Giáo án Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Hoài Bắc

Giáo án Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Hoài Bắc

Tiết 1 Rèn Tiếng Việt

Rèn bài: Con đường làng

I. Yêu cầu cần đạt

-Chia sẻ được với bạn về con đường quen thuộc với em; nêu được phỏng đoán

của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa.

-Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa;

hiểu nội dung bài đọc: Vào mỗi buổi trong ngày, con đường làng đều có vẻ đẹp riêng. Ai đi xa cũng nhớ về con đường mình luôn gắn bó.

* Hình thành và phát triển năng lực: tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

* Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.

II. Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên

- Giáo án, SGK, SGV.

- Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Học sinh

- SGK, vở ghi, bảng con

- Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

 

docx 76 trang Hà Duy Kiên 30/05/2022 4140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Hoài Bắc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 20: Từ ngày 07/02/2022 đến ngày 11/02/2022 
Thứ/
ngày
Buổi
Môn
Tiết
Tên bài dạy
2
07/02
Sáng
Chiều
Rèn T. Việt(2C)
1
Rèn bài: Con đường làng
Đạo đức (2C)
2
Bài 11. Tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường
 ( T2)
Mĩ thuật(2C)
3
Rừng cây rậm rạp (Tiết 2)
3
08/02
Sáng
T. Việt (2D)
1
Bài 3: Con đường làng( T3)
T. Việt (2D)
2
Bài 3: Con đường làng( T4)
Toán (2D)
4
Bảng nhân 2 ( T2)
Đạo đức(2B)
1
Bài 11. Tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường ( T2)
Mĩ thuật(2B)
2
Rừng cây rậm rạp (Tiết 2)
Rèn. T. Việt(2B)
3
Rèn bài Con đường làng
4
09/02
Sáng
Toán(2C)
1
Bảng nhân 5 ( T1)
T. Việt(2C)
2
Bài 4: Bên cửa sổ( T1)
T. Việt(2C)
3
Bài 4: Bên cửa sổ( T2)
Đạo đức (2A)
1
Bài 11. Tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường ( T2)
Mĩ thuật (2A)
2
Rừng cây rậm rạp (Tiết 2)
Rèn Tiếng Việt(2A)
3
Rèn bài: Bên cửa sổ
5
10/02
Sáng
T.Việt(2B)
1
Bài 4: Bên cửa sổ( T3)
T.Việt(2B)
2
Bài 4: Bên cửa sổ( T4)
Toán(2B)
3
Bảng nhân 5 ( T2)
Rèn T.Việt(2B)
4
Rèn bài: Bên cửa sổ
TNXH
1
Chăm sóc bảo vệ cơ quan vận động (Tiết 1)
TNXH
2
Chăm sóc bảo vệ cơ quan vận động (Tiết 2)
Rèn Toán
3
Rèn bảng nhân 5
6
11/02
Sáng
Thứ Hai ngày 7 tháng 2 năm 2022	
CHIỀU	 
Tiết 1 Rèn Tiếng Việt
Rèn bài: Con đường làng
I. Yêu cầu cần đạt
-Chia sẻ được với bạn về con đường quen thuộc với em; nêu được phỏng đoán 
của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa.
-Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; 
hiểu nội dung bài đọc: Vào mỗi buổi trong ngày, con đường làng đều có vẻ đẹp riêng. Ai đi xa cũng nhớ về con đường mình luôn gắn bó. 
* Hình thành và phát triển năng lực: tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. 
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV.
- Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Học sinh
- SGK, vở ghi, bảng con
- Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
15’
10’
5’
1. Hoạt động Mở đầu: 
* Khởi động: GV cho HS hát tập thể
* Kết nối: GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài đọc và trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết trong tranh vẽ gì?
- GV đọc mẫu toàn bài: Con đường làng
+ Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. 
+ Dừng hơi lâu sau mỗi đoạn.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ khó: thoảng, ngắm mãi
- GV mời 3 HS đọc văn bản:
+ HS1 (Đoạn 1): Khổ thơ 1.
+ HS2 (Đoạn 2): Khổ thơ 2
+ HS3 (Đoạn 3): Khổ thơ 3
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 
Hoạt động 1: Đọc theo nhóm
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng câu, đoạn thơ trong nhóm nhỏ và trước lớp.
+ Hướng dẫn học sinh nhận xét bạn đọc.
Hoạt động 2: Thi đọc
+ Các nhóm thi đọc .
+ GV lắng nghe và nhận xét
4. Hoạt động củng cố và nối tiếp
- Nhận xét tiết học.
- Luyện đọc cả bài chuẩn bị cho tiết sau
- HS hát
- HS lắng nghe
- HS trả lời.
- HS chú ý lắng nghe, đọc thầm theo. 
- HS chú ý lắng nghe và luyện đọc
- HS đọc
- HS luyện đọc
- HS thi đọc
- HS nhận xét
- Lắng nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy(nếu có): 
 . ...
 . ...
 . ...
-----------------------------------------------------
Tiết 2	Đạo đức
Tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt
- Nêu được một số tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường;
- Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường;
- Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường.
* Hình thành và phát triển năng lực
*Năng lực chung: Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi.
* Năng lực riêng: 
- Nêu được một số tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi ở nhà, ở trường; thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi ở nhà, ở trường.
* Bồi dưỡng phẩm chất: Trách nhiệm: Biết tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường và nhắc nhở bạn bè, người thân tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần thiết.
II. Đồ dùng dạy học
1. Đối với giáo viên: SGK đạo đức 2, bộ tranh về kĩ năng tự bảo vệ.
2. Đối với học sinh: sgk đạo đức 2, VBT đạo đức 2 (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
15’
12’
3’
Hoạt động mở đầu
Hoạt động 1: Chia sẻ cảm nhận
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh vẽ trong SGK Đạo đức 2, trang 46 và trả lời các câu hỏi: Nội dung từng tranh vẽ gì? Gặp tình huống như Na hoặc Bin, em cám thấy thế nào?
- HS dựa vào kinh nghiệm cá nhân và hình ảnh trong tranh vẽ nêu cảm nhận của mình.
- GV gợi ý:
+ Tranh 1: Na đang đứng gần và chứng kiến ngọn lửa bùng lên ở bếp ga. Nếu là Na, em sẽ thấy rất sợ vì ngọn lửa có thể bùng lên làm cháy đó đạc trong nhà, thậm chí cháy nhà,... rất nguy hiểm.
+ Tranh 2: Bin đang ôm bụng, mặt nhăn nhó, toát mồ hôi, có thể bạn đang bị đau bụng và cảm thấy rất khó chịu.
- GV đặt thêm câu hỏi để HS suy nghĩ và trả lời: Nếu em là Na hoặc Bin, em sẽ làm gì khi đó?
- GV gợi ý:
+ Nếu là Na, em sẽ hô thật to để gọi những người xung quanh giúp đỡ, hoặc em sẽ gọi điện ngay cho người thân để được hướng dẫn cách xử lí kịp thời,...
+ Nếu là Bin, em sẽ lên thưa với cô giáo/nhờ bạn nói với cô/nhờ bạn đưa đến phòng y tế của trường/tự mình đến phòng y tế cùa trường để được giúp đỡ,...
- GV nhận xét và tổng kết hoạt động.
- GV kết luận: Trong cuộc sống hồng ngày ở nhà hoặc ở trường, đôi lúc chúng ta sẽ gặp phài những khó khăn, nguy hiểm mà tự chúng ta không thể giải quyết được. Khi đó, chúng ta cân tìm kiếm sự hỗ trợ từ người khác.
2. Hoạt động luyện tập – thực hành
Hoạt động 1: Lựa chọn cách xử lí tình huống.
+ GV tổ chức cho HS xem 2 tranh về 2 cách xử lí tình huống ở phần Khởi động, SGK Đạo đức 2, trang 46 và lựa chọn cách xử lí phù hợp.
+ GV gọi một số HS nêu lựa chọn cùa minh và giải thích li do vì sao em lựa chọn cách đó mà không chọn cách còn lại.
- GV gợi ý:
- Nên lựa chọn cách 2 vì nếu bạn nữ không gọi điện báo cho người thân thì ngọn lửa có thể bùng lên dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng nhưcháy đổ đạc, cháy nhà,... rất nguy hiểm. Nhờ việc gọi điện cho người thân, bạn ấy sẽ được hướng dẫn cách xử lí tình huống để tránh được những nguy hiểm đó.
- GV có thể hỏi thêm: Với tình huống trên, em còn có thể có cách xử lí nào khác?
- GV mời HS nêu ý kiến của mình dựa vào kinh nghiệm, điều kiện sổng. 
- GV nhận xét và tổng kết hoạt động.
Hoạt động 2: Sắm vai xử lí tình huống. 
 Mục tiêu: HS nêu được cách xử lí tình huống liên quan đến việc tìm kiếm sự hỗ trự khi ở nhà, ở trường.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh 1 và 2 trong SGK Đạo đức2, trang 50 và thực hiện yêu cấu: Nếu là các bạn trong tranh, em sẽ làm gì trong các tình huống sau?
- GV có thề gợi ý cho HS theo hệ thống câu hỏi:
+ Từng bạn đang gặp phải khó khăn gì? 
+ Nếu em là các bạn, em sẽ làm gì?
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả thào luận, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
- GV gợi ý:
+ Tranh 1: Bạn nam đang chơi cầu lông thì không may, quả cẩu bị vướng trên cành cây cao. Nếu em là bạn, em sẽ nhờ một người lớn lấy giúp, sau đó sẽ lẻ phép cảm ơn người ấy.
+ Tranh 2: Bạn nam không thể khoá được vòi nước, nếu cứ để như vậy thi nước có thể chảy khắp nhà và rất nguy hiểm. Nếu là bạn ấy, em có thể gọi điện thoại cho người thân trong gia đình để nhờ giúp đỡ,...
- GV lưu ý: có thể cho các nhóm trả lời câu hỏi trên bầng các hình thức khác nhau: nhóm sắm vai, nhóm đưa ra ý kiến,...
- GV tiếp tục cho HS sắm vai xử lí các tình huống cùa Hoạt động 1, phần Kiến tạo tri thức mới, sau đó nhận xét và tổng kết hoạt động.
3. Hoạt động vận dụng – trải nghiệm
Hoạt động 1: Chia sẻ cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn ở nhà, ở trường. 
- GV có thể cho HS chia sẻ cách tìm kiếm sự hỗ trợ theo trải nghiệm cá nhân hoặc chia lớp thành các nhóm và phát cho mỗi nhóm một bảng ghi sẵn 2 cột "Ở nhà" và "Ở trường".
- GV theo dõi HS hội ý trong nhóm và ghi cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường vào bảng trong thời gian 5 phút. Đội nào ghi được nhiều cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường nhất sẽ là đội chiến thắng.
- GV tổng kết hoạt động và chuyển tiếp sang hoạt động sau.
Hoạt động 2: Nhắc nhở các bạn và người thân tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần thiết.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4, yêu cẩu mỗi nhóm bốc thăm chọn một trong số các tình huống do GV đưa ra.
- GV theo dõi các nhóm thảo luận cách xử lí và sắm vai thực hành nhắc nhở bạn hoặc người thân tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường.
- GV mời một vài nhóm thực hành sắm vai trước lớp. Cả nhóm khác nhận xét, góp ý cách xử lí tình huống của nhóm bạn.
Hoạt động 3: Lập danh sách các số điện thoại.
- GV giới thiệu cho HS vể các số điện thoại cứu trợ khẩn cấp bằng nhiều hình thức trực quan (treo bảng phụ, xem tranh, xem clip,...). Sau đó, mời HS tự ghi nhớ và lập một danh sách bao gồm:
+ Các số điện thoại cứu trợ khẩn cấp.
+ Số điện thoại quan trọng khác: số điện thoại của người thân trong gia đình (bố mẹ, anh, chị, người nuôi dưỡng,...), số điện thoại của thây, cô giáo.
- GV yêu cầu HS tự lập danh sách và trang trí trong khoảng 3 phút.
-	GV tổ chức cho HS trưng bày kết quả lập danh sách và dặn dò HS cần ghi nhớ các số điện thoại này, có thể dán ở góc học tập hoặc trên hộp bút, ba lô,... để phòng khi cấn thiết.
- GV nhận xét, tổng kết hoạt động.
4. Hoạt động củng cố và nối tiếp
- GV nêu câu hỏi cho HS chia sẻ:
+ Vì sao cấn tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ờ trường?
- GV gọi HS trả lời.
- GV tổ chức cho cả lớp đọc phần Ghi nhớ trong SGK Đạo đức 2, trang 51.
- GV dặn dò HS:
+ Em hãy nhớ tìm kiếm sự hỗ trợ mỗi khi gặp khó khăn ở nhà, ở trường.
+ Nhắc nhở các bạn và người thân thực hiện tìm kiếm sự hỗ trợ khi cẩn thiết.
- HS làm việc theo cặp, trả lời câu hỏi
- Một số nhóm kể lại tình huống
- HS dựa vào kinh nghiệm cá nhân và hình ảnh trong tranh vẽ nêu cảm nhận của mình.
- HS trao đổi nhóm, nêu ý kiến cá nhân.
- HS lắng nghe và nhận xét.
- HS làm việc nhóm
- HS suy nghĩ câu trả lời
- HS nghe GV nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- HS liên hệ, kể lại việc làm của bản thân.
- HS hoạt động nhóm, sắm vai, xử lí tình huống.
- Các nhóm quan sát tranh để hình dung tình huống.
- HS lắng nghe câu hỏi gợi ý của GV
- Các nhóm đưa ra cách xử lí.
- HS chuẩn bị đồ dùng thực hành.
- Một nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét.
- HS nghe nhận xét, tổng kết hoạt động của GV.
- HS hoạt động nhóm, chia sẻ cho nhau việc làm của bản thân.
- Các nhóm chọn một việc chia sẻ trước lớp.
- HS lắng nghe GV tổng kết.
- HS tìm tòi
- HS suy nghĩ đưa ra câu trả lời.
- HS nghe GV tổng kết.
- HS trả lời
Hs trả lời.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy(nếu có)
 ... ........................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------
Tiết 3	Mĩ thuật
Rừng cây rậm rạp (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt.
 - Chỉ ra được cách thực hiện một số hình thức mĩ thuật để diễn tả vẻ đẹp của phong cảnh núi rừng.
 - Tạo được các sản phẩm mĩ thuật theo chủ đề khu rừng nhiệt đới bằng cách vẽ, xé, dán.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của các con vật, cây cối, phong cảnh, qua chấm, nét, hình màu, không gian trong sản phẩm mĩ thuật.
 - Cảm nhận được sự hài hòa, chuyển động của chấm, nét, hình, màu, trong các sản phẩm mĩ thuật.
 - Nhận ra vẻ đẹp của các khu rừng, yêu thiên nhiên., yêu quê hương đất nước. và có ý thức giữ gìn môi trường.
 2. Năng lực.
 Năng lực chung: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
 Năng lực đặc thù: 
 - Bước đầu hình thành một số tư duy về chấm, nét, hình, màu trong mĩ thuật.
 - Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về chủ đề khu rừng nhiệt đới theo nhiều hình thức.
 3. Phẩm chất.
 - Bồi dưỡng yêu thiên nhiên, yêu quê hương Đất Nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
 1. Đối với giáo viên.
 - Giáo án, SGK, SGV.
 - Ảnh, tranh vẽ về khu rừng nhiệt đới. Video về các về khu rừng.
 2. Đối với học sinh.
 - SGK.
 - Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ, kéo, hồ dán. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Bài 1: RỪNG CÂY RẬM RẠP (Học tiết 2)
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
15’
1. Hoạt động mở đầu
- GV: Cho HS hát bài hát đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
2. Hoạt động luyện tập-thực hành
* Hoạt động 3: Tạo sản phẩm mĩ thuật rừng cây bằng cách xé, dán giấy.
a. Mục tiêu: 
- Chỉ ra được cách tạo không gian bằng nét, chấm và giấy màu trong sản phẩm mĩ thuật.
b. Nhiệm vụ của GV. 
- Gợi mở để HS hình dung và lựa chọn nét, chấm giấy có màu phù hợp để tạo sản phẩm rừng cây. 
c. Gợi ý cách tổ chức.
- Khuyến khích HS:
+ Kể về rừng cây mình biết
+ Chọn vật lieejuu tạo nền cho sản phẩm.
+ Chỉ ra chấm, nét có thể tạo thân, cành và lá cây.
- Hướng dẫn và hổ trợ HS lựa chọn, sắp xếp cách dán các nét, chấm bằng giấy theo ý thích.
- Nêu câu hỏi gợi ý để HS có thêm kiến thức và ý tưởng sáng tạo trong sản phẩm.
d. Câu hỏi gợi mở:
- Em sẽ chọn màu giấy nào để tạo nền cho sản phẩm? Vì sao?
- Nét, giấy màu nào em dùng làm thân, cành cây?
- Làm thế nào để tạo cảm giác cây này đứng trước cây kia?
- Những chấm, màu nào để dùng làm lá cây?
- Lá cây sẽ có ở đâu trong tranh?
- Cây còn có những bộ phận nào ngoài lá ?
* Cách tạo sản phẩm mĩ thuật rừng cây bằng cách xé, dán giấy:
+ Cách 1: Chọn chấm, nét bằng giấy có màu phù hợp với thân, lá cây.
 + Cách 2: Tạo sản phẩm mĩ thuật rừng cây theo ý thích.
+ Cách 3: Trang trí thêm cảnh vật cho rừng cây sinh động hơn.
* Lưu ý: Thân, cành, lá có thể dán chồng lên nhau.
* GV chốt: Vậy là các em đã thực hiện 
được 3 cách tạo sản phẩm mĩ thuật rừng cây bằng cách vẽ, xé, dán giấy màu bức tranh rừng cây ở hoạt động 3.
- HS hát đều và đúng nhịp.
- HS cùng chơi.
- HS cảm nhận.
- HS hình dung và lựa chọn nét, chấm giấy có màu phù hợp để tạo sản phẩm rừng cây.
- HS chú ý, cảm nhận.
- HS lựa chọn, sắp xếp cách dán các nét, chấm bằng giấy theo ý thích.
- HS trả lời, phát huy lĩnh hội.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS thực hiện.
- HS ghi nhớ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
* Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm và chia sẻ.
a. Mục tiêu: 
- Biết cách trưng bày sản phẩm mĩ thuật và chia sẻ, phân tích, đánh giá nhóm mình, nhóm bạn.
b. Nhiệm vụ của GV. 
- Tổ chúc cho HS trưng bày sản phẩm trên lớp để sử dụng cho các bài học sau.
- Khuyến khích các em chia sẻ cảm nhận về chấm, nét, màu tạo nên rừng cây.
c. Gợi ý cách tổ chức.
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm theo nhóm (3 đến 4 bài) và chia sẻ cảm nhận về:
+ Sản phẩm yêu thích.
+ Nét, chấm, màu sử dụng trong sản phẩm.
+ Điểm độc đáo của nét, chấm giấy trong sản phẩm.
+ Nêu câu hỏi gợi ý để HS nhận biết về cách sắp xếp chấm, nét, màu tạo không gian trong sản phẩm.
d. Câu hỏi gợi mở:
- Em thích sản phẩm nào? Vì sao?
- Bài nào có nhiều chấm, nét, màu?
- Khu vực nào trong sản phẩm có nhiều kiểu nét, chấm, màu?
- Nét, chấm, màu nào cho ta cảm giác rừng cây rậm rạp ?
* Cách trưng bày sản phẩm và chia sẻ:
* Nêu cảm nhận của em về bức tranh.
- Thân, cành cây được tạo bởi những nét gì?
- Lá, hoa , được thể hiện bằng những chấm nào?
- Màu sắc được sử dụng trong tranh như thế nào?
- Em cảm nhận như thế nào về rừng cây trong tranh? Vì sao?
- Em hãy mô tả sự rậm rạp về rừng cây trong ranh. 
* GV chốt: Vậy là các em đã thực hiện 
được cách trưng bày sản phẩm và chia sẻ các bức tranh rừng cây nhóm mình, nhóm bạn ở hoạt động 4.
- HS cảm nhận.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- HS trả lời câu hỏi:
- HS trả lời:
- HS trả lời:
- HS trả lời:
- HS trả lời:
- HS trả lời:
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
10’
5’
3.Hoạt động vận dụng-trải nghiệm
a. Mục tiêu: 
- Nêu được cảm nhận về vẻ đẹp của thiên nhiên và tác dụng của rừng cây trong cuộc sống. 
b. Nhiệm vụ của GV. 
- Hướng dẫn HS chia sẻ những điều em biết về khu rừng trong cuộc sống và chỉ ra các loại nét trên thân, cành cây trong ảnh.
c. Gợi ý cách tổ chức.
- Tạo cơ hội cho HS quan sát hình ảnh rừng cây trong tự nhiên.
- Khuyến khích HS chia sẻ những hiểu biết về các khu rừng và chỉ ra các loại nét quan sát được trong các hình rừng cây. 
d. Câu hỏi gợi mở:
- Em đã từng được đến khu rừng nào?
- Em biết rừng cây nào khác với rừng cây trong ảnh?
- Quan sát cây trong rừng ở những bức ảnh, em lien tưởng đến các loại nét nào?
* Cách xem ảnh rừng cây.
- Cho HS xem ảnh hình 1,2,3,4 SGK, (Trang 45) , 
+ Hình 1: Rừng Yok Đôn ở Tây Nguyên. 
+ Hình 2 : Rừng đèo ở Sa Pa, Lào Cai.
+ Hình 3: Rừng rậm nhiệt đới ở Vườn Quốc Gia Nam Cát Tiên.
+ Hình 4: Rừng đước ở Cần Giờ TP. Hồ Chí Minh.
* Tóm tắt:
- Rừng có nhiều loại cây, Mỗi loại cây có hình dáng thân, cành lá, hoa, quả khác nhau.
- Rừng được coi là lá phổi xanh của Trái Đất.
* GV chốt: Vậy là các em đã thực hiện 
được cách xem ảnh rừng cây ở hoạt động 5. Và cảm nhận về vẻ đẹp của thiên nhiên trong cuộc sống. 
4. Hoạt động củng cố và nối tiếp
- Củng cố tiết học, nhận xét HS hoàn thành, và chưa hoàn thành.
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS cảm nhận.
- HS chia sẻ những điều em biết về khu rừng trong cuộc sống.
- HS thực hiện.
- HS trả lời:
- HS thực hiện xem ảnh rừng cây.
- HS chia sẻ những điều em biết về các khu rừng.
- HS xem tranh 1,2,3,4 SGK, (Trang 45) cảm nhận, ghi nhớ.
- HS ghi nhớ.
- HS ghi nhớ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy(nếu có)
 ... ........................................................................................................................................................................
Thứ Ba ngày 8 tháng 2 năm 2022	
Sáng	 
Tiết 1,2 Tiếng Việt
Bài 3: Con đường làng (Tiết 3,4)
I. Yêu cầu cần đạt 
- Viết đúng kiểu chữ hoa R và câu ứng dụng; Tìm từ ngữ chỉ sự vật (cây cối), xác định số câu và đặt dấu phẩy đúng vị trí trong câu.- Viết đúng độ cao, dòng kẻ quy định, trình bày sạch đẹp chữ hoa R và câu ứng dụng; thực hành được bài tập tìm từ ngữ chỉ sự vật (cây cối) , biết đặt dấu phẩy vào đúng vị trí trong câu. 
-Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; 
* Góp phần phát triển năng lực: 
Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.
* Hình thành và phát triển phẩm chất:
 Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. Đồ dùng dạy học
1.Giáo viên : Mẫu chữ R hoa. Bảng phụ : Rừng vàng, Rừng vàng biển bạc, ...
2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết 3: VIẾT CHỮ HOA: R
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
10’
1.Hoạt động mở đầu
Lớp hát.
Giới thiệu bài mới.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa R
Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ R hoa.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
Cách tiến hành:
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu, nêu quy trình viết chữ hoa R. 
-Giáo viên lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết.
-Giáo viên quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh.
Hs hát.
– HS quan sát mẫu chữ R hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ R hoa.
– HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ R hoa.
– HS viết chữ R hoa vào bảng con.
– HS tô và viết chữ R hoa vào VTV.
10’
Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng
Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ R hoa, câu ứng dụng “ Rừng vàng biển bạc” 
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
Cách tiến hành:
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu, lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết.
Giáo viên quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh.
-Học sinh quan sát chữ mẫu, nêu quy trình viết.
-Học sinh luyện viết bảng con chữ “R” hoa; chữ “Rừng vàng biển bạc”;
-HS viết chữ R hoa, chữ Rừng và câu ứng dụng vào VTV:
 “Rừng vàng biển bạc”
10’
Hoạt động 3: Luyện viết thêm
Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ R hoa, đọc, viết và hiểu câu ca dao : 
 “Ruộng vườn mặc sức chim bay
Biển hồ lang lai, mặc sức chim bay”: Ca ngợi và tự hào sự giàu đẹp, trù phú của quê hương, đất nước.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
Cách tiến hành:
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu, lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết.
Giáo viên quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh.
Giáo viên hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao:
“Ruộng vườn mặc sức chim bay
Biển hồ lang lai, mặc sức chim bay”
HS viết chữ R hoa, chữ Ruộng và câu ca dao vào VTV:
 “Ruộng vườn mặc sức chim bay
Biển hồ lai láng, mặc sức chim bay.”
5’
Hoạt động 4: Đánh giá bài viết
Mục tiêu: Giúp học sinh biết đánh giá bài viết của bản thân và của bạn bè.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, trực quan, vấn đáp.
Cách tiến hành:
-Giáo viên lắng nghe học sinh nhận xét bài viết của bạn bên cạnh.
-Giáo viên nhận xét,tuyên dương bài viết của học sinh. 
-Chuyển sang tiết 4.
HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn.
HS nghe GV nhận xét một số bài viết.
Tiết 4 : TỪ VÀ CÂU
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
14’
1. Hoạt động mở đầu
- Ổn định tổ chức lớp. 
- Giới thiệu vào bài mới.
2. Hoạt động luyện tập-thực hành
Hoạt động 1: Luyện từ (Bài tập 3)
Mục tiêu: Giúp HS xác định yêu cầu của BT 3; HS tìm được từ chỉ cây cối; chia sẻ kết quả trong nhóm đôi/ nhóm 4.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi, nhóm 4 bằng kỹ thuật Khăn phủ bàn.
Cách tiến hành:
-Giáo viên cho HS xác định yêu cầu của BT3, đọc đoạn thơ và cho học sinh tìm trong đoạn thơ từ ngữ chỉ cây cối. GV yêu cầu học sinh tìm thêm từ 3 đến 5 từ ngữ chỉ cây cối với gợi ý như sau: phượng vĩ, bàng .
-GV chốt –nhận xét: HS tìm từ nhanh và chính xác.
Bài tập 3/20: Thực hiện yêu cầu dưới đây:
-Học sinh đọc yêu cầu bài, xác định yêu cầu bài, thảo luận nhóm đôi để tìm từ. 
-Đại diện các nhóm trình bày.
Từ ngữ chỉ cây cối
Na
Chuối
Tre
-Học sinh nghe bạn và GV nhận xét.
Me; Mít
-Học sinh đọc yêu cầu bài, xác định yêu cầu bài, thảo luận nhóm 4, mỗi HS tìm 2 từ . 
Táo; Mận; Mít; Chuối;
Bưởi; Me; Mai; Đào.
 Mận; Chuối Táo; Bưởi
Mai; Đào.
Mai; Đào
-Đại diện các nhóm trình bày.
Từ ngữ chỉ cây cối
Me
Mít
Mận
Đào
Táo
Chuối
Mai
Bưởi
-Học sinh nghe bạn và GV nhận xét.
13’
Hoạt động 2: Luyện câu (Bài tập 4)
Mục tiêu: Giúp HS biết xác định số câu trong đoạn văn và đặt dấu dấu phẩy đúng vị trí ở trong câu.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, trực quan, đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm 4.
Cách tiến hành:
-Giáo viên cho HS xác định yêu cầu của BT4, đọc đoạn văn. Giáo viên đưa ra câu hỏi gợi ý: 
Cho câu a
“Kết thúc một câu ta dùng dấu gì?”; “Có bao nhiêu dấu chấm và như vậy trong đoạn văn trên có bao nhiêu câu?” “Ta thấy chữ cái sau mỗi dấu chấm được viết như thế nào?” 
Cho câu b
“ Trong câu nào xuất hiện dấu phẩy và dấu phẩy dùng để làm gì?”
Cho câu c
“ Từ những hiểu biết của con về dấu phẩy, các con xác định vị trí của dấu phẩy ở trong câu của bài tập 4c nhé!”
-GV chốt –nhận xét: HS xác định được số câu biết đặt dấu phẩy đúng vị trí ở trong câu.
-HS xác định yêu cầu của BT 4, đọc đoạn văn.
Trả lời câu a:
-Kết thúc một câu ta dùng dấu chấm. Có 3 dấu chấm và như vậy trong đoạn văn trên có 3 câu. Ta viết hoa chữ cái đầu tiên sau dấu chấm. 
Trả lời câu b:
- Trong câu “Hoa đào, hoa mai, hoa cẩm chương nở rộ khắp nơi.” xuất hiện dấu phẩy (,). Dấu phẩy giúp cho các ý, các phần trong câu được phân cách rõ ràng. Dấu phẩy dùng để tách các bộ phận cùng loại (đồng chức) với nhau. Trong câu này dấu phẩy dùng để tách các loại hoa với nhau như : hoa đào, hoa mai, hoa cẩm chướng.
Trả lời câu c:
-Xoài thanh ca, xoài tượng, xoài cát đều ngon.
-Vờn nhà ngoại trồng cây thuốc, cây cảnh, cây ăn trái.
-HS nghe bạn và GV nhận xét.
9’
Hoạt động vận dụng-trải nghiệm
Mục tiêu: Giúp HS xác định yêu cầu của hoạt động: Đóng vai hướng dẫn viên, giới thiệu về con đường nơi em ở.
Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành, thảo luận nhóm đôi, sắm vai.
Cách tiến hành:
-Giáo viên cho học sinh đóng vai hướng dẫn viên để giới thiệu với bạn về con đường nơi mình ở theo các gợi ý sau đây: “ Tên con đường mà em muốn nói?”; “ Cảnh vật, hoạt động trên con đường, hai bên đường như thế nào?”.
-Giáo dục kĩ năng sống: Các em phải luôn tự tin trong giao tiếp.
Hoạt động củng cố và nối tiếp
Nhận xét, tuyên dương.
Dặn dò chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện hoạt động theo nhóm đôi.
Bạn Hồng đóng vai là hướng dẫn viên giới thiệu con đường nơi bạn ở cho bạn Tú:
- Con đường mà mình đang ở mang tên người anh hùng áo vải HOÀNG HOA THÁM. Đây là con đường mặt tiền nên lúc nào cũng có xe cộ qua lại tấp nập. Hai bên đường có hàng cây xanh che bóng mát và những dãy nhà nằm san sát nhau và kinh doanh đủ loại hình thức như quán ăn, cửa hàng tiện lợi, tiệm cắt tóc, nhà sách mini,..
Bạn Tú đóng vai là hướng dẫn viên giới thiệu con đường nơi bạn ở cho bạn Hồng:
- Mình xin giới thiệu với bạn con đường nơi mình đang sinh sống nhé. Tên của con đường là Bạch Đằng và mặc dù nằm trong hẻm nhưng cũng khá rộng rãi và yên tĩnh. Hai bên con đường là nhà cửa nằm cạnh nhau, có một số hộ kinh doanh các mặt hàng ăn uống, tạp hóa 
- HS chia sẻ trước lớp về con đường nơi mình ở để bạn và GV nhận xét. 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy(nếu có)
------------------------------------------------------------
Tiết 4 Toán
 Bảng nhân 2 (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt
Thành lập bảng nhân 2.
Bước đầu ghi nhớ bảng nhân 2.
Vận dụng bảng nhân 2, tính nhẩm.
* Góp phần phát triển năng lực
 *Năng lực chung:
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học về bảng nhân 
2 để ứng dụng vào thực tế.
 * Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình toán học, giao tiếp 
toán học, giải quyết vấn đề toán học.
* Hình thành và phát triển phẩm chất
 - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: 
GV: 20 khối lập phương.
HS: 10 khối lập phương.
Học sinh: 
 - Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; bảng con.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu
 * Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.
* Phương pháp: Trò chơi.
* Hình thức: cả lớp 
- Trò chơi “Truyền điện"
- GVphát lệnh hỏi bất kì một phép nhân (trong bảng nhân 2).
- Giáo viên tiếp tục trò chơi.
- GV nhận xét, tuyên dýõng.
2. Hoạt động Luyện tập-Thực hành
* Mục tiêu: Vận dụng bảng nhân 2 để tính nhẩm và giải toán.
* Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, thảo luận
* Hình thức: Cá nhân, nhóm đôi.
Bài 1: 
 - Gọi 1 Hs nêu yêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu các em làm gì?
 -Để làm bài này các em nhận biết các số 
cần phải đếm thêm mấy ?
-Đó củng là các tích trong bảng nhân 2(từ
 bé đến lớn và ngược lại)
-YC hs làm bài(làm miệng) HS đọc theo thứ
 tự. HS đọc ô bất kì (dựa vào ô phía trước 
rồi đếm thêm 2 hoặc dựa vào ô phía sau rồi
ðếm bớt 2).
Gọi Hs nêu kết quả.
-GV nhận xét 
Bài 2 :
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS dựa vào bảng nhân 2 để làm 
bài.
-Yc hs nêu kết quả.
Bài 3
:
-Gọi 1HS đọc yêu cầu.
-Bài tập yêu cầu các em làm gì?
Để biết 2 nhân mấy để bằng 4 ? Các em 
phải dựa vào bảng nhân 2 để tìm kq.

Vậy 2 x 2 = 4.
-Yêu cầu các em thảo luận nhóm đôi để tìm 
kết quả.
-Yc các nhóm trình bày
-GV nhận xét 
Vui học :
-YC HS quan sát bức tranh .
-Có mấy con vịt ?
-Bài toán hỏi gì ?
- Mỗi con vịt có mấy cái cánh ?
-2 cái cánh, 2 cái cánh, 2 cái cánh,... Cái 
gì được lặp lại?
-Với 10 con vịt thì cái gì được lấy mấy
 lần?
-2 cái cánh được lấy 10 lần. YC HS nêu 
 phép nhân tương ứng.
-Phép tính nhân : 2 x 10 bằng bao nhiêu ?
 Vậy 10 con vịt có 20 cái cánh.
Hoạt động củng cố và nối tiếp
Trò chơi *Truyền điện* về các tích trong
 bảng nhân 2 (hỏi xuôi: 2 x 1 = ?, 16 = 2 x ?
*GV nói tác dụng của việc thuộc bảng nhân 2.
- Giáo viên yêu học sinh về thi đọc bảng nhân 2 nối tiếp với người thân
 *HS học thuộc lòng bảng nhân ở nhà.
 +Đọc từ trên xuống .
 +Đọc từ dưới lên.
 +Đọc không theo thứ tự.
 +Nếu quên, dựa vào ba phép nhân màu đỏ 
trong bảng. (2 x 1 = 2 ; 2 x 5 =10 ; 
2 x 10 =20 )
- HS đó trả lời đúng thì có quyền mời một bạn khác, có thể hỏi phép tính hoặc hỏi kết quả. Nếu HS trả lời sai thì không được quyền mời bạn khác.
- HS nhận xét
-Hs nêu yêu cầu.
-Điền số.
- Đếm thêm 2.
-Hs làm bài.
- Hs nêu kq.
-Hs khác nhận xét bổ sung.
-HS nêu :Tính nhẩm
- HS làm bài.
-Hs nêu .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS đọc yc
-HS nêu 
-HS thảo luận nhóm.
-Các nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhận xét 
bổ sung.
-HS quan sát tranh.
-Có 10 con vịt
- 10 con vịt có bao nhiêu cái cánh ?
]
-Có 2 cái cánh.
-2 cái cánh.
-2 cái cánh được lấy 10 lần.
-HS nêu phép nhân: 2 x 10
-HS nêu
-HS tham gia trò chơi
-HS chú ý lắng nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)
	 -------------------------------------------------------------
Chiều	 
Tiết 1 Đạo đức
Tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt
- Nêu được một số tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường;
- Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường;
- Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường.
* Hình thành và phát triển năng lực
*Năng lực chung: Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi.
* Năng lực riêng: 
- Nêu được một số tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi ở nhà, ở trường; thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi ở nhà, ở trường.
* Bồi dưỡng phẩm chất: Trách nhiệm: Biết tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở tr

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_20_nam_hoc_2021_2.docx