Giáo án Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em thuận hòa (3 lần). HS viết đúng và đủ các dòng trên trang vở Tập viết 2.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II.CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ
- HS: vở tập viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /2020 TẬP ĐỌC Ngày dạy: .../ /2020 CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM Tiết: 1 I. MỤC TIÊU - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa một số từ: ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài. Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Học sinh hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt có ngày nên kim. - Giáo dục học sinh tính kiên trì, nhẫn nại và lòng yêu thích học môn Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động khởi động - Ổn định - Giới thiệu chủ điểm - Giới thiệu bài mới: “Có công mài sắt, có ngày nên kim” * GV treo tranh và hỏi: + Tranh vẽ những ai? Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò chuyện với cậu bé ra sao, muốn nhận được lời khuyên hay. Hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có công mài sắt có ngày nên kim” - Hát - HS lắng nghe - HS lắng nghe + Một bà cụ và một cậu bé. Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Hiểu nghĩa một số từ: ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài. 1. GV đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý phát âm rõ, chính xác; đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật (lời người dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi; lời cậu bé: tò mò, ngạc nhiên; lời bà cụ: ôn tồn, hiền hậu) 2. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ a. Đọc từng câu - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng . - GV uốn nắn tư thế đọc cho các em, theo dõi kết hợp sửa sai cho HS các từ khó đọc. b. Đọc từng đoạn - GV cho HS đọc từng đoạn trong bài. - GV hướng dẫn các em ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc: + Mỗi khi cầm quyển sách,/cậu chỉ đọc vài dòng / đã ngáp ngắn ngáp dài,/ rồi bỏ dở.// + Bà ơi,/ bà làm gì thế?// + Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài thành kim được?// - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn. c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm - Gọi HS đọc. - GV nhận xét. Hoạt động cá nhân, cả lớp, nhóm - HS lắng nghe. - HS nối tiếp đọc, cả lớp theo dõi. - HS đọc từ khó: quyển, nguệch ngoạc,... - HS đọc từng đoạn. - Ngáp ngắn ngáp dài: ngáp nhiều vì buồn ngủ, mệt hoặc chán - Nắn nót: (viết hoặc làm) cẩn thận, tỉ mỉ - Nguệch ngoạc: (viết hoặc) vẽ không cẩn thận - Mải miết: chăm chú làm việc, không nghỉ - Ôn tồn: nói nhẹ nhàng - Thành tài: trở thành người giỏi - HS đọc trong nhóm. - HS thi đọc. - HS nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. * Đoạn 1: Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1. + Lúc đầu cậu bé học hành thế nào? Ò Cậu bé khi làm thường mau chán và hay bỏ dở công việc. * Đoạn 2: Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2. GV treo tranh và hỏi: + Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? + Những câu nói nào cho thấy cậu bé không tin? Ò Cậu bé không tin khi thấy bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá. * Đoạn 3: Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3. + Bà cụ giảng giải thế nào? + GV hỏi: Theo em cậu bé đã tin bà cụ chưa? Vì sao ? + Từ một cậu bé lười biếng, sau khi trò chuyện với bà cụ, cậu bé bỗng hiểu ra và quay về học hành chăm chỉ. Vậy câu chuyện khuyên ta điều gì? Em hiểu thế nào về ý nghĩa của câu: Có công mài sắt, có ngày nên kim? Ò Sau khi nghe bà cụ giảng giải, cậu bé đã hiểu: việc gì dù khó khăn đến đâu nếu ta biết nhẫn nại thì sẽ thành công. Kết luận: Công việc dù khó khăn đến đâu, nhưng nếu ta biết kiên trì nhẫn nại thì mọi việc sẽ thành công. Hoạt động cá nhân, cả lớp, nhóm HS đọc. + Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài. Những lúc tập viết, cậu chỉ nắn nót được vài dòng đã viết nguệch ngoạc. - Lắng nghe HS đọc. HS quan sát tranh. + Mài thỏi sắt thành chiếc kim khâu để vá quần áo. + “Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài thành kim được.” - Lắng nghe HS đọc. + Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày nó thành kim. Giống như cháu đi học, mỗi ngày cháu học một ít, sẽ có ngày cháu thành tài. + Cậu bé đã tin lời bà cụ nên cậu mới quay về nhà và học hành chăm chỉ. + Phải chăm chỉ, cần cù, không ngại gian khổ khi làm việc. HS nêu theo cảm nhận riêng. - Lắng nghe - Lắng nghe Hoạt động 3: Luyện đọc lại Mục tiêu: đọc đúng toàn bài - Thi đọc giữa các nhóm - Gọi HS đọc. - GV nhận xét. Hoạt động cá nhân, nhóm - HS thi đọc. - HS đọc. - HS nhận xét. Hoạt động nối tiếp - Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao? - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tự thuật - HS nêu ý kiến. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe Ngày soạn: ../ ./2020 CHÍNH TẢ Ngày dạy: .../ ./2020 CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM Tiết: 1 I. MỤC TIÊU - Viết chính xác bài chính tả "Có công mài sắt, có ngày nên kim”. Trình bày đúng hai câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được các bài tập - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ - HS: Luyện viết từ khó III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động khởi động - Ổn định - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. - Nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của phân môn Chính tả. - Bài mới: GV giới thiệu bài học (tranh): Có công mài sắt có ngày nên kim - Hát - Để dụng cụ trên bàn. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe Hoạt động 1: Cung cấp kiến thức mới Mục tiêu: Viết chính xác bài chính tả "Có công mài sắt, có ngày nên kim”. Trình bày đúng hai câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - GV đọc đoạn chính tả - Gọi HS đọc lại - GV giúp HS nắm nội dung đoạn chính tả + Đoạn chép là lời nói của ai với ai? + Bà cụ nói gì? - GV hướng HS nhận xét: + Đoạn viết có mấy câu? + Cuối mỗi câu có dấu gì? + Chữ đầu đoạn được viết như thế nào? - Yêu cầu HS nêu những từ khó viết, phân tích. - GV đọc từ khó cho HS viết. - GV đọc lần 2. - GV nhắc nhở HS cẩn thận khi viết, trình bày đúng yêu cầu. - GV đọc cho HS viết vào vở - GV hướng dẫn HS bắt lỗi, sửa lỗi. - GV kiểm tra vở. - GV nhận xét bài viết. Hoạt động cá nhân, cả lớp - HS lắng nghe. - HS đọc lại. - HS trả lời: + Lời nói của bà cụ với cậu bé + Giảng giải cho cậu bé biết: kiên trì nhẫn nại thì việc gì cũng làm được - HS trả lời: + Đoạn viết có 2 câu + Dấu chấm + Viết hoa - HS nêu từ khó, phân tích. - HS viết bảng con. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe - HS viết bài vào vở - HS sửa lỗi. - 5-7 HS nộp vở - HS lắng nghe. Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành Mục tiêu: biết điền vào chỗ trống c hay k, biết điền đúng các chữ cái còn thiếu. HS thuộc bảng chữ cái vừa viết Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k? - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng. - GV nhận xét. Bài 3: Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng sau - Yêu cầu HS làm bài vào SGK, 1 HS làm bảng phụ. - GV nhận xét, chốt ý. - Cho 3 HS đọc lại bảng chữ cái vừa điền. Bài 4 : Học thuộc bảng chữ cái vừa viết - Yêu cầu HS đọc nhẩm, thuộc bảng chữ cái vừa viết. - Cho HS thi đọc thuộc. - GV nhận xét. - HS đọc. - HS làm bài: Kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ - HS nhnậ xét - HS làm bài. - HS nhận xét Số thứ tự Chữ cái Tên chữ cái 1 a a 2 ă á 3 â ớ 4 b bê 5 c xê 6 d dê 7 đ đê 8 e e 9 ê ê - 3 HS đọc lại bảng chữ cái vừa điền. - HS đọc nhẩm, học thuộc. - Thi đọc thuộc - HS nhận xét Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Ngày hôm qua đâu rồi? - HS lắng nghe - HS lắng nghe Ngày soạn: / ./2020 TẬP VIẾT Ngày dạy: / . /2020 CHỮ HOA A Tiết: 1 I. MỤC TIÊU - Viết đúng chữ hoa A (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em thuận hòa (3 lần). HS viết đúng và đủ các dòng trên trang vở Tập viết 2. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II.CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ - HS: vở tập viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động khởi động - Ổn định - Kiểm tra vở Tập Viết - Bài mới: Giới thiệu bài: Chữ hoa A - Hát - HS để vở lên bàn - HS lắng nghe Hoạt động 1: Cung cấp kiến thức mới Mục tiêu: Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. * Hướng dẫn HS viết chữ hoa A - Yêu cầu HS quan sát nhận xét chữ hoa A: Chữ A này cao mấy ly? Mấy đường kẻ ngang? Có mấy nét? Ò Chữ A có 3 nét, nét 1 giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng sang phải. Nét 2 là nét móc ngược trái. Nét 3 là nét lượn ngang. Hướng dẫn cách viết: Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3, viết nét móc ngược trái từ dưới lên nghiêng về bên phải, lượn ở phía trên dừng bút ở đường kẻ 6. Nét 2: từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải dừng ở đường kẻ 3. Nét 3: lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang. GV vừa nhắc lại vừa viết mẫu. GV yêu cầu HS viết bảng con. GV theo dõi, uốn nắn. Kết luận: Chữ A hoa có 3 nét. Cụm từ ứng dụng bài này là: Anh em thuận hoà. Cụm từ này có nghĩa gì? GV nhận xét, bổ sung: câu này khuyên ta, anh em trong nhà phải biết yêu thương nhau. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: Những con chữ nào cao 2,5 ly? Những con chữ nào cao 1,5 ly? Những con chữ nào cao 1 ly? Khoảng cách giữa các chữ trong cùng 1 cụm từ là 1 con chữ o. Chú ý cách nối nét ở nét cuối của chữ A nối sang nét đầu của chữ n và con chữ h. Cách nối nét của chữ em, thuận, vần oa. Trong tiếng thuận, dấu nặng đặt ở đâu? Trong tiếng hoà, dấu huyền đặt ở đâu? GV hướng dẫn HS viết chữ Anh. GV viết mẫu cụm từ ứng dụng. Yêu cầu HS viết bảng con từ Anh. Ò Nhận xét. Kết luận: Lưu ý cách nối nét giữa các con chữ. Hoạt động cá nhân, cả lớp - HS quan sát chữ A 5 ly. 6 đường kẻ ngang. 3 nét. - HS lắng nghe. HS quan sát. HS viết, 2 HS lên bảng viết. - Lắng nghe HS nêu theo suy nghĩ của mình. - Lắng nghe A, h. t. n, e, m, u, â, o, a. HS nhắc lại. HS quan sát. Dấu nặng đặt ở dưới con chữ â, dấu huyền đặt trên con chữ a. HS quan sát. HS viết, 2 HS lên bảng viết. HS lắng nghe. Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa A (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em thuận hòa (3 lần). - GV nêu yêu cầu viết. - Yêu cầu HS viết vào vở, GV theo dõi uốn nắn. - GV kiểm tra vở. - GV nhận xét. Hoạt động cả lớp, cá nhân - HS lắng nghe. - HS viết vào vở - 5-7 HS nộp vở - HS lắng nghe Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu HS viết chữ A vào bảng con. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Chữ hoa Ă, Â - HS viết. - HS lắng nghe - HS lắng nghe Ngày soạn: / ../2020 CHÍNH TẢ Ngày dạy: ......./.. /2020 NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? Tiết: 2 I. MỤC TIÊU - Nghe - viết chính xác khổ thơ cuối bài “Ngày hôm qua đâu rồi ?”; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT 3, BT4; BT 2. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ - GV: bảng phụ - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động khởi động - Ổn định. - Kiểm tra kiến thức cũ: “Có công mài sắt, có ngày nên kim” + Đọc cho HS viết: quyển, nguệch ngoạc - GV nhận xét. - Bài mới: Giới thiệu bài: Ngày hôm qua đâu rồi? - Cả lớp hát. + HS viết bảng con - HS nhận xét - HS lắng nghe Hoạt động 1: Cung cấp kiến thức mới Mục tiêu: Nghe - viết chính xác khổ thơ cuối bài “Ngày hôm qua đâu rồi ?”; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. GV đọc đoạn chép. + Khổ thơ này là lời nói của ai với ai ? + Bố nói với con điều gì ? + Khổ thơ có mấy dòng ? + Chữ đầu mỗi dòng viết như thế nào ? Ò Đối với loại thơ 5 chữ này ta sẽ viết từ ô thứ 3 tính từ lề đỏ và chữ cái đầu mỗi dòng ta phải viết hoa. GV yêu cầu HS nêu những từ khó viết có trong bài. GV phân tích từ khó và yêu cầu HS viết vào bảng con: vở hồng, chăm chỉ, vẫn còn. - Nhận xét. GV đọc cho HS viết: GV đọc thong thả, mỗi dòng đọc 3 lần. GV theo dõi, kiểm tra, uốn nắn những HS nào viết còn lúng túng. GV đọc toàn khổ. GV kiểm tra từ 5 – 6 vở - Nhận xét, sửa lỗi. Kết luận: Chú ý cách trình bày, cách viết hoa. Hoạt động cá nhân, cả lớp HS lắng nghe. + Bố nói với con. + Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi. + 4 dòng. + Viết hoa. HS nêu. HS viết. - Lắng nghe HS viết. HS dò bài. - Nộp vở - Lắng nghe - Lắng nghe Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành Mục tiêu: điền đúng vào chỗ trống, biết viết những chữ cái con thiếu, giúp HS thuộc bảng chữ cái vừa điền Bài 2: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để diền vào chỗ trống? - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS làm bảng con. - GV nhận xét, chốt ý Bài 3: Viết vào vở những chữ cái còn thiếu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK, 1HS làm bảng phụ - GV nhận xét, chốt ý. - Gọi HS đọc lại bảng chữ cái vừa điền. Bài 4: Học thuộc bảng chữ cái vừa viết - Yêu cầu HS học thuộc. - Cho HS thi đua đọc thuộc giữa các nhóm. - GV nhận xét. Hoạt động cá nhân, cả lớp, nhóm - HS đọc - HS làm. (lịch, nịch): quyển lịch, chắc nịch (làng hay nàng): nàng tiên, làng xóm ( bàng hay bàn): cây bàng, cái bàn ( thang hay than): hòn than, cài thang - HS nhận xét - HS đọc. - HS làm bài vào SGK, 1HS làm bảng phụ Số thứ tự Chữ cái Tên chữ cái 10 g giê 11 h hát 12 i i 13 k ca 14 l e-lờ 15 m em-mờ 16 n en-nờ 17 o o 18 ô ô 19 ơ ơ - HS nhận xét - HS đọc. - HS học thuộc. - HS thi đua đọc thuộc giữa các nhóm - HS nhận xét. Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Phần thưởng - HS lắng nghe - HS lắng nghe Ngày soạn: / /2020 KỂ CHUYỆN Ngày dạy: / ./2020 CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM Tiết: 1 I. MỤC TIÊU - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Học sinh biết kể lại toàn bộ câu chuyện. - Giáo dục HS tính kiên trì, nhẫn nại và lòng yêu thích học môn kể chuyện. II. CHUẨN BỊ - GV: tranh minh họa - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động khởi động - Ổn định - Giới thiệu phân môn Kể chuyện lớp 2 - Bài mới: Giới thiệu bài: Có công mài sắt có ngày nên kim Hoạt động 1: Luyện tập Mục tiêu: kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Bài tập 1: Dựa theo tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện “Có công mài sắt, có ngày nên kim” - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát từng tranh, đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh. - Yêu cầu HS kể theo nhóm. - Gọi HS kể trước lớp. - GV hướng dẫn HS nhận xét: + Nội dung: Kể đủ ý chưa? Đúng trình tự chưa? + Diễn đạt tròn câu chưa? Dùng từ có hợp? Có kể bằng lời của mình chưa? + Cách thể hiện: Kể có tự nhiên không? Biết phối hợp lời nói, nét mặt, điệu bộ? - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét. Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: biết kể lại toàn bộ câu chuyện Bài tập 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét. Hoạt động nối tiếp - Gọi 1 HS kể toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Phần thưởng - Hát - HS lắng nghe - HS lắng nghe Hoạt động cá nhân, cả lớp, nhóm - HS đọc - HS quan sát từng tranh, đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh. - HS kể trong nhóm - HS kể trước lớp. Tranh 1: Ngày xưa, có 1 cậu bé làm việc gì cũng chán. Cứ cầm quyển sách là cậu ngáp ngắn ngáp dài, rồi ngủ lúc nào cũng không biết. Lúc tập viết, cậu chỉ nắn nót được vài dòng rồi cũng viết đại cho xong chuyện. Tranh 2: Một hôm, trên đường đi, cậu gặp một bà cụ mái tóc bạc phơi, vẻ mặt hiền từ ngồi mài một miếng sắt vào tảng đá, thấy lạ, cậu hỏi Tranh 3: Hôm nay, bà mài một ít, ngày mai bà lại mài thì chắc chắn có ngày nó thành kim. Tranh 4: Cậu bé thấm thía lời bà, cậu tức tốc quay về nhà, ngồi vào bàn học, sau này cậu trở thành 1 người có ích. - HS nhận xét. Hoạt động cá nhân, cả lớp - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS nhận xét - HS kể. - HS lắng nghe - HS lắng nghe Ngày soạn: / /2020 TẬP LÀM VĂN Ngày dạy: ./ ./2020 TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI Tiết: 1 I. MỤC TIÊU - Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1). - Nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn trong lớp (BT2). Học sinh bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh (BT3) thành một câu chuyện ngắn. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động khởi động - Ổn định. - Kiểm tra tập. - Bài mới: GV giới thiệu bài: Tự giới thiệu. Câu và bài Hoạt động 1: Cung cấp kiến thức mới Mục tiêu: Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân. Nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn trong lớp Bài 1: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài: Trả lời tự nhiên lần lượt từng câu hỏi về bản thân. Khi nghe bạn trả lời câu hỏi về mình, cả lớp chăm chú lắng nghe, ghi nhớ để làm bài tập 2. - GV lần lượt hỏi từng câu. - Cho HS thực hành hỏi đáp. - GV nhận xét. Bài 2: Nghe các bạn trong lớp trả lời các câu hỏi ở bài tập 1, nói lại những điều em biết về một bạn. - GV giúp HS hiểu yêu cầu bài tập: qua bài tập 1, nói lại những điều em biết về bạn. - Gọi HS nói lại những điều em biết về bạn. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: biết kể lại nội dung của 4 bức tranh thành một câu chuyện ngắn. Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh dưới đây bằng 1, 2 câu để tạo thành một câu chuyện - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét nội dung từng bức tranh. Với bài tập này, GV chỉ yêu cầu HS nhắc lại nội dung tranh 1 và 2 đã học. Còn tranh 3 và 4 thì ứng vơi mỗi bức tranh thì yêu cầu HS dùng 1 – 2 câu để nêu lên nội dung của tranh. Tranh 3: Nhìn bông hoa đẹp bạn gái đã có suy nghĩ gì ? Tranh 4: Khi thấy bạn gái ngắt hoa, bạn nam đã làm gì ? GV yêu cầu HS làm bài dựa vào nội dung tranh. GV yêu cầu HS liên kết nội dung các bức tranh thành 1 đoạn văn. - Nhận xét. Kết luận: Cần giới thiệu về mình và bạn mình đầy đủ. Khi liên kết các câu lại với nhau tạo thành một bài hoàn chỉnh. Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Chào hỏi. Tự giới thiệu - Hát. - HS để lên bàn. - HS lắng nghe Hoạt động cá nhân, cả lớp - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe ghi nhớ. - HS trả lời. - HS thực hành hỏi đáp. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nói lại những điều em biết về bạn. - HS nhận xét. Hoạt động cá nhân, nhóm đôi - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS quan sát, nhận xét nội dung từng bức tranh. Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Tranh 2: Thấy những bông hoa hồng nở rất đẹp. Huệ thích lắm. Tranh 3: Huệ giơ tay định hái một bông. Tuấn thấy thế ngăn lại. Tranh 4: Tuấn khuyên Huệ không nên ngắt hoa trong vườn. Hoa này là của chung phài để mọi người cùng ngắm. HS làm bài. HS thực hiện. - Lắng nghe - HS lắng nghe - HS lắng nghe Ngày soạn: / ./2020 TẬP ĐỌC Ngày dạy: ./ ./2020 TỰ THUẬT Tiết: 3 I. MỤC TIÊU - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng. - Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bảng tự thuật (lí lịch). Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Giáo dục tính thực tiễn: Bước đầu xác lập mối quan hệ giữa học với hành. III. CHUẨN BỊ - GV: bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động khởi động - Ổn định - Kiểm tra kiến thức cũ: Có công mài sắt, có ngày nên kim + Gọi HS đọc 3 đoạn và trả lời câu hỏi. Câu 1: Lúc đầu cậu bé học hành thế nào? Câu 2: Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? Câu 3: Bà cụ giảng giải như thế nào? - GV nhận xét. GV giới thiệu bài: Tự thuật - Cho học sinh xem tranh và nói: Đây là một bạn học sinh. Trong bài tập đọc hôm nay, chúng ta sẽ được nghe bạn ấy tự kể về mình. Những lời kể về mình như thế gọi là tự thuật. Qua lời tự thuật, chúng ta sẽ được biết tên, tuổi và nhiều thông tin khác về bạn. Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng 1. GV đọc mẫu toàn bài, giọng rành mạch, nghỉ hơi rõ giữa phần yêu cầu và phần trả lời. 2. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ a. Đọc từng câu - GV cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bảng tự thuật. GV uốn nắn tư thế đọc cho các em, hướng dẫn HS đọc đúng các từ khó. b. Đọc từng đoạn trước lớp - GV cho HS nối tiếp nhau đọc. GV hướng dẫn các em ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, phẩy, nghỉ hơi dài, rõ, rành mạch sau dấu chấm. Họ và tên:// Bùi Thanh Hà Nam, nữ://nữ Ngày sinh://23 – 4 – 1996 ( hai mươi ba/ tháng tư/ năm một nghìn chín trăm chín mươi sáu) - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm. - GV và HS nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Mục tiêu: Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bảng tự thuật (lí lịch). Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - GV cho HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi Em biết được những gì về bạn Thanh Hà? + Nêu họ và tên bạn Thanh Hà ? + Bạn là nam hay nữ ? + Bạn sinh ở đâu? Ngày sinh của bạn? + Em hãy nói về quê quán và nơi ở hiện nay của bạn Thanh Hà? + Bạn Thanh Hà học lớp nào? Trường nào? Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy? Ò GV chỉ cho HS thấy rõ lợi ích của bản tự thuật. GV tổ chức cho HS chơi trò phóng viên cho câu hỏi 3, 4: + Hãy cho biết họ và tên của em? + Ngày sinh của em? + Em ở đâu (phường, quận)? - Nhận xét. Kết luận: Cần nắm rõ về cách trả lời cho bản tự thuật của mình. Hoạt động 3: Luyện đọc lại Mục tiêu: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài - Gọi HS đọc cả bài. - GV nhận xét. Hoạt động nối tiếp - GV yêu cầu HS ghi nhớ: HS viết cho nhà trường, nhân viên viết cho công ty, nhà máy nơi mình làm việc - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Phần thưởng - Hát + HS đọc, trả lời câu hỏi Câu 1: Mỗi khi cầm sách, cậu chỉ đọc vài dòng là chán, bỏ đi chơi. Viết chỉ nắn nót mấy chữ đầu rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện. Câu 2: Cậu bé thấy bà cụ tay cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá. Câu 3: Mỗi ngày, mài thỏi sắt nhỏ đi một tí sẽ có ngày nó thành kim. Giống như cháu đi học, mỗi ngày cháu học một ít, sẽ có ngày cháu thành tài - HS nhận xét. - HS lắng nghe Hoạt động cá nhân, cả lớp, nhóm - HS lắng nghe GV đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bảng tự thuật. - HS nối tiếp nhau đọc. - Tự thuật: kể về mình, quê quán (quê): nơi gia đình đã sống nhiều đời. - HS đọc. - HS thi đọc. - Lắng nghe Hoạt động cá nhân, cả lớp - HS đọc và trả lời câu hỏi + Bùi Thanh Hà. + Nữ. + Hà Nội. 23 – 4 – 1996. + Quê quán Hà Tây, nơi ở: + Lớp 2B, trường Võ Thị Sáu, Hà Nội. + Nhờ bản Tự thuật - Lắng nghe Lớp tham gia chơi. - HS nêu - Lắng nghe Hoạt động cá nhân, cả lớp - 2 HS đọc cả bài - Lắng nghe - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS lắng nghe Ngày soạn: ./ ../2020 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ngày dạy: ..../... /2020 TỪ VÀ CÂU Tiết: 1 I. MỤC TIÊU - Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành - Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập (BT 1, BT 2). Viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh (BT3) - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. III. CHUẨN BỊ - GV: Tranh minh họa. Bảng phụ - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động khởi động - Ổn định - Bài mới: GV giới thiệu bài: Từ và câu - Hát - HS lắng nghe Hoạt động 1: Cung cấp kiến thức mới Mục tiêu: Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập. Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập Bài 1: Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc được vẽ - Cho HS đọc yêu cầu bài GV treo 8 bức tranh lên bảng. Yêu cầu HS quan sát. Có 8 bức tranh với 8 từ theo thứ tự từ 1 – 8. Hãy chỉ vào số thứ tự và đọc lên. 8 tranh gắn với 8 tên gọi. Hãy tìm tên gọi ứng với mỗi bức tranh. Ví dụ với tranh 1 ta có tên gọi là trường. Vậy hãy tìm tên tương ứng và ghi vào VBT. Yêu cầu HS sửa bài bằng hình thức tiếp sức. - Nhận xét. Ò Tên gọi của các vật, việc, người được gọi là từ. Bài 2 - Cho HS đọc yêu cầu GV nêu ví dụ về mỗi loại từ: Ví dụ: Đồ dùng học tập: thước Hoạt động của HS như đọc bai, Chỉ tính nết HS như ngoan Yêu cầu HS tìm và điền vào vở. Tiến hành sửa bài bằng hình thức thi đua giữa các tổ - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động cá nhân, cả lớp, nhóm HS đọc đề. HS quan sát. HS đọc. 2 – Học sinh 3 – Chạy 4 – Cô giáo 5 – Hoa hồng 6 – Nhà 7 – Xe đạp 8 – Múa HS sửa bài - Lắng nghe - Lắng nghe HS đọc đề. HS làm bài HS thi đua sửa bài: Đồ dùng học tập: Bút chì, thước kẻ, tẩy, vở, sách, báo Hoạt động của HS: học, chạy, ngủ, viết Tính nết HS: chăm chỉ, cần cù, ngoan ngoã, thật thà - Lắng nghe Hoạt động 2: Luyện tập thực hành Mục tiêu: Viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh Bài 3: Hãy viết một câu nói về người hoặc cảnh vật trong mỗi tranh sau - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS quan sát kĩ 2 tranh thể hiện nội dung mỗi tranh bằng 1 câu. - Yêu cầu HS làm vào vở. - GV kiểm tra vở. - GV nhận xét. - Gọi HS đọc lại câu mình đặt. - GV giúp HS ghi nhớ, khắc sâu kiến thức mới: + Tên gọi của các vật, việc được gọi là từ. + Ta dùng từ đặt thành câu đển trình bày một sự việc. Hoạt động cá nhân, cả lớp - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS quan sát tranh - HS làm vào vở. Tranh 1: Huệ cùng các bạn đang dạo chơi trong công viên. Tranh 2: Huệ say mê ngắm một đóa mới nở. - HS nộp vở - HS lắng nghe - HS đọc câu mình đặt - HS lắng nghe Hoạt động nối tiếp - Gọi HS nhắc lại câu ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi. - HS nhắc lại câu ghi nhớ. - HS lắng nghe - HS lắng nghe Ngày soạn: / /2020 TOÁN Ngày dạy: / /2020 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 Tiết: 1 I. MỤC TIÊU - Biết đếm, đọc, viết, các số đến 100. - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. CHUẨN BỊ - GV : Bảng phụ - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động khởi động - Ổn định - Kiểm tra tập, sách - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS. - Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100 Hoạt động 1: Luyện tập Mục tiêu: Nhận biết được các số có một chữ số Biết đếm, đọc, viết, các số đến 100. Bài 1 - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài + Hãy nêu các số có 1 chữ số từ bé đến lớn? + Hãy nêu các số có 1 chữ số từ lớn đến bé? - Các số này hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? GV dán băng giấy 10 ô. - GV nhận xét. Hướng dẫn HS làm câu b, c. + Viết số b nhất cĩ một chữ số ? + Viết số lớn nhất cĩ một chữ số ? - Nhận xét. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề GV hướng dẫn HS làm mẫu dòng 1. Hãy nêu các số trong vòng 10 từ bé đến lớn? GV dán băng giấy. Yêu cầu HS làm tiếp. Câu b, c, GV hướng dẫn HS làm tương tự 1b, c. + Viết số bé nhất có hai chữ số ? + Viết số lớn nhất có hai chữ số ? Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Biết được số liền trước, số liền sau. Bài 3 - Cho 1 HS đọc yêu cầu - GV vẽ lên bảng các ô như sau: 39 - Số liền trước của 39 là số nào ? + Em làm thế nào để tìm ra 38? - Số liền sau của 39 là số nào? + Vì sao em biết ? Ò Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị. Ò Để tìm số liền sau của một số thì ta lấy số đó cộng 1 đơn vị. Yêu cầu HS làm các trường hợp còn lại. - Số liền trước của 90 ? - Số liền sau của 99 ? - Nhận xét. Kết luận: Số liền trước ít hơn số đã cho 1 đơn vị, số liền sau nhiều hơn số đã cho 1 đơn vị. Hoạt động nối tiếp - Gọi 1 HS nêu các số có một chữ số và một HS nêu các số có hai chữ số. - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 - Hát - HS để tập sách lên bàn - HS lắng nghe - HS lắng nghe Hoạt động cá nhân, cả lớp, nhóm HS đọc yêu cầu. + 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. + 9; 8; 7; 6; 5; 4; 3; 2; 1; 0. 1 đơn vị. 1 HS lên bảng sửa câu 1a, lớp làm vào vở. - Lắng nghe HS làm miệng và nêu kết quả. + Số 0 + Số 9 - HS lắng nghe, sửa bài. - HS đọc đề. HS quan sát. 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19. HS làm bài, sau đó sửa bài: 1 HS làm 1 dòng. HS nêu miệng. + Số 10 + Số 99 Hoạt động cá nhạn, cả lớp - HS đọc - Thực hiện - Số 38 + Lấy 39 trừ đi 1 được 38 - Số 40 + Vì 39 + 1 = 40 - Lắng nghe - Số liền trước của 90 là 89 (vì 90 - 1 = 89) - Số liền sau của 99 là 100 (vì 99 + 1 =100) - Lắng nghe - Lắng nghe - HS nêu. - HS lắng nghe - HS lắng nghe Ngày soạn: ../ ./2020 TOÁN Ngày dạy: ../ /2020 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT) Tiết: 2 I. MỤC TIÊU - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số. - Biết so sánh các số trong phạm vi 100. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động khởi động - Ổn định Kiểm tra kiến thức cũ - GV yêu cầu 3 HS đứng lên trả lời những câu hỏi sau: + Số liền trước số 72 là số nào ? + Số liền s
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2020_2021.docx