Giáo án Lớp 2 - Tập 2 - Năm học 2019-2020 - Đàng Thị Thúy Ánh

Giáo án Lớp 2 - Tập 2 - Năm học 2019-2020 - Đàng Thị Thúy Ánh

I. MỤC TIÊU: HS hiểu

- Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng.

- Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của em đối với ông bà.

- HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp.

- HS có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà.

- GD: Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét gọn nhà cửa, sân vườn rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi. Trong gia đình là góp phần làm sạch, đẹp môi trường, bảo vệ môi trường.

-GDKNS :Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với bản thân

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh HĐ2.

- Các thẻ bìa màu đỏ, xanh (HĐ3)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

docx 129 trang haihaq2 1980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tập 2 - Năm học 2019-2020 - Đàng Thị Thúy Ánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN NINH PHƯỚC
TRƯỜNG TIỂU HỌC NHƯ BÌNH
-----š›&š›-----
GIÁO ÁN
LỚP 2C
 Tập 2 : ( Từ tuần 7 - 12 )
 GIÁO VIÊN : Đàng Thị Thúy Ánh
 Năm học : 2019-2020
Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2019 
Tuần 7
TẬP ĐỌC. Tiết:19-20
NGƯỜI THẦY CŨ
GDKNS
I. MỤC TIÊU:
-Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. 
-Hiểu nội dung : Người thầy thật đáng kính trọng , tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.
GDKNS :Xác định giá trị 
+Tự nhận thức về bản thân 
+Lắng nghe tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ:
- Đọc và trả lời câu hỏi bài: Ngôi trường mới
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm mới
b. Luyện đọc
- GV đọc mẫu
- Đọc từng câu
- Từ khó
- Hướng dẫn ngắt giọng
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Giải nghĩa từ 
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc
- Đồng thanh
Tiết 2:
c. Tìm hiểu bài:
+ Bố Dũng đến trường làm gì?
+ Em thử đoán xem vì sao bố Dũng lại tìm gặp thầy ngay ở trường?
+ Khi gặp thầy giáo cũ, bố Dũng thể hiện sự kính trọng ntn?
+ Bố Dũng nhớ nhất kỷ niệm gì về thầy?
+ Dũng nghĩ gì khi bố ra về?
d. Luyện đọc lại: 
- Phân vai
3. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện này giúp em hiểu gì? 
-Qua câu chuyện này muốn nói với chúng ta phải kính trọng thầy cô giáo người đã dạy dỗ em nên người ,phải tôn sư trọng đạo
- Chuẩn bị: Thời khóa biểu
- 1 HS đọc
- HS đọc nối tiếp
- Hs đọc từ khó theo hướng dẫn
- Hs đọc theo hướng dẫn
- 3 đoạn (3 HS đọc nối tiếp)
- Hs đọc chú giải
- Hs đọc trong nhóm
- 2 hs cùng đọc 1 đoạn
- Đọc đồng thanh cả lớp
- Tìm gặp lại thầy giáo cũ
- Hs suy nghĩ trả lời
- Bố vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy
- Thời đi học có lần trèo qua cửa sổ, 
- Bố cũng có lần mắc lỗi & không bao giờ mắc lại nữa
- Các nhóm phân vai
HS nhớ ơn, kính trọng & yêu quý thầy cô giáo
.................................................
TOÁN. Tiết: 31
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
-Giải bài toán có lới văn ít hơn và nhiều hơn.
-Bài tập cần làm bài 2, bài 3, bài 4. Học sinh khá giỏi làm bài tập 1.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ bài tập 1
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ:
- Bài toán về ít hơn 
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (Ghi bảng )
b. Luyện tập :
Bài 2: Giải toán theo tóm tắc
 Anh : 16 tuổi
 Em kém Anh : 5 tuổi.
 Em : ? tuổi.
Bài 3: Giải toán theo tóm tắc
 Em : 11 tuổi.
 Anh hơn Em : 6 tuổi.
 Anh : ? tuổi
Bài 4:
 Toà nhà thứ nhất :16 tầng
 Toà nhà thứ 2 ít hơn : 4 tầng
 Toà nhà thứ 2 : ? tầng
3.Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi thi lập đề toán với cập số 17 và 2.
 “An có 17 bông hoa, An cho Bình 2 bông hoa. Hỏi An còn lại bao nhiêu bông hoa ?”
 “An có 17 bông hoa, Bình có ít hơn An 2 bông hoa. Hỏi Bình có bao nhiêu bông hoa?”
- Chuẩn bị:: Kilôgam.
Bài giải:
Số tuổi em là:
16 – 5 = 11 (tuổi)
Đáp số : 11 tuổi.
Bài giải :
Số tuổi anh là:
11 + 6 = 17 (tuổi)
Đáp số : 17 tuổi.
 Bài giải :
 Số tầng của toà nhà thứ 2:
 16 – 4 = 12 (tầng)
 Đáp số: 12 tầng
- Hs chơi
Chiều thứ hai
TẬP ĐỌC ,Tiết: 21
THỜI GIAN BIỂU
I. MỤC TIÊU:
- Đọc:
+ Đọc đúng các từ ngữ: Tiếng Việt, nghệ thuật, ngoại ngữ, hoạt động
+ Đọc đúng thời khoá biểu theo thứ tự: thứ-buổi, tiết-thứ.
+ Phân biệt được các tiết học.
- Hiểu: Hiểu được ý nghĩa của thời khoá biểu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Viết thời khoá biểu của lớp ra bảng phụ	
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
- Người Thầy cũ
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc
- GV đọc mẫu
-Thứ hai. Buổi sáng Tiết1:Tviệt; Tiết3:Toán; HĐ vui chơi: 25 phút; Tiết3: thể dục; Tiết4: Tiếng việt.
- Đọc từng câu
- Từ khó: Tiếng Việt, nghệ thuật, ngoại ngữ, hoạt động
- Đọc đồng thanh theo 2 cách
c. Tìm hiểu bài
- Đọc lại bài tập đọc
- HS đọc những tiết học chính trong ngày thứ 2
- HS đọc những tiết học tự chọn trong ngày thứ 2
- HS ghi vào vở nháp số tiết học chính, số tiết tự chọn trong tuần.
- HS đọc và nhận xét
- Thời khoá biểu có ích lợi gì?
d. Luyện đọc lại
- Đọc lạ thời khóa biểu theo 2 cách
3. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS đọc thời khoá biểu của lớp mình
- Chuẩn bị: Cô giáo lớp em
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS đọc nối tiếp theo yêu cầu bài tập 1 & bài tập 2
- Hs đọc theo hướng dẫn
- Đọc và trả lời
- Giúp em nắm được lịch học để chuẩn bị bài ở nhà, để mang sách vở và đồ dùng đi học
- HS đọc
CHÍNH TẢ: (tập chép ) Tiết: 13
NGƯỜI THẦY CŨ
I. MỤC TIÊU: 
- Chép lại chính xác đoạn : Dũng xúc động mắc lại nữa.
-Làm được bài tập 2, bài tập 3a. Học sinh giỏi làm bài tập 3b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết nội dung cần chép
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ:
- HS viết từ sai ở bài trước
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn tập chép
- GV đọc bài
+ Đây là đoạn mấy của bài tập đọc?
+ Đoạn chép này kể về ai? 
+ Đoạn chép này là suy nghĩ của Dũng về ai?
+ Bài chính tả có mấy câu? Có những từ nào cần viết hoa?Dấu ngoặc Đọc lại những câu có dấu phẩy, dấu hai chấm?
* Từ khó: bảng con
* Chép bài
- Soát lỗi
c. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: HS đọc yêu cầu
- Làm miệng
Bài 3: Đọc yêu cầu, HS làm vở
3. Củng cố, dặn dò:
- Viết lại những lỗi sai.
- HS đọc
- HS trả lời
- HS viết bảng con
- Hs chép bài
- HS đổi vở chéo chấm lỗi
- Hs đọc vần cần điền
- Nhóm làm phiếu bài tập, dán lên bảng.
...........................................
TOÁN. Tiết: 32
KI- LÔ -GAM
I. MỤC TIÊU:
-Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường . 
-Biết kí lô gam là đơn vị đo khối lượng, đọc viết tên và kí hiệu của nó. 
-Biết dụng cụ cân đĩa , thực hành cần một số đồ vật quen thuộc .
-Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đo kg.
-Bài tập cần làm , bài 1, bài 2.
-Học sinh khá giỏi làm bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1 chiếc cân đĩa, các quả cân.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Bài cũ :
- Luyện tập 
2.Bài mới: 
a. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn.
- Đưa ra 1 quả cân 1kg, 1 quyển vở. HS lần lượt nhấc 2 vật lên và trả lời vật nào nhẹ hơn vật nào nặng hơn.
-HS lần lượt nhấc các vật khác nhau.
[Muốn biết vật nào nặng, nhẹ thế nào ta cần phải cân vật đó .
b. Gới thiệu quả cân và cái cân.
-Để cân các vật ta dùng đơn vị đo là kilôgam. Kilôgamviết tắt là kg.
 -Gv viết bảng .
-HS xem các quả cân và đọc số đo.
c. Giới thiệu cách cân và thực hành cân.
-Giới thiệu cách cân thông qua cân 1 bao gạo.
-Đặt 1 bao gạo(1kg) lên đĩa cân, phía bên kia là 1 quả cân 1kg.
-Nhận xét vị trí kim thăng bằng (vạch thăng bằng )
-Vị trí 2 đĩa cân như thế nào?
]Khi đó ta nói túi gạo nặng 1kg.
-Xúc 1 ít gạo từ trong bao ra và y/c nhận xét về vị trí kim thăng bằng, vị trí 2 đĩa cân ] túi gạo nhẹ hơn .
-Đổ thêm vào bao 1 ít gạo (bao nặng hơn 1kg.Tiếp tục Hướng dẫn HS nhận xét.)
d.Thực hành :
Bài 1: 
- Làm bảng con.
Bài 2: 
-Viết lên bảng : 1kg + 3kg=4kg
-Tại sao 1kg cộng 2kg lại = 3kg 
-Nêu cách cộng số đo khối lượng có đơn vị kg. 
3.Củng cố, dặn dò: 
- Chuẩn bị:Luyện tập
-Quả cân nặng hơn vở.
-HS đọc.
-Kim chỉ đúng giữa.
-2 đĩa cân ngang bằng nhau.
-Kim thăng bằng lệch về phía quả cân. Đĩa cân có túi gạo cao hơn đĩa cân có quả cân.
- Hs viết bảng con và đọc
-Vì 1 cộng 2 bằng 3.
-Lấy số đo cộng với số đo sau đó viết kết quả và kí hiệu của tên đơn vị vào sau kết quả .
ĐẠO ĐỨC. Tiết: 7
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ ( Tiết 1)
Tích hợp: GDBVMT-Bộ phận-GDKNS
I. MỤC TIÊU: HS hiểu
- Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng.
- Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của em đối với ông bà.
- HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp.
- HS có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà.
- GD: Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét gọn nhà cửa, sân vườn rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi... Trong gia đình là góp phần làm sạch, đẹp môi trường, bảo vệ môi trường.
-GDKNS :Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với bản thân
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
- Tranh HĐ2. 
- Các thẻ bìa màu đỏ, xanh (HĐ3)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ:
- Gọn gàng, ngăn nắp
2.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b HĐ1: 
- Tìm hiểu bài thơ: Khi mẹ vắng nhà
c HĐ2: Thảo luận
- Chia nhóm, mỗi nhóm 1 tranh
Tranh 1: Cảnh 1 em trai đang dùng bình nhỏ tưới nước cho hoa, cho cây trong vườn trước nhà.
Tranh 2: Cảnh 1 em gái đang cất quần áo phơi trên dây ngoài sân.
Tranh 3: Cảnh 1 em trai đang vải thóc cho gà ăn ngoài sân.
Tranh 4: Cảnh 1 em gái đang nhặt rau, phụ giúp mẹ nấu cơm
Tranh 5: Cảnh 1 em gái đang rửa cốc chén
Tranh 6: Cảnh 1 em trai đang lau bàn ghế
- GV tóm tắt.
GDMT: Ở nhà các em thường làm những việc gì?
- Kết luận
d. HĐ3: Điều này đúng hay sai
- GV lần lượt nêu từng ý kiến
3. Nhận xét, dặn dò:
- GDKNS :Ở lớp ,ở trường các em cần làm những việc gì ?
- Liên hệ: Hãy nêu những việc nhà em đã làm
- Về xem lại bài
- HS xem kịch bản. - - Chia nhóm, đóng vai
- HS thảo luận. Đại diện nhóm trình bày
- HS giơ thẻ và giải thích
-HS suy nghĩ trả lời
Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2019
 CHÍNH TẢ: (nghe- viết ) ,Tiết: 14
CÔ GIÁO LỚP EM
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết chính xác khổ 2,3.
- Biết cách trình bày 1 bài thơ 5 chữ. Chữ cái đầu mỗi dòng phải viết hoa.
- Biết phân biệt phụ âm đầu tr/ch, vần iên/iêng. Tìm đúng từ ngữ điền vào chỗ trống.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: 
 - Viết lỗi sai bài trước
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn nghe viết
- GV đọc 
+ Tìm những hình ảnh đẹp trong khổ thơ khi cô giáo dạy tập viết?
+ Bạn nhỏ có tình cảm gì đối với cô giáo?
* HS viết từ khó
* HS viết vở
* Soát lỗi - Chấm bài
c. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Đọc yêu cầu
- Nhận xét. Chốt lại ý đúng
Bài 3: Đọc yêu cầu
3. Củng cố, dặn dò: 
- Viết lại những lỗi sai
- HS đọc lại
- HS trả lời
- HS viết bảng con
- Đổi vở chấm chéo
- Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm tìm 1 cột.
a. HS thi gắn thẻ từ
b. 1 bạn ghi từ có vần iên, 1 bạn ghi từ có vần iêng
TOÁNTiết: 33
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:Giúp HS :
-Làm quen với cân đồng hồ (cân bàn) và tập cân với cân đồng hồ.
-Rèn kĩ năng làm tính và giải toán với các số kèm theođơn vị kilôgam.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ : 
- Ki- lô -gam
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :(Ghi bảng )
b.Luyện tập :
Bài 1:giới thiệu cái cân đồng hồ và cách cân bằng cân đồng hồ.
-Gv giới thiệu : cân đồng hồ gồm có đĩa cân( dùng để đựng các đồ vật cần cân ) mặt đồng hồ có chiếc kim quay được và trên đó có ghi các số ứng với vạch chia.Khi trên đĩa cân chưa có đồ vật thì kim chỉ số 0 (HS xem hình vẽ).
-Cách cân : Đặt đồng hồ lên trên đĩa cân, khi đó kim sẽ quay. Kim dừng tại vạch nào thì số đó tương ứng vói vạch ấy cho biết vật đặt trên đĩa cân nặng bao nhiêu kilôgam
Bài 3: Tính(giảm cột 2)
- Làm bảng con
*Lưu ý: trong kết quả tính phải viết đơn vị.
Bài 4:HS đọc đề
- Bài toán cho gì?
- Bài toán hỏi gì?
 Tóm tắt:
Gạo nếp, gạo tẻ :26kg
Gạo tẻ :16kg
Gạo nếp : ? kg
3. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị: 6 cộng với một số : 6 +5.
a/Vậy túi cam cân nặng 1kg.
-HS lần lượt thực hành cân :đường, gạo, sách, vở, 
b/Cho HS đứng lên cân bàn rồi đọc số.
-Mẹ mua 2kg gạo nếp và tẻ, trong đó 16kg gạo tẻ.
- Bài toán hỏi số kg gạo nếp
Bài giải:
Số kilôgam gạo nếp là:
26 – 16 = 10 (kg)
Đáp số : 10kg.
.............................................................................
 TẬP VIẾT- Tiết: 7
CHỮ HOA E, Ê.
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng viết chữ. Viết câu ứng dụng: Em yêu trường em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Mẫu chữ và bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ: 
- HS viết cụm từ: Đẹp trường đẹp lớp
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn viết chữ hoa
*. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- GV viết bảng. HS nhắc lại cách viết.
- Chữ E gồm có mấy nét?
- GV hướng dẫn quy trình viết
- Chữ E hoa giống và khác chữ Ê hoa ở chỗ nào?
*. GV Hướng dẫn HS viết bảng con.
*. Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
- Ý nghĩa: Nói về tình cảm của em HS đối với mái
trường
*. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- Các chữ E hoa cao mấy li?
- Giữa các con chữ viết như thế nào?
- Chữ E hoa và chữ m không cần viết dấu nối
- Cách đặt dấu thanh
* GV viết mẫu chữ Em trên dòng kẻ.
- Hướng dẫn HS viết vào bảng con
- Hướng dẫn HS viết vào vở.
* Chấm vở, nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: 
- Hoàn thành bài viết
- HS quan sát và trả lời
- HS viết bảng con
- Em yêu trường em
- Hs trả lời
HS chú ý theo dõi.
HS viết vào vở
Chiều thứ ba
 THỦ CÔNG Tiết 7
Bài : GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui
Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng .
Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, khéo tay biết tự làm đồ chơi, biết dùng sức gió hoặc gắn thêm mái chèo, Khi sử dụng thuyền máy cần tiết kiệm xăng dầu (GDSDTKNL&HQ) .
* Với HS khéo tay: Gấp được thuyền phẳng đáy không mui , Các nếp gấp phẳng, thẳng . Sản phẩm sử dụng được.
II. CHUẨN BỊ:
Mẫu thuyền phẳng đáy không mui gấp bằng giấy thủ công lớn cỡ giấy A3.
Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui có hình vẽ minh họa cho từng bước gấp.
Giấy thủ công, giấy nháp cỡ khổ giấy A4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra : việc chuẩn bị của HS qua trò chơi “ Hãy làm theo tôi “
HS lần lượt giơ các dụng cụ theo yêu cầu.
2. Bài mới : 
a)Giới thiệu: Gấp thuyền phẳng đáy không mui.
HS nêu tên bài.
b)Hướng dẫn các hoạt động
Hoạt động 1 :
Cho HS quan sát mẫu gấp TPĐKM. Đặt các câu hỏi về hình dáng của TPĐKM:
Chiếc thuyền làm bằng gì ? Màu gì ?
Trong thực tế thuyền được làm bằng gì ?
Thuyền có tác dụng giúp ích gì trong cuộc sống ?
Thân thuyền dài hay ngắn ?
Hai mũi thuyền như thế nào ?
Đáy thuyền như thế nào ?
Thuyền này có mui không ?
Mở dần thuyền mẫu trở lại tờ giấy hình chữ nhật ban đầu.
HS quan sát mẫu.trả lời
Làm bằng giấy, màu xanh.
Gỗ, sắt.
Giúp ta vận chuyển người và hàng hóa trên đường sông, đường biển.
Thân thuyền dài.
Hai mũi thuyền nhọn.
Đáy thuyền phẳng.
Thuyền này không có mui.
Hoạt động 2 :
Hướng dẫn mẫu lần 1 cho cả lớp xem, vừa gấp vừa nêu qui trình.
Bước 1 : Gấp các nếp cách đều.
Đặt ngang tờ giấy hình chữ nhật, mặt kẻ ô ở trên như (H.2).
Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài được (H.3), miết theo đường gấp cho phẳng.
Gấp đôi mặt trước theo đường dấu gấp ở (H.3) được (H.4).
Lật (H.4) ra mặt sau, gấp đôi như mặt trước được (H.5).
Ở B1 yêu cầu gấp các bước như thế nào ?
Sau mỗi bước gấp, GV gắn phần vừa gấp mẫu trên bảng.
HS tập trung quan sát.
 Hình 2 Hình 3
 Hình 4 Hình 5 
HS trả lời
Bước 2 : Gấp tạo thân và mũi thuyền.
Tiếp tục gấp theo đường dấu gấp ở (H.5) sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được (H.6). Tương tự, gấp theo đường dấu gấp (H.6) được (H.7).
Lật (H.7) ra mặt sau, gấp 2 lần giống như hình 5 và 6 được (H.8).
Gấp theo dấu gấp(H.8) được (H.9). Lật mặt sau hình 9 gấp giống như mặt trước được (H.10).
Ở B2 ta gấp được phần nào của thuyền ?
Gắn mấu gấp lên bảng.
 Hình 6 Hình 7
 Hình 8
 Hình 9 Hình 10
HS trả lời
Bước 3 : Tạo thuyền PĐKM. (Làm mẫu 2l).
Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy, các ngón còn lại cầm ở 2 bên phía ngoài, lộn vào nếp vừa gấp vào trong lòng thuyền (H.11), Miết dọc theo hai cạnh thuyền cho phẳng sẽ được TPĐKM.
Cho HS nhắc lại các bước của quy trình gấp.
 Hình 11 Hình 12
HS phát biểu
Hoạt động 3 :
Hướng dẫn HS gấp hình theo qui trình.
Đặt câu hỏi
Gọi 2 HS lên gấp lại
Tổ chức gấp cả lớp trên giấy nháp, GV theo dõi giúp đỡ HS.
HS dựa vào qui trình phát biểu
Cả lớp theo dõi thao tác của bạn, nhận xét.
Cả lớp thực hành trên giấy nháp dựa vào quy trình.
3. Nhận xét – Dặn dò :
Liên hệ tư tưởng giáo dục HS 
Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS
Nhắc nhở HS chơi đúng chỗ, để bảo đảo an toàn khi chơi.
Dặn dò : Về tập gấp thuyền PĐKM cho thành thạo. Chuẩn bị giấy thủ công thực hành ở tiết hai.
 THỂ DỤC
 BÀI 13 : ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN
 I. Mục tiêu
 - BiÕt c¸ch thùc hiÖn 5 ®éng t¸c v­¬n thë, tay, ch©n, l­ên vµ bông.
 - B­íc ®Çu biÕt c¸ch thùc hiÖn động tác toàn thân cña bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung.
 - B­íc ®Çu biÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i ®­îc trß ch¬i '' BÞt m¾t b¾t dª''.
II. Địa điểm, phương tiện 
 - Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện 
 - Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, tranh bài thể dục, kẻ sân chơi trò chơi. 
 III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Phần mở đầu(4-6 phút)
- Nhận lớp
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp 
- Vỗ tay hát.
* Kiểm tra bài cũ : thùc hiÖn ®éng t¸c v­¬n thë, tay, ch©n, l­ên vµ bông cña bµi thÓ dôc.
2. Phần cơ bản (22-24phút)
- Học động tác toàn thân: 4-5 lÇn.
 * * * * * 
 * * * * *
* * * * * 
 * * * * *
 GV
* Ôn 6 động tác v­¬n thë, tay, ch©n, l­ên, bông vµ toµn th©n: 2 lÇn (2 x 8 nhÞp)
- Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê”: (4-6 phút) 
 x
 x x
 x x x 
 x x
 x x x
 x x 
 x
 3. Phần kết thúc (4-6 phút )
- Thả lỏng cơ bắp.
- Củng cố 
- Nhận xét 
- Dặn dò.
- GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- GV điều khiển HS chạy 1 vòng sân. 
- GV hô nhịp khởi động cùng HS.
- Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài.
* GV gäi 5 HS lên tập tr­íc líp.
HS + GV nhận xét, đánh giá.
- GV nêu tên động tác tập mẫu động tác hô nhịp điều khiển HS tập GV sửa động tác sai cho HS. 
Lớp trưởng tập mẫu hô nhịp điều khiển HS tập.
GV quan sát nhận xét sửa sai cho HS .
GV chia tổ cho HS tập luyện, tổ trưởng điều khiển quân của tổ mình.
* GV hô nhịp cho HS tập liên hoàn 6 động tác GV kết hợp sửa sai cho HS 
Chọn 5 HS tập đúng và đẹp nhất lên tập mẫu HS + GV nhận xét đánh giá.
Chọn những HS tập chưa đúng lên thực hiện lại GV làm mẫu hô nhịp cho HS tập 
Cán sự lớp tập mẫu hô nhịp điều khiển HS tập, GV đi sửa sai uốn nắn từng nhịp.
- GV nêu tên trò chơi, chọn 1-2 em đóng vai “dê’’ lạc đàn và một em đóng vai “người đi tìm’’.GV giải thích cách chơi cho 3 em và cả lớp rồi cho 3 em bịt mắt và chơi thử . Khi thấy các em đã biết cách chơi, GV dùng còi cho dừng lại rồi tuyên bố trò chơi bắt đầu. GV cho đổi vai hoặc cho đôi khác vào chơi.
- Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS
HS đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp.
- HS + GV củng cố nội dung bài.
Một nhóm 5 HS lên thực hiện lại động tác vừa học.
- GV nhận xét giờ học 
- GV ra bài tập về nhà : 
 HS về ôn 5 ®éng t¸c cña bài thể dôc.
 THỂ DỤC	
BÀI 14 : ĐỘNG TÁC NHẢY – 
TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ’’
I. Mục tiêu
 - BiÕt c¸ch thùc hiÖn 6 ®éng t¸c v­¬n thë, tay, ch©n, l­ên, bông vµ toµn th©n.
 - B­íc ®Çu biÕt c¸ch thùc hiÖn động tác nh¶y cña bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung.
 - B­íc ®Çu biÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i ®­îc trß ch¬i ''BÞt m¾t b¾t dª''.
II. Địa điểm, phương tiện 
 - Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện 
 - Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, tranh bài thể dục, kẻ sân chơi trò chơi. 
 III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Phần mở đầu(4-6 phút)
- Nhận lớp
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp 
- Vỗ tay hát .
* Kiểm tra bài cũ : thùc hiÖn ®éng t¸c ch©n, l­ên, bông vµ toµn th©n.
 2. Phần cơ bản (22-23 phút)
- Học động tác nhảy : 4-5 lÇn.
 €€€€€ €€€€€
 €gv
 €€€€€ €€€€€
* Ôn 7 động tác v­¬n thë, tay, ch©n, l­ên, bông, toµn th©n vµ nh¶y. : 2 lÇn (2 x 8 nhÞp)
 € € € € € € € €
 € € € € € € € €
 € € € € € € € €
 €gv
- Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê”: (4-6 phút )
3. Phần kết thúc (4-6 phút )
- Thả lỏng cơ bắp
- Củng cố 
- Nhận xét 
- Dặn dò.
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- GV điều khiển HS chạy 1 vòng sân. 
- GV hô nhịp khởi động cùng HS.
- Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài.
* GV gäi 4 HS lên tập tr­íc líp.
HS + GV nhận xét, đánh giá.
- GV nêu tên động tác, tập mẫu động tác, hô nhịp điều khiển HS tập GV sửa động tác sai cho HS. 
Lớp trưởng tập mẫu hô nhịp điều khiển HS tập.
GV quan sát nhận xét sửa sai cho HS .
GV chia tổ cho HS tập luyện ,tổ trưởng điều khiển quân của tổ mình.
 * GV hô nhịp cho HS tập liên hoàn 7 động tác G kết hợp sửa sai cho HS 
Chọn 5 HS tập đúng và đẹp nhất lên tập mẫu HS + GV nhận xét đánh giá.
Chọn những HS tập chưa đúng lên thực hiện lại GV làm mẫu hô nhịp cho HS tập 
Cán sự lớp tập mẫu hô nhịp điều khiển HS tập, GV đi sửa sai uốn nắn từng nhịp.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và cho 2 cặp lên làm mẫu, GV nhận xét sửa sai, rồi cho cả lớp chơi chính thức.
- Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS
HS đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp
- HS + GV củng cố nội dung bài.
Một nhóm 5 HS lên thực hiện lại động tác vừa học.
- GV nhận xét giờ học 
- GV ra bài tập về nhà :
 HS về ôn 7 ®éng t¸c cña bài thể dôc.
 Thứ tư ngày 9 tháng 10 năm 2019
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ,Tiết: 7
TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC -TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG
I. MỤC TIÊU :
- Kể được các môn học ở lớp.
- Bước đầu làm quen với từ chỉ hoạt động.
- Nói được câu có từ chỉ hoạt động. Tìm được từ chỉ hoạt động thích hợp để đặt câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh hoạ bài tập 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: 
- HS đặt câu ch bộ phận được gạch chân
+ Bạn Nam là HS lớp 2.
+ Bài hát em thích nhất là bài hát cho con.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Đọc yêu cầu
- Treo thời khó biểu của lớp.
+ Kể tên học chính thức của lớp mình?
Bài 2: Đọc yêu cầu
- Treo tranh hỏi
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Bạn nhỏ đang làm gì?
+ Từ chỉ hoạt động của bạn nhỏ là từ nào?
-Tranh 2,3,4 tương tự
- GV viết các từ vừa tìm được lên bảng
Bài 3: Đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS đặt câu
Bài 4: Đọc yêu cầu
- Viết nội dung lên bảng: 2 cột
- Phát thẻ từ cho HS
3. Củng cố, dặn dò:
- HS lên làm các hoạt động: nhảy, hát.. HS tìm từ
- Nhận xét tiết học.
- Hs đặt câu hỏi
- Nhiều HS đọc. Lớp ĐT
- HS quan sát tranh và trả lời
- HS nối tiếp nhau làm
- HS đồng thanh
- Nhóm đôi. Đại diện nhóm trình bày
- Chia 2 nhóm. Thi tiếp sức.
HS thực hiện
...............................................................
 TN-XH , Tiết: 7
ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ
Tích hợp: GDBVMT-Liên hệ -GDKNS
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu ăn uống đầy đủ giúp cơ thể khoẻ mạnh.
- Có ý thức thực hiện 1 ngày ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước, ăn thêm hoa quả.
-Biết tại sao phải ăn uống sạch sẽ và cách thực hiện ăn sạch.
-GDKNS :Kĩ năng ra quyết định :Nên và không nên làm gì trong việc ăn uống hằng ngày 
+Quản lí thời gian để đảm bảo ăn uống hợp lí 
+Kĩ năng làm chủ bản thân :có trách nhiệm với bản thân để đảm bảo ăn đủ 3 bữa và uống đủ nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
 - Tiêu hoá thức ăn
 2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Việc ăn uống đầy đủ có quan trọng không
b. HĐ 1: Các bữa ăn và thức ăn hằng ngày
Treo tranh hỏi: 
+ Bạn Hoa đang làm gì?
+ Bạn ăn thức ăn gì?
- Tương tự GV hỏi tranh 2,3,4
+ Vậy 1 ngày Hoa ăn mấy bữa và ăn những gì?
+ Ngoài ăn bạn Hoa còn làm gì nữa?
+ Ăn uống như bạn Hoa là đầy đủ. Vậy thế nào là ăn uống đầy đủ?
* HĐ2: Liên hệ thực tế
- Bạn ăn mấy bữa 1 ngày? Bạn ăn những gì?
- Bạn có uống đủ nước và ăn thêm hoa quả không?
-Trước và sau bữa ăn có cần rửa tay sạch không? Vì sao?
- Có nên ăn đồ ngọt trước bữa ăn không? Vì sao?
- Sau khi ăn phải làm gì?
* HĐ3: Ăn uống đầy đủ giúp chúng ta mau lớn và khoẻ mạnh
Đánh dấu x vào ô trống thích hợp
1. Trong dạ dày và ruột non thức ăn được biến đổi ntn?
A/ Thành chất bổ
B/ Không biến đổi
C/ Thành chất thải
2.Chất bổ thu được từ thức ăn được đưa đi đâu? Làm gì?
A/ Đưa đến các bộ phận cơ thể, nuôi dưỡng cơ thể
B/ Đưa ra ngoài qua đường đại tiện
* HĐ4: Trò chơi: Liên hệ thực đơn
- Bàn luận thực đơn hằng ngày.
- Thực đơn tốt là thực đơn có đầy đủ 4 loại thức ăn
+ Thức ăn cung cấp đạm từ động vật
+ Thức ăn cung cấp đường
+ Thức ăn cung cấp Vitamin
+ Nước uống
3 Củng cố, dặn dò:
- Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ và đầy đủ
- Xem lại bài: Thực hành theo bài học
- Hs trả lời
- HS quan sát và trả lời
- HS trả lời
- HS tự kể với bạn bên cạnh về các bữa ăn hàng ngày của mình.
- HS nhận xét về bữa ăn của bạn
- HS tự liên hệ và trả lời
- Phiếu học tập
- HS làm
- Chia 4 nhóm thảo luận
- GDBVMT:HS tự liên hệ
 ............................................................................
TOÁN .Tiết: 34
CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5.
 I.MỤC TIÊU:giúp HS:
-Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5
-Rèn kĩ năng tính nhẩm(thuộc bảng cộng 6 cộng với một số)
II.CHUẨN BỊ: 20 que tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ :
- Luyện tập 
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu phép cộng 6 + 5 
Bước 1: Giới thiệu
- Nêu bài toán : Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính, ta làm thế nào ?
Bước 2 : Đi tìm kết quả 
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- 6 que tính thêm 5 que tính nữa là bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.
- Kết luận về cách thực hiện phép cộng 6 + 5.
- Bảng công thức 6 cộng với một số
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính sau đó điền vào bảng.
- Xoá dần bảng các công thức cho HS đọc thuộc lòng.
b. Thực hành
Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm vào VBT.
- Hỏi HS về cách đặt tính và thực hiện phép tính 
6 + 4, 7 + 6
Bài 3
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Viết lên bảng câu đầu tiên và hỏi : Số nào có thể điền vào ô trống ? Vì sao ?
- Yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. Sau đó chấm điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Tổng kết tiết học.
- Nghe và phân tích đề toán.
- Lấy 6 + 5.
- Thao tác trên que tính.
- Là 11 que tính
- Trả lời.
- Đặt tính 6 
 + 5 
 11
Thao tác trên que tính, ghi kết quả tìm được của từng phép tính.
Học thuộc lòng các công thức 6 cộng với 1số.
- HS tự làm bài. Sau đó 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Làm bài
- Trả lời.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Điền 5 vào ô trống vì 
6 + 5 = 11.
- Hs làm bài.
 ..........................................................................
Thứ sáu ngày 11 tháng 10 năm 2019
 KỂ CHUYỆN , Tiết: 7
NGƯỜI THẦY CŨ
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào các tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện: Người mẹ hiền bằng lời kể của mình.
- Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai.
2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, đánh giá được lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ:
 - Kể lại từng đoạn câu chuyện Người thầy cũ.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn kể truyện
*. Dựa theo tranh vẽ, kể lại từng đoạn
- Hướng dẫn HS quan sát 4 tranh, đọc lời nhânvật
- Hướng dẫn HS kể mẫu trước lớp đoạn 1 dựa vào tranh 1.
+ Hai nhân vật trong tranh là ai?
- Nói cụ thể hình dáng
+ Hai cậu học trò nói với nhau những gì?
- GV nhận xét. Bình chọn
- Tương tự các đoạn còn lại
*. Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Kể chuyện trong nhóm
- Thi kể chuyện trước lớp
*. Dựng lại câu chuyện theo vai 
- Lần 1: Chia nhóm, phân vai dựng lại
- Lần 2: nhóm thi
- Các nhóm thi
- Nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò.:
- Nhận xét khen ngợi những em kể tốt.
-Tập kể cho người thân nghe.
- HS đọc yêu cầu
- 1,2 HS kể lại đoạn 1
- HS kể từng đoạn theo nhóm
- Đại diện nhóm kể
- Nhóm kể 
- HS đóng vai
- HS kể
 TẬP LÀM VĂN ,Tiết: 7
KỂ NGẮN THEO TRANH - LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU
GDKNS
I. MỤC TIÊU:
- Nghe và trả lời đúng các câu hỏi của GV.
- Kể lại được toàn bộ câu truyện
- Rèn kĩ năng viết: viết thời khoá biểu hôm sau của lớp theo mẫu đã học
GDKNS :Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập 
+Lắng nghe tích cực 
+Quản lí thời gian .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thời khoá biểu của lớp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
 - 3 HS đọc truyện, tác giả, số trang theo thứ tự trong mục lục 1 tập truyện thiếu nhi.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Đọc yêu cầu
- Tổ chức thi kể hoàn chỉnh tranh
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng
Bài 2: Đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS 
- Chấm 5-10 em
- Nhận xét
Bài 3: Xem thời khoá biểu
+ Ngày mai có mấy tiết?
+ Đó là những tiết gì?
+ Em cần mang những vở gì đến trường?
3. Củng cố, dặn dò: 
- GDKNS :Các em đã biết lập thời gian biểu riêng cho mình chưa ?
- Nhận xét tiết học. Kể lại truyện Bút của cô giáo.
- Chia 4 nhóm, mỗi nhóm quan sát 1 bức tranh và nêu nội dung bức tranh
- HS lấy thời khoá biểu của lớp. Viết lại thời khoá biểu hôm sau vào vở.
- HS đọc lại
- HS trả lời
..................................................
TOÁN -Tiết: 35
26 + 5
I. MỤC TIÊU: giúp HS:
-Biết thực hiện phép cộng dạng :26 + 5( cộng có nhớ)
-Củng cố giải toán đơn về nhiều hơn và cách đo đoạn thẳng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: :que tính , viết sẳn bài tập 4.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ : 
- 6 cộng với một số : 6 +5
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu phép cộng 26 + 5
- Nêu bài toán có phép tính 26 + 5.
- Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Yêu cầu hs đặt tính và nêu cách tính.
b. Thực hành
Bài 1
- Yêu cầu hs tự làm bài.
Bài 3
- Yêu cầu hs đọc đề bài và xác định dạng toán.
- Yêu cầu hs làm bài vào VBT, gọi 1 hs lên bảng làm bài.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 4
- Vẽ hình lên bảng
- Yêu cầu hs dùng thước có chia vach đơn vị để đo độ dài đoạn thẳng
3. Củng cố, dặn dò : 
- Tổng kết tiết học
- Sử dụng que tính tính toán tìm kết quả
- Nêu cách thực hiện phếp tính
- Hs tự làm bài
- Hs thực hiện
- Hs làm bài vào vở
- Hs đo độ dài đoạn thẳng
 ............................................................................................
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TUẦN 7
 CHĂM NGOAN ,HỌC GIỎI
I. NHẬN XÉT TUẦN:
-Lớp trưởng lên điều khiển cuộc họp 
- Tổ trưởng các tổ lên nhận xét tình hình học tập của các thành viên trong tổ 
-Các thành viên nhận xét góp ý 
* GV nghe học sinh báo cáo và nhận xét 
* Tuyên dương và phê bình : Nhắc học sinh cần phải thực hiện tốt hơ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tap_2_nam_hoc_2019_2020_dang_thi_thuy_anh.docx