Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 7

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 7

I.Mục tiêu :

 - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.

 - Củng cố kĩ năng giải toán về nhiều hơn, ít hơn.

- BT cần làm:B1, B2(cột 1,3,4); B3 ; B4.

II. Đồ dùng học tập : Hình vẽ BT 1.

 

doc 27 trang thuychi 3710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
 Sáng Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2018
T1.Giáo dục tập thể: CHÀO CỜ. ĐỌC THƠ VỀ PHỤ NỮ VIỆT NAM 
T2.Toán: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
 - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
 - Củng cố kĩ năng giải toán về nhiều hơn, ít hơn.
- BT cần làm:B1, B2(cột 1,3,4); B3 ; B4.
II. Đồ dùng học tập : Hình vẽ BT 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
 -GV yêu cầu HS chữa bài 3 /T 30.
- Nhận xét.
2. Bài mới:Giới thiệu, ghi mục bài. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: 
-HS đọc đề toán
- GV HD tìm hiểu bài toán 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng 
-Tổ chức chữa bài, củng cố kT..
 Bài 2: 
- HD HS làm tương tự như bài 1.
-Tổ chức chữa bài, củng cố kT..
* Khi giải bài toán thuộc dạng ít hơn ta sẽ làm tính trừ.
Bài 4
-Trong hình tròn có mấy ngôi sao?
-Hình vuông cómấy ngôi sao?
-Vậy trong hình vuông nhiều hơn hình tròn mấy ngôi sao?
-Phải vẽ thêm mấy ngôi sao để 2 bên bằng nhau?
*HSG: Huy có 9 quyển vở và nhiều hơn Thư 2 quyển vở . Hỏi Thái có bao nhiêu quyển vở ? 
-HD để nhận ra bài toán ngược của dạng toán ít hơn và giải
-Tổ chức chữa bài
3. Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xt tiết học.
-1 HS lên bảng giải
Bài 1: 
- HS đọc đề.
- HS trả lời những câu hỏi GV đưa ra.
a)	 Giải:
 Số tuổi của em là:
 15 – 5 = 10 (tuổi)
	Đáp số: 10 tuổi.
b)	 Giải:
Số tuổi của anh là:
	10 + 5 = 15 (tuổi)
	Đáp số: 15 tuổi.
Bài 2: 
- HS đọc đề..
 	 Giải:
Số tầng tồ thứ 2 có là :
	17 – 6 = 11 (tầng)
	Đáp số: 11 tầng.
Bài 4
- HS tìm số giơ lên.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-7 ngôi sao.
- 5 ngôi sao.
- 2 ngôi sao.
-Số ngôi sao trong hình tròn ít hơn trong hình vuông là 2 ngôi sao.
-2 ngôi sao.
T3+4.Tập đọc NGƯỜI THẦY CŨ 
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu ngĩa các từ mới trong SGK
- Hiểu ND : Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (Trả lời được các CH trong SGK)
3. Thái dộ : Biết ơn và kính trọng các thầy cô đã dạy dỗ.
II. Đồ dùng dạy học:
 SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1.Bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “Ngôi trường mới” v trả lời câu hỏi 
- Nhận xt.
2. Bài mới: Giới thiệu,ghi mục bài
 HĐ1:Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt.
-HD đọc đúng: ngắt nghỉ dấu hợp lí...
+Đọc câu: kết hợp sữa lỗi phát âm
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
-HD đọc câu dài
-HD tìm hiểu nghĩa từ chú giải
+Tổ chức đọc trong nhóm
+Tổ chức đọc toàn bài
HĐ2:Tìm hiểu bài
-Bố Dũng đến trường làm gì?
? Thử đoán xem bố Dũng là ai?
- Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?
- Bố của Dũng nhớ nhất những kỉ niệm nào về thầy?
? Thầy giáo bảo gì với cậu học trò trèo qua cửa sổ?
-Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?
 HĐ3: Luyện đọc lại
- Gọi 3 HS xung phong đọc theo vai.
- Nhận xét.
- Qua bài đọc này, em học tập đức tính gì?
3.Củng cố – Dặn dò: 
Liên hệ thức tế 
- Nhận xét tiết học 
HS đọc bài và TLCH .
- 1 HS nhắc lại mụcbài.
- Theo dõi.
+ Mỗi HS đọc 1 câu đến hết bài các HS khác đọc thầm. 
- Nhộn nhịp, cổng trường, bỏ mũ, trò, xúc động, hình phạt 
+HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn lần 1.
-Luyện đọc câu dài- Nhưng // hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu! //
- Lúc ấy, / thầy bảo //: “ Trước khi làm việc gì / cần phải nghỉ chứ! “ //
- Em nghĩ: // Bố cũng có lần mắc lỗi, / thầy không phạt, / nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mi. //
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn lần 2.
-Nêu nghĩa từ chú giải
+Đọc theo cặp, 3HS đọc lại trước lớp
+1 HS đọc toàn bài
- HS đọc từng đoạn , cả lớp đọc thầm v trả lời câu hỏi.
- Bố Dũng đến trường tìm gặp lại thầy giáo cũ.
- Là chú bộ đội.
- Vội bỏ mũ, lễ php cho thầy.
- Bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp nhưng thầy chỉ bảo ban mà không phạt.
- Thầy nói: “Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ! Thơi em về đi, thầy không phạt em đâu.”
- Dũng nghĩ: Bố Dũng cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt v nhớ mi để không bao giờ mắc lại nữa.
- Đọc theo vai.
- Nhận xét.
 Chiều Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2018
T2. Đạo đức CHĂM LÀM VIỆC NHÀ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1-Kiến thức: HS biết: Trẻ em có bổn phận tham gia những việc nhà phù hợp với khả năng, chăm làm việc nhà, thể hiện tình cảm của em đối với Ông Bà, Cha Mẹ.
2-Kỹ năng: -HS biết Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp
-KNS: KN đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
3-Thái độ: Có thái độ không đồng tình với hnh vi chưa chăm làm việc nhà HS biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Bộ tranh nhỏ để làm việc theo nhóm ở HĐ2, Các thẻ bài, Đồ dùng chơi đóng vai, VBT đạo đức
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
Hỏi :Giờ trước chúng ta học bài gì? Gọn gàng ngăn nắp có tác dụng gì? 
-NXĐG
2.Bài mới
- Gọn gàng, ngăn nắp
-Nhà cửa sạch, đẹp, khi cần sử dụng không mất công tìm kiếm.
- Giới thiệu bài: Các em ạ! Hồi nhỏ Trần Đăng Khoa đ lm thơ tặng Mẹ với nhan để “Khi Mẹ vắng nh” Chúng ta hãy tìm hiểu xem khi mẹ vắng nhà thì TĐK sẽ làm gì nhé qua bài học .
- Ghi đầu bài lên bảng.
- HS lắng nghe, lặp lại tựa bài.
Hoạt động 1
- Đọc diễn cảm bài thơ.
-Mời HS đọc lần thứ hai, yêu cầu HS thảo luận lớp
- Chia nhóm HS và YC thảo luận – TLCH.
+Bạn nhỏ đã làm gì khi Mẹ vắng nhà?
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc lại bài thơ
-HS thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Bạn nhỏ luộc khoai, gi gạo, thổi cơm, nhổ cỏ, quét dọn
+Hãy đoán xem Mẹ của bạn nhỏ nghĩ gì khi thấy việc của mình đã làm? 
- Gọi các nhóm trình bày kết quả 
- GV nhận 
xét
Thể hiện tình cảm thương yêu đối với Mẹ, muốn chia sẻ nỗi vất vả với Mẹ.Mẹ hài lòng khen con ngoan.
- Nhận xt.
+ Khi được Mẹ khen bạn có nhận lời khen của Mẹ không? Vì sao?
-Bạn không nhận, tự mình nhận thấy phải cố gắng hơn nữa mới xứng đáng là con ngoan. Vì bạn thương Mẹ, bạn hiểu nỗi vất vả của Mẹ, Bạn muốn chia sẻ nỗi vất vả với Mẹ.
KL:Chăm làm việc nhà là 1 đức tính tốt, ta cần học tập.
-HS ch ý lắng nghe.
Hoạt động 2:- GV chia nhóm (pht phiếu).
- QS tranh (nhỏ).
+Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Hãy làm lại các động tác trong tranh đó 
-NX-tuyên dương
=> Chúng ta nên làm những việc phù hợp với khả năng của mình.
-HS lắng nghe.
Hoạt động 3: 
Treo bảng phụ ghi BT. Lần lượt nêu từng ý kiến
 -Sau mỗi ý kiến mới HS giải thích rõ lí do
-HS mở vở, đọc yêu cầu BT. 
- HS làm BT trong 2 phút.
=> Các ý: b, d, đ là đúng
 ý : a, c là sai vì mỗi người trong gia đình đều phải tự giác làm việc nhà, kể cả trẻ em.
-GV treo bảng phụ ghi nội dung bài:
- Giơ thẻ theo từng ý kiến
Màu đỏ: Tán thành
Màu xanh: Không tán thành
Màu trắng: Không biết
“Tham gia làm việc nhà phù hợp khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà cha mẹ”.
- CN – ĐT nhắc lại nội dung.
3.Củng cố: Trong lớp ta ai đã chăm làm việc nhà và làm những việc gì?
- HS liên hệ
 T3. Tự nhiên và xã hội ĂN UỐNG ĐỦ CHẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết ăn đủ chất , uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh 
2. Kĩ năng: - Có ý thức ăn đủ 3 bưã chính , uống đủ nước, ăn thêm hoa quả .
* HS khá, giỏi : Biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối nên ăn ít, không nên bỏ bữa ăn.
3. Thái độ : HS yêu thích môn học, có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng học tập : 
- Tranh vẽ trong SGK 
- Sưu tầm ảnh về thức ăn , nước ống thường dùng .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ.
- Nêu sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng , dạ dày , ruột non , ruốt già .
- Tại sao chng ta phải ăn chậm , nhai kĩ ?
- Tại sao chúng ta phải đi đại tiện hàng ngày ?
2.Bài mới
 - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng
Hoạt động 1 : 
- Yêu cầu HS quan sát hình 1,2,3,4/SGK : nói về các bữa ăn của bạn Hoa , liên hệ bữa ăn của mình .
- GV chốt lại ý chính : cần ăn đủ 3 bữa chính , phối hợp đủ các lọai thức ăn , uống đủ nước .
- Yêu cầu các nhóm trưng bày hình ảnh sưu tầm 
* KL: An uống đầy đủ là ăn đủ no , và ăn đủ chất .
- Trước và sau bữa ăn chính chúng ta nên làm gì ? 
Hoạt động 2 
- GV nêu câu hỏi :
 + Thức ăn được biến đổi ntn trong dạ dày và ruột non .
 + Những chất bổ thu được từ thức ăn được đưa đi đâu , để làm gì ?
- Tại sao chúng ta cần ăn đủ no , uống đủ nước.
- Nếu chúng ta xường xuyên bị đói , khát , điều gì sẽ xẩy ra ?
* KL : Cần ăn đủ lọai , đủ lượng thức ăn , uống đủ nước để chúng biến thành chất bổ dưỡng nuôi cơ thể làm cơ thể mau lớn , khỏe mạnh Nếu để cơ thể bị đói , khát ta sẽ bị bệnh , mệt mỏi , học tập kém .
Họat động 3: 
- Hướng dẫn cách chơi .
- Yu cầu HS giải thích trước lớp đồ ăn , thức uống mà mình đã lựa chọn 
- Dặn HS nên ăn đủ , uống đủ , ăn thêm hoa quả .
3.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
- Nhắc HS thực hiện hằng ngày ăn uống đầy đủ để cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh
- HS trả lời
- Làm việc theo nhóm : hỏi - đáp 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Các nhóm trưng bày hình ảnh .
- HS trả lời 
- Trao đổi theo cặp 
- Vài HS trả lời trước lớp 
- Thảo luận nhĩm 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- HS tham gia chơi 
- HS trả lời
- Cả lớp nhận xét 
 Sáng Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2018
 T1. Kể chuyện NGƯỜI THẦY CŨ
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1).
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2).
- HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện (BT3).
2. Rèn kĩ năng nghe:
Có khả năng theo di bạn kể.
Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
3. Thái độ : - Giáo dục HS luôn nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cơ.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Chuẩn bị mũ bộ đội, kính đeo mắt để thực hiện phần dựng lại câu chuyện theo vai.- SGK.
III. Các họt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
-Kể lại truyện: Mẩu giấy vụn
2. Bài mới:.Giới thiệu, ghi mục bài
 HĐ1:HD kể từng đoạn
? Câu chuyện “Người thầy cũ” có những nhân vật nào?
Gv hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện
* Lưu ý: 
GV có thể nêu câu hỏi gợi ý cho các em kể.
-Một HS kể toàn chuyện
- Nhận xét, tuyên dương. 
HĐ2: Kể theo vai 
* Lần 1:
- GV làm người dẫn chuyện.
- Lưu ý HS có thể nhìn sách để nói lại nếu chưa nhớ lời nhân vật.
* Lần 2:
- Chia nhóm; 3 em 1 nhóm.
- GV chỉ định 1 em trong mỗi nhóm lên kể 
- GV nhận xét, tuyên dương.
-1 HSKG kể toàn bộ câu chuyện
- GV nhận xét tiết học.
- Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
3. Củng cố dặn dò
- HS lên trình bày.
4 HS dựng lại câu chuyện theo vai.
- 1 HS nhắc lại.
- Dũng, chú Khánh (bố Dũng), thầy giáo.
-HS kể từng đoạn của câu chuyện
- HS trình bày kể theo nhóm.
- Tập dựng lại câu chuyện.
- Cho 1 số nhóm lên kể..
- 3 Em xung phong dựng lại câu chuyện theo 3 vai.
- Thi đua các nhóm.
T2.Chính tả: NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được bài tập 2, bài tập 3a.
Kiểm soát cảm xúc, lắng nghe tích cực,...
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn tập chép . 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Bài cũ :
- Đọc cho HS viết: mái trường, rung động, trang nghiêm
- Nhận xét .
2. Bài mới :Giới thiệu, ghi mục bài:
 HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả
a.Tìm hiểu nội dung:
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
- Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?
b. HD viết đúng:
- Bài tập chép có mấy câu?
- Chữ cái đầu của tiếng đứng ở đầu câu viết như thế nào?
- Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy và dấu hai chấm?
- Hướng dẫn viết đúng: xúc động,cổng trường,cửa sổ,mắc lỗi,hình phạt,mắc lại, 
c. Học sinh viết bài vào vở :
+ Giáo viên hướng dẫn tư thế ngồi viết
-GV đọc để HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lại bài viết.
d. Thu bài, nhận xét, chữa lỗi :
- Đọc từng câu cho học sinh dò theo chữa lỗi.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua.
-Nhận xét 
Bài 3b: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS làm, đọc bài làm ,chữa bài
- Nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh lên bảng
-Cả lớp viết bảng con.
- 2 học sinh đọc lại.
- Bố cũng có lần mắc lỗi 
- 3 câu.
- Viết hoa.
- “ Em nghĩ nhớ mãi”.
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Hs nghe đọc viết bài vào vở. 
- HS kiểm tra lại bài viết.
- Đổi vở chấm lỗi. 
Bài 2 
- Điền vào chỗ trống ui/uy:
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài 3
- Điền vào chỗ trống iên/iêng
- HS làm vào vở. 1HS đọc bài làm
- Lắng nghe
T3.Toán: KI - LÔ -GAM
I. Mục tiêu : 
- Biết nặng hơn nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
- Biết kg là đơn vị đo khối lượng; đọc, viết tên và kí hiệu của nó.
- Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm theo đơn vị đo.
* KN:Tìm kiếm thông tin, giao tiếp, hợp tác....
- Bài tập cần làm: BT1, 2
II. Đồ dùng dạy học:
- Cân đĩa với các quả cân: 1kg, 2kg, 5kg
- Một số đồ vậy: túi cam 1kg, 1 quyển sách toán, 1 quyển vở.	
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng giải bài tập1 trang 31 SGK.
-Nhận xét 
2. Bài mới:Giới thiệu, ghi mục bài
 HĐ1: Giới thiệu vật nặng hơn,nhẹ hơn.
- Yêu cầu 1 HS: Tay phải cầm 1 quyển sách Toán 2, tay trái cầm 1 quyển vở:
- Quyển nào nặng hơn, quyển nào nhẹ hơn?
- Tương tự với nhấc 1 quả cân 1 kg và nhấc 1 quyển vở.
GV: Muốn biết một vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân vật đó.
+ Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân đồ vật.
- Cho HS quan sát cái cân đĩa và giới thiệu về cái cân đĩa đó.
- Hướng dẫn HS cách cân các đồ vật: đặt gói kẹo lên 1 đĩa cân, gói bánh lên 1 đĩa cân.
Ÿ Nếu thăng bằng ta nói kẹo bằng bánh.
Ÿ Nếu cân nghiêng về phía gói kẹo ta nói kẹo nặng hơn bánh.
Ÿ Nếu cân nghiêng về phía gói bánh ta nói bánh nặng hơn kẹo.
+Giới thiệu kg, quả cân 1 kg.
- Cân các vật để xem mức độ nặng (nhẹ) thế nào ta dùng đơn vị đo là kg; Ki lô gam viết tắt là: Kg 
- Giới thiệu các quả cân 1 kg, 2 kg, 5kg.
-Yêu cầu HS đọc, viết vào bảng con
 1 kg, 2 kg, 5 kg,
 HĐ2:Thực hành.
Bài 1: 
-Yêu cầu HS xem hình vẽ để tập đọc,viết 
- Nhận xét, 
Bài 2: 
- Bài tập yêu cầu gì?
- Hướng dẫn mẫu:1kg + 2kg = 3kg.
- Tương tự gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét
HSG: Có hai quả cân loại 1kg và 5 kg làm thế nào để cân được 4 kg.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Dặn HS xem trước bài: “ Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng làm
- Lớp làm nháp
- Lắng nghe.
+ Quyển sách nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn.
+ Quả cân nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn
- Quan sát, theo dõi.
- 3 em đọc.Viết bảng con: kg.
Bài1: 
- HS đọc, viết
- 2 HS lên bảng làm-cả lớp làm bảng con.
Bài 2:Tính (theo mẫu)
- 2HS lên bảng làm
-cả lớp làm bảng con.
HSG: Thảo luận và tìm cách
 đĩa 4kg gạo và hòn cân 1kg, đĩa bên kia bỏ hòn cân 5 kg.
- Lắng nghe
T4. Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC, LUYỆN VIẾT : 
 NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu:
-Luyện đọc -hiểu bài Người thầy cũ
- Đọc đúng:Nhộn nhịp, cổng trường, bỏ mũ, trò, xúc động, hình phạt ;
biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. 
- Hiểu được ý nghĩa:Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. 
 II. Các hoạt động dạy – học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 HD đọc bài, làm bài:
1.Luyện đọc bài: Người thầy cũ
-GV nhắc lại giọng đọc của bài
-Tổ chức đọc theo nhóm nhỏ đối tượng,(HSK,G đọc diễn cảm , hs yếu đọc lưu loát) cá nhân
-Thi đọc cá nhân , nhóm.
2.Trả lời câu hỏi
Bố Dũng đến trường làm gì?
? Thử đoán xem bố Dũng là ai?
- Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?
- Bố của Dũng nhớ nhất những kỉ niệm nào về thầy?
? Thầy giáo bảo gì với cậu học trò trèo qua cửa sổ?
-Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?
3. Luyện viết chính tả
-GV đọc cho h/s luyện viết 3-5 câu của bài Người thầy cũ
*Dặn dò: 
-Luyện đọc cá nhân , nhóm
-Thi đọc theo nhóm , cá nhân .
-HS trả lời
-H s luyện viết chính tả vào vở
 Chiều Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2018
T1. Tập đọc THỜI KHÓA BIỂU
I.MỤC TIÊU :
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc rõ ràng, dứt khốt thời khố biểu ; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng.
2. Rèn kĩ năng đọc, hiểu :
- Hiểu được tác dụng của thời khoá biểu. (Trả lời được các CH 1,2,4).
 HS khá giỏi thực hiện được CH3.
3. Thái độ : - HS yêu thích mơn học, cĩ ý thức học tập tốt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giấy khổ to viết mục lục sách thiếu nhi để kiểm tra bài cũ.1 Vài quyển sách thiếu nhi.1 Tờ giấy Roki ghi toàn bộ bài học TKB để hướng dẫn HS đọc.2 Tờ giấy Roki ghi thời khoá biểu của lớp.1 Tờ giấy đôi thu nhỏ để minh hoạ cho HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
 1.Bài cũ:Gọi 3 HS đọc bài Người thầy cũ .
- Nhận xét.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng
b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc
- Treo băng giấy ghi toàn bài lên.
- Đọc mẫu TKB, 
- Gọi 1 HS khá giỏi đọc mẫu ngày thứ 2 theo 1 cách
- Giới thiệu các từ cần luyện đọc: Tiếng việt, ngoại ngữ, hoạt động tập thể, nghệ thuật.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1 theo: thứ – buổi – tiết.
Trong khi HS đọc, GV dùng thước chỉ vào TKB.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm (bàn).
- Mời các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 3 em.
- GV nhận xét.
3.Tìm hểu bài
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài tập 2 theo: buổi – thứ – tiết.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT3.
- Yêu cầu HS đọc thầm và đếm số tiết của từng môn học.
Màu hồng: số tiết chính
Màu vàng, tự chọn.
Màu xanh: số tiết bổ sung.
- Yu cầu HS ghi vào vở nháp số tiết học chính, số tiết tự chọn trong tuần.
- Gọi HS đọc, nhận xét.
? Em cần thời khóa biểu để làm gì?
- Gọi HS đọc TKB của lớp.
- Tổ chức cho HS thi tìm những môn học chính bằng việc tô màu.
- Nêu luật chơi.
- Giáo dục tư tưởng.
- Nhận xt tiết học.
4.Củng cố, dặn dò 
- Đọc lại nhiều lần bài TKB.
- Tự sắp xếp TKB và dán vào góc học tập của em để dễ theo dõi 
- 3 HS đọc và trả lời cu hỏi tìm hiểu nội dung bi.
- Theo dõi và đọc thầm. 
- 1 HS đọc mẫu lần 2 theo yêu cầu của GV. 
- 3 HS đọc sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 1 câu cho đến hết bài.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 3 Nhóm thi đọc. Các em khác theo dõi và nhận xét.
- Thực hiện các thao tác giống bài 1- Mỗi đội 3 em. 
- 1 HS đọc.
- Tiếng Việt, toán, đạo đức, TNXH, thủ công, Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục, Vi tính, Anh văn.
- Máu hồng: 23 tiết. 
- Máu vàng 3 tiết.
- Màu xanh: 9 tiết 
- Ghi vào nháp và đọc.
- Để biết lịch học, Chuẩn bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập.
- Mỗi đội cử 3 bạn tham gia chơi.
 T3.Tự học: HOÀN THÀNH TRONG NGÀY 
 I.Mục tiêu:
 -Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày
II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiếng Việt
-GV giúp đỡ HS yếu luyện đọc, tập kể lại chuyện: Thời khóa biểu 
 Toán:
-Giúp một số HS chưa hoàn thành làm lại các bài
 tập toán và làm thêm bài tập nâng cao:
1.Mai có 12 cái bút và ít hơn Lan 9 cái bút.Hỏi 
Lan có bao nhiêu cái bút?
2.Viết phép cộng có ba số hạng bằng nhau và 
có tổng bằng 9.
3.Viết phép cộng có tổng bằng 11, biết số hạng
 thứ nhất có một chữ số, số hạng thứ hai có hai 
chữ số?
-GV nhận xét , chữa bài
-HS hoàn thành bài .............................................
.............................................
-HS hoàn thành bài .............................................
.............................................
HS khá , giỏi làm bài
 Sáng Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2018
T1.Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÁC MÔN HỌC. 
 TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG
I.MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức: - Tìm được một số từ ngữ về các nôn học và hoạt động của người (BT1, BT2); kể được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng 1 câu (BT3).
- Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu (BT4).
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tìm từ v đặt câu với các từ chỉ hoạt động.
- HS yêu thích môn học, có ý thức học tập tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh minh hoạ ở BT2, bảng phụ ghi BT4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- Ghi:+ Bạn Hà là HS lớp 2.
+ Môn học em yêu thích là tin học.
- Đặt câu hỏi cho các bộ phận theo mẫu: “Ai là gì?” 
- Nhận xét.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài
b.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Kể tn các môn học ở lớp 2.
- Ghi lên bảng: Tiếng việt, toán, đạo đức, Tự nhiên và xã hội, Thể dục, mĩ nhạc, Mỹ thuật, Thủ công.
 - Nhận xét.
Bài 2: Đính lần lượt từng tranh.
- Nêu yêu cầu bài 2: Tìm từ chỉ hoạt động của người trong từng tranh ghi vào VBT.
- Nhận xét, ghi những từ đúng lên bảng.
Tranh 1: Đọc hoặc đọc sách, xem sách.
Tranh 2: Viết hoặc viết bài, làm bài.
Tranh 3: Nghe hoặc nghe bố nói, giảng giải, chỉ bảo.
Tranh 4: Nói hoặc trò chuyện, kể chuyện.
Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 câu.
- Giúp HS nắm vững yêu cầu. Lưu ý khi kể nội dung mỗi tranh phải dùng các từ chỉ hoạt động mà em vừa tìm được.
- Chữa bài:
Bạn gái đang đọc sách chăm chú./ Bạn nhỏ đang xem sách.
Bạn trai đang viết bài./ Cậu học trò đang chăm chú làm bài tập.
Bạn HS đang nghe bố giảng bài./ Bố đang giảng bài cho con. / Bố đang chỉ bảo cho con gái làm bài.
Hai bạn HS đang trò chuyện với nhau. / Hai bạn gái đang nói chuyện vui vẻ.
- Nhận xét.
 Bài 4: Chọn từ chỉ hoạt động để điền.
- Giúp HS nắm vững yêu cầu.
- Ghi bảng câu điền đúng.
Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng việt.
Cô giảng bài rất dễ hiểu.
Cô khuêyn chúng em chăm học.
- Sau mỗi câu GV cho vài em đọc lại.
3.Củng cố, dặn dò
- Về làm bài 4 vào VBT.
Về tìm thêm các từ chỉ h.đ và tập đặt câu với các từ đó.
- Chuẩn bị: Từ chỉ hoạt động trang thái. Dấu phẩy.
- 2 Em đặt câu hỏi.
- Ai là HS lớp 2?
- Môn học em yêu thích là gì?
- 2 HS tự nêu.
- 1 HS nhắc lại.
Bài 1:- Nêu yêu cầu.
- Làm vở bài tập.
- Phát biểu, đọc lên.
- 3, 4 Em đọc lại. 
Bài 2: Quan sát.
- Thực hành ghi vào VBT, phát biểu. 
 - HS ghi vào vở
Bài 3:
- Nêu yêu cầu.
- 1 Em lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT.
- Nhìn bảng sửa các câu của bạn.
Bài 4:
- Nêu yêu cầu.
- Lần lượt mỗi em đọc 1 câu
- 1, 2 Em đọc cả 3 câu.
T2.Tập viết CHỮ HOA: E, Ê
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức : Viết đúng hai chữ hoa E, Ê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – E hoặc ), chữ và câu ứng dụng : Em (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Em yêu trường em (3 lần)
2. Kĩ năng: Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét, thẳng hàng, nối chữ đúng quy định.
3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng học tập :
-Mẫu chữ E, Ê (cỡ vừa), phấn màu. Bảng phụ hoặc giấy khổ to.Mẫu chữ Em (cỡ vừa) và câu Em yêu trường em (cỡ nhỏ).
- Vở tập viết, bảng con, phấn.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy học
Hoạt động học tập
1.Bài cũ: 
-Cho HS viết chữ Đ, Đẹp.
- Câu Đẹp trường đẹp lớp nói điều gì?
Ò Nhận xt.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng: Chữ hoa E, Ê
b. Hướng dẫn viết
- GV treo mẫu chữ E, .
- Chữ E, cao mấy li? Gồm cĩ mấy nt?
- GV viết mẫu chữ E, . (Cỡ vừa v cỡ nhỏ).
- GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi.
 - Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới (gần giống như ở chữ C hoa nhưng hẹp hơn), rồi chuyển hướng viết tiếp 2 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái thứ 2 lượn lên đường kẻ 3 rồi lượn xuống dừng bút ở đường kẻ 2.
- Chữ Ê viết giống chữ E thêm dấu mũ.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Đọc câu ứng dụng: Em yêu trường em.
- Giảng nghĩa cu Em yêu trường em là giữ gìn vệ sinh sạch sẽ ở khu trường và bảo vệ những đồ vật, cây cối trong trường.
- Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- Câu hỏi:
? Những chữ nào cao 2,5 li?
? Những chữ cái m, ê, u, ư, ơ, n, e cao mấy li?
?Chữ t cao mấy li?
? Chữ r cao mấy li?
? Cách đặt dấu thanh ở đâu?
- GV viết mẫu chữ Em.
- Luyện viết chữ bạn ở bảng con.
- GV theo dõi, uốn nắn. Nhận xt.
c.Thực hành viết vào vở:
- Hướng dẫn viết vào vở.
- Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
 1 dòng 
 1 dòng 
 3 lần 
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, chậm.
- GV thu một số vở nhận xt.
3.Nhận xét, dặn dò:
 Nhận xét, tuyên dương.
- Viết bảng con.
- HS nêu. 
- 1 HS nhắc lại.
- HS quan sát.
- Cao 5 li và 3 nét cơ bản. 
- HS quan sát và nhận xét và so sánh 2 cỡ chữ.
- Viết bảng con chữ E, (cỡ vừa v cỡ nhỏ).
- HS nêu.
- Chữ E, y, g.
- Cao 1 li.
- Cao 1,5 li.
- Cao 1,25 li.
- Dấu huyền trên chữ ơ.
- HS quan st.
- HS viết bảng con chữ Em (2 – 3 lần).
- HS viết bài trong vở theo yêu cầu của GV.
T4.Toán LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức: Biết dụng cụ đo khối lượng : cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn).
2. Kĩ năng: Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg.
- BT cần làm : B1 ; B3 (cột 1) ; B4.
3. Thái độ :Hs có ý thức học tập tự giác.
II. Đò dùng dạy học :
2 Cái cân đồng hồ, 1 túi gạo, đường, chồng sách vở.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1.Bài cũ.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
? Kể tên đơn vị đo khối lượng vừa học?
?Nêu cách viết tắt của kil lô gam?
? GV đọc HS viết bảng con các số đo: 1kg, 9 kg,10 kg.
- Nhận xt.
2. Bài mới
a. Giới thiệu và ghi đầu bài 
b. Thực hành
Bài 1: Giới thiệu cân đồng hồ.
- Cho HS xem chiếc cân đồng hồ. Hỏi: cân có mấy đĩa cân?
- Nêu: Cân đồng hồ chỉ có 1 đĩa cân. Khi cân chúng ta đặt vật cần cân lên đĩa. Phía dưới đĩa cân có mặt đồng hồ có 1 chiếc kim quay được và trên đó ghi các số tương ứng với các vạch chia. Khi đĩa cân chưa có vật gì kim chỉ số 0.
- Cách cân: Đặt vật vần cân lên trên đĩa cân, khi đó kim sẽ quay. Kim dừng lại tại vạch náo thì số tương ứng với vật ấy cho biết bấy nhiêu kilôgam.
- Thực hành cân:
Gọi 3 HS lần lượt lên bảng thực hành.
Sau mỗi lần cân GV cho cả lớp đọc số chỉ trên mặt kim đồng hồ.
-Nhận xét, tuyên dương.
 Bài 3: 
- Yêu cầu HS nhắc lại và ghi ngay kết quả
- Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng, trừ số đo khối lượng.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề toán. Đặt câu hỏi, yêu cầu HS phân tích rồi yêu câù các em tự giải
- Yêu cầu HS làm bi vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, sửa bài.
3.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : 6 cộng với 1 số: 6 + 5.
- HS trả lời câu hỏi của GV.
- 1 HS nhắc lại.
Bài 1:
Có 1 đĩa cân.
- HS quan sát, lắng nghe.
Bài 3
- HS làm bài.
- Đọc bài HS khác nhận xét.
Bài 4.
- HS nêu.
- HS đọc bài toán, phân tích đề.
HS giải 
Giải:
 Gạo nếp mua
 26 -16 = 10 (kg)
 Đáp số: 10 kg
 T5.Tự học: HOÀN THÀNH TRONG NGÀY 
 I.Mục tiêu:
 -Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày
II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiếng Việt
-GV giúp đỡ HS hoàn thành bài Luyện từ và câu và bài Tập viết 
 Toán:
-Giúp một số HS chưa hoàn thành làm lại các bài
 tập toán và làm thêm bài tập nâng cao:
 Có ba sợi dây dài tổng 7 dm, sợi dây thứ nhất dài nhất, sợi dây thứ hai ngắn nhất. Hỏi mỗi sợi dây dài bao nhiêu đề xi mét? (Biết số đo của mỗi sợi dây là tròn đề xi mét).
-GV nhận xét , chữa bài
-HS hoàn thành bài .............................................
.............................................
-HS hoàn thành bài .............................................
.............................................
HS khá , giỏi làm bài
 Chiều Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2018
 T1.Toán 6 CỘNG VỚI MỘT SO : 6 + 5
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6+5, lập được bảng 6 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống.
- BT cần làm : B1 ; B2 ; B3.
2. Kĩ năng: - Rèn HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài.
3. Thái độ : - HS có ý thức học tập tốt.
II. Đồ dùng dạy học: 
 GV : Que tính, bảng gài
 HS : Que tính.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- 2 HS lên bảng làm.
 3kg + 6kg – 4kg = 
 8kg – 4kg + 9kg = 
 15kg –10kg + 7kg = 
 16kg + 2kg – 5kg =
- Nhận xét.
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài
b.Hoạt động 1:Giới thiệu phép cộng
- GV nêu: có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi cả tất cả bao nhiêu que tính?
? Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm sao ?
-Gv hướng dẫn tìm kết quả
- 6 que tính, thm 5 que tính l bao nhiu que tính?
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV nêu ra cách làm thuận tiện nhất: Lấy 4 que tính từ 5 que tính gộp với 6 que tính được 10 que tính, thêm 1 que tính lẻ, được 11 que tính. (GV vừa nói vừa làm)
- Chốt: 6 + 5 = 11.
 -Hướng dẫn Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính
Hoạt động 2: Lập bảng cộng
- GV treo bìa cứng ghi các phép tính còn lại trong bảng 6 cộng với một số: 6 + 5.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính sau đó điền vào bảng.
- Xóa dần bảng các công thức cho HS học thuộc lòng.
- Nhận xét.
Hoạt động 3:Thực hành làm bài tập
Bài 1 
- GV gọi học sinh nêu yêu cầu bài
Bài 2 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 6 + 4; 
6 + 5.
- Nhận xét. 
Bài 3
?Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV ghi lên bảng 6 + .... = 12
-Số nào có thể điền vào ô trống? 
Bài 4 (Dành cho HS khá giỏi)
-GV Yêu cầu.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
3.Củng cố, dặn dò
Gọi HS đọc lại bảng công thức.
GV nhận xét giờ học.
Học thuộc bảng 6 + với một số. 
- 2 HS làm bảng lớp.
- HS khác nhận xét
- 1 HS nhắc lại. 
-Hs : 6+5= ?
- Lấy 6 que tính cộng với 5 que tính.
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả và trả lời: 11 que tính.
- HS nêu các cách làm khác nhau ra.
- HS quan sát.
- 5 – 6 HS nhắc lại.
- HS thực hiện.
 6
+ 5
11
- HS nêu. 6+5=11
- 5 – 7 HS nhắc lại.
-Hs đọc 6+5=11
 6+6=12
 6+7=13...
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2:
- HS làm bài 
Bài 3:
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Điền 6 vào ô trống vì : 6 + 6 =12
- HS làm bài vào vở.
Bài 4:
-2HS đọc yêu cầu đề bài.
Gạo tẻ và gạo nếp:26kg
Gạo tẻ: 16 kg
Gạo nếp: kg?
-Giải vào vở.
HS đọc lại bảng 6 cộng với một số
T2.Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC.
 TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG
 I. Mục tiêu:
-Ôn từ ngữ về môn học; từ chỉ hoạt động.
-RKN nêu những hoạt động quen thuộc, bổ ích cho sức khỏe .
 II.Chuẩn bị : Bảng con
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 HD làm bài:
Bài 1:Tìm từ ngữ về môn học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_7.doc