Giáo án Đạo đức Lớp 2 - Chương trình cả năm
Đạo đức Tiết: 2
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 2)
A- Mục tiêu:
- HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập và sinh hoạt đúng giờ.
- HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biễu hợp lý.
- HS có thái độ biết học tập và sinh hoạt đúng giờ.
B- Tài liệu và phương tiện:
Phiếu 3 màu. Vở BTĐĐ.
C- Các hoạt động dạy học:
I. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Vừa ăn vừa xem truyện có lợi hay có hại cho sức khỏe?
- Hãy kể những việc làm hàng ngày của em. HS trả lời
II- Hoạt động 2: Bài mới
1- Giới thiệu bài: Ghi
2- Hoạt động 1: Thảo luận lớp
- Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS bày tỏ ý kiến,thái độ của mình về lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Cách tiến hành: GV phát bìa màu cho HS: Đỏ là tán thành; Xanh là không tán thành; Trắng là không biết.
- GV đọc từng ý kiến:
+ Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ.
+ Học tập đúng giờ giúp em học mau tiến bộ.
+ Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi.
+ Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe. HS giơ 1 trong 3 màu để biểu thị ý kiến của mình và giải thích lý do.
- Kết luận: SGV/21
3. Hoạt động 2: HĐ cần làm
- Mục tiêu: Giúp HS tự nhận biết thêm về lợi ích của việc họctập và sinh hoạt đúng giờ, cách thức để thực hiện học tập và sinh hoạt đúng giờ.
- Cách tiến hành: Chia nhóm thảo luận 4 nhóm
- Nhóm 1: Nêu ích lợi của học tập đúng giờ?
- Nhóm 2: Nêu ích lợi của sinh hoạt đúng giờ?
- Nhóm 3: Nêu những việc cần làm để học tập đúng giờ?
- Nhóm 4: Nêu những việc cànlàm để sinh hoạt đúng giờ? Đại diện trả lời
Nhận xét - Bổ sung
- Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập có kết quả hơn. Vì vậy, học tập và sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết.
4- Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- Mục tiêu: Giúp HS xếp lại thời gian biểu cho hợp lý và tự theo dõi việc thực hiện theo thời gian biểu.
- Cách tiến hành: chia nhóm 2 bạn một nhóm
- Trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình Trình bày trước lớp
- Kết luận: SGV/23
*Kết luận chung: Cần học tập và sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khỏe học hành mau tiến bộ.
III. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
- Muốn học hành mau tiến bộ thì ta cần học tập và sinh hoạt ntn? HS trả lời
- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.
Đạo đức. Tiết 1 HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ. A. Mục tiêu: - HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của học tập, sinh hoạt đúng giờ. - HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân. - HS có thái độ đồng tình với cácbạn biết học tập. sinh hoạt đúng giờ. B. Tài liệu và phương tiện: Phóng to 2 tranh ở sách Đạo đức- Vở Bài tập Đạo đức. C. Các hoạt động dạy học: I. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sách vở HS. II. Hoạt động 2: Bài mới. 1- Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến - Mục tiêu: HS biết bày tỏ và có ý kiến trước các hành động. - Cách tiến hành: Chia nhóm thảo luận 4 nhóm. Tranh 1 SGK Đại diện trả lời. à GV kết luận: SGV/19 (Bỏ câu cuối cùng). 2- Hoạt động 2: Xử lý tình huống. - Mục tiêu: HS biết chọn cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống cụ thể. - Cách tiến hành: chia nhóm 2 nhóm. Hướng dẫn chọn cách phù hợp và chuẩn bị đóng vai. *Ngọc đang ngồi xem tivi. Mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ. *Đầu giờ HS xếp hàng vào lớp. Tịnh và Lai đi học muộn đứng ở cổng. Tịnh rủ bạn "Đằng nào cũng muộn rồi, chúng mình đi mua bi đi"! *GV kết luận: Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết chọn cách phù hợp nhất. HS lựa chọn cách ứng xử cho phù hợp với tình hống Từng nhóm lên đóng vai. 3- Hoạt động 3: Giờ nào việc ấy. - Mục tiêu: Giúp HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ. - Cách tiến hành: Chia nhóm thảo luận 4 nhóm Buổi sáng, trưa, chiều, tối em làm những việc gì? Đại diện trả lời. *GV kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý đủ để thực hiện thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi. Nhận xét Gọi HS đọc câu thơ "Giờ nào việc ấy" HS đọc III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò Gọi HS nêu thờigian biểu của mình. Về nhà cùng cha mẹ lên thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu của mình. Chuẩn bị bài sau. Nhận xét. Đạo đức Tiết: 2 HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 2) A- Mục tiêu: - HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập và sinh hoạt đúng giờ. - HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biễu hợp lý. - HS có thái độ biết học tập và sinh hoạt đúng giờ. B- Tài liệu và phương tiện: Phiếu 3 màu. Vở BTĐĐ. C- Các hoạt động dạy học: I. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Vừa ăn vừa xem truyện có lợi hay có hại cho sức khỏe? - Hãy kể những việc làm hàng ngày của em. HS trả lời II- Hoạt động 2: Bài mới 1- Giới thiệu bài: Ghi 2- Hoạt động 1: Thảo luận lớp - Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS bày tỏ ý kiến,thái độ của mình về lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Cách tiến hành: GV phát bìa màu cho HS: Đỏ là tán thành; Xanh là không tán thành; Trắng là không biết. - GV đọc từng ý kiến: + Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ. + Học tập đúng giờ giúp em học mau tiến bộ. + Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi. + Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe. HS giơ 1 trong 3 màu để biểu thị ý kiến của mình và giải thích lý do. - Kết luận: SGV/21 3. Hoạt động 2: HĐ cần làm - Mục tiêu: Giúp HS tự nhận biết thêm về lợi ích của việc họctập và sinh hoạt đúng giờ, cách thức để thực hiện học tập và sinh hoạt đúng giờ. - Cách tiến hành: Chia nhóm thảo luận 4 nhóm - Nhóm 1: Nêu ích lợi của học tập đúng giờ? - Nhóm 2: Nêu ích lợi của sinh hoạt đúng giờ? - Nhóm 3: Nêu những việc cần làm để học tập đúng giờ? - Nhóm 4: Nêu những việc cànlàm để sinh hoạt đúng giờ? Đại diện trả lời Nhận xét - Bổ sung - Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập có kết quả hơn. Vì vậy, học tập và sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết. 4- Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Mục tiêu: Giúp HS xếp lại thời gian biểu cho hợp lý và tự theo dõi việc thực hiện theo thời gian biểu. - Cách tiến hành: chia nhóm 2 bạn một nhóm - Trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình Trình bày trước lớp - Kết luận: SGV/23 *Kết luận chung: Cần học tập và sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khỏe học hành mau tiến bộ. III. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò - Muốn học hành mau tiến bộ thì ta cần học tập và sinh hoạt ntn? HS trả lời - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Đạo đức Tiết: 3 BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (Tiết 1) A. Mục tiêu: - HS hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực. - HS biết tự nhận lỗi và ửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi. Biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. B. Tài liệu và phương tiện: - Phiếu thảo luận nhóm. Vở BTĐĐ. C. Các hoạt động dạy học: I. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Vì sao em phải học tập, sinh hoạt đúng giờ? HS trả lời. - Sinh hoạt, học tập đúng giờ có lợi gì? Nhận xét. II. Hoạt động 2: 1. Giới thiệu bài: Ghi 2. Hoạt động 2: Kể cho HS nghe truyện "Cái bình hoa" SGV/87 Nghe - Mục tiêu: Giúp HS xác định ý nghĩa của hành vi nhận và sửa lỗi, lựa chọnhành vi nhận và sửa lỗi. - Cách tiến hành: + GV kể câu chuyện với kết cục để mở: Thảo luận Nếu Vô- va không nhận ra lỗi thì điều gì sẽ xảy ra? HS trả lời. Các em thử đoán xem Vô- va đã nghĩ và làm gì sau đó? Các em thích đoạn kết của nhóm nào hơn? Vì sao? Kể tiếp đoạn cuối của câu chuyện. GV phát phiếu cho HS. Thảo luận. Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi? Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? Đại diện trả lời. *Kết luận: Trong cuộc sống có khi ai cũng mắc lỗi, nhất là các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận và sửa lỗi. Biết nhận và sửa lỗi sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. 3. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến và thái độ của mình. - Mục tiêu: Giúp HS biết bày tỏ ý kiến, thái độ của mình. - Cách tiến hành: Quy định cách bày tỏ ý kiến: Tánh thành (+ ), không tán thành (- ), bối rối (0). GV lần lượt đọc từng ý kiến: + Người nhận lỗi là người dũng cảm. + Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi, không cần sửa lỗi. + Nếu có lỗi chỉ cần sửa lỗi, không cần nhận lỗi. + Cần nhận lỗi cả khi mọi ngườ không biết mình có lỗi. + Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè. + Chỉ cần xin lỗi những người quen biết. HS bày tỏ ý kiến và giải thích lý do. *Kết luận: Nêu lại các ý đúng (sai) của những ý trên. Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. HS nghe. III. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò - Vì sao em phải xin lỗi người khác khi em có lỗi? HS trả lời. - Hãy kể lại một trường hợp em đã nhận và sửa lỗi với người khác. Nhận xét. Đạo đức Tiết: 4 BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI. A. Mục tiêu: - HS hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực. - HS biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi. HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. C- Tài liệu và phương tiện: Dụng cụ phục vụ trò chơi đóng vai cho hoạt động 1. Vở BTĐĐ. C. Các hoạt động dạy học: I. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Nếu mình làm việc gì đó có lỗi với bố mẹ thì mình làm gì? HS trả lời. - Em có lỗi thì em chỉ cần tự sửa lỗi, không cần xin lỗi đúng hay sai? Vì sao? Nhận xét. II. Hoạt động 2: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng. 2. Hoạt động 2: Đóng vai theo tình huống - Chia nhóm: 4 nhóm - Phát phiếu giao việc: + Lan đang trách Tuấn "Sao bạn rủ mình đi học mà sao bạn lại đi một mình ?". Em sẽ làm gì nếu em là Tuấn? + Nhà cửa đang bừa bãi, chưa được dọn dẹp. Mẹ đang hỏi Châu: "Con đã dọn nhà cho mẹ chưa?" Em sẽ làm gì nếu em là Châu? + Tuyết mếu máo cầm quyển sách "Bắt đền Trường đấy làm rách sách tớ rồi?" Em sẽ làm gì nếu em là Trường? + Xuân quên làm bài tập. Sáng nay đến lớp các bạn kiểm tra BTVN. Em sẽ làm gì nếu em là Xuân? àGV kết luận: Khi có lỗi, biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen. Mỗi nhóm đóng 1 vai tình huống. Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét. 3. Hoạt động 2: Thảo luận - Chia nhóm. 2 nhóm - Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ do tai kém,lại ngồi bàn cuối. Vân muốn viết đúng nhưng không biết phải làm ntn? Theo em Vân nên làm gì? tại sao? - Dương bị đau bụng em không ăn hết xuất. Tổ em bị chê. Các bạn trách Dương dù Dương đã nóilý do. Việc đó đúng hay sai? Dương nên làm gì? àGV kết luận: Cần phải bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm. Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách lỗi nhầm cho bạn. Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt. Thảo luận. Trình bày kết quả thảo luận. Nhận xét. 4- Hoạt động 3: Tự liên hệ Gọi HS kể những trường hợp em mắc lỗi và sửa lỗi. Phân tích và tìm ra cách giải quyết đúng. HS kể. III. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò - Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. - Về nhà thực hiện theo những điều em đã học - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Đạo đức Tiết: 5 GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (tiếp theo). A. Mục tiêu: - Ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. - Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp với chưa gọn gàng, ngăn nắp. - HS biết giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. - Biết yêu mến hững người sống gọn gàng ngăn nắp. B. Tài liệu và phương tiện: Bộ tranh thảo luận nhóm hoạt động 2 C. Các hoạt động dạy học: I. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Khi em được người khác giúp đỡ thì em phải làm gì? - Em làm gì khi em làm phiền người khác? - Biết nhận lỗi và sửa lỗi giúp em ntn? Nhận xét. HS trả lời. II. Hoạt động 2: Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Để biết thế nào là gọn gàng, ngăn nắp và giữ gọn gàng, ngăn nắp để làm gì thì hôm nay cô sẽ dạy các em bài Gọn gàng, ngăn nắp - ghi bảng. 2. Hoạt động 2: Kể chuyện "Đồ dùng để ở đâu?". - GV kể câu chuyện 2 lần và đặt câu hỏi: HS nghe. + Vì sao bạn Dương không tìm thấy cặp và sách? Để lộn xộn. + Qua câu chuyện trên em rút ra điều gì? Không nên để bừa. * GV kết luận: Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn, làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt. 3. Hoạt động 2: Thảo luận, nhận xét nội dung tranh. - Chia nhóm: 4 nhóm. + Nhận xét xem nơi học và sinh hoạt của các bạn trong mỗi tranh đã gọn gàng, ngăn nắp chưa? Vì sao? Thảo luận. Đại diện trình bày. *GV kết luận: Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 1, 3 là gọn gàng, ngăn nắp. Tranh 2, 4 chưa ngăn nắp vì đồ dùng, sách vở để không đúng nơi quy định. 4- Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. GV nêu tình huống: Bố mẹ xếp cho Nga một góc học tập riêng nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học của Nga. Theo em, Nga nên làm gì để giữ góc học tập luôn gọn gàng, ngăn nắp? HS thảo luận. Trình bày ý kiến. *GV kết luận: Nga nên bày tỏ ý kiến , yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định. III. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò - Có nên vứt sách, vở bừa bãi, lộn xộn không? Vì sao? - Giao BTVN: 1, 3/89 - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Toán Tiết: 22 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Củng cố và rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, 28 + 5, 38 + 25 (Cộng qua 10 có nhớ dạng viết). - Củng cố giaỉ toán có lời văn. Làm quen với loại toán "Trắc nghiệm". B- Đồ dùng dạy học: BT. C. Các hoạt động dạy học: I. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 68 13 80 38 38 76 Bảng con. - BT 2/23. Nhận xét - Ghi điểm. Bảng lớp. II. Hoạt động 2: Bài mới. 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng. 2- Luyện tập: - BT 1/24: Hướng dẫn HS nhẩm: Giải miệng. 8 + 2 = 10 8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 HS yếu làm. 8 + 7 = 15 8 + 8 = 16 8 + 9 = 17 - BT 2/24: Yêu cầu HS đặt tính rồi tính: Bảng con. 18 35 53 38 14 52 78 9 87 28 17 45 68 16 84 HS yếu làm bảng lớp. - BT 3/24: Hướng dẫn HS giải bài toán theo tóm tắt: Tóm tắt: Tấm vải xanh: 48 dm. Tấm vải dỏ: 35 dm. Hai tấm: ? dm. Giải: Số đề- xi- mét cả hai tấm vải là: 48 + 35 = 83 (dm) ĐS: 83 dm. Giải vở. HS đổi vở chấm. Sửa bài. III. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò - Giao BTVN: BT 4, 5/24. - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Đạo đức. Tiết: 6 GỌN GÀNG, NGĂN NẮP. A. Mục tiêu: - HS hiểu ích lợi của gọn gàng, ngăn nắp. - Biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. - Biết yêu mến những người gọn gàng, ngăn nắp. B. Tài liệu và phương tiện: Chuẩn bị các tình huống. C. Các hoạt động dạy học: I. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Sách, vở, đồ dùng học tập ở nhà của mình sắp xếp ntn cho gọn gàng, ngăn nắp? - Em để sách, vở, đồ dùng học tập gọn gàng, ngăn nắp c ó lợi hay có hại? Vì sao? - Nhận xét. Hs trả lời. Nhận xét. II. Hoạt động 2: Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học bài "Gọn gàng, ngăn nắp" để các em biết giữ gìn nhà cửa sạch sẽ. 2. Hoạt động 2: Đóng vai theo các tình huống. - Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ - Nhà sắp có khách, mẹ nhắc em quét nhà trong khi em muốn xem phim hoạt hình . Em sẽ - Bạn được phân công xếp gọn chiếu sau khi ngủ dậy, nhìn thấy bạn không làm. Em sẽ à Kết luận: - Em cần dọn mâm trước khi đi chơi. - Em cần quét nhà xong rồi mới xem phim. - Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu. *Kết luận chung: Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình. 3 nhóm thảo luận, mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống. Đại diện lên đóng vai. Nhận xét. 3. Hoạt động 2: Tự liên hệ - GV yêu cầu HS giơ tay theo 3 mức độ: a, b, c. Thường xuyên tự xếp gọn chỗ học, chỗ chơi. Chỉ làm khi được nhắc nhở. Thường nhờ người khác làm hộ. GV đếm số HS theo 3 mức độ - Ghi bảng. Khen nhóm a và nhắc nhở, động viên các nhóm còn lại học tập các bạn nhóm a. So sánh số liệu giữa các nhóm. III. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò - Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹp và khi cần sử dụng thì khỏi mất công phải tìm kiếm. Người sống gọn gàng ngăn nắp được mọi người yêu mến. - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Toán. Tiết: 29 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Củng cố và rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng dạng: 47 + 25; 47 + 5; 7 + 5 B- Đồ dùng dạy học: Bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: 39 7 46 28 17 45 BT 3/28. Giải bảng. - Nhận xét - Ghi điểm. II. Hoạt động 2: Bài mới. 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng. 2- Thực hành: - BT 1/31: Hướng dẫn HS nhẩm. Làm miệng (Gọi HS yếu). 7 + 1 = . ; 7 + 2 = ; 7 + 3 = Nhận xét. - BT 2/31: Gọi HS đọc đề. Cá nhân. Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính: 27 35 62 47 18 65 77 9 86 68 27 95 7 47 54 Bảng con. HS yếu làm bảng lớp. Lớp nhận xét. - Nhận xét. - BT 3/31: Gọi HS đọc đề toán. Giải vở.- 1HS lên bảng làm. lớp nhận xét. Tự sửa bài. Số quả cả hai loại trứng là: 47 + 28 = 75 (quả) ĐS: 75 quả. - BT 5/29: Hướng dẫn HS nhẩm kết quả các phép tính sau đó so sánh 2 kết quả và điền dấu >, <, =. Nhận xét. Đọc đề. Tự làm vào vở. 2 nhóm làm bảng, lớp nhận xét. Đổi vở chấm. III. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò - Giao BTVN: BT 4/31. - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Đạo đức Tiết: 7 CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 1). A. Mục tiêu: - HS biết trẻ em có bổn phậm tham gia làm những việc nhà phù hợp. - Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương của em đối với cha mẹ, ông bà. - HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp. - HS có thái độ tự giác không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà. B. Tài liệu và phương tiện: Tranh ở SGK. Các thẻ bìa màu đỏ,xanh, trắng. Các tấm thẻ nhỏ để chơi trò chơi "Nếu thì ". C. Các hoạt động dạy học: I. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi là ta phải làm gì? - Vì sao phải giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi? Nhận xét. HS trả lời (2 em). Gọi HS yếu. Nhận xét. II. Hoạt động 2: Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ biết được thế nào là "Chăm làm việc nhà"? - ghi bảng. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài thơ "Khi mẹ vằng nhà" A. Mục tiêu: HS biết một số biểu hiện về chăm làm việc nhà. B- Cách tiến hành: - GV đọc bài thơ "Khi mẹ vắng nhà" của Trần Đăng Khoa. HS đọc lại. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài thơ. + Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà? Luộc khoai, nhổ cỏ + Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm ntn đối với mẹ? Thương mẹ. + Em hãy đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc làm của bạn? *Kết luận: SGV/34. Khen: Dạo này ngoan thế. 3. Hoạt động 2: Bạn đang làm gì? Chia nhóm: 6 nhóm - Yêu cầu HS nêu tên việc làm ở nhà mà các bạn nhỏ đã làm trong tranh. Tranh 1: Cảnh 1 em gái cất quần áo. Tranh 2: Cảnh 1 em trai tưới cây, tưới hoa. Tranh 3: Cảnh 1 em trai cho gà ăn. Tranh 4: Cảnh 1 em gái đang nhặt rau. Tranh 5: Cảnh 1 em gái đang rửa cốc chén. Tranh 6: Cảnh 1 em trai lau bàn ghế. Đại diện nêu. Nhận xét. Các em có thể làm được những việc đó không? HS trả lời. Nhận xét. *Kết luận: Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng. 4- Hoạt động 3: Điều này đúng hay sai? - GV nêu ý kiến: + Màu đỏ tán thành. + Màu xanh không tán thành. + Màu trắng: không biết. - Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình. - Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng. - Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở. - Cần làm tốt việc nhà khi có mặt cũng như vắng mặt người lớn. - Tự giác làm những việc nhà phù hợpvới khả năng là yêu thương cha mẹ. *Kết luận: ý 2, 3, 5 là đúng; ý 1, 4 là sai. Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em. HS giơ thẻ màu. Giải thích lý do. III. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Đạo đức Tiết: 8 CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 2) A. Mục tiêu: - Trẻ em có bổn phận làm việc nhà phù hợp với khả năng của mình. - Chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà, cha mẹ. - Tự tham gia làm việc nhà phù hợp. - Có thài độ và hành vi không đồng tình với hành vi chưa chăm lo việc nhà. B- Tài liệu, phương tiện: Các tấm thẻ nhỏ để chơi trò chơi "Nếu thì". C. Các hoạt động dạy học: I. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Bạn nhỏ trong bài "Khi mẹ vắng nhà" đã làm gì khi mẹ vắng nhà? Luộc khoai, giã gạo, nhổ cỏ, nấu cơm - Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm đối với mẹ ntn? Nhận xét. Yêu thương mẹ. II. Hoạt động 2: Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tiếp tục học bài: Chăm làm việc nhà (tiết 2) à ghi. 2. Hoạt động 2: Tự liên hệ - Ở nhà em đã tham gia làm những việc gì? Kết quả của công việc đó? - Những việc đó do bố mẹ em phân hay em tự giác làm? - Sắp tới em mong muốn tham gia những công việc gì? Em sẽ nêu với bố mẹ ntn? - GV khen những HS chăm chỉ. *GV kết luận: Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ. 3. Hoạt động 2: Đóng vai. Thảo luận cặp đôi (2 HS). Đại diện trả lời trước lớp. Lớp nhận xét. - Chia nhóm: 2 nhóm + Trường hợp 1: Hòa đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi. Hòa sẽ + Trường hợp 2: Anh (Chị) của Hòa nhờ Hòa gánh nước, cuốc đất. Hòa sẽ Em có đồng tình với cách ứng xử của các bạn lên đóng vai không? Vì sao? Nếu ở vào trường hợp đó em sẽ làm gì? *GV kết luận: + Trường hợp 1: Cần làm xong việc rồi mới đi chơi. + Trường hợp 2: Cần từ chối và giải thích em còn quá nhỏ chưa thể làm những việc như vậy. Đại diện đóng vai. Lớp nhận xét, bổ sung. 4- Hoạt động 3: Trò chơi: "Nếu thì". - GV chia thành 2 nhóm: "Chăm" và "Ngoan". - GV phát phiếu cho 2 nhóm với nội dung: + Nếu mẹ đi làm về tay xách túi nặng + Nếu em bé muốn uống nước + Nếu nhà cửa bề bộn sau khi liên hoan + Nếu anh (chị) của bạn quên không làm việc nhà + Nếu mẹ đang chuẩn bị nấu cơm + Nếu quần áo phơi ngoài dây đã khô + Nếu bạn được phân công một việc quá sức của mình + Nếu bạn muốn tham gia làm một việc nhà khác ngoài những việc mà mẹ đã phân công - GV hướng dẫn HS chơi (Mỗi nhóm có 4 phiếu, khi nhóm "Chăm" đọc ttình huống thì nhóm "Ngoan" phải có câu trả lời nối tiếp bằng "thì " và ngược lại. Nhóm nào có nhiều câu trả lời đúng thì nhóm đó thắng. Tổng kết trò chơi. *Kết luận chung: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền lợi và bổn phận của trẻ em. HS chơi. III. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò - Nếu em đang dọn dẹp nhà cửa mà bạn tới rủ đi chơi thì em sẽ làm gì? Làm xong rồi mới đi. - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Đạo đức. Tiết: 9 CHĂM CHỈ HỌC TẬP A. Mục tiêu: - HS hiểu ntn là chăm chỉ học tập. Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì? - HS thực hiện được giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở trường, ở nhà. - HS có thái độ tự giác học tập. B- Tài liện và phương tiện: Các phiếu thảo luận nhóm cho hoạt động 2. Đồ dùng cho trò chơi sắm vai. C. Các hoạt động dạy học: I. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: + Em sẽ làm gì khi em đang quét nhà mà bạn tới rủ đi chơi? + Nếu em được phân công 1 việc quá sức của mình thì em sẽ làm gì? Nhận xét. HS trả lời - 2HS II. Hoạt động 2: Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Thế nào là chăm chỉ học tập và chăm chỉ học tập mang lại lợi ích ntn? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó - Ghi. 2- Hoạt động 2: Xử lý tình huống. Sáng ngày nghỉ, Dung đang làm bài tập bố mẹ giao thì các bạn đến rủ đi chơi. Dung phải làm gì bây giờ? Thảo luận theo cặp đưa ra cách giải quyết. Gọi HS lên bảng đóng vai. 3 nhóm. Nhận xét. *Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập. 3. Hoạt động 2: Các biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Thảo luận nhóm. 4 nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận ghi ra giấy các biểu hiện của chăm chỉ theo sự hiểu biết của bản thân. GV tổng hợp, nhận xét. Ghi ra giấy. ĐD nhóm trình bày KQ của nhóm mình. Nhận xét - Bổ sung. 4- Hoạt động 3: Lợi ích của chăm chỉ học tập. Yêu cầu các nhóm thảo luận xử lý các tình huống và đưa ra cách giải quyết hợp lý. Thảo luận. Đại diện trình bày. Nhận xét. - Tình huống 1: Đã đến giờ học bài mà chương trình chiếu phim hay. Mẹ giục Lan đi học nhưng Lan còn chần chừ. Bạn Lan nên làm gì bây giờ? Lan nên tắt chương trình TV để đi học bài. Bởi vì nếu không học bài sẽ bị cô giáo phê bình và cho điểm kém. - Tình huống 2: Hôm nay Nam bị sốt cao nhưng bạn vẫn nằng nặc đòi mẹ đưa đi học vì sợ không chép bài được. Bạn Nam làm như thế có đúng không? Chưa đúng. Để đảm bảo kết quả học tập Nam c thể nhờ bạn chép bài hộ. - Tình huống 3: Trống trường đã điểm nhưng vì hôm nay chưa học bài nên Tuấn cố tình đến lớp muộn. Em có đồng ý với việc làm của Tuấn không? Vì sao? Không. Vì như thế là chưa chăm học. Tuấn sẽ bị muộn học. - Tình huống 4: Mấy hôm nay trời đổ mưa to nhưng Sơn vẫn cố gắng đến lớp đều đặn. Em có đồng tình với Sơn không? Vì sao? Đồng ý với Sơn. Vì đi học đều mới tiếp thu bài được tốt. *Kết luận: Chăm chỉ học tập sẽ đem lại sẽ đem lại nhiều lợi ích cho em như: giúp em học tập đạt kết quả tốt hơn; được thầy, cô, bạn bè yêu mến; thực hiện tốt quyền được học tập của mình. III. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò - Vì sao chúng ta cần chăm chỉ học tập? HS trả lời. - Giao BTVN: 2, 3/15, 16. - Về nhà xem xét lại việc học tập cá nhân của mình trong thời gian vừa qua để tiết sau trình bày trước lớp. ĐẠO ĐỨC. Tiết: 11 ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ I A. Mục tiêu: - HS biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi. - Hiểu được thế nào là gọn gàng ngăn nắp. - Xác định được như thế nào gọi là chăm chỉ học tập. B- Chuẩn bị: Các tình huống, phiếu học tập. C. Các hoạt động dạy học: I. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS trả lời câu hỏi, nhận xét: - Chăm chỉ học tập có ích lợi gì? - Chăm chỉ học tập là học đến khuya mỗi ngày đúng hay sai? - Nhận xét. II. Hoạt động 2: Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ ôn tập và thực hành kỹ năng GKI à Ghi. 2- Hướng dẫn HS kể lại một tình huống em mắc lỗi, đã biết nhận và sửa lỗi. Nhận xét. 3- Hướng dẫn HS làm vào phiếu học tập với các nội dung sau: Đánh dấu + vào ô đúng: Chỉ cần gọn gàng ngăn nắp khi nhà chật Lúc nào cũng xếp gọn gàng đồ dùng làm mất thời gian. Gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹp. Nhận xét. 4- Hướng dẫn HS thảo luận và đóng vai theo tình huống sau: Hôm nay khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu rồi Hà chưa gặp bà nên mừng lắm và bà cũng mừng. Hà boăn khăn không biết nên làm thế nào Nếu em là Hà, em sẽ làm gì? 4 nhóm trình bày. Nhận xét, bổ sung. III. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Nếu em làm một việc gì đó có lỗi thì em phải làm gì? - Chăm chỉ học tập có lợi hay có hại? ĐẠO ĐỨC. Tiết: 12 QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN A. Mục tiêu: - HS biết quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. - Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn. - HS có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. - Đồng tình với những biểu hện quan tâm giúp đỡ bạn bè. B. Tài liệu và phương tiện: Tranh cho hoạt động 1. C. Các hoạt động dạy học: I. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: - Khi bạn ngã em cần phải làm gì? - Chúng ta có nên giúp đỡ bạn bằng cách cho bạn chéo bài kiểm tra không? Vì sao? - Nhận xét. II. Hoạt động 2: Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Thế nào là quan tâm, giúp đỡ bạn? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó à Ghi. 2. Hoạt động 2: Đoán xem điều gì xảy ra? Cho HS quan sát tranh, nội dung: Cảnh trong giờ kiểm tra toán. Bạn Hà không làm được bài đang đề nghị bạn Nam ngồi bên cạnh “Nam ơi cho tớ chép bài với”. GV chốt lại 3 cách ứng xử chính: - Nam không cho Hà xem bài. - Nam khuyên Hà tự làm bài. - Nam cho Hà xem bài. - Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam? Nếu em là Nam em sẽ làm gì để giúp bạn. - Hướng dẫn các nhóm đóng vai theo nội dung trên. - Nhận xét. - Cách ứng xử nào không phù hợp? Vì sao? *Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy của nhà trường. 3. Hoạt động 2: Tự liên hệ. - Nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè. - Hướng dẫn các tổ lập kế hoạch giúp đỡ các gặp khó khăn trong lớp. *Kết luận: Cần quan tâm, giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn: Bạn bè như thể anh em Quan tâm, giúp đỡ càng thêm thân tình. 4- Hoạt động 3: Trò chơi “Hái hoa dân chủ” - Gọi HS lên hái hoa và trả lời câu hỏi. + Em sẽ làm gì khi em có một quyển truyện hay mà bạn hỏi mượn? + Em sẽ làm gì khi bạn đau tay lại đang xách nặng? + Em sẽ làm gì khi trong giờ học vẽ bạn ngồi bên cạnh em quên mang hộp bút chì màu mà em lại có? + Em sẽ làm gì khi thấy các bạn đối xử không tốt với 1 bạn là con nhà nghèo? + Em sẽ làm gì khi trong tổ em có bạn bị ốm? *Kết luận chung: SGV/48. III. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò - Khi bạn không hiểu bài thơ nhờ em giúp thì em phải làm gì? - Khi nào thì em mới quan tâm, giúp đỡ bạn? - Về nhà xem lại bài – Nhận xét. HS trả lời (2 HS). Nhận xét. Quan sát. Đoán cách ứng xử của bạn Nam. Nhiều HS trả lời. Thảo luận về 3 cách ứng xử trên theo câu hỏi. ĐD trả lời. 4 nhóm. ĐD trình bày. Cách 3. Nêu. Nhận xét. ĐD trình bày. Cho bạn mượn. Xách giúp bạn. Cho bạn mượn. Giải thích cho các bạn hiểu Rủ các bạn đi thăm. Giàng bài cho bạn. Bạn gặp khó khăn. ĐẠO ĐỨC. Tiết: 13 QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN (T 2) A. Mục tiêu: - HS biết quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. - Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn. - HS có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. - Đồng tình với những biểu hện quan tâm giúp đỡ bạn bè. B. Tài liệu và phương tiện: Tranh cho hoạt động 1. C. Các hoạt động dạy học: I. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: - Khi bạn ngã em cần phải làm gì? - Chúng ta có nên giúp đỡ bạn bằng cách cho bạn chéo bài kiểm tra không? Vì sao? - Nhận xét. II. Hoạt động 2: Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Thế nào là quan tâm, giúp đỡ bạn? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó à Ghi. 2. Hoạt động 2: Đoán xem điều gì xảy ra? Cho HS quan sát tranh, nội dung: Cảnh trong giờ kiểm tra toán. Bạn Hà không làm được bài đang đề nghị bạn Nam ngồi bên cạnh “Nam ơi cho tớ chép bài với”. GV chốt lại 3 cách ứng xử chính: - Nam không cho Hà xem bài. - Nam khuyên Hà tự làm bài. - Nam cho Hà xem bài. - Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam? Nếu em là Nam em sẽ làm gì để giúp bạn. - Hướng dẫn các nhóm đóng vai theo nội dung trên. - Nhận xét. - Cách ứng xử nào không phù hợp? Vì sao? *Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy của nhà trường. 3. Hoạt động 2: Tự liên hệ. - Nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè. - Hướng dẫn các tổ lập kế hoạch giúp đỡ các gặp khó khăn trong lớp. *Kết luận: Cần quan tâm, giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn: Bạn bè như thể anh em Quan tâm, giúp đỡ càng thêm thân tình. 4- Hoạt động 3: Trò chơi “Hái hoa dân chủ” - Gọi HS lên hái hoa và trả lời câu hỏi. + Em sẽ làm gì khi em có một quyển truyện hay mà bạn hỏi mượn? + Em sẽ làm gì khi bạn đau tay lại đang xách nặng? + Em sẽ làm gì khi trong giờ học vẽ bạn ngồi bên cạnh em quên mang hộp bút chì màu mà em lại có? + Em sẽ làm gì khi thấy các bạn đối xử không tốt với 1 bạn là con nhà nghèo? + Em sẽ làm gì khi trong tổ em có bạn bị ốm? *Kết luận chung: SGV/48. III. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò - Khi bạn không hiểu bài thơ nhờ em giúp thì em phải làm gì? - Khi nào thì em mới quan tâm, giúp đỡ bạn? - Về nhà xem lại bài – Nhận xét. HS trả lời (2 HS). Nhận xét. Quan sát. Đoán cách ứng xử của bạn Nam. Nhiều HS trả lời. Thảo luận về 3 cách ứng xử trên theo câu hỏi. ĐD trả lời. 4 nhóm. ĐD trình bày. Cách 3. Nêu. Nhận xét. ĐD trình bày. Cho bạn mượn. Xách giúp bạn. Cho bạn mượn. Giải thích cho các bạn hiểu Rủ các bạn đi thăm. Giàng bài cho bạn. Bạn gặp khó khăn. ĐẠO ĐỨC. Tiết: 15 GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (T 2) A. Mục tiêu: - HS biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Lý do vì sao cần giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Có thái độ đồng tình với việc làm đúng để giữ gìn trường, lớp sạch đẹp. B. Tài liệu và phương tiện: Các tình huống. C. Các hoạt động dạy học: I. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: - Chúng ta có nên vẽ bậy trên bàn ghế hay vách tường không? Vì sao? - Chúng ta phải làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? - Nhận xét. II. Hoạt động 2: Bài mới. 1. Giới thiệ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dao_duc_lop_2_chuong_trinh_ca_nam.doc