Giáo án Lớp 2 - Tập 1 - Năm học 2019-2020 - Đàng Thị Thúy Ánh

Giáo án Lớp 2 - Tập 1 - Năm học 2019-2020 - Đàng Thị Thúy Ánh

I/ MỤC TIÊU :

Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về

- Viết các số từ 0 đến 100 ; thứ tự của các số.

- Số có một, hai chữ số; số liền trước, số liền sau của một số.

Kỹ năng :Rèn kỹ năng đếm, làm tính nhanh,đúng, chính xác.

Thái độ : Yêu thích học toán.

II/ CHUẨN BỊ :

- Bảng cài các ô vuông.

- Sách Toán, bảng con , bảng số, vở Bài tập, nháp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

docx 154 trang haihaq2 4150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tập 1 - Năm học 2019-2020 - Đàng Thị Thúy Ánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN NINH PHƯỚC
TRƯỜNG TIỂU HỌC NHƯ BÌNH
-----š›&š›-----
GIÁO ÁN
LỚP 2C
 Tập 1 : ( Từ tuần 1 - 6 )
 GIÁO VIÊN : Đàng Thị Thúy Ánh
 Năm học : 2019-2020
Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2019 
 TUẦN 1
TẬP ĐỌC. Tiết:01-02
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.
GDKNS
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức :
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết ôn tồn, thành tài. Các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoạc. Các từ có âm vần dễ sai do ảnh hưởng của địa phương.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
Kỹ năng : Rèn đọc hiểu : nghĩa của từ, nghĩa đen và nghĩa bóng.
Thái độ : Rút được lời khuyên từ câu chuyện : làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.
-GDKNS : Tự nhận thức về bản thân (hiểu về mình,biết tự đánh giá ưu khuyết diểm của mình để tự điều chỉnh )
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh minh họa.
- Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ :Giáo viên kiểm tra SGK đầu năm.
2.Dạy bài mới : 
a.Giới thiệu bài.
- Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
- Muốn biết bà cụ đang mài cái gì, bà nói gì với cậu bé, chúng ta cùng học bài hôm nay: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
b.Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-GV đọc mẫu toàn bài 
-Hs đọc nối tiếp câu,gv theo dõi uốn nắn, hướng dẫn HS phát âm đúng các từ ngữ khó
- Luyện đọc từ khó: quyển, nguệch ngoạc,làm, lúc, nắn nót,đã, bỏ dở, chữ,chán, tảng, ngắn, nắn.
- Luyện đọc câu dài:
+ Khi cầm quyển sách/ cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài/ rồi bỏ dở.//
+ Bà ơi,/ bà làm gì thế?//
+ Thỏi sắt to như thế./ làm sao bà mài thành kim được?// 
Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đi một tí/ sẽ có ngày/ nó thành kim.//
Giống như cháu đi học/ mỗi ngày cháu học một ít,/ sẽ có ngày/ cháu thành tài.//
- GV chia đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn
- Giải nghĩa từ khó: Ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, mải miết, nguệch ngoạc, ôn tồn , thành tài.
- Chia lớp thành nhóm 4, mỗi hs đọc 1 đoạn trong nhóm
- Thi đoc đoạn
-Nhận xét, đánh giá.
- Đọc đồng thanh cả lớp.
-SGK Tiếng việt đã bao bìa dán nhãn.
- Trả lời: tranh vẽ một bà cụ già và một cậu bé. Bà cụ đang mài một vật gì đó, bà vừa mài vừa trò chuyện với cậu bé.
 -Vài em nhắc tựa.
- HS lắng nghe
-HS đọc nối tiếp câu.
- HS đọc
-HS đọc theo hướng dẫn của gv
- HS nhắc lại
-HS đọc nối tiếp đoạn. 
-HS nhắc lại
-HS nối tiếp đọc từng đoạn trong nhóm
- 2 HS cùng đọc 1 một đoạn
- HS đọc
Tiết 2
c.Hoạt động 2 :Tìm hiểu bài.
Hỏi đáp:
-Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
-Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
Hỏi thêm: Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?
-Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim không?
-Những câu nào cho thấy cậu bé không tin? 
-Bà cụ giảng giải như thế nào?
-Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không?
-Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
-Câu chuyện này khuyên em điều gì?
-Em nói lại câu trên bằng lời của các em?
-Nhận xét.
d.Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
-Thi đọc lại bài.
- Đọc toàn bài
-Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
- Em thích ai trong truyện? Vì sao? Giáo dục tư tưởng .
GDKNS :-Em hãy tự nhận xét đánh giá về ý thức học tập của các em ?
-Dặn dò tập đọc lại bài,chuẩn bị bài sau
-Khi cầm sách, cậu chỉ đọc vài ba dòng
-Cầm thỏi sắt mải miết mài......
-Làm thành cái kim khâu.
-Không tin vì thấy thỏi sắt to quá.
-HS nêu.
-Mỗi ngày ................ thành tài.
-Cậu bé tin.
-Hiểu và quay về học.
-Trao đổi nhóm thảo luận.
- Ai chăm chỉ chịu khó thì làm việc gì cũng thành công,.....
-Thi đọc lại bài (5-10 em) hoặc chia nhóm thi đọc.
- 2 hoặc 3 hs đọc toàn bài
-Bà cụ vì bà cụ dạy cậu bé tính kiên trì./Cậu bé vì cậu hiểu điều hay. 
 TOÁN. Tiết: 01
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về
- Viết các số từ 0 đến 100 ; thứ tự của các số.
- Số có một, hai chữ số; số liền trước, số liền sau của một số.
Kỹ năng :Rèn kỹ năng đếm, làm tính nhanh,đúng, chính xác.
Thái độ : Yêu thích học toán.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng cài các ô vuông.
- Sách Toán, bảng con , bảng số, vở Bài tập, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT DỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ cần thiết để học Toán.
2.Dạy bài mới : 
a.Giới thiệu: để củng cố cách viết các số từ 0 đến 100 thứ tự của các số,số có một, hai chữ số, số liền trước, số liền sau của một số chúng ta học bài “Ôn tập các số đến 100”
b. Luyện tập:
Bài 1: Bảng ô vuông.
-Nêu các số có 1 chữ số.
-Phần b,c yêu cầu gì ?
-Theo dõi.
-Hướng dẫn chữa bài 1
Bài 2 : Bảng ô vuông từ 10 – 100.
-Nêu tiếp các số có 2 chữ số.
-Viết số bé nhất có 2 chữ số.
-Viết số lớn nhất có 2 chữ số.
-Giáo viên kẻ sẵn 3 ô liền nhau lên bảng rồi viết.
34
-Số liền trước của 34 là số nào ?
-Số liền sau của 34 là số nào ?
Bài 3 câu a, b, c, d.
-Giáo viên theo dõi học sinh làm bài.
-Hướng dẫn chữa bài 3
-Chấm (5 –7 vở ). Nhận xét.
-Trò chơi: Giáo viên nêu luật chơi.Đưa ra 1 số bất kì rồi nói ngay số liền trước, liền sau.Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: 
-Nêu các số có 1 chữ số, 2 chữ số, số liền -trước, liền sau của số 73. 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò làm bài tập, chuẩn bị bài sau
-Bảng con, SGK, vở Bài tập, nháp.
-Vài em nhắc tựa.
-Quan sát
-1 em nêu, nhận xét. Viết vở.
-Viết số bé nhất, lớn nhất có 1 chữ số.
-Học sinh tự làm.
-Chữa bài.
-Quan sát.
-Nhiều em lần lượt nêu. Nhận xét.
-2 em lên bảng viết.
-Làm vở
-2 em lên bảng viết : Số 33, 35
-Cả lớp làm vở
a.40 b.98 c.98 d.100
-Chữa bài.
-Chia nhóm tham gia trò chơi.
-3 em nêu. Nhận xét.
Chiều thứ hai
TẬP ĐỌC Tiết: 3
TỰ THUẬT
I/ MỤC TIÊU:
- Biết đọc một văn bản tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch.
- Đọc đúng các từ có vần khó,Ngắt nghỉ đúng vị trí có dấu câu.
- Kỹ năng: Rèn đọc rõ , trôi chảy, hiểu những thông tin chính về bạn .
- Thái độ: Có khái niệm về một văn bản tự thuật lý lịch.
II/ CHUẨN BỊ:
- Viết sẵn nội dung tự thuật.
- Sách Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ :
-Tiết trước em đọc tập đọc bài gì?
-Kiểm tra 2 HS.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : 
a.Giới thiệu bài:
Trực quan: Ảnh.
-Đây là ảnh của ai?
-Đây là ảnh của 1 bạn học sinh. Hơm nay chúng ta sẽ đọc lại lời bạn ấy tự kể về mình. Những lời kể về mình như thế được gọi là tự thuật hay lí lịch. Qua lời tự thuật của bạn, các em sẽ biết bạn ấy tên gì, nam hay nữ, sinh ngày nào, nhà ở đâu, giờ học giúp các em hiểu cách đọc 1 bài tự thuật khác cách đọc 1 bài văn, bài thơ.
b.Hoạt động 1 : Luyện đọc
-Gv đọc mẫu 
- Đọc từng câu.
-Luyện từ khó:huyện, nam, nữ, nơi sinh, hiện nay, xã, tỉnh, tiểu học, tự thuật, quê quán, nơi ở hiện nay....
- Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi
Họ và tên:// Bùi Thanh Hà.
Nam, nữ:// Nữ
Ngày sinh:// 23-4-1996
- Gv chia đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu đến quê quán
+ Đoạn 2: còn lại
- Đọc nối tiếp đoạn
- Giải nghĩa từ khó: Tự thuật, quê quán
-Giáo viên yêu cầu chia nhóm đọc.
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc đồng thanh
c.Hoạt động 2 :Tìm hiểu bài.
-Tổ chức cho HS đọc thầm.
-Em biết những gì về bạn Thanh Hà?
-Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy?
-Dựa vào bản tự thuật của Thanh Hà em hãy cho biết họ và tên em?
-Hãy cho biết tên địa phương em ở.
-Nếu HS trả lời không được, gv nên cho HS biết và yêu cầu nhớ.
d. Hoạt động 3: Luyện đọc lại
-Thi đọc lại bài.
- Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò : 
- Bài tập đọc giúp các em nhớ được những gì?
-Viết tự thuật phải chính xác.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò : Tập đọc bài.
-Có công mài sắt có ngày nên kim.
-2 em đọc TLCH.
-1 em nêu tựa bài.
-Quan sát.
-1 bạn nữ, ảnh bạn Hà.
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-HS phát âm nhiều em.
- Hs đọc theo hướng dẫn
- Hs nhắc lại
-HS nối tiếp đọc từng đoạn
- 2 em nhắc lại.
-Đọc từng đoạn trong nhóm .
-.2 hs cùng đọc 1 đoạn
-Đọc thầm.
-1 em trả lời ( 3-4 em nói lại).
-Nhờ bản tự thuật của Thanh Hà.
-1 em nêu.
- Hs đọc
- Hs trả lời
CHÍNH TẢ. (tập chép ) Tiết: 01
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC TIÊU :
- Chép lại chính xác đoạn: Mỗi thành thành tài
- Biết cách trình bày một đoạn văn. Viết hoa chữ cái đầu câu, chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô, cuối câu có dâu chấm
- Củng cố qui tắc chính tả dùng c/k
- Học thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu tiên
II. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ :
- Kiểm tra vở chính tả của học sinh 
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài :
b.Hướng dẫn tập chép
- GV đọc mẫu
+ Đoạn này chép từ bài Tập đọc nào ?
+ Đoạn chép là lời của ai nói với ai?
+ Bà cụ nói gì với cậu bé?
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Chữ đầu đoạn, đầu câu viết như thế nào?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Viết từ khó: thỏi sắt, giống, mỗi ngày, thành 
- Chép bài
- Soát lỗi
- Chấm bài
c.Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2: Đọc đề bài
- Khi nào ta viết c/k?
Bài 3: Đọc yêu cầu
- HS làm miệng
3.Củng cố, dặn dò: 
- HS về nhà viết lại bài.
- Chuẩn bị: Ngày hôm qua đâu rồi?
- 3,4 HS đọc lại
- Có công mài sắt, có ngày nên kim
- Lời bà cụ nói vói cậu bé
- Mỗi ngày mài 
- 2 câu
- Viết hoa
- Có dấu chấm
- HS viết bảng con
-HS chép bài vào vở.
-HS soát lỗi.
- HS nộp vở chấm.
- HS đọc yêu cầu bài 2.
- HS làm bài tập vào vở.
- HS đọc yêu cầu bài 3
.............................................................
TOÁN. Tiết: 2
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (Tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:Giúp học sinh củng cố về
- Đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số.
- Phân tích số có hai chữ số theo chục và đơn vị.
Kỹ năng: Rèn đọc, viết, phân tích số đúng, nhanh.
Thái độ: Thích sự chính xác của toán học.
II/ CHUẨN BỊ:
- Kẻ viết sẵn bảng.
- bảng con, SGK, vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ:
- Tiết toán trước học bài gì?
-Kiểm tra vở bài tập. Chấm ( 5-7 vở )
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài. Ôn tập các số đến 100(tiếp theo)
b. Luyện tập:
Bài 1:
Trực quan: Bảng kẻ ô chục, đơn vị, đọc số, viết số.
Chục
Đơn vị
Đọc số
Viết số
8
5
3
6
7
1
8
4
-Số có 8 chục 5 đơn vị viết là? Đọc như thế nào?
-Hướng dẫn làm vở
-Hướng dẫn chữa bài.
Bài 2 
- Hướng dẫn hs cách làm, cho hs làm vào bảng con
- Gv nhận xét
Bài 3.
-Hướng dẫn học sinh cách làm 34 ... 38 có cùng chữ số hàng chục là 3 hàng đơn vị 4 < 8 nên 34 < 38
- Làm miệng cả lớp
Bài 4.
-Giáo viên ghi bảng 33, 54, 45, 28.
-Viết các số theo thứ tự:
- từ bé đến lớn.
- từ lớn đến bé.
- Chấm vở. Nhận xét.
3.Củng cố 
- Phân tích số: 74, 84.
-Giáo dục tư tưởng
-Nhận xét tiết học.
-Ôn tập.
-Sửa bài tập 3/tr 3
-1 hs nêu yêu cầu.
-4 hs lên bảng làm. Cả lớp làm nháp
-4 hs đọc
-Làm vở bài tập.
-Chữa bài1.
-Hs nêu yêu cầu.
-Hs làm bảng con
-Hs nêu yêu cầu.
-Làm nháp.
- Hs nêu kết quả
- Hs đọc yêu cầu bài toán
-Làm vở.
-Chữa bài.
-2 hs phân tích.
ĐẠO ĐỨC. Tiết: 1
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ.
(Tích hợp: Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh-Bộ phận)
I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Kỹ năng : Biết lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
- Thái độ : Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.
* TH: Lúc sinh thời Bác hồ là người làm việc, sinh hoạt rất đều độ, có kế hoạch, biết học tập, sinh hoạt đúng giờ chính là noi theo gương Bác.
-GDKNS : Kĩ năng quản lí thời gian để học tập ,sinh hoạt đúng giờ 
-Kĩ năng lập kế hoạch để học tập , sinh hoạt đúng giờ 
-Kĩ năng tư duy phê phán ,đánh giá hành vi sinh hoạt ,học tập đúng giờ và chưa đúng giờ 
II/ CHUẨN BỊ :
- Dụng cụ sắm vai, phiếu giao việc.
- Vở Bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ Giáo viên kiểm tra sách vở đầu năm.
2.Dạy bài mới :
a. Giới thiệu:
b.Hoạt động 1 : Thảo luận.
-Giáo viên chia nhóm và phát phiếu giao việc.
-Mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong 1 tình huống: việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao đúng? Tại sao sai?
-Gọi các nhóm lên trình bày
-Nhận xét.
-Kết luận :
+ Giờ học Toán mà bạn Lan, Tùng ngồi làm việc khác không chú ý nghe sẽ không hiểu bài. Như vậy các em không làm tốt bổn phận, trách nhiệm của mình làm ảnh hưởng đến quyền được học tập của các em. Lan, Tùng nên làm bài với các bạn.
+ Vừa ăn, vừa xem truyện có hại cho sức khoẻ. Nên ngừng xem và cùng ăn với cả nhà.
Hỏi đáp : Qua 2 tình huống trên em thấy mình có những quyền lợi gì ? 
-Nhận xét
Hoạt động 2 : Xử lí tình huống.
-Chia nhóm, phân vai.
- Gọi các nhóm lên đống vai và xử lí tình huống
-GV chốt ý :
+Ngọc nên tắt Ti vi đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, không làm mẹ lo lắng.
+Bạn Lai nên từ chối đi mua bi và khuyên Tịnh không nên bỏ học đi làm việc khác.
-Kết luận : Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên chọn cách ứng xử cho thích hợp.
 -Kết luận :Học tập , sinh hoạt đúng giờ là giờ nào làm việc nấy theo đúng kế hoạch đã đề ra
Hoạt động 3 :Thảo luận.
- Chia 4 nhóm và phát phiếu cho 4 nhóm
- Gọi các nhóm lên trình bày
-Kết luận : Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian học tập vui chơi làm việc nhà và nghỉ ngơi.
-Thực hành: Cho học sinh làm bài tập.
Nhận xét
3.Củng cố, dặn dò :
-Em sắp xếp công việc cho đúng giờ nào việc nấy có lợi gì ?
-GD :Học tập sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập mau tiến bộ hơn
- Học bài, làm bài tập.
-Đại diện nhóm nhận phiếu giao việc gồm 2 tình huống./tr.1+9
-Trình bày ý kiến về việc làm trong từng tình huống.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Quyền được học tập.
-Quyền được đảm bảo sức khoẻ.
-Vài em nhắc lại.
-Nhóm 1: tình huống 1 /tr19
-Nhóm 2: tình huống 2/tr 19
-Đại diện nhóm trình bày
-1 em nhắc lại.
-4 nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày
-Vài em nhắc lại.
-Học sinh đọc: giờ nào việc nấy.
-Làm vở bài tập. Bài 3 trang 2.
- Học tập tốt, đảm bảo quyền lợi, sức khỏe
-HTL bài học, làm bài 4 trang 3.
Thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2019
CHÍNH TẢ: (nghe- viết ) Tiết: 2
NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết chính xác khổ cuối của bài
- Biết cách trình bày 1 bài thơ 5 chữ, chữ cái đầu mỗi dòng thơ viết hoa
- Biết phân biệt phụ âm đầu l/n, âm cuối ng/n
- Học thuộc lòng 10 chữ cái tiếp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
-Viết lại các lỗi sai
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nghe-viết:
- GV đọc đoạn thơ
+ Khổ thơ là lời ai nói với ai?
+ Bố nói với con điều gì?
+ Khổ thơ có mấy dòng?
+ Chữ cái đầu mỗi dòng viết như thế nào?
* Hướng dẫn HS viết từ khó
* Đọc viết
* Soát lỗi-chấm bài
c. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: 
- Đọc yêu cầu
- HS đọc và làm vở
Bài 3:
- Yêu cầu điền vào bảng chữ cái
- Học thuộc lòng Bảng chữ cái
3. Củng cố- dặn dò :
- Nhận xét
- Học thuộc lòng Bảng chữ cái
- HS viết bảng con
- HS đọc thầm
- HS trả lời
- Hs viết bảng con
- Hs viết
- Đổi vở chéo
- HS đọc yêu cầu
- Hs làm vào vở
- Hs điền vào VBT
TOÁN Tiết: 3
SỐ HẠNG, TỔNG
I.MỤC TIÊU
 - Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
 - Củng cố về phép cộng (không nhớ) các số có 2 chữ số và giải bài toán có lời văn.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ 
Tiết toán trước em học bài gì?
-Kiểm tra vở bài tập.Chấm ( 5-7 vở)
-Nhận xét. 
2.Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài. “Số hạng - tổng”
b.Hoạt động 1 : Giới thiệu Số hạng, tổng.
-Giáo viên viết bảng 
35 + 24 = 59
 œ œ œ
Số hạng Số hạng Tổng
-Giáo viên chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu.
35 gọi là số hạng.
24 gọi là số hạng.
59 gọi là Tổng.
-Đây là phép tính ngang, bài toán có thể được ghi bằng phép tính dọc như sau:
 35 ® Số hạng
 24® Số hạng
 59® Tổng.
-Trong phép cộng 35 + 24 = 59
59 gọi là tổng
35 + 24 cũng gọi là tổng vì 35 + 24 có giá trị là 59.
-Em ghi 1 phép tính cộng khác rồi ghi kết quả thành phần và tên gọi.
-Trò chơi.
c.Hoạt động 2 : Làm bài tập
Bài 1: 
-Giáo viên vẽ khung.
-Muốn tìm tổng em làm sao? 
- Tổ chức cho hs làm bài
Bài 2:
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
-Em nêu cách đặt tính.
- Cho hs làm vào bảng con
- Nhận xét.
Bài 3:
- Yêu cầu hs đọc đề toán 
- Hướng dẫn tóm tắt.
Gợi ý: Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu xe đạp em làm sao?
-Hướng dẫn sửa bài.
-Chấm ( 5 – 7 vở)
- Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò :
- Ghi: 32 + 24 = 56
- Trò chơi: Nêu luật chơi.Nhận xét.
- Dặn dò, bài 4/ tr 5.
-Ôn tập/ tiếp.
-1 hs sửa bài 5/ tr 4.
-1 hs nhắc tựa.
-Hs đọc.
- Hs nhắc lại
-1 hs lên bảng ghi, lớp làm nháp.
-2 hs nhắc lại.
-Làm nháp.
-Trò chơi “Mưa rơi”
-Số hạng cộng số hạng.
-3 hs lên bảng, hs còn lại nêu miệng.
-1 hs nêu yêu cầu.
- Hs nêu cách đặt tính
-1 em lên bảng, hs còn lai làm bảng con
-hs đọc đề.
- hs tóm tắt.
- Lấy số xe buổi sáng cộng số xe buổi chiều.
-Giải vở. 
-Sửa bài.
-Nêu tên gọi.
-2 đội ghi phép cộng. Kết quả.
-Làm bài 4/ tr 5.
TẬP VIẾT , Tiết: 1
CHỮ HOA A
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng, viết đẹp chữ cái hoa A
- Biết cách nối nét các chữ hoa A sang chữ cái đứng liền sau
- Viết đúng, viết đẹp cụm từ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ hoa A
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ:
- Kiểm tra vở tập viết của học sinh 
2. Bài mới :
a .Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn viết chữ hoa
*. Quan sát số nét, qui trình
- Chữ A hoa cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang
- Cao mấy nét?
- Hướng dẫn cách viết?
*. Hướng dẫn viết Bảng con
c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng
*. Giới thiệu
*. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- Chữ A hoa cỡ nhỏ, cao mấy li?
- Chữ A cao mấy li?
- Chữ m,n,o,a cao mấy li?
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?
- GV viết mẫu chữ Anh trên dòng kẻ
*. HS viết vào Bảng con
d. Hướng dẫn HS viết vở tập viết
e. Chấm bài
3. Củng cố, dặn dò:
- Hoàn thành bài viết
HS quan sát và TLCH
HS quan sát
HS viết bảng con
HS quan sát và TLCH
HS viết bảng con
HS viết vở TV
Thu vở chấm
Chiều thứ ba
 THỦ CÔNG Tiết 1
Bài : GẤP TÊN LỬA ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU
Biết cách gấp tên LỬa.
Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng .
HS hứng thú và yêu thích gấp hình.
* Với HS khéo tay: Gấp được tên lửa , Các nếp gấp phẳng, thẳng . Tên lửa sử dụng được.
II. CHUẨN BỊ
GV: Mẫu tên lửa được gấp bằng giấy thủ công. Giấy thủ công có kẻ ô. Mẫu quy trình giấy tên lửa.
HS: Giấy nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ 
GV kiểm tra việc chuẩn bị giấy nháp của HS.
Nhận xét.
Các nhóm trưởng báo cáo.
2. Bài mới 
a)Giới thiệu: 
GV giới thiệu – ghi bảng.
HS nhắc lại.
b)Hướng dẫn các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
Giới thiệu mẫu gấp tên lửa – Đặt câu hỏi: 
Hình dáng của tên lửa?
Màu sắc của mẫu tên lửa?
Tên lửa có mấy phần?
Chốt: Tên lửa có 2 phần đó là: phần mũi và phần thân.
Gợi ý: Để gấp được tên lửa cần tờ giấy có hình gì?
GV mở dần mẫu giấy tên lửa.
Kết luận: Tên lửa được gấp từ tờ giấy có hình chữ nhật.
GV lần lượt gấp lại từ bước 1 đến khi được tên lửa như ban đầu. GV nêu câu hỏi:
Để gấp được tên lửa, ta gấp phần nào trước phần nào sau?
Chốt lại cách gấp.
HS quan sát nhận xét
HS trả lời.
Hình chữ nhật, hình vuông, . . .
Gấp phần mũi trước, phần thân sau.
 HS quan sát hình vẽ từ H1 đến H6
v Hoạt động 2: Hướng dẫn quy trình kỹ thuật.
Treo quy trình gấp – Giới thiệu 2 bước: Gấp tạo mũi và thân tên lửa (H1 đến H4), tạo tên lửa và sử dụng (H5 và H6).
Gợi ý qua hình vẽ để HS nêu cách gấp từng hình.
GV thao tác mẫu từng bước:
HS quan sát và theo dõi từng bước gấp của GV
 Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
GV thực hiện các bước gấp từ H1 đến H4.
Đặt tờ giấy hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở trên. Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy đường dấu giữa (H.1). Mở tờ giấy ra, gấp theo đường dấu gấp ở hình 1 sao cho hai mép giấy mới gấp nằm sát đường dấu giữa (H.2).
Gấp theo đường dấu gấp ở hình 2 vào sát đường dấu giữa được hình 3.
Gấp theo đường dấu gấp ở hình 3 vào sát đường dấu giữa được hình 4.
Lưu ý: Sau mỗi lần gấp, miết theo đường mới gấp cho thẳng và phẳng.
HS nhắc lại.
 Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng
GV thực hiệc các bước gấp từ H5 đến H6
Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa, được tên lửa (H.5). Cầm vào nếp gấp giữa cho hai cánh tên lửa ngang ra (H.6) và phóng tên lửa theo hướng chếch lên không tung.
Giáo dục HS an toàn khi vui chơi.
Chốt các bước gấp tên lửa và lưu ý: 2 cách phải đều nhau để tên lừa không bị lệch.
HS nhắc lại.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Chia nhóm, yêu cầu mỗi HS trong nhóm thực hành gấp tên lửa.
Quan sát – uốn nắn và tuyên dương nhóm có tiến bộ. 3. Củng cố – Dặn dò 
-Chuẩn bị: Giấy màu (10 x 15ô)
-Tập gấp nhiều lần và tập phóng tên lửa để học tiết 2.
-Nhận xét tiết học.
HS thực hành theo nhóm
 THỂ DỤC
 Bài 1:GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH 
TRÒ CHƠI “DIỆT CÁC CON VẬT CÓ HẠI”
 I. Mục tiêu
 - BiÕt ®­îc mét sè néi quy trong giê tËp thÓ dôc, biÕt tªn 4 néi dung c¬ b¶n cña ch­¬ng tr×nh líp 2.
 - Thùc hiÖn ®óng yªu cÇu cña trß ch¬i ''DiÖt c¸c con vËt cã h¹i''.
 II. Địa điểm, phương tiện 
 - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
 - Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, tranh ảnh một số con vật, kẻ sân chơi trò chơi. 
 III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
I. Phần mở đầu(4 - 6 phút)
- Nhận lớp
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp 
 2. Phần cơ bản (22 - 24 phút)
- Biên chế tổ tập luyện, chọn cán sự bộ môn 
- Phổ biến nội quy tập luyện 
 €€€€€€€€€€€
€€€€€€€€€€€
€€€€€€€€€€€
 €GV
- Trò chơi ”Diệt các con vật có hại”: 
(4 - 5 phút )
 €€€€€€€€
€GV €€€€€€€€
 €€€€€€€€ 
 3. Phần kết thúc (4 - 5 phút )
- Thả lỏng cơ bắp
- Củng cố
- NhËn xét
- Dặn dò
- GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 
- GV điều khiển HS chạy 1 vòng sân 
- GV hô nhịp khởi động cùng HS
- GV dự kiến nêu lên để HS cả lớp tự quyết định 
- GV nêu những quy định khi học tiết thể dục 
Về trang phục gọn gàng, đi giày và dép cã quoai hậu 
HS sửa lại trang phục cho gọn 
GV giúp đỡ.
Bắt đầu giờ học thể dục. ai muốn ra vào lớp phải xin phép 
 HS tập hợp lớp ở ngoài sân, dưới sự điều khiển của cán sự.
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi. 
GV hỏi để HS trả lời xem những con vật nào có ich, có hại
GV cho từng tổ lên chơi thử GV giúp đỡ sửa sai cho từng HS. 
- Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS
- HS + GV củng cố nội dung bài
- GV nhận xét giờ học 
- HS về nhà chuẩn bị trang phục tập luyện cho giờ học sau.
 THỂ DỤC	
TIẾT 2: TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ CHÀO BÁO CÁO KHI GIÁO VIÊN NHẬN LỚP
I. Mục tiêu
 - BiÕt c¸ch tËp hîp hµng däc, dãng th¼ng hµng däc, ®iÓm ®óng sè cña m×nh.
 - BiÕt c¸ch chµo b¸o c¸o khi GV nhËn líp.
 -Thực hiện trò chơi :”Chạy tiếp sức “
 II. Địa điểm, phương tiện:
 - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện 
 - Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò chơi 
 III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Phần mở đầu (4 - 6phút )
- Nhận lớp
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp
* KiÓm tra bµi cò :TËp hîp hµng däc, dãng hµng, ®iÓm sè.
 2. Phần cơ bản (22-24 phút)
a) Đội hình đội ngũ :
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số. 
Thi đua .
 € € € € € €GV 
 €€€€€€€€
€€€ € € € € 
b) Trò chơi vận động :
- Trò chơi “chạy tiếp sức.” (4 – 5 phút) 
 XP Đích
xxxxxxx 
xxxxxxx 
xxxxxxx 
xxxxxxx
3. Phần kết thúc (4 – 5 phút )
- Thả lỏng cơ bắp
- Củng cố.
- Nhận xét 
- Dặn dò.
- GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 
- GVđiều khiển HS chạy 1 vòng sân 
- GV hô nhịp khởi động cùng HS
* GV gäi 1 tæ lªn thùc hiÖn lªn tr­íc líp. HS + GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸.
- GV nêu tên động tác hô nhịp điều khiển HS tập GV sửa động tác sai cho HS 
Lớp trưởng hô nhịp điều khiển HS tập 
GV quan sát nhận xét sửa sai cho HS các tổ.
- HS các tổ thi đua trình diễn một lượt 
GV cùng HS quan sát nhận xét biểu dương 
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi . 
GV chơi mẫu HS quan sất cách thực hiện
HS từng tổ lên chơi thử, GV giúp đỡ sửa sai cho từng HS. 
GV quan sát nhận xét biểu dương tổ thắng và chơi đúng luật . 
- Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS.
- HS + GV củng cố nội dung bài
- GV nhận xét giờ học 
- GV dặn HS về tập quay phải, quay trái, đứng nghiêm, đứng nghỉ và chơi trò chơi đã học. 
 Thứ tư ngày 28 tháng 8 năm 2019
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU , Tiết: 1
 TỪ VÀ CÂU 
I. MỤC TIÊU:
- Làm quen với khái niệm từ và câu
- Nắm được mối quan hệ giữa sự vật, hành động với tên gọi của chúng
- Biết tìm các từ có liên quan đến HS
- Biết dùng từ và đặt những câu đơn giản
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 
- Đọc yêu cầu
- Có bao nhiêu hình vẽ ?
- Hãy đọc tên đúng với mỗi hình trên
Bài 2: 
- Đọc yêu cầu
- Cho hs lấy ví dụ từng loại
- Tổ chức thi tìm từ nhanh theo nhóm
- Nhận xét tuyên dương
Bài 3: 
- Câu mẫu nói về ai, cái gì?
- Tranh 1: Vườn hoa được vẽ như thế nào?
- Tranh 2: Huệ định làm gì?
3. Củng cố, dặn dò
- Xem các từ chỉ hoạt động
- Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi
- Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc được vẽ dưới đây.
- 8 hình vẽ
- Nêu và đọc tên
- Tìm các từ
- Hs tìm
-Nhóm thảo luận tìm từ
- Hs nối tiếp nhau nói về tranh
 TN-XH Tiết: 1
 CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
- Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
- Hiểu được nhờ các hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được.
- Năng vận động sẽ giúp cho xương và cơ phát triển tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh vẽ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Cơ quan vận động.
b. HĐ 1: Tập thể dục
- Bước 1: Hoạt động cặp đôi.
+ GV yêu cầu quan sát hình của bài 1 và làm 1 số động tác như bạn nhỏ trong sách.
+ Từng nhóm thực hiện
- Bước 2: Hoạt động cả lớp
+ Bộ phận nào của cơ thể phải cử động để thực hiện động tác quay cổ.
+ Động tác nghiêng người. Động tác cuối gập mình.
Kết luận:
c. HĐ 2: Giới thiệu cơ quan vận động
Bước 1: HS tự sờ nắn bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình.
- Dưới lớp da của cơ thể có gì?
Bước 2: Hình thành 4 cử động: uốn dẻo bàn tay, vẫy tay, co và duỗi cánh tay, quay cổ.
- Nhờ đâu mà các bộ phận đó của cơ thể cử động được.
Bước 3: GV đưa ra tranh vẽ cơ quan vận động
d. HĐ3: Trò chơi người thứ 3
Bước 1: GV Hướng dẫn cách chơi
- Cả lớp đứng thành vòng tròn điểm số 1- 2 1-2, 1-2. Bạn mang số 1 đứng lên trước, bạn mang số 2 tạo thành các đôi.
- GV chọn 1 đôi chơi mẫu: 2 HS đứng quay vào nhau. Nếu GV vỗ vai ai thì người đó chạy, người kia đuổi.
- Người chạy có thể chạy vòng quanh, xen giữa các đối tượng đang đứng. Nếu mệt hoặc sắp bị bắt có thể dừng lại đứng trước 1 đôi bất kì. Khi đó người đứng sau của đôi đó trở thành người thứ 3 phải chạy thay cho người kia.
Bước 2: Kết thúc trò chơi
- Nhận xét về cơ thể của những bạn chạy nhanh không bị bắt lần nào.
2. Củng cố, dặn dò:
- Chúng ta nên làm gì để giúp cơ phát triển và săn chắc?
- Dặn dò hs xem lại bài
-Chuẩn bị SGK đầu năm.
- Hs nhắc lại 
-Quan sát và làm theo động tác.
-Đại diên nhóm thực hiện động tác: giơ tay, quay cổ, nghiêng người,cúi gập mình.
-Cả lớp thực hiện các động tác.
-Đầu, mình, chân, tay.
-Học sinh tự nắn bàn tay, cổ tay, cánh tay.
-Xương và bắp thịt.
-Học sinh thực hành cử động: ngón tay, bàn tay, cánh tay, cổ.
-Phối hợp của cơ và xương.
-Nhiều em nhắc lại.
-1 hs lên chỉ các cơ quan vận động. 4-5 hs nhắc lại.
-2 hs xung phong chơi mẫu.
-Cả lớp cùng chơi theo nhóm 3 người( 2 bạn chơi, 1 bạn làm trong tài)
-Ai khoẻ là biểu hiện cơ quan vận động đó khoẻ, chúng ta cần chăm tập thể dục và vận động .
Phối hợp của cơ và xương.
 ...........................................................
TOÁN Tiết: 4
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh củng cố về:
 -Phép cộng (không nhớ) tính tổng và tính viết (đặt tính và tính) tên gọi thành phần và kết quảû của phép cộng.
 - Giải bài toán có lời văn.
 II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ :
Tiết toán trước em học bài gì?
-GVghi: 33 + 14 = 47
 25 + 12 = 37
-Kiểm tra vở BT. Chấm vở. Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài.
b luyện tập 
Bài 1:
-1 hs nêu yêu cầu
-34 gọi là gì? 42 gọi là gì? 76 gọi là gì?
- Cho hs làm bài vào bảng con
- Gv nhận xét, sửa bài
Bài 2: Yêu cầu gì?
-GV ghi: 50 + 10 + 20
 60 + 20 + 10
 40 + 10 + 10
Hỏi đáp: Em thực hiện cách nhẩm như thế nào?
-Nhận xét.
-Em có nhận xét gì về bài:
 50 + 10 + 20 = 80
 50 + 30 = 80
Bài 3: Yêu cầu gì?
-Trò chơi “Mưa rơi”
Bài 4:
-Hướng dẫn tóm tắt.
Có ? HS trai.
Có ? HS gái.
Hỏi gì?
-Muốn biết trong thư viện có tất cả bao nhiêu HS em thực hiện cách tính như thế nào?
-Hướng dẫn chữa.
-Chấm(5-7 vở). Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi:Đưa ra phép cộng và nêu tên gọi đúng, nhanh. Nhận xét.
-Số hạng, số hạng, Tổng.
-2 HS nêu tên gọi.
-1 HS sửa bài 4/tr 5.
-Luyện tập.
- Tính
-Hs trả lời
- Hs làm vào bảng con, 1 hs lên bảng làm 
-Cho vài hs nêu tên gọi.
-Tính nhẩm.
-5 chục + 1 chục = 6 chục.
-6 chục + 2 chục = 8 chục.
-Làm nháp.
- HS trả lời
-Tổng bằng nhau.
-Đặt tính rồi tính. Làm vở.
-Trò chơi “Mưa rơi”
-HS đọc đề.
-1 HS tóm tắt.
HS trai: 25 HS.
HS gái: 32 HS
Tất cả: ? HS
-1 em nêu.
-Cả lớp giải vở.
-1 em chữa bài.
-Chia 2 đội tham gia.
 ..................................................................................
 Thứ sáu ngày 30 tháng 8 năm 2019
 KỂ CHUYỆN , Tiết: 01
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.
I/ MỤC TIÊU :
- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện “ Có công mài sắt có ngày nên kim”
- Biết kể tự nhiên phối hợp với điệu bộ, lời kể nét mặt, giọng kể phù hợp với nội dung.
- Rèn kỹ năng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
- Ý thức tập luyện tính kiên trì nhẫn nại.
II/ CHUẨN BỊ:
- 4 tranh minh họa, 1 chiếc kim khâu, khăn đội đầu, bút lông, giấy.
- Sách giáo khoa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ :
 Giáo viên kiểm tra SGK
2.Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài.
Hỏi đáp: Truyện ngụ ngôn trong tiết Tập đọc các em vừa học có tên là gì ?
-Em đọc được lời khuyên gì qua câu chuyện đó ?
b.Hoạt động 1 : Kể từng đoạn
Trực quan: Tranh.
Hoạt độ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tap_1_nam_hoc_2019_2020_dang_thi_thuy_anh.docx