Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 31

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 31

 I. Mục tiêu:

- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài

- Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người , mọi vật. (trả lời được các CH 1; 2; 3; 4)

* HS khá, giỏi trả lời được CH5.

- HS có ý thức trong học tập , kính yêu Bác Hồ

 II. Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

 

doc 25 trang thuychi 4280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2019
 ( Nghĩ lễ: Giỗ tổ Hùng Vương)
 Sáng Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2019
T1+2:Tập đọc: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN (2iết) 
 I. Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài
- Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người , mọi vật. (trả lời được các CH 1; 2; 3; 4)
* HS khá, giỏi trả lời được CH5.
- HS có ý thức trong học tập , kính yêu Bác Hồ
 II. Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
 - Gọi HS đọc bài “Cháu nhớ Bác Hồ” và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
2. Bài mới : Giới thiệu , ghi mục bài HĐ1: Luyện đọc: 
+ GV đọc mẫu, hd cách đọc chung
Giọng người kể chậm rãi , giọng Bác ôn tồn, dịu dàng, giọng chú cần vụ ngạc nhiên
+ Đọc từng đoạn . 
-Tổ chức HS đọc đoạn 
Lần 1 kết hợp sữa lỗi phát âm :
Lần 2 kết hợp hd đọc câu dài :
- Hướng dẫn cách đọc câu văn dài :
Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ,/ và dài ngoằn ngoèo / nằm trên mặt đất 
- Nói rồi , / Bác cuộn chiếc rễ thành vòng tròn / và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc , / sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất . // 
Lần 3: Kết hợp giảng từ mới : tần ngần; thường lệ .
- Đọc đoạn giữa các nhóm. .
-Đọc toàn bài 
 HĐ2. Tìm hiểu bài :
-Gọi HS đọc bài .
+Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ? 
+ Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ? 
+ Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây như thế nào
+ Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ?
+ Hãy nói một câu:
a. Về tình cảm của Bác Hồ đối với các em thiếu nhi. HSKG
b. Về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh . HSKG
- Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật . Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây . Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi . 
HĐ 3. Luyện đọc lại : 
-Yêu cầu HS tự phân vai và đọc bài theo vai .
-Nhận xét 
3. Củng cố dặn dò: 
+ Qua câu chuyện em thấy Bác Hồ có tình cảm như thế nào đối với các em thiếu nhi ? 
- Giáo dục tư tưởng cho HS .
- Nhận xét tiết học .
- 3 HS đọc và TLCH 
-HS theo dõi bài .
Đoạn 1 : Từ đầu à mọc tiếp nhé .
Đoạn 2 :Tiếp đó à chú sẽ biết .
Đoạn 3 : còn lại .
 - HS đọc nối tiếp: đọc từ khó: rễ, ngoăn ngoèo, lá tròn , thường lệ, cuốn , nhỏ dần , tần ngần .
- HS đọc nối tiếp . 
- HS đọc nối tiếp ,đọc từ chú giải . 
-Đọc trong nhó bàn , vài HS đọc lại
-1HS đọc toàn bài.
-HS thực hiện đọc toàn bài.
- Bác bảo chú cần vụ cuốn chiêc rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp.
- Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn rễ lại thành vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc, sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
- Chiếc rễ đa thành cây đa con có vòng lá tròn.
- Chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy.
- HS phát biểu về những ý kiến đúng.
 *Ý nghĩa của truyện : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật .
HS theo dõi, nhận xét .
-HS tự phân vai .
- Mỗi nhóm 3 HS đọc lại bài theo vai . 
- Vài HS nhắc lại ý nghĩa của truyện
T3.Toán: LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu:
 - Biết cách làm tính cộng( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000 , cộng có nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
* Bài tập cần làm: BT1; BT2(cột 1,3); BT4; BT5. 
- HS có ý thức trong học tập
 II. Chuẩn bị:- SGK, thước kẻ
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 Đặt tính và tính :
263 + 720 624 + 55
-GV nhận xét . 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
HD luyện tập :
Bài 1 :Tính .
- GV yêu cầu HS nêu cách tính 2 phép tính 
- GV nhận xét , củng cố kt... 
Bài 2 :Đặt tính rồi tính .
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng 
 - GV nhận xét – củng cố kt...
Bài 4 :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Để tính được sư tử nặng bao nhiêu kg ta làm tính gì ?
- Nhận xét ,củng cố kt...
Bài 5:
- Hãy nêu cách tính chu vi tam giác .
-Nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC.
-GV nhận xét , củng cố kt... . 
3 . Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
2 HS lên bảng.
Chữa bài
Bài 1: HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con 
 225 362 683 
+ 634 + 425 + 204
 859 787 887
Bài 2
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
 225 362 683 502 
 634 + 425 + 204 + 256
 859 787 887 758 
Bài 4: 
 Tóm tắt :
Gấu : 210 kg 
Sư tử : 18 kg 
 .? kg 
- 1 HS đọc.
Bài giải
Sư tử nặng là :
210 + 18 = 228 (kg)
 Đáp số : 228 kg
Bài 5
-Bằng tổng độ dài các canh của hình tam giác đó.
Bài giải
Chu vi tam giác ABC là :
300 + 400 + 200 = 900cm.
 Đáp số : 900cm
 T4. Thủ công: LÀM CON BƯỚM ( Tiết 1)
 I. MỤC TIÊU
-Biết cách làm con bướm bằng giấy. Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối đều, phẳng.
 -Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho học sinh.
* Với HS khéo tay :Làm được con bướm bằng giấy .Các nếp đều ,phẳng.
 Có thể làm được con bướm có kích thước khác
 II. CHUẨN BỊ
GV •- Mẫu con bướm bằng giấy.
 - Quy trình làm con bướm bằng giấy có hình minh họa.
 - Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.
HS - Giấy thủ công, vở.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra 
Kiểm tra đồ dùng học tập.
2. Dạy bài mới :
a)Giới thiệu bài. Làm con bướm
Nghe – nhắc lại
b)Hướng dẫn các hoạt động:
 Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
Con bướm làm bằng gì ?
Có những bộ phận nào ?
Làm bằng giấy.
Cánh bướm, thân, râu.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu trên quy trình
-Hướng dẫn các bước :
Bước 1 : Cắt giấy.
Cắt một tờ giấy hình vuông có cạnh 14 ô
Cắt một tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô
Cắt một nan giấy chữ nhật khác màu dài 12 ô, rộng gần nửa ô để làm râu bướm.
Bước 1 : Cắt giấy.
Bước 2 : Gấp cánh bướm.
Tạo các đường nếp gấp:
Gấp đôi tờ giấy hình vuông 14 ô theo đường chéo như hình 1 được H2.
Gấp liên tiếp 3 lần nữa theo đường dấu gấp ở hình 2,3,4 sao cho các nếp gấp cách đều ta được H5 (chú ý miết kĩ các nếp gấp)
Bước 2 : Gấp cánh bướm.
 Hình 1 Hình 2
Mở hình 5 cho đến khi trở lại tờ giấy hình vuông như ban đầu .Gấp các nếp gấp cách đều theo các đường dấu gấp cho đến hết tờ giấy, sau đó gấp đôi lại để lấy giấu giữa (H6) ta được đôi cánh bướm thứ nhất.
 Hình 3 Hình 4 Hình 5
 Hình 6
Lấy tờ giấy hình vuông cạnh 10 ô và gấy như tờ giấy hình vuông cạnh 14 ô, ta được đôi cánh bướm thứ hai (H7)
 Hình 7
Bước 3 : Buộc thân bướm.
Dùng chỉ buộc chặt hai đôi cánh bướm ở nếp gấp giữa sao cho hai cánh bướm mở theo hai hướng ngược chiều nhau (H8)
Chú ý: Sau khi buộc, mở rộng các nếp gấp của cánh bướm cho đẹp.
Bước 3 : Buộc thân bướm.
Bước 4 : Làm râu bướm.
Gấp đôi nan giấy làm râu bướm, mặt kẻ ô ra ngoài, dùng thân bút chì hoặc mũi kéo vuốt cong mặt kẻ ô của hai đầu nan râu bướm.
Dán râu bướm vào thân bướm ta được con bướm hoàn chỉnh (H9)
Gợi ý: Có thể lấy sợi dây đồng dài 15 cm buộc qua thân bướm một vòng, sau đó quấn một vòng tròn ở mỗi đầu sợi dâu đồng làm râu bướm.
Bước 4 : Làm râu bướm.
Hoạt động 3 : Thực hành.
Tổ chức thực hành theo nhóm
Thực hành làm con bướm.
Nhận xét đánh giá sản phẩm. 
Trưng bày sản phẩm.
3. Nhận xét – Dặn dò.
Nhận xét về tinh thần, thái độ, kết quả học tập của HS.
 Chiều thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2019
T1.Tập đọc: CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
 I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng ở các câu văn dài
- Hiểu ND : Cây và hoa đệp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác , thể hiện lòng tôn kính của toàn dân với Bác. (trả lời được các CH trong SGK)
- HS có ý thức trong học tập
 II. Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Tranh ảnh sưu tầm về Quảng Trường Ba Đình , nhà sàn , các loài cây hoa xung quanh lăng Bác.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
- GV gọi HS đọc bài “Chiếc rễ đa tròn” và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét .
2 . Bài mới : Giới thiệu , ghi mục bài. 
HĐ1:Luyện đọc
+GV đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc bài:đọc giọng trang nghiêm trầm lắng ở câu kết .
+ Đọc từng đoạn trước lớp
-Lần 1: kết hợp sữa lỗi phát âm :
-Lần 2 : 
Hướng dẫn đọc câu văn dài : 
Trên bậc tam cấp , / hoa dạ hương chưa đơm bông , / nhưng hoa nhài trắng mịn , / hoa mộc , hoa ngâu kết chùm , / đang toả hương ngào ngạt 
-Lần 3 Kết hợp giải nghĩa từ.
- Tổ chức luyện đọc đoạn giữa các nhóm.
- Đọc toàn bài
HĐ2. Tìm hiểu bài :
+ Kể tên các loại cây được trồng phía trước lăng Bác ?
+ Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi miền đất nước được trồng quanh lăng Bác 
+ Tìm những từ ngữ tả hình ảnh cho thấy cây và hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác ?
+ Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với bác ?
+ Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân ta đối với Bác như thế nào ? 
 HĐ3 .Luyện đọc lại
-Giới thiệu đoạn luyện đọc
-HD tìm cách đọc hay
-Tổ chức đọc diễn cảm
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại đề bài.
+ Đoạn1 : Từ đầu à hương thơm.
+ Đoạn2 : Tiếpà lứa đầu.
+ Đoạn 3 : Tiếp à ngào ngạt.
+ Đoạn 4 : Phần còn lại.
- HS nối tiếp nhau đọc 
- HS đọc từ khó : 
Lăng Bác , lịch sử , nở lứa đầu, tượng trưng, quảng trường, khắp miền , vạn tuế , 
-Nối tiếp đọc , đọc câu dài
.-Đọc từ chú giải
- Đọc theo nhóm bàn , vài nhóm thể hiện
-1 HS đọc cả bài
-Cây vạn tuế , dầu nước , hoa ban.
-Hoa ban, đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu.
-Hội tụ, đâm chồi, phô sắc, toả hương thơm.
-Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào viếng lăng Bác .
- Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân Việt Nam luôn tỏ lòng -tôn kính với Bác.
-1 HS đọc mẫu
- Thi đọc diễn cảm
T2. Luyện Tiếng Việt ÔN TẬP TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ
 I.Mục tiêu:
- Dựa vào bài Ai ngoan sẽ được thưởng để tìm một số từ ngữ thể hiện tình yêu thương của Bác đối với các cháu học sinh và của các cháu HS đối với Bác.
-Biết đặt câu theo y/c
 II. Các hoạt động dạy học
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Dựa vào bài tập đọc “ Ai ngoan sẽ được thưởng” ,em hãy viết lại các từ ngữ trong bài thể hiện tình yêu thương:
a,Của Bác Hồ đối với các cháu học sinh: ..
b,Của các cháu học sinh đối với Bác Hồ .
-Gọi HS đọc y/c bài tập
H: Bài tập y/c gì?	
-Gọi 1 HS đọc bài Ai ngoan sẽ được thưởng
- Cả lớp làm bài vào vở
-Gọi HS trình bày, GV ghi bảng
Bài 2: Em hãy đặt 2 câu nói về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và 2 câu nói về tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ
-y/c HS làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng
-Nhận xét câu của bạn 
-Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đăỵ
-GV nhận xét những em đặt câu hay
Bài 3: Em hãy chép lại lời của một bài hát nói về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi mà em biết 
-Gọi HS đọc y/c bài tập 
H: Bài tập y/c gì?
H: Em biết những bài hát nào nói về tình cảm của Bác Hồ đối với các chấu thiếu nhi?
-Y/C HS chép vào vở
-Gọi 1 số HS trình bày lại bài hát đó.
3. Củng cố , dặn dò
Nhận xét , đánh giá tiết học
Bài 1-HS nêu y/c bài tập
- 1 HS đọc bài Ai ngoan sẽ được thưởng
- HS làm bài vào vở
- HS nối tiếp trình bày, Gv ghi bảng
Bài 2(HSKG có thể đặt 3 câu trở nên) .
HS đọc y/c bài tập
2 HS lên bảng đặt câu, cả lớp làm vào vở
Nhận xét câu bạn vừa đặt
3 -4 HS dưới lớp đọc câu mình đặt
VD: Bác Hồ rất yêu thương các cháu thiếu nhi.
Các cháu thiếu nhi đời đời nhớ ơn Bác.
Bài 3 :HS đọc y/c bài tập
 HS nối tiếp nêu tên bài hát mà mình biết.
 HS tự ghi bài hát vào vở
2 -3 HS trình bày bài hát , cả lớp hưởng ứng cổ vũ bạn
T3. Giáo dục kĩ năng sống Bài 20:BÌNH AN VÀ TÔN TRỌNG
 Sáng thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2019
T1. Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ.
 DẤU CHẤM – DẤU PHẨY
 I.Mục tiêu:
- Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1), tìm được từ ngữ ca ngợi Bác Hồ (BT2)
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3)
 II. Chuẩn bị:
-Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
-Thẻ ghi các từ ở bài tập 1.
-Bài tập 3 viết vào bảng phụ.
-Giấy , bút. 
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi mỗi em đặt một câu nói về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi, 1 câu nói về tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ
- 2 HS thực hành đặt và trả lời câu hỏi: để làm gì 
-GV nhận xét
2.Bài mới: Giới thiệu,ghi mục bài
 Bài 1 
?Bài yêu cầu gì?
GV hướng dẫn hs làm bài,bình chọn nhóm thắng cuộc
- Nhận xét chốt lời giải đúng 
Bài 2: Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác tròn bài thơ, bài hát các câu chuyện đó 
-Tổ chức thi tìm từ
Bài 3: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống
-Nêu yêu cầu 
-HS đọc kĩ đoạn văn, điền dấu
- Chốt lời giải đúng. củng cố kt..
3. Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà tìm thêm những từ ca ngợi BH
-Hs nêu câu
Bác hồ rất yêu quý thiêu nhi.
Thiếu nhi luôn kính yêu Bác Hồ.
-HS lên làm bài 
 Nhà bạn trồng cây để làm gì ?
Nhà em trồng cây để lấy gỗ đóng tủ, bàn, giường.
Bài 1 
- 1 HS đọc yêu cầu
1 HS lên làm bài phụ
-Thứ tự từ điền: đạm bạc- tinh khiết -nhà sàn -râm bụt-tự tay.
Bài 2: Chia bảng 3 phần, 3 nhóm lên thi 
-VD: sáng suốt, tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, có chí lớn, giầu nghị lực, yêu nước, thương dân, thương giống nòi, đức độ, hiền từ, hiền hậu, nhân ái, nhân từ, nhân hậu, khiêm tốn, bình dị, giản dị .
 Bài 3
Một hôm , Bác Hồ....đồng ý . 
 Đến ... .chùa , Bác .... vào
T2.Toán: PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000
 I. Mục tiêu:
- Biết cách làm tính từ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm
- Biết giải bài toán về ít hơn
- Bài tập cần làBT 1(cột 1,2); BT2(phép tính đầu và phép tính cuối);BT3;BT4; 
 II. Chuẩn bị:- Các hình biểu diễn trăm , chục , đơn vị.
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
Đặt tính và tính :
-GV nhận xét củng cố . 
2.Bài mới :Giới thiệu bài, ghi mục bài 
HĐ1. Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ ) .
*Giới thiệu phép trừ : 
- GV vừa nêu Bài toán : Có 635 hình vuông , bớt đi 214 hình vuông . Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông 
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông ,ta làm thế nào ? 
+ Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu ? 
* Đặt tính và thực hiện tính 
- Viết số bị trừ ở hàng trên ( 635 ) , sau đó xuống dòng viết số trừ ( 214 ) sao cho thẳng cột hàng trăm , hàng chục , hàng đơn vị với nhau . Rồi viết dấu trừ vào giữa hai dòng kẻ và gạch ngang dưới 2 số . 
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái 
 5 trừ 4, bằng 1, viết 1 .
 421 3 trừ 1 bằng 2 , viết 2 .
 6 trừ 2 bằng 4 , viết 4 .
 Vậy 635-214 = 421 .
HĐ2: Luyện tập thực hành : 
Bài 1 : Tính 
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con .
-Yêu cầu HS nhận xét và nêu cách tính 
-GV nhận xét . 
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
+ Yêu cầu nêu cách đặt tính rồi thực hiên phép tính .
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con 
- Nhận xét 
Bài 3 :Tính nhẩm (theo mẫu) 
500- 200 = 300
1000- 200 = 800
-GV nhận xét . 
Bài 4 :
+Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết đàn gà có bao nhiêu con ta làm phép tính gì ?
-GV nhận xét ,củng cố dạng toán . 
3 . Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- 4 HS làm bảng, lớp làm bảng con 
 361 712 453 75
 425 257 235 18
 786 969 688 93
+
 +
 +
 +
- HS theo dõi và tìm hiểu bài toán . 
- HS phân tích bài toán .
-Thực hiện phép tính trừ 
 635-214 .
-HS nêu cách đặt tính
- 1 HS lên bảng đặt tính , lớp làm bảng con .
- HS theo dõi GV hướng dẫn và đặt 
Bài 1
 484 586 497 925 
 241 253 125 420 
 243 333 372 505 
-
 -
 -
 -
 - 4 HS lên bảng làm tính. 
Bài 2
- HS đặt tính rồi tính:
Bài 3
- HS tính nhẩm , sau đó ghi kết quả vào VBT.
700 - 300 = 400	900 - 300 = 600
600 - 400 = 200	800 - 500 = 300
1000 - 400 = 600	1000 - 500 = 500
Bài 4 .	
- 1 HS nhìn tóm tắt để đọc bài toán . 
- Phép tính trừ .
Bài giải
Đàn gà có số con là :
183 - 121 = 62 ( con )
 Đáp số : 62 con.
T3.Kể chuyện: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
 I. Mục tiêu:
- Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT1; BT2)
* HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3)
- HS ham thích môn học
 II. Chuẩn bị:
-GV: Tranh minh hoạ trong bài. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn.
-HS: SGK.
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
1-Bài cũ : 
 Ai ngoan sẽ được thưởng.
-Gọi HS kể lại câu chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng.
-Qua câu chuyện con học được những đức tính gì tốt của bạn Tộ?
Nhận xét 
2-Bài mới :Giới thiệu , ghi mục bài:
HĐ1:Sắp xếp lại các tranh theo trật tự
-Yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức tranh. (Nếu HS không nêu được thì GV nói).
-Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo trình tự câu chuyện.
-Gọi 1 HS lên dán lại các bức tranh theo đúng thứ tự.
-Nhận xét thứ tự đúng
HĐ2: Kể lại từng đoạn truyện 
+ Kể trong nhóm
-GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Khi một HS kể, các HS theo dõi, dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi gợi ý.
+ Kể trước lớp
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
-Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét.
-Chú ý khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu thấy các em còn lúng túng.
Đoạn 1
-Bác Hồ thấy gì trên mặt đất?
-Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác Hồ nói gì với chú cần vụ?
Đoạn 2
-Chú cần vụ trồng cái rễ đa như thế nào ?
-Theo Bác thì phải trồng chiếc rễ đa ntn?
Đoạn 3
-Kết quả việc trồng rễ đa của Bác ntn?
-Mọi người hiểu Bác cho trồng chiếc rễ đa thành vòng tròn để làm gì?
+Kể lại toàn bộ truyện (HSKG)
-Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện
-Yêu cầu kể lại chuyện theo vai.
-Gọi HS nhận xét.
3.Củng cố -Dặn dò:
-Qua bài học giúp các em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học
3 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể một đoạn.
Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi.
Quan sát tranh.
Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng rễ đa.
Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng tròn, xanh tốt của cây đa non.
Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó.
Đáp án: 3 – 2 – 1
-Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS trong nhóm kể lại nội dung một đoạn của câu chuyện. Các HS khác nhận xét, bổ sung của bạn.
- Đại diện các nhóm HS kể. Mỗi HS trình bày một đoạn.
HS nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
-Bác nhìn thấy một chiếc rễ đa nhỏ, dài.
-Bác bảo chú cần vụ cuốn rễ lại rồi trồng cho nó mọc tiếp.
-Chú cần vụ xới đất rồi vùi chiếc rễ xuống.
-Bác cuốn chiếc rễ thành một vòng tròn rồi bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.
-Chiếc rễ đa lớn thành một cây đa có vòng lá tròn.
-Bác trồng rễ đa như vậy để làm chỗ vui chơi mát mẻ và đẹp cho các cháu thiếu nhi.
-3 HS thực hành kể chuyện.
- 3 HS đóng 3 vai: người dẫn chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ để kể lại truyện.
Nhận xét.
- Vài HS nhắc lại ý nghĩa truyện.	
T4.Chính tả:(Nghe viết): VIỆT NAM CÓ BÁC
 I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt nam có Bác
- Làm được bài tập 2; BT3a.
- Rèn cho HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ,biết giữ gìn VSCĐ. 
 II. Chuẩn bị:
-Bài thơ “Thăm nhà Bác” chép sẵn vào bảng phụ.
-Bài tập 3 viết ra bảng phụ ( giấy to ).
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
Thi đặt câu nhanh .
a.Với từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr
-Viết các từ : ngẩn ngơ , mắt sáng .
-GV nhận xét . . 
2 .Bài mới :Giới thiệu, ghi mục bài
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả :
+HD tìm hiểu ND:
GV đọc đoạn chính tả
? Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì 
? Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ như thế nào ?
+ Hướng dẫn cách trình bày :
- Bài thơ có mấy dòng thơ ?
- Đây là thể thơ gì ? Vì sao em biết ?
- Các chữ đầu dòng được viết như thế nào ?
- Ngoài các chữ đầu dòng chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào trong bài thơ ? Vì sao ?
+ HD viết đúng : 
 -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . 
- GV chốt lại và ghi bảng : Trường Sơn , nghìn năm, lục bát . 
+Viết chính tả :
- GV đọc bài cho HS viết , đọc chậm rõ và nhắc lại nhiều lần để HS viết đúng .
- GV đọc bài cho HS dò bài soát lỗi 
- Thu một số vở bài tập để nhận xét
HĐ2:Hướng dẫn HS làm bài tập : 
Bài 2 : Điền vào chỗ trống r / d / gi ?
Đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên những chỗ in đậm 
-Tổ chức HS làm bài, chữa bài 
-Nhận xét bài đúng
Bài 3 : Điền tiếng thích hợp vào ô trống 
a. rời hay dời .
 giữ hay dữ ?
b. lã hay lả ?
 võ hay vỏ .
- GV nhận xét , chữa bài. 
3 . Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- 2-3 HS lên bảng thi đặt câu . 
1 HS đọc lại
- Công lao của Bác Hồ được so sánh với non nước , trời mây và đỉnh Trường Sơn .
- Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam , Việt Nam là Bác .
- Bài thơ có 6 dòng .
- Đây là thể thơ lục bát vì dòng đầu có 6 tiếng , dòng sau có 8 tiếng .
- Thì phải viết hoa, chữ dòng 6 tiếng lùi vào 1 ô , chữ ở dòng 8 viết sát lề .
- Việt Nam, Trường Sơn vì là tên riêng . Viết hoa chữ Bác để thể hiện sự kính trọng Bác .
- HS tìm và nêu từ khó . 
- HS viết từ khó bảng con:
- HS viết bài vào vở .
- HS dò bài soát lỗi .
Bài 2 
 1 HS đọc bài tập
-1 HS lên bảng làm lớp làm vở BT
- Những chữ cần điền là :bưởi, dừa , rào , đỏ , rau , những , gỗ chảy , giường .
Bài 3
a/tàu rời ga , Sơn tinh dời từng dãy núi , 
Bộ đội canh giữ bầu trời .
b/Con cò bay lả bay la , không uống nước lã .
Anh trai tập võ , vỏ cây sung xù xì
 Chiều thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2019
T2. Đạo đức: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T2)
 I. Mục tiêu
 -Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
 - HS(K,G) biết nhắc nhỡ bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích.
 - HS vận dụng kiến thức , chuẩn mực đạo đức đã học vào thực tế cuộc sống
 - HS có ý thức trong học tập 
 II. Chuẩn bị:Tranh ảnh.Vở bài tập đạo đức
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
+ Em hãy kể những con vật có ích mà em biết 
+ Em hãy kể những việc em đã làm để bảo vệ loài vật có ích ?
- Nhận xét 
2 .Bài mới :Giới thiệu, ghi mục bài HĐ1:Xử lí tình huống.
- GV đưa yêu cầu : Khi đi chơi vườn thú , em thấy một số bạn dùng gậy chọc hoặc ném đá vào thú trong chuồng . Em sẽ chọn cách ứng xử nào :
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm .
a.Mặc các bạn , không quan tâm.
b.Đứng xem , hùa theo trò nghịch của bạn.
c.Khuyên ngăn các bạn.
d.Mách người lớn.
* Kết luận : Khi đi chơi vườn thú , mà thấy các bạn chọc thú hoặc lấy đá ném thú , ta nên khuyên ngăn bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích. HĐ2 : Chơi đóng vai.
- GV nêu tình huống :
An và Huy là đôi bạn thân . Chiều nay tan học về Huy rủ .
-An ơi! Trên cây kia có một tổ chim , chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi .
+ An cần ứng xử như thế nào ? với tình huống đó 
HĐ3 : Liên hệ.
+ Em hãy kể một vài việc làm để bảo vệ loài vật có ích ? 
- GV nhận xét và kết luận : Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người . Vì thế , chúng ta bảo vệ 
3 . Củng cố dặn dò: 
+ Vì sao ta cần phải bảo vệ loài vật có ích ?
- Nhận xét tiết học.
-Chó , mèo , gà , trâu , bò , 
- HS kể theo khả năng của mình .
- HS thảo luận theo nhóm .
- Đại diện các nhóm trình bày .
-HS thảo luận nhóm theo các nội dung trong bài 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét.
-
 HS tự liên hệ bản thân.
T3. Tự nhiên và xã hội Bài 31 : MẶT TRỜI
 I.Mục tiêu
- Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai tró của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. 
-Hình dung (tưởng tượng) được điều gì xảy ra nếu Trái Đất không có Mặt Trời.
 II.Chuẩn bị: Tranh, ảnh giới thiệu về Mặt Trời.
 Giấy viết. bút vẽ, băng dính.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ: Nhận biết cây cối và các con vật.
+Kể tên các hành động không nên làm để bảo vệ cây và các con vật?
+Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây và các con vật?
-GV nhận xét.
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: -Mặt Trời.
b.Phát triển các hoạt động 
Hoạt động 1: Hát và vẽ về Mặt Trời theo hiểu biết.
-Gọi HS lên bảng vẽ ông mặt trời, cả lớp hát bài “Cháu vẽ ông Mặt Trời”.
 Hoạt động 2: Em biết gì về Mặt Trời?
-GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng và giải thích thêm:
Mặt Trời có dạng hình cầu giống quả bóng.
Mặt Trời có màu đỏ, sáng rực, giống quả bóng lửa khổng lồ.
Mặt Trời ở rất xa Trất Đất.
+Khi đóng kín cửa lớp, các em có học được không? Vì sao?
+Vào những ngày nắng, nhiệt độ cao hay thấp, ta thấy nóng hay lạnh?
+Vậy Mặt Trời có tác dụng gì?
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
-Nêu 4 câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận:
Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào?
Em nên làm gì để tránh nắng?
Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời?
Khi muốn quan sát Mặt Trời, em làm thế nào?
-Yêu cầu HS trình bày.
-Kết luận: Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời, phải đeo kính râm hoặc nhìn qua chậu nước, phải đội mũ khi đi nắng.
Hoạt động 4: Trò chơi: Ai khoẻ nhất
-Hỏi: Xung quanh Mặt Trời có những gì?
-GV giới thiệu các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
-Tổ chức trò chơi: “Ai khoẻ nhất?”
-1 HS làm Mặt Trời, 7 HS khác làm các hành tinh, có đeo các biển gắn tên hành tinh. Mặt Trời đứng tại chỗ, quay tại chỗ. Các HS khác chuyển dịch mô phỏng hoạt động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Khi HS Chuẩn bị xong, HS nào chạy khoẻ nhất sẽ là người thắng cuộc.
-GV chốt kiến thức: Quanh Mặt Trời có rất nhiều hành tinh khác, trong đó có Trái Đất. Các hình tinh đó đều chuyển động xung quanh Mặt Trời và được Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm. Nhưng chỉ có ở Trái Đất mới có sự sống.
 Hoạt động 5: Đóng kịch theo nhóm.
-Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận và đóng kịch theo chủ đề: Khi không có Mặt Trời, đều gì sẽ xảy ra?
-Hỏi: Vào mùa hè, cây cối xanh tươi, ra hoa kết quả nhiều – Có ai biết vì sao không?
-Hỏi: Vào mùa đông, thiếu ánh sáng Mặt Trời, cây cối thế nào?
-Chốt kiến thức: Mặt Trời rất cần thiết cho sự sống. Nhưng chúng ta phải biết bảo vệ mình để tránh ánh nắng Mặt Trời làm ta bị cảm, sốt và tổn thương đến mắt.
4. Củng cố – Dặn dò 
-Yêu cầu HS về nhà sưu tầm thêm những tranh ảnh về Mặt Trời để giờ sau triển lãm.
-Chuẩn bị: Mặt Trời và phương hướng
Hát
HS trình bày. Bạn nhận xét.
-5 HS lên bảng vẽ (có tô màu) về Mặt Trời theo hiểu biết của mình. Trong lúc đó, cả lớp hát bài “Cháu vẽ ông Mặt Trời”
-HS dưới lớp nhận xét hình vẽ của bạn đẹp/ xấu, đúng/ sai.
+Cá nhân HS trả lời.Mỗi HS chỉ nêu 1 ý kiến.
-HS nghe, ghi nhớ.
+Không, rất tối. Vì khi đó không có Mặt Trời chiếu sáng.
+Nhiệt độ cao ta thấy nóng vì Mặt Trời đã cung cấp sức nóng cho Trái Đất.
+Chiếu sáng và sưởi ấm.
-HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ đề ra.
-1 nhóm xong trước trình bày. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. 
-Trả lời theo hiểu biết.
+ Xung quanh Mặt Trời có mây.
+Xung quanh Mặt Trời có các hành tinh khác.
+ Xung quanh Mặt Trời không có gì cả.
-HS đóng kịch dưới dạng đối thoại (1 em làm người hỏi, các bạn trong nhóm lần lượt trả lời).
Vì có Mặt Trời chiếu sáng, cung cấp độ ẩm.
Rụng lá, héo khô.
2 HS nhắc lại.
 Chiều thứ năm ngày 18 tháng 4 năm 2019
T1. Toán LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU:
- Biết cách làm tính trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000 , trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải bài toán về ít hơn
 *Bài tập cần làm: BT1; BT2(cột 1); BT3(cột 1,2,4); BT4.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Viết sẵn nội dung bài tập 3.
 -Vẽ sẵn các hình bài tập 5.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : Phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 1000.
- 4 HS lên bảng làm tính, cả lớp làm vào giấy nháp.
- GV nhận xét . 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
Bài 1:Tính .
-Gọi HS lên bảng làm lớp làm vào bảng con. 
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính .
+ Nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính trừ các số có 3 chữ số . 
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con .
-GV nhận xét . 
Bài 3 :Điền số vào ô trống .
- GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài. Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào sách giáo khoa 
- Nhận xét 
Bài 4 :
+ Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán hỏi gì ? 
-GV nhận xét . 
3 . Củng cố dặn dò: 
- Dặn HS về xem bài : Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học.
 HS1: HS 2: HS3: HS4:
 48 4 586 497 925
- 241 - 253 - 125 - 420
 243 333 372 505
Bài 1:
- HS làm vào vở
- Nhận xét
Bài 2:
- HS làm vào vở và lên bảng chữa bài:
a) 986 – 264 , 758 – 354 , 831 - 120
b) 73 - 26 , 65 – 19 , 81 – 37
 . .. 
Bài 3: 
Số bị trừ 
257
257
869
867
486
Số trừ
136
136
569
661
264
hiệu
221
221
300
206
222
- Nhận xét
Bài 4:
- HS đọc bài toán .
- Trường Tiểu Học Thành Công có 865 HS Trường Tiểu Học Hữu Nghị có ít hơn trường Tiểu Học Thành Công 32 HS . 
- Hỏi trường Tiểu Học Hữu Nghị có bao nhiêu HS .
- 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Trường Hữu Nghị có số học sinh là :
865 - 32 = 833 (học sinh )
 Đáp số : 833 học sinh
- Lắng nghe
T2.Tập viết: CHỮ HOA: N ( kiểu 2)
 I. Mục tiêu: 
 -Viết đúng chữ hoa N ( kiểu 2 ) 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.Chữ và câu ứng dụng: Người ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ. Người ta là hoa đất (3 lần )
-Rèn cho HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ,biết giữ gìn VSCĐ.
 II. Chuẩn bị: Mẫu chữ.
 III. Các họt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS lên bảng viết chữ : M , Mắt cả lớp viết bảng con. 
-GV nhận xét sửa sai . 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài mục bài . 
HĐ1: HD viết chữ bảng:
- Quan sát số nét , quy trình viết
+ Chữ N hoa cao mấy li ? gồm mấy nét ? Là những nét nào ?
- Hướng dẫn cách viết : 
Nét 1 : Giống cách viết nét 1 chữ M .
Nét 2 : Giống cách viết nét 3 chữ M .
- GV viết mẫu lên bảng và nêu cách viết .
- GV yêu cầu HS viết bảng con, theo dõi uốn nắn .
+HD viết cụm từ ứng dụng :
- GV giới thiệu cụm từ: Người ta là hoa đất .
Cụm từ ứng dụng này ca ngợi vẻ đẹp của con người . Con người rất đáng quý , đáng trọng vì con người là tinh hoa của đất trời.
- Quan sát và nhận xét .
+ Cụm từ ứng dụng có mấy chữ ? là những chữ nào ?
+ Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ bằng chừng nào ?
- GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng chữ .-GV nhận xét sửa sai . 
HĐ2

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_31.doc