Giáo án Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 27 - Năm học 2021-2022
Tiết 4: Đạo đức
TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI Ở TRƯỜNG ( tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể.
- Vận dụng nội dung bài học vào cuộc sống để thể hiện tốt các nội quy nơi công cộng
2. Kĩ năng
- Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Hình thành phẩm chất trách nhiệm, rèn luyện các chuẩn hành vi pháp luật.
4. Góp phần phát triển các NL
- Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BT
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 27 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27 Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2022 Tiết 1+2: Tiếng Việt Đọc: MAI AN TIÊM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được về nguồn gốc một loại cây trái quen thuộc. Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung câu chuyện Mai An Tiêm. Quan sát tranh và hiểu được các chi tiết trong tranh. 2. Kĩ năng - Đọc đúng các từ khó; đúng lời của nhân vật; phân biệt lời người kể chuyện với lời nhân vật để đọc với ngữ điệu phù hợp trong câu chuyện Mai An Tiêm. 3. Hình thành và phát triển phẩm chất - Tự hào về đất nước, con người Việt Nam; ca ngợi phẩm chất cần cù, thông minh, sáng tạo của người Việt Nam. 4. Góp phần phát triển các NL - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: trí tưởng tượng, sự liên tưởng về các sự vật. sự việc trong tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - GV yêu cầu 1 – 2 HS đọc câu đố: Vỏ xanh, ruột đỏ, hạt đen Hoa vàng, lá biếc, đố em quả gì? - GV hướng dẫn HS giải câu đố. Yêu cầu HS chú ý vào đặc điểm của các sự vật để phán đoán xem đặc điểm đó là quả gì. - Mời HS chia sẻ đáp án của câu đố. - GV nx chung và dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.Đọc văn bản(28p). - GV đọc mẫu: Chú ý đọc đúng lời người kể chuyện. Ngắt, nghỉ, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến ra đảo hoang. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến quần áo. + Đoạn 3: Tiếp theo đến gieo trồng khắp đảo. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hiểu lầm, lời nói, nổi giận, tre nứa, nảy mầm, đảo hoang, hối hận - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/ có một người tên là Mai An Tiêm/ được Vua Hùng yêu mến nhận làm con nuôi.// Một lần,/ vì hiểu lầm lời nói của An Tiêm/ nên nhà vua nổi giận,/ đày An Tiêm ra đảo hoang. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. 3.Trả lời câu hỏi. (7p) - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.93. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.50. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý ngắt gịọng, nhấn giọng . - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. 4. Luyện đọc lại. (20p) - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý đọc các tên phiên âm nước ngoài. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. 5. Luyện tập theo văn bản đọc. (19p) Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn. - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.93 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm từ chỉ hoạt động trong đoạn văn, đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.50. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.93. - GV hướng dẫn cách thực hiện - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm đọc bài của nhau và góp ý cho nhau. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 6. Củng cố, dặn dò: (1p) - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS đọc câu đố - HS thảo luận nhóm đôi tìm lời giải đố. - 3-4 HS chia sẻ trước lớp - Cả lớp đọc thầm. - HS đọc ĐT - HS đọc nối tiếp câu. - HS luyện đọc theo nhóm ba. -HS thi đọc - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Vợ chồng Mai An Tiêm đã dựng nhà bằng tre nứa, lấy cỏ khô tết thành quần áo, -HS đọc toàn bài. - 1-2 HS đọc- cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc trong nhóm, trước lớp - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ đáp án: khắc, thả, nhờ, đưa, vớt,.. - 1-2 HS đọc. - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện thực hành theo yêu cầu. - HS đọc Kq trước lớp. Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - HS biết cách làm tính trừ không nhớ các số trong phạm vi 1000. 2. Kĩ năng - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. 3. Hình thành và phát triển phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 4. Góp phần phát triển các NL - Phát triển năng lực tính toán. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: (5p) - Cho HS Đặt tính và tính các BT sau 548 – 312 592 - 222 2. Luyện tập: (34p) Bài 1: ĐặTìm chữ số thích hợp - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm vào bảng con chia sẻ kết quả. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - YC HS trả lời CH như SGK - Nhận xét, tuyên dương Bài 3: Tìm ô che mưa thích hợp - GV nêu yêu cầu của bài. - GV cho học sinh tính nhẩm và chọn đáp án đúng. -Gọi tùng học sinh làm từng phép tính. -Gv nhận xét qua mỗi bài làm của HS. Bài 4: Tìm chữ số thích hợp - GV nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS quan sát tranh: + Bức tranh thứ nhất có phép tính 245 -125 bằng bao nhiêu? + Cái cân đang ở vị trí bằng nhau, thì cân năng của 2 vật trên như thế nào? +Vậy kết quả cần điền là số mấy? - GV nhận xét, tuyên dương - GV hướng dẫn HS làm 2 tranh còn lại. - GV nhận xét, lưu ý HS quan sát cẩn thận khi làm. Bài 5: - YC HS đọc đề bài - HD HS tìm hiểu đề, cách giải - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. - GV nhận xét , tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: (1p) - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - HS làm trên bảng - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm vào bảng con 776 739 869 - 246 - 501 -745 530 238 124 - HS lắng nghe - HS quan sát tranh - HS trả lời CH trong SGK - HS lắng nghe - HS làm bài cá nhân. - HS lắng nghe. - HS quan sát - Bằng 120. - Cân nặng của hai vật trên bằng nhau? - HS kết quả là 120 kết quả cần điền là số 0. - HS lắng nghe. - HS làm dưới sự hướng dẫn của GV. - HS đọc đề bài - Học sinh tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. -1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở. Bài giải Số HS nam trường tiểu học có là. 465 - 240 = 225 (học sinh) Đáp số: 225 học sinh Tiết 4: Đạo đức TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI Ở TRƯỜNG ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. - Vận dụng nội dung bài học vào cuộc sống để thể hiện tốt các nội quy nơi công cộng 2. Kĩ năng - Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường. 3. Hình thành và phát triển phẩm chất - Hình thành phẩm chất trách nhiệm, rèn luyện các chuẩn hành vi pháp luật. 4. Góp phần phát triển các NL - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: (5p) - Nêu những quy định nơi công cộng mà em biết? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Luyện tập: (15p) - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.64-65, nêu quy định cần tuân thủ khi đến địa điểm đó. - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh. - GV chốt câu trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng: (15p) -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi chia sẻ với bạn những quy định nơi gia đình em đang sống. -Đại diện HS lên chia sẻ trước lớp -GV nhận xét,tuyên dương các nhóm -GV chiếu thông điệp lên bảng +gọi 2-3 HS đọc lại thông điệp 4. Củng cố, dặn dò: (1p) - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. -2-3 HS nêu. - HS quan sát tranh. - 6 HS chia sẻ. + Tranh 1: Chùa; Khi đến chùa không gây ồn ào, không chen lấn xô đẩy,cần ăn mặc lịch sự. -HS thảo luận - HS chia sẻ. -HS đọc Tiết 5: Hoạt động trải nghiệm HĐGDTCĐ: EM VÀ CÁC BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Giới thiệu được về một người bạn hàng xóm của mình. 2. Kĩ năng - Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. 3. Hình thành và phát triển phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 4. Góp phần phát triển các NL - Giúp HS biết cách thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn qua một tình huống cụ thể. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (5p) - GV cho HS nghe hát bài: Chào người ban mới đến 2. Khám phá: (15p) Hoạt động 3: Người bạn hàng xóm của em (1) Làm việc nhóm: - GV chia HS thành các nhóm. - GV nêu yêu cầu: HS giới thiệu về một người bạn hàng xóm của mình với các bạn trong nhóm theo gợi ý: + Tên người bạn hàng xóm của em là gì? + Hãy kể những việc em thường làm bạn cùng bạn? + Em thích điều gì ở bạn? + Em muốn học hỏi điều gì ở bạn? (2) Làm việc cả lớp: - GV mời một số HS lên chia sẻ trước lớp về người bạn hàng xóm của mình. Kết luận: Ngoài bạn cùng lớp, chúng ta còn có những người bạn hàng xóm rất đáng yêu. Các em hãy trân trọng tình bạn và học hỏi những điều tốt đẹp ở bạn. Hoạt động 4: Món quà tặng bạn - GV nêu nội dung hoạt động: HS sử dụng bút, bút màu, kéo, thước kẻ, giấy màu, và các đồ dùng trang trí khác để làm một món quà tặng người bạn hàng xóm của mình. - GV hướng dẫn HS suy nghĩ về ý tưởng của món quà và thực hiện làm món quà để tặng bạn. - GV hỗ trợ, giúp đỡ nếu HS còn lúng túng. Kết luận: Món quà này tuy nhỏ nhưng chứa đầy ý nghĩa của tình bạn. Người bạn hàng xóm sẽ rất vui khi nhận được mòn quà của các em. Ngoài ra, các em hãy thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bằng những lời nói và việc làm cụ thể. - GV nhắc nhở HS: + Về nhà tặng bạn hàng xóm món quà mình đã làm. + Có sự quan tâm, giúp đỡ người bạn hàng xóm bằng những việc làm cụ thể. 3. Củng cố, dặn dò: (1p) - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. - HS nghe hát. - HS chia thành các nhóm. - HS giới thiệu về bạn theo gợi ý. - HS trình bày. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS chuẩn bị các đồ dùng cần thiết. - HS thực hiện làm quà tặng bạn. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS thực hiện hoạt động tại nhà. Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2022 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - HS biết cách làm tính trừ không nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có 2 bước tính. 2. Kĩ năng - Biết so sánh các số, đơn vị đo độ dài mét. 3. Hình thành và phát triển phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 4. Góp phần phát triển các NL - Vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: (5p) - Kiểm tra học sinh đặt tính và tính các phép tính sau 257– 132 753 - 354 2. Luyện tập:(34p) Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV trong tranh vẽ con gì? Vậy con trâu trong tranh ăn gì? +Trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính có kết quả lớn nhất? Vậy con trâu sẽ ăn bó cỏ nào?Vì sao? - Nhận xé, tuyên dương. Bài 2: Chon kết quả đúng - YC HS nhắc lại yêu cầu của bài - Bài toán thực hiện mấy phép tính? - GV cho HS làm việc nhóm đôi. - GV HS trả lời. - GV nhận xét bài làm của các nhóm và bài làm trên bảng. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán cho biết có 2 hình gì? + Trong hình tròn có những số nào? + Trong hình tròn số nào là số lớn nhất? + Trong hình vuông có những số nào? + Trong hình vuông số bé nhất là số nào? + Hiệu của số lớn nhất trong hình tròn và số bé nhất trong hình vuông là số bao nhiêu? + Em làm như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - GV cho HS làm phiếu bài tập. - GV thu nhận xét một số phiếu. - GV quan sát nhật xét, sửa bài. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - GV tổ chức cho học sinh thực hành làm bài tập a. - GV quan sát học sinh thực hiện và cho nêu cách làm. - GV chốt: Nhấc 1 que tính ở số 8 (để được số 9) rồi xếp vào số 0 (để được số 8) khi đó số lớn nhất có thể xếp được là 798. b/ GV cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét, sửa bài. - Kết quả 798 – 780 = 18 3. Củng cố, dặn dò: (1p) - Nhận xét giờ học. - HS thực hiện trên bảng con - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - HS quan sát -Vẽ con trâu. Trâu trong tranh ăn cỏ. - HS trả lời theo ý của mình. - HS giải thích so sánh 3 số chọn số lớn nhất. - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - Bài toán thực hiện 2 phép tính. - HS làm việc nhóm. - HS trả lời. caua: B, câu b: C - HS nhận xét. - HS đọc. - Có 1 hình vuông và 1 hình tròn. - Gồm 3 số 824, 842, 749 - Số lớn nhất trong hình tròn là số 842. 569, 814, 410 - Là số 410 - HS là số 432. . Ta lấy 842 số lớn nhất trong hình tròn trừ 410 số bé nhất trong hình vuông bằng 432. - HS đọc. - 1-2 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm phiếu bài tập. - HS đọc.. - HS thực hành làm. - HS trả lời theo ý của mình. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - Cả lớp làm. Tiết 2: Âm nhạc (GVBM) Tiết 3: Tiếng Việt Viết: CHỮ HOA N (kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết viết chữ viết hoa N (kiểu 2)cỡ vừa và cỡ nhỏ. 2. Kĩ năng - Viết đúng câu ứng dựng: Người Việt Nam cần cù, sáng tạo. 3. Hình thành và phát triển phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 4. Góp phần phát triển các NL - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (5p) - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn viết chữ hoa. (8p) - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa N (kiểu 2) + Chữ hoa N (kiểu 2)gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ N (kiểu 2). - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 3.Hướng dẫn viết câu ứng dụng. (7p) - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa N (kiểu 2)đầu câu. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 4.Thực hành luyện viết. (19p) - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa N (kiểu 2)và câu ứng dụng trong vở Tập viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 5. Củng cố, dặn dò: (1p) - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - 1-2 HS chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con. - 3-4 HS đọc. - HS quan sát, lắng nghe. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. Tiết 4: Tiếng Việt Nói và nghe: MAI AN TIÊM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Mai An Tiêm. 2. Kĩ năng - Trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh. 3. Hình thành và phát triển phẩm chất - Chia sẻ được những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài đọc. 4. Góp phần phát triển các NL - Biết dựa vào tranh để kẻ lại từng đoạn của câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (5p) - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: 2. Khám phá: (15p) Hoạt động 1: Quan sát tranh, nói tên nhân vật và sự việc trong từng tranh. - Gọi 1-2 HS đọc yêu cầu 1. - GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh. Giúp HS nhớ lại từng đoạn của câu chuyện tương ứng với mỗi bức tranh. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV nêu yêu cầu của BT2 - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện trong nhóm 4 - Gọi HS kể trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: (19p) Viết 2-3 câu về nhân vật Mai An Tiêm trong câu chuyện - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS xem lại các tranh minh họa và nhớ lại những hành động, suy nghĩ, của Mai An Tiêm trong thời gian bị đày ra đảo hoang. - Yêu cầu HS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.51. Nhắc nhở khi viết đoạn văn, HS cần giới thiệu tên của nhân vật, nhận xét về ý chí, nghị lực vượt gian khổ của Mai An Tiêm và HS có thể nêu suy nghĩ, cảm xúc của mình về Mai An Tiêm. - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Củng cố, dặn dò: (1p) - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - 1-2 HS chia sẻ. - HS đọc yêu cầu 1 trước lớp. - HS thảo luận nhóm đôi, nói tên nhân vật, nói các sự việc trong từng bức tranh. - 2-3 nhóm HS chia sẻ. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - Một số HS tập kể trước lớp. HS khác nhận xét - 2 HS đọc yêu cầu bài - HS thực hiện theo nhóm đôi. - HS suy nghĩ cá nhân, viết vào vở, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp. - HS lắng nghe, nhận xét. . Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2022 Tiết 1: Toán PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. 2. Kĩ năng - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. 3. Hình thành và phát triển phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 4. Góp phần phát triển các NL - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: (5p) - Cho HS đặt tính và tính KQ các phép tính sau 257– 132 753 – 354 2. Khám phá: (15p) - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.91: + Trong tranh vẽ gi? + Cho từng HS đọc lời thoại của 3 nhân vật? + Bạn Việt có bao nhiêu dây thun? + Bạn Nam có bao nhiêu dây thun? + Nêu phép tính? + Để biết bạn Nam có bao nhiêu dây thun ta làm thế nào? - GV ghi phép tính lên bảng 386 – 139=? - GV gọi 1HS lên bảng đặt tính. - GV nhận xét hướng dẫn HS tính - GV cho HS nêu cách thực hiện tính. - GV hướng dẫn học sinh tính. 386 6 không trừ được 9 ta lấy 16 -9 =7, 139 viết 7 nhớ 1 247 8 -1=7, 7 -3 =4, viết 4 3 - 1 = 2, viết 2 Vậy 386 – 139= 247 - GV Bạn Nam có bao nhiêu dây thun? - 386 – 139 bằng bao nhiêu? - Nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động (19p) Bài 1: Tính - GV nêu yêu cầu của bài. - YCHS làm bài vào bảng con - Giáo viên nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính - GV nêu yêu cầu của bài. - YCHS làm bài vào bảng con - Giáo viên nhận xét. Bài 3: - YC HS đọc đề bài - HD HS tìm hiểu đề, cách giải - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố, dặn dò: (1p) - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. -HS thực hiện trên bảng con - HS quan sát. - HS trả lời theo ý kiến của mình. - HS đọc. - HS có 386 dây thun. - Bạn Nam ít hơn bạn Việt 139 dây thun. - Ta lấy số dây thun của bạn Việt trừ đi số dây thun bạn Nam ít hơn bạn Việt: 386 – 139 - HS lên bảng đặt tính cả lớp quan sát. - HS nêu - HS quan sát thao tác của GV trên máy chiếu. - HS nhắc lại và thao tác trên bảng con. - Bạn Nam có 247 dây thun. 386 – 139 = 247 - HS lắng nghe, nhắc lại. - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - Lớp làm bảng con 241 424 623 562 - - - - 138 107 617 338 103 317 6 224 - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - Lớp làm bảng con 362 485 651 780 - - - - 36 128 635 68 326 357 16 712 - HS đọc đề bài - HS tìm hiểu đề, cách giải - 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. Bài giải Số cây giống còn lại là. 456 - 148 = 308 (cây) Đáp số: 308 cây giống Tiết 2: Tự nhiên xã hội ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hệ thống lại những kiến thức đã học về các cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. - Biết khuyên các bạn đeo cặp đúng cách và không nhịn tiểu. 2. Kĩ năng - Giao tiếp, hợp tác: 3. Hình thành và phát triển phẩm chất - HS tự đánh giá việc làm của bản thân trong việc thực hiện: phòng tránh cong vẹo cột sống, bảo vệ cơ quan hô hấp, phòng tránh bệnh sỏi thận. 4. Góp phần phát triển các năng lực - Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của GV I. Khởi động(5p) - GV tổ chức cho HS nghe hát bài Chú voi con ở bản Đôn - GV dẫn dắt vào bài học. 2. Kluyện tập, vận dụng(25p) Hoạt động 2: Tự đánh giá Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS dựa vào mẫu phiếu tự đánh giá ở trang 108 SGK để chia sẻ với các bạn những việc nào em đã làm thường xuyên, thỉnh thoảng (chưa làm thường xuyên) hoặc chưa thực hiện và những thói quen bản thân các em cần thay đổi để thực hiện được việc phòng tránh cong vẹo cột sống, bảo vệ cơ quan hô hấp, phòng tránh bệnh sỏi thận. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời một số HS xung phong chia sẻ với cả lớp về việc làm của bản thân em trong việc thực hiện: phòng tránh cong vẹo cột sống, bảo vệ cơ quan hô hấp, phòng tránh bệnh sỏi thận. Hoạt động 3: Đóng vai Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu từng cá nhân nghiên cứu hai tình huống trang 108 SGK. Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV hướng dẫn HS: Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận về cách đưa ra lời nhắc nhở với bạn trong mỗi tình huống. Sau đó, yêu cầu một số bạn tập đóng vai xử lí tình huống 1; các bạn khác tập đóng vai xử lí tình huống 2. Bước 3: Làm việc cả lớp - Các nhóm lên bảng đóng vai. HS nhóm khác, - GV nhận xét, góp ý cho lời nhắc nhở của từng nhóm. 3. Củng cố, dặn dò: (1p) - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. - HS nghe hát. - HS lắng nghe - HS làm việc theo nhóm. - HS trình bày. - HS quan sát tranh, đọc hai tình huống. - HS lắng nghe, thực hiện thảo luận theo nhóm. - HS đóng vai. Tiết 3: Mĩ thuật (GVBM) Tiết 4+5: Tiếng Việt Đọc: THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: cảm nhận được tình cảm của bạn nhỏ đối với bố trong bài thơ. - Nhận biết được địa điểm, thời gian và các hình ảnh trong bài thơ. 2. Kĩ năng - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng dấu câu. 3. Hình thành và phát triển phẩm chất - Biết sử dụng các phương tiện liên lạc hiện nay để thông tin liên lạc với bạn bè, người thân. 4. Góp phần phát triển các NL - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển kĩ năng nghe, nói, đọc, hiểu văn bản. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (5p) - GV yêu cầu HS quan sát 2 bức tranh trong SGK và trả lời câu hỏi: + Em thấy những ai trong 2 bức tranh? + Họ đang làm gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.Đọc văn bản. (28p) - GV đọc mẫu: giọng đọc chậm rãi, diễn cảm, thể hiện giọng nói/ ngữ điệu của bạn nhỏ trong bài thơ. Hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi dung nhịp thơ/ dòng thơ/ câu thơ. - HDHS chia đoạn: 5 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hòm thư, xa xôi, - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. 3.Trả lời câu hỏi. (7p) - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.96. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.51. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. 4.Luyện đọc lại. (20p) - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. 5.Luyện tập theo văn bản đọc. (20p) - Gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK/ tr.97 - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài thơ, đọc các từ cho trước, thảo luận nhóm để tìm ra những từ chỉ hành động của bố và của con. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 3 trong VBTTV/tr.51. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong SGK/ tr.97. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm. Yêu cầu từng HS trong mỗi nhóm thay lời bạn nhỏ nói câu thể hiện tình cảm với bố. - Mời đại diện một số nhóm nói trước lớp. GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 4, VBTTV/tr.51. 6. Củng cố, dặn dò: (1p) - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS quan sát, rả lời. -Hs lắng nghe - Cả lớp đọc thầm. - 5 HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc từ khó. - HS luyện đọc theo nhóm năm. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Bạn nhỏ viết thư cho bố vào dịp gần Tết. C2: Bố bạn nhỏ đang làm công việc giữ đảo và giữ trời. C3: Đáp án: c. thư C4: Đáp án: a. Bố và các chú bảo vệ vùng biển, vùng trời quê hương. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - 2-3 HS đọc. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS chia sẻ: + Từ ngữ chỉ hành động của bố: giữ đảo, giữ trời + Từ ngữ chỉ hành động của con: viết thư, gửi thư - HS đọc. - HS thực hiện. - Đại diện một số nhóm nói trước lớp. - HS viết lại câu vừa nói vào VBTTV. Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2022 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - HS biết cách làm tính trừ có nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. - Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. 2. Kĩ năng - Biết vận dụng phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000. 3. Hình thành và phát triển phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 4. Góp phần phát triển các NL - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: (5p) - Cho HS làm bảng con *Đặt tính rồi tính: 548 – 19 485 - 128 - GV sửa bài và nhận xét. 2. Luyện tập (34p) Bài 1: Tính (theo mẫu) - Gọi HS đọc YC bài. - Hd phân tích mẫu như SGK - Lưu ý cho HS viết kết quả cho thẳng hàng. - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - GV cho HS làm phiếu bài tập. - GV thu và nhận xét một số phiếu. - GV cho HS nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính và cách tính của một số phép tính. - GV sửa bài Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Tìm địa chỉ cho mỗi bức thư - GV nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS quan sát tranh: + Bác đưa thư là con gì? + Trong mỗi bức thư có những phép tính nào? + Để tìm địa chỉ cho bức thư ta phải làm gì? - GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” - GV phổ biến luật chơi cách chơi. - GV quan sát, nhận xét. - GV đưa ra kết quả đúng. - GV tuyên dương. Bài 4: - YC HS đọc đề bài - HD HS tìm hiểu đề, cách giải - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. - GV nhận xét , tuyên dương Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - GV cho HS quan sát: + Bạn Rô – bốt đang làm gi? - Để biết bạn có đến được kho báu không cô sẽ tổ chức cho lớp mình tham gia kiểm tra xem Rô- bốt đã đến chưa? - GV quan sát, hướng dẫn. - GV cho các nhóm trình bày kết quả của mình. - GV chốt: 392 – 100, 782 – 245, 728 – 348, 380 – 342, 500 + 500. + Kết quả Rô- bốt có đến được kho báu không? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: (1p) - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - HS thực hiện - 1 HS đọc. - HS lắng nghe. - HS theo dõi - HS làm bài vào vở. - 4 HS làm bảng lớp. Lớp nhận xét. 427 608 - 251 - 315 276 11 - 1 HS đọc. - 2 học sinh làm bảng lớp, cả lớp làm vào phiếu bài tập. - HS nêu. - HS lắng nghe - HS đọc - Bác đưa thư là con chuột. - 382 – 190, 364 – 126, 560 – 226, 900 - 700 - Phải tìm được kết quả của các phép tính - HS lắng nghe và thực hiện chơi. - HS nhận xét. - YHS đọc đề bài - HS tìm hiểu đề, cách giải - 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. Bài giải Số người làm việc ở công ty cuối năm là. 205 - 12 = 193 (người) Đáp số: 193 người - HS đọc - HS quan sát. - Bạn đang tìm kho báu. - HS lắng nghe. - Lớp làm việc nhóm - HS trình bày kết quả. - Rô- bốt đã đến được kho báu. - HS đọc kết quả đúng Tiết 2: Thể dục (GVBM) Tiết 3: Tiếng Việt Viết: NGHE – VIẾT: THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. 2. Kĩ năng - Làm đúng các bài tập chính tả. 3. Hình thành và phát triển phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. 4. Góp phần phát triển các NL - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: (5p) - Kiểm tra HS viết lại các từ GV đã sửa lõi ở tiết trước 2. Nghe – viết chính tả. (20p) - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Bài tập chính tả. (14p) - Gọi HS đọc YC bài - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.52 - GV chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: (1p) - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ. - HS luyện viết bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - HS đổi chép theo cặp. - 1-2 HS đọc. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. Bài 2a. dang tay, giỏi giang, dở dang b. dỗ dành, tranh giành, để dành Bài 3a. xoài, sầu riêng, sung, sim Tiết 4: Tiếng Việt LTVC: MRVT NGHỀ NGHIỆP; CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Tìm được từ ngữ chỉ người làm việc trên biển. 2. Kĩ năng - Đặt được câu chỉ mục đích. 3. Hình thành và phát triển phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu. 4. Góp phần phát triển các NL - Phát triển vốn từ chỉ nghề nghiệp. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (5p) -Cho HS nghe hát bài Ba thương con 2. Luyện tập: (34p) Bài 1: Tìm những từ ngữ chỉ người làm việc trên biển - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Gọi một số HS đọc các từ ngữ cho trước. - GV giải thích nghĩa của các từ HS chưa hiểu. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Mời một số nhóm trình bày. - Yêu cầu HS làm bài tập 7 - VBT/ tr.52. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Tổ chức cho HS đọc các từ ngữ vừa tìm được. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A và cột B. - GV tổ chức HS thảo luận nhóm, cùng tìm từ ngữ ở cột A thích hợp với từ ngữ ở cột B. - Yêu cầu HS làm bài tập 8-VBT tr.53. - Tổ chức cho HS đọc các từ ngữ vừa tìm được. - N
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_27_na.docx