Giáo án Lớp 2 - Tiết 1: Có công mài sắt, có ngày nên kim
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Hiểu nội dung bài
Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại
Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ:”Có công mài sắt có ngày nên kim”
Kỹ năng: Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên
Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật
Thái độ: Rút ra lời khuyên: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành
công.
II. Chuẩn bị:
1- Giáo viên:
• PP: Đàm thoại, thực hành, quan sát,
• Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.
2- Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tiết 1: Có công mài sắt, có ngày nên kim", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM. ( tiết 1 ) I. Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu nội dung bài Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ:”Có công mài sắt có ngày nên kim” Kỹ năng: Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật Thái độ: Rút ra lời khuyên: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: PP: Đàm thoại, thực hành, quan sát, Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. 2- Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (3’) - Hát - Giới thiệu 8 chủ đề của sách Tv2, giới thiệu sơ lược về nội dung chương trình. 2. Bài mới: - Giới thiệu và nêu vấn đề (2’) Cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi: * Tranh vẽ những ai? Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò chuyện với cậu bé ra sao, muốn nhận được lời khuyên hay, hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có công mài sắt có ngày nên kim”. Ghi bảng tựa bài. 3. Phát triển các hoạt động: ( 25’) *Hoạt động 1: Luyện đọc: Tìm hiểu ý khái quát Mục tiêu: Học sinh có kĩ năng nghe và quan sát. Phương pháp: trực quan, giảng giải. - Đọc mẫu toàn bài - Tóm nội dung: Truyện kể về một cậu bé, lúc đầu làm việc gì cũng mau chán nhưng sau khi thấy việc làm của bà cụ và được nghe lời khuyên của bà cụ, cậu bé đã nhận ra sai lầm của mình và sửa chữa *Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó: uêch, oac. Biết nghỉ hơi câu dài. - Phương pháp: phân tích, luyện tập. a. Đọc từng câu. Hướng dẫn học sinh đọc từ khó. b.Đọc từng đoạn trước lớp HS khó khăn yêu cầu đọc trơn, phát âm đúng. HS ngắt nghỉ đúng biết thể hiện giọng đọc phù hợp với từng nhân vật. -Gv hướng dẫn giọng đọc Hướng dẫn đọc, hướng dẫn ngắt nghỉ đọc câu dài. Giải nghĩa từ (chú giải) c. Đọc từng đoạn trong nhóm Nhận xét – tuyên dương 4. Củng cố Thi đua đọc giữa các nhóm (đoạn ,bài) Tuyên dương. * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đoạn 1, 2: - Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1,2 - Phương pháp:Trực quan, đàm thoại. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. Tính nết cậu bé lúc đầu thế nào? Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì? * Gv chốt ý: Cậu bé ham chơi hơn ham học và muốn biết bà cụ làm việc gì? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? Các em thấy thỏi sắt có to không? Em đã nhìn thấy cây kim bao giờ chưa? * Cái kim to hay nhỏ? * Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành chiếc kim nhỏ không?Những câu nào cho thấy cậu bé không tin? * Đọc lời cậu bé ntn? Lời người dẫn chuyện ntn? ( Lời của cậu bé: hồn nhiên. Lời người dẫn chuyện: ) 4. Củng cố – Dặn dò (2’) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: đoạn 3,4 - Quan sát và trả lời: ( tranh vẽ bà cụ đang làm việc gì đó và cậu bé nhìn bà làm ) - Lắng nghe - Ghi vào vở. - Theo dõi, lắng nghe. -Nối tiếp nhau đọc từng câu -Đọc trơn, đọc đúng các từ: nắn nót, mải miết, nguệch ngoạc. (cá nhân – đồng thanh) -Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Ngắt nghỉ đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật . - Đọc đúng câu: Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu cũng chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài,/ rời bỏ dở.// (cá nhân) - Làm việc gì cũng mau chán, không chịu khó học, chữ viết thì nguệch ngoạc, đọc sách được vài dòng rồi bỏ đi chơi. - Cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá. - Lớp nhận xét. - Hs trả lời - Cậu bé không tin -Thái độ của cậu bé: ngạc nhiên - Lời nói của cậu bé: Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_2_tiet_1_co_cong_mai_sat_co_ngay_nen_kim.docx