết đẹp. GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 1p Về nhà viết lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau.
_______________________________________________
 Đạo đức Tiết 13
 QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (Tiết 2)
(Giáo dục kĩ năng sống)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhauvà nêu được vài biểu hiện cụ thể của việc quan tân, giúp đơc bạn bè trong học tập, lao động hằng ngày 
2. Kỹ năng: Biết quan tâm giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết quan tâm,giúp đỡ bạn .
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Tranh vẽ vở bài tập đạo đức.
HS: vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 3p 
CH: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm như thế nào ?
HS: Là việc làm cần thiết của mỗi HS
Giáo viên nhận xét 
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra?
HS quan sát tranh
HS đoán các cách ứng xử của bạn Nam
CH: Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam? 
CH: Nếu là Nam em sẽ làm gì để giúp bạn?
Hoạt động 2: Tự liên hệ
CH : Nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè ?
CH: Các tổ lập kế hoạch giúp đỡ các bạn khó khăn trong lớp ?
 Hoạt động 3: Hái hoa dân chủ
Cách chơi: GV ghi các câu hỏi trên phiếu gài
HS hái hoa trả lời câu hỏi.
GV nhận xét.
10p
8 p
10p
- Nam không cho Hà xem bài.
- Nam khuyên Hà tự làm bài.
- Nam cho Hà xem bài.
- Khuyên bạn tự làm bài.
Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc đúng chỗ không vi phạm nội quy của nhà trường
- Chép bài giúp bạn khi bạn bị ốm.
Kết luận: Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
Kết luận: Cần phải đối xử tốt với bạn bè không nên phân biệt các bạn nghèo
4. Củng cố: 2p GV nhắc lại nội dung bài. GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 1p. Về học bài và chuẩn bị bài sau.
______________________________________
Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2015
Hát : Đ.C Mai dạy
Toán Tiết 5
54 – 18 (Trang63)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 – 18.Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm theo đơn vị đo dm. Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh.
2. Kỹ năng: HS Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 
54 – 18. Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm theo đơn vị đo dm. Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Que tính .
HS: Bảng con	
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 3p
HS làm bảng con.
-
54
-
76
25
28
29
48
 Giáo viên nhận xét 
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 54 - 18. 
Để biết 54 – 18 kết quả bằng bao nhiêu cô mời một em nêu cách đặt tính?
HS thực hiện phép tính trừ.
HS nhắc lại cách đặt tính.
Hoạt động 2: Thực hành.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS làm bảng con.
GV nhận xét.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS làm vào vở.
GV nhận xét. 
HS tóm tắt và trình bày bài giải
HS làm vào vở.
GV nhận xét. 
HS: Đọc yêu cầu bài
CH: Mẫu vẽ gì?
CH: Muốn vẽ được hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau.
GV nói.
GV nhận xét.
1p
8p
19p
- Viết 54 trước sau đó viết 18 sao cho 8 thẳng cột với 4, 1 thẳng cột với 5, dấu trừ đặt giữa số bị trừ và số trừ. 
-
54 *4 không trừ được 8 lấy 14
18 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ một.
36 1 thêm một bằng 2, 5 trừ 2 
	 bằng 3 viết 3
Bài 1.(63). Tính:
-
74
-
24
-
84
-
64
26
17
39
15
48
 7
45
49
Bài 2.(63). Đặt tính rồi tính:
 74 và 47 64 va 28 44 và 19
-
74
-
64
-
44
47
28
19
27
36
25
Bài 4.(63). 
Tóm tắt:
Vải xanh : 34 dm
Vải tím ngắn hơn: 15 dm
 Vải tím : dm?
Bài giải:
Mảnh vải tím dài là:
34 – 15 = 19 (dm)
 Đáp số: 19 dm
Bài 4.(63). 
- Hình tam giác.
- Nối 3 điểm
- Ba điểm chính là ba đỉnh của hình tam giác.
4. Củng cố: 2p GV nhận xét giờ dạy.
5. Dặn dò: 1p Về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
_____________________________________
Tập đọc Tiết 39 
 QUÀ CỦA BỐ (Trang 106) 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được các từ khó trong bài.Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. Hiểu nội dung bài: tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con.
 2. Kỹ năng: HS đọc trôi chảy toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, phân biệt được lời người kể và lời các nhân vật trong chuyện.
3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Tranh SGK. Bảng phụ.
HS: Sgk
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 2p
HS đọc bài Bông hoa Niềm Vui
Giáo viên nhận xét.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện đọc.
GV: Đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc.
Đọc từng câu
HS: Tiếp nối nhau đọc từng câu
Đọc đúng từ ngữ khó.
HS: Đọc từng câu lần 2.
GV: Nhận xét.
Đọc từng đoạn trước lớp
CH: Bài này chia mấy đoạn?
HS: Tiếp nối đọc từng đoạn.
GV: Gắn bảng phụ hướng dẫn đọc ngắt nghỉ và nhấn giọng.
HS: Đọc ngắt nghỉ sau các dấu câu.
HS: Đọc từng đoạn lần 2.
GV: Nhận xét và sửa chữa cho HS.
HS: Đọc chú giải.
Đọc từng đoạn trong nhóm
HS: Đọc từng đoạn trong nhóm.
Đại diện các nhóm thi đọc.
GV: Nhận xét và sửa chữa.
HS: Đọc đồng thanh.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài:
HS đọc đoạn 1
CH: Quà của bố đi câu về có những gì?
CH: Vì sao có thể gọi đó là một thế giới dưới nước?
CH: Hoa sen đỏ, nhị sen vàng toả hương thơm như thế nào?
CH: Thơm lừng là thơm như thế nào?
CH: Khi mở thúng câu ra những con cá xộp, cá chuối mắt mở như thế nào?
CH: Mắt mở thao láo là mở như thế nào?
CH: Vì sao có thể gọi đó là "một thế giới dưới nước?
GV: Bố đi câu về cũng có quà, bố đi cắt tóc về thì có những quà gì? 
1 em đọc đoạn 2.
 HS đọc đoạn 2
CH: Quà của bố đi cắt tóc về có những gì?
CH: Vì sao có thể gọi đó là một thế giới mặt đất?
GV : Những món quà của bố rất giản dị hai anh em có thích không? 
1 em đọc lại đoạn 2.
CH: Những từ nào câu nào cho thấy các em rất thích món quà của bố 
CH: Vì sao quà của bố giản dị đơn sơ mà các lại cảm thấy giàu quá?
GV chốt lại.
HS: Đọc toàn bài tìm nội dung bài.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại:
HS: Thi đọc lại một đoạn hoặc cả bài.
GV: Theo dõi và nhận xét.
1p
8p
14p
6p
- cà cuống, niềng niễng 
- Bài chia làm 2 đoạn
- Đoạn 1: Từ đầu thao láo
- Đoạn 2: Còn lại
- Mở thúng câu ra / là cả một thế giới dưới nước: // cà cuống, niềng niễng đực,/ niềng niễng cái/ bò nhồn nhạo.// 
- Cà cuống, niềng niễng, hoa Sen đỏ, nhị sen xanh, cá sộp, cá chuối.
- Vì quà gồm rất nhiều con vật sống ở dưới nước.
- Hoa sen đỏ, nhị sen vàng toả hương thơm lừng.
- Hương thơm toả mạnh ai cũng nhận ra.
- Khi mở thúng câu ra những con cá xộp, cá chuối mắt mở thao láo.
- Mắt mở to, tròn xoe
- Vì quà gồm rất nhiều con vật và cây cối ở dưới nước
- Con xập xành, con muỗm, những con dế đực cánh xoăn.
- Vì quà gồm rất nhiều con vật sống trên mặt đất.
- Hấp dẫn nhất là Quà của bố làm anh em tôi giàu quá.
- Vì bố mang về những con vật mà trẻ con rất thích Vì đó là những món quà chứa đựng tình cảm yêu thương của bố.
- Món quà của bố tuy chỉ là con vật bình thường nhưng có đủ các sự vật nuôi trong thiên nhiên và tình yêu thương của bố dành cho các con.
Nội dung: tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con.
4. Củng cố: 2pGV nhắc lại nội dung bài. GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 1p Về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
__________________________________________
Luyện từ và câu Tiết 13
TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC: CÂU KIỂU - AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình.Tìm được bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai? Làm gì Biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai làm gì?
2. Kỹ năng: HS chỉ công việc gia đình.Tìm được bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai? Làm gì Biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai làm gì?
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn các đồ dùng trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: SGK
HS: Sgk
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 3p
HS làm lại bài tập 1, bài tập 3.
Giáo viên nhận xét .
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS 
HS đọc yêu cầu
Kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp mẹ?
GV: Nhận xét
HS đọc yêu cầu, đọc cả câu mẫu .
Chọn và xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu
Với các từ ở 3 nhóm trên, có thể tạo nên nhiều câu.
HS đọc yêu cầu .
 HS làm vở.
GV nhận xét bài cho HS.
1p
27p
Bài 1: (Miệng)
- Quét nhà, trông em, nhặt rau, dọn dẹp nhà cửa.
Bài 2: (Miệng) Tìm các bộ phận trả lời cho từng câu hỏi Ai?(Làm gì?)
 Ai
 Làm gì?
Chi
Cây
Em
Em
Đến tìm bông cúc màu xanh
xoà cành ôm cậu bé
học thuộc đoạn thơ
làm ba bài tập toán. 
Bài 3: (Viết)
Ai
Làm gì?
Em
Chị em
Linh
Cậu bé
Quét dọn nhà cửa.
giặt quần áo.
rửa bát đũa xếp sách vở.
xếp sách vở.
4. Củng cố: 2p HS: Nhắc lại nội dung bài. GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 1p Về học bài và chuẩn bị bài sau.
__________________________________
 Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2015
Toán Tiết 59 
LUYỆN TẬP (Trang 64)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Thuộc bảng 14 trừ đi một số.Thực hiện phép trừ dạng 54-18.Tìm số bị trừ hoặc số hạng chưa biết. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54-18.
2. Kỹ năng: HS Biết thực hiện phép trừ dạng 54 – 18. Tìm số bị trừ hoặc số hạng chưa biết. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54 – 18.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Bảng phụ bài 5.
HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 3p
HS làm bảng con 74 – 14 65 - 14
Giáo viên nhận xét 
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành. 
HS nêu yêu cầu
HS tính nhẩm và ghi kết quả.
GV nhận xét .
 HS nêu yêu cầu
HS làm bảng con
GV Nhận xét, chữa bài.
HS nêu yêu cầu
CH: Muốn tìm số bị trừ là làm thế nào?
CH: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
HS làm bài vào vở.
GV Nhận xét, chữa bài
HS nêu yêu cầu
CH: Bài toán cho biết gì?
CH: Bài toán hỏi gì?
HS tóm tắt và giải
HS làm bài vào vở.
GV Nhận xét, chữa bài
HS đọc yêu cầu.
HS quan mẫu cho biết mẫu vẽ gì?
HS Nối 4 điểm để có hình vuông như mẫu.
GV nhận xét và chỉnh sửa.
1p
27p
Bài 1.(64)Tính:
14 – 5 = 9 14 – 7 = 7 14 – 9 = 5
14 – 6 = 8 14 – 8 = 6 13 – 9 = 4 
Bài 2.(64) Đặt tính rồi tính:
-
84
-
30
-
74
-
62
47
 6
49
28
37
24
25
34
Bài 3:(64) Tìm x
- Lấy hiệu cộng với số trừ
x – 24 = 34 x + 18 = 60
 x = 34 + 24 x = 60 – 18
 x = 58 x = 42
 25 + x = 84 
 x = 84 – 25
 x = 59
Bài 4.(64)
Có 84 ô tô và máy bay trong đó ô tô có 45 chiếc
- Máy bay có bao nhiêu chiếc.
Tóm tắt:
 Tất cả có : 84 chiếc
Ô tô : 45 chiếc
 Máy bay : chiếc?
Bài giải:
Cửa hàng có số máy bay là:
 84 – 45 = 39 (máy bay)
 Đáp số: 39 máy bay
Bài 5.(64) Vẽ hình vuông
4. Củng cố: 2p GV nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò: 1p Về ôn bài chuẩn bị bài sau.
 ______________________________________________
Chính tả: (Nghe -viết) Tiết 26 
QUÀ CỦA BỐ (Trang 110)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích của bài.Qùa của bố.Làm được bài tập 2, 3.
2. Kỹ năng: HS viết đúng mẫu chữ trình bày sạch và đẹp, lầm được các bài tập thành thạo.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp
II. Đồ dùng dạy học.
GV: SGK.
HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 3p
HS viết bảng con . kiến đen, khuyên bảo
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: HD nghe viết:
GV đọc đoạn viết. 
HS đọc đoạn viết
CH: Quà của bố đi câu về có những gì?
CH: Bài chính tả có mấy câu?
CH: Những chữ đầu câu viết như thế nào? 
CH: Câu nào có dấu hai chấm?
Viết từ khó
GV đọc cho HS viết bảng con
HS viết bảng con.
GV nhận xét và sửa chữa. 
Hoạt động 3: Viết bài vào vở 
HS viết bài vào vở.
GV đọc bài cho HS viết bài.
GV Chấm chữa bài:
Hoạt động 4: HD làm bài tập:
HS đọc yêu cầu
 GV hướng dẫn HS làm bài
HS làm vào vở
GV : Nhận xét – chữa bài.
1p
6p
15p
6p
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối.
- 4 câu
- Viết hoa
- Câu 2: "Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước bò nhộn nhạo".
- cà cuống, niềng niễng
Bài 2: Điền vào chỗ trống yê/iê
Câu chuyện, yên lặng, viên gạch,
 luyện tập.
*Điền vào chỗ trống d/gi
- Dung dăng dung dẻ 
- Dắt trẻ đi chơi.
- Đến ngõ nhà giời
- Lạy cậu lạy mợ
- Cho cháu về quê
- Cho dê đi học
4. Củng cố: 2p GV tuyên dương bà viết đẹp. GV nhận xét giờ 
5. Dặn dò: 1p Về ôn bài chuẩn bị bài sau
__________________________________________
Tập viết Tiết 13
CHỮ HOA L
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa L ( một dòng cỡ vừa và một dòng cỡ nhỏ), chữ Lá và câu ứng dụng.(một dòng cỡ vừa và một dòng cỡ nhỏ), Lá lành đùm lá rách.
2. Kỹ năng: HS viết đúng mẫu chữ và trình bày sạch đẹp.
3. Thái độ: Giáo dục SH có thói quen giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Mẫu chữ hoa L, bảng phụ viết mẫu chữ.
HS: bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 3p
HS viết bảng chữ: K, Kề
Giáo viên nhận xét 
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: HD HS quan sát nhận xét.
GV giới thiệu chữ mẫu HS quan sát
CH: Chữ L cao mấy li?
Gồm mấy đường kẻ ngang?
GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con GV nhận xét.
Viết cụm từ ứng dụng:
HS đọc cụm từ ứng dụng: 
CH: Em hiểu nghĩa câu ứng dụng như thế nào?
Hướng dẫn HS quan sát nhận xét
CH:Những chữ nào có độ cao 2,5 li?
CH: Các chữ nào cao 2 li? 
CH: Những chữ cái nào cao 1 li ? CH: Cách đặt dấu thanh ?
HS viết bảng con
Hoạt động 3: HD viết vào vở.
 HS viết vở tập viết: 
GV theo dõi giúp đỡ HS yếu kém
GV chấm một số bài nhận xét.
1p
10p
17p
L L L 
- Cao 5 li
- Gồm 6 đường kẻ ngang
- Là kết hợp của 3 nét cơ bản cong dưới lượn dọc và lượn ngang.
- Chữ L
- Lá lành đùm lá rách.
-Đùm bọc, cưu mang giúp đỡ lẫn nhau.
- Chữ L, l, h
- Chữ d
- a, n, u, m, c
- Dấu sắc đặt trên a, ở hai chữ lá.
- Chữ Lá
4. Củng cố: 2p GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 1p Về nhà viết lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau.
	 ____________________________________________
Thủ công : Đ.C Vương dạy
Toán ( TC)
LUYỆN TẬP 
 I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố cho HS thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 - 8. Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm theo đơn vị đo cm. 
2. Kỹ năng HS Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54-18.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: SGK
HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: HD tính và đặt tính 
HS đọc yêu cầu của bài.
HS làm bảng con.
GV nhận xét.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS làm bài vào vở.
GV nhận xét và sửa chữa.
HS đọc yêu cầu của bài.
Bài toán thuộc dạng toán gì?
-HS tóm tắt và trình bày bài giải.
HS làm bài vào vở.
GV nhận xét và sửa chữa
31p
Bài 1. Tính:
-
74
-
94
-
64
-
44
35
29
46
38
39
65
18
 6
Bài 2. Đặt tính rồi tính
-
34
-
84
-
74
16
37
45
18
47
29
Bài 3. 
 Mỗi bước chân của anh dài 44cm, mỗi bước chân của em ngắn hơn mỗi bước chân của anh 18 cm. Hỏi mỗi bước chân của em dài bao nhiêu cm?
 Tóm tắt
Bước chân anh : 44 cm
Bước chân em ngắn hơn: 18cm
 Bước chân em : ... cm?
Bài giải:
Bước chân em dài là:
44 – 18 =26 (cm)
 Đáp số: 26 cm	
4. Củng cố: 2p GV củng cố bài
5. Dặn dò: 1p Nhắc HS về nhà làm bài tập, chuẩn bị bài sau
________________________________________
 Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2015
Toán Tiết 65
 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ (Trang 65)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
2. Kỹ năng: HS thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy - học : 
GV que tính .
HS bảng con.
III. Hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 3p
HS bảng con
 x – 24 = 34 x + 18 = 60 
 x = 34 + 24 x = 60 – 18 
 x = 58 x = 42
Giáo viên nhận xét 
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: HD HS lập các bảng trừ:
GV sử dụng que tính để nêu bài toán.
15 trừ đi một số: Có 15 que tính bớt đi 6 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
HS sử dụng que tính tìm kết quả
CH :15 que tính bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu que tính ?
Vậy 15 trừ 6 bằng mấy?
Tương tự với 15, 16, 17, 18 đều thực hiện như 15 trừ một số.
HS đọc thuộc bảng trừ.
Hoạt động 2 :Thực hành.
HS nêu yêu cầu bài
HS làm bảng con.
GV nhận xét.
HS làm bài vào vở
GV theo dõi và hướng dẫn.
HS lên bảng làm bài.
HS lên bảng làm bài.
GV nhận xét.
1p
10p
18p
Thực hiện phép trừ 15-6
- Còn 9 que tính.
- 15 trừ 6 bằng 9
- 15 trừ 7 bằng 8
 15 – 6 = 9	 16 – 7 = 9
 15 – 7 = 8	 16 – 8 = 8
 15 – 8 = 7 16 – 9 = 7
 15 – 9 = 6 17 – 8 = 9
 17 – 9 = 8
 18 – 9 = 9
Bài 1(65). Tính 
-
 15
-
15
-
15
-
15
9
7
6
5
6
8
9
10
-
16
-
16
-
17
-
17
 7
 8
 8
 9
 9
 8
9
 8
Bài 2: Mỗi số 7, 8, 9 là kết quả của phép tính nào
 15 – 6 17 – 8 18 - 9
 7 9 8 15 - 7 
15 - 8
 16 – 9 17 – 9 16 – 8 
4.Củng cố : 2p HS nhắc lại cách đặt tính. GV nhận xét giờ học.
5.Dặn dò: 1p Về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
____________________________________________________
Tập làm văn Tiết 13:
 KỂ VỀ GIA ĐÌNH (Trang110)
 ( Giáo dục kĩ năng sống)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước. Viết được một đoạn văn ngắn ( từ 3- 5 câu) theo nội dung bài tâp. 
2. Kỹ năng: HS kể những người trong gia đình mình và viết được một đoạn văn ngắn( từ 3- 5 câu). 
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý những người thân trong gia đình. 
II. Đồ dùng dạy học.
GV: SGK.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 3p CH : Em hãy kể về người thân ở gia đình ?
 Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: HD làm bài tập 
HS đọc yêu cầu
CH: Bài yêu cầu gì ?
GV hướng dẫn trên bảng phụ đã viết sẵn.
HS kể theo nhóm 2.
GV theo dõi các nhóm kể.
Thi kể trước lớp.
Đại diện các nhóm thi kể
Bình chọn người kể hay nhất
Hoạt động 3: HS viết bài.
HS đọc yêu cầu
HS làm bài vào vở.
GV quan sát và hướng dẫn HS còn lúng túng.
HS đọc bài trước lớp.
GV nhận xét góp ý.
1p
12p
15p
Bài 1.
- Kể về gia đình em
VD: Gia đình em có 4 người. Bố mẹ em đều làm ruộng. Chị của em học ở trường THCS Nguyễn Trãi. Còn em đang học lớp 2 ở trường tiểu học Lê Văn Tám. Mọi người trong gia đình em rất yêu thương nhau. Em rất tự hào về gia đình em.
Bài 2: (Viết)
- Viết lại những điều vừa nói khi làm bài tập 1 (viết từ 3-5 câu).
4. Củng cố: 2p Tuyên dương em có bài viết hay. GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 2p. Về học bài và chuẩn bị bài sau.
Thể dục : Đ.C Dũng dạy
Tự nhiên xã hội Tiết 13
GIỮ GÌN MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở 
(Giáo dục kĩ năng sống)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.Biết tham gia vệ sinh môi trường xunh quanh nhà ở. 
2. Kỹ năng: HS Biết tham gia vệ sinh môi trường xunh quanh nhà ở.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức tham gia vệ sinh môi trường xunh quanh nhà ở.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Hình vẽ SGK 
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
1.Ôn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 2p
CH: Em cần làm gì để giữ cho đồ dùng bền đẹp?
HS: Phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi "Bắt muỗi"
Bước 1: Hướng dẫn cách chơi.
Cả lớp đứng tại chỗ
Quản trò hô: Muỗi bay muỗi bay
Cả lớp hô theo
Quản trò nói
Cả lớp làm theo
Cả lớp cùng lấy tay đập vào má mình và nói
Hoạt động 2: Làm việc theo cặp
HS quan sát H1, 2, 4, 5.
CH: Hình 1 các bạn đang làm gì?
CH: Các bạn quét dọn để làm gì ?
CH: Hình 2 mọi người đang làm gì?
CH : Phát quang bụi rậm xung quanh nhà có tác dụng gì?
CH: Hình 3 vẽ gì?
CH: Hình 4 vẽ gì?
CH: Việc làm đó có tác dụng gì?
CH: Hình 5 vẽ gì?
CH: Làm như vậy để làm gì?
CH: Vệ sinh môi trường xung quanh có lợi gì?
Hoạt động 3: Đóng vai
Ở nhà em đã làm gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ? ở xóm em tổ chức vệ sinh hàng tuần không ?
8p
10p
10p
- Vo ve, vo ve.
- Muỗi đậu vào má
- Chụm tay để vào má của mình thể hiện mỗi đậu.
- Đập cho nó một cái
- Muỗi chết, muỗi chết.
- Các bạn đang quét rác trên hè phố.
- Để cho hè phố sạch sẽ thoáng mát
- Chặt bớt cành cây phát quang bụi rậm.
- Ruồi muỗi không có chỗ ẩn nấp gây bệnh.
- Chị phụ nữ dọn chuồng lợn
- Anh thanh niên đang dọn rửa nhà vệ sinh. 
- Giữ vệ sinh môi trường xung quanh
- Anh thanh niên đang dùng cuốc dọn sạch cỏ xung quanh giếng.
- Cho giếng sạch sẽ không ảnh hưởng đến nguồn nước sạch.
- Đảm bảo được sức khoẻ phòng tránh được nhiều bệnh tật.
* VD: Em đi học về thấy một đống rác đổ ngay trước cửa và được biết chị em mới đem rác ra đổ. Em xử lý như thế nào?
Kết luận: Để giữ sạch môi trường xunh quanh các em có thể làm được rất nhiều việc như: quét rác 
4. Củng cố: 3p GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 1p. Về nhà học bài.Chuẩn bị cho tiết
HĐTT: SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
 - HS nhận thấy được những ưu, nhược điểm trong tuần .Từ đó có hướng khắc phục trong tuần sau. Giáo dục HS có ý thức tự giác, tích cực thực hiện tốt nền nếp lớp.
II. Nội dung: GV nhận xét các hoạt động trong tuần 13
 + Ưu điểm: Các em ngoan, đi học đúng giờ, có đủ sách vở, đồ dùng học tập. trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài.Có ý thức học và làm bài trước khi đến lớp. Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ gọn gàng, có ý thức giữ gìn vệ sinh chung. Hát đầu giờ theo quy định, có ý thức khẩn trương, nhanh nhẹn, nghiêm túc trong giờ tập thể dục giữa giờ.Tham gia chăm sóc và bảo vệ cây và hoa trong trường
+ Tồn tại: Một số ít em chưa tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài, ý thức chuẩn bị bài ở nhà của một số em chưa cao. 
+ Phương hướng tuần 14: Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm, thực hiện tốt các nề nếp trong tuần sau.
_____________________
 Kiểm tra ngày tháng 11 năm 2014
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
_____________________________
 Thứ sáu ngày 29 tháng 11 năm 2013
_______________________________________
 HĐTT
 CHÀO CỜ
____________________________________________
Tập đọc	Tiết 37+38
	BÔNG HOA NIỀM VUI	 (Trang104)
(Tích hợp về giáo dục kĩ năng sống)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được các từ khó trong bài. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.Đọc đúng lời kể của các nhân vật trong bài.
Hiểu được nội dung: Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong chuyện.
2. Kỹ năng: HS đọc trôi chảy toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, phân biệt được lời người kể và lời các nhân vật trong chuyện.
3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Tranh SGK, Bảng phụ.
HS: Sgk
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 3p
HS đọc bài Mẹ.
Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:	
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện đoc.
GV: Đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc.
Đọc từng câu
HS: Tiếp nối nhau đọc từng câu
HS: Đọc đúng từ ngữ khó.
HS: Tiếp nối đọc câu lần 2.
GV: Nhận xét.
Đọc từng đoạn trước lớp
CH: Bài này chia mấy đoạn?
HS: Tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp
GV

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_bo_mon_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2015_2016.doc