Giáo án Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020 (Bản đầy đủ)

Giáo án Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020 (Bản đầy đủ)

I. MỤC TIÊU:

- Ôn lại bài buổi sáng

- Làm được các bài tập của VBT in

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG 1:

GV: - tổ chức hướng dẫn ôn lại nội dung kiến thứ bài buổi 1

- Tổ chức hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập VBT in

HS: làm lần lượt các bài tập VBT in

HOẠT ĐỘNG 2:

GV: Chấm, chữa bài

HS: Nhận xét bài của bạn

 

doc 59 trang huongadn91 3130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020 (Bản đầy đủ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2019
TIẾT 2, 3: HỌC VẦN
ÔN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Đọc được các vần có kết thúc bằng n/các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.
Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng, từ bài 44 đến bài 51.
Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh kể truyện: Chia phần.
HS HTT kể được 2 - 3 đoạn truyện theo tranh 
HS CHTT đánh vần – HSHTT đọc trơn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: - Bảng ôn. Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng
 - Tranh minh hoạ phần truyện kể: Chia quà
- HS: - SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1. Khởi động : Hát tập thể
 2. Kiểm tra bài cũ :
 - Viết và đọc từ ngữ ứng dụng : cuộn dây, 
ý muốn, con lươn, vườn nhãn ( 2 em)
 - Đọc câu ứng dụng: 
 Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn
 thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn. 
 - Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+ Cách tiến hành :
 - Hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới?
 - GV gắn Bảng ôn được phóng to
2. Hoạt động 2: Ôn tập:
 + Mục tiêu:Ôn các vần đã học 
 + Cách tiến hành :
 a. Các vần đã học:
b.Ghép chữ và vần thành tiếng
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV chỉnh sửa phát âm
- Giải thích từ: 
 cuồn cuộn con vượn 
Mục tiêu:Viết được các vần , các từ ngữ ứng dụng , từ bài 44 đến 51
 d.Hướng dẫn viết bảng con :
-Viết mẫu trên giấy ô li (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
-Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ
- Chỉnh sửa chữ viết cho học sinh.
 - Đọc lại bài ở trên bảng
 TIẾT 2
1.Hoạt động 1: Khởi động
2. Hoạt động 2: Bài mới:
+Mục tiêu:
 - Đọc được câu ứng dụng.
 - Kể chuyện lại được câu chuyện: Chia phần
+Cách tiến hành : 
 a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 2
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b.Đọc câu ứng dụng: 
 “ Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi
 vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun” . 
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
c. Đọc SGK:
d. Luyện viết:
e. Kể chuyện:
+ Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện:
“Chia phần”
+ Cách tiến hành :
- GV dẫn vào câu chuyện
- GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ
Tranh1: Có hai người đi săn. Từ sớm đến gần tối họ chỉ săn được có ba chú sóc nhỏ.
 Tranh 2: Họ chia đi chia lại, chia mãi nhưng phần của hai người vẫn không đều nhau. Lúc đầu còn vui vẻ, sau đó đâm ra bực mình, nói nhau chẳng ra gì.
 Tranh 3: Anh lấy củi lấy số sóc vừa săn được ra và chia.
 Tranh 4: Thế là số sóc đã được chia đều. Thật công bằng! Cả ba người vui vẻ chia tay, ai về nhà nấy.
+ Ý nghĩa : 
Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn.
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau
HS nêu 
HS lên bảng chỉ và đọc vần
HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn.
Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn
Đọc (cá nhân - đồng thanh, HS CHTT đánh vần – HS HTT đọc trơn)
Theo dõi qui trình
Cả lớp viết trên bàn
Viết b. con: cuồn cuộn
 (cá nhân - đồng thanh)
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
Quan sát tranh. Thảo luận về tranh cảnh đàn gà
HS đọc trơn (cá nhân– đồng thanh, HSCHTT, HT đánh vần – HSHTT đọc trơn)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
HS đọc tên câu chuyện
HSHTT kể được 2 - 3 đoạn truyện theo tranh 
Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài
TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC
NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (T2)
I. MỤC TIÊU:( như tiết 1)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Ổn định:
Bài cũ: Nghiêm tranh khi chào cờ (Tiết 1)
Bài hát của 1 nước dùng khi chào cờ gọi là gì?
Em đứng như thế nào khi chào cờ
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu: Nghiêm trang khi chào cờ
+ Hoạt động 1: Tập chào cờ
Giáo viên làm mẫu 
Gọi mỗi tổ 1 em lên tập chào cờ trước lớp
àCần nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính
Thi chào cờ giữa các tổ
Mỗi tổ cử 5 em lên thi theo yêu cầu của tổ trưởng 
Tổ nào cao điểm nhất sẽ thắng 
Nhận xét 
+ Hoạt động 2: Vẽ và tô màu quốc kỳ (Bài tập 4) 
Vẽ và tô màu lá cờ tổ quốc của mình 
Nhận xét 
+ Hoạt động 3:Tổ chức cho hs hát bài: Lá cờ Việt Nam 
+ Hoạt động 4: Đọc câu thơ 
Cho học sinh đọc thuộc câu cuối bài 
Củng cố 
Quyền của trẻ em: có quốc tịch, quốc tịch của chúng ta là Việt Nam
Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam
Nhận xét - Dặn dò: - Thực hiện đứng nghiêm khi chào cờ ở tất cả các buổi lễ.
Hát
Học sinh nêu
Học sinh nêu 
Học sinh quan sát 
- Học sinh thực hiện 
Học sinh thi đua chào cờ
Học sinh vẽ và tô màu 
Cả lớp hát 
HS đọc 
Nghiêm trang chào lá Quốc kì
Tình yêu đất nước em ghi vào lòng.
Thực hiện đứng nghiêm khi chào cờ ở tất cả các buổi lễ
CB bài: Đi học đều và đúng giờ
TIẾT 5: TOÁN	
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7
I. MỤC TIÊU :
Thuộc bảng cộng ; biết làm tính cộng trong phạm vi 7; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bộ thực hành toán 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Sửa bài tập 4/ 51, 5 / 51 vở bài tập toán .
+ GV chi tranh. Yêu cầu Học sinh nêu bài toán 
+ 2 em lên bảng giải đặt phép tính phù hợp với bài toán. Nhận xét, sửa sai cho học sinh .
+ Nhận xét bài cũ
 3. Bài mới : 
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 7.
MT:Thành lập bảng cộng trong PV 7.
- Cho học sinh quan sát tranh và nêu bài toán 
- Sáu cộng một bằng mấy ? 
- Giáo viên ghi phép tính : 6 + 1 = 7 
- GV hỏi:Một cộng sáu bằng mấy ?
- GV ghi : 1 + 6 = 7 Gọi HS đọc lại 
- Cho học sinh nhận xét : 6 + 1 = 7 
 1 + 6 = 7 
- Hỏi: Trong phép cộng nếu đổi vị trí các số thì kết quả như thế nào ? 
Dạy các phép tính: 5 + 2 = 7 , 2 + 5 = 7 
 4 + 3 = 7 , 3 + 4 = 7 
- Tiến hành như trên 
Hoạt động 2 : Học thuộc bảng cộng .
MT: Học sinh thuộc được công thức cộng tại lớp .
 - Giáo viên cho học sinh đọc thuộc theo phương pháp xoá dần 
- Hỏi miệng: 5 + 2 = ?, 3 + 4 = ?, 
 6 + ? = 7 , 1 + ? = 7 , 
 2 + ? = 7, 7 = 5 + ? , 7 = ? + ? 
- Học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng 
Hoạt động 3 : Thực hành 
MT: Học sinh biết làm tính cộng trong phạm vi 7
- Cho học sinh mở SGK. Hướng dẫn làm bài tập 
- Bài 1 : Tính theo cột dọc ( HSCHT)
-Giáo viên lưu ý viết số thẳng cột 
- Bài 2 : Tính : 
 7 + 0 = 1 + 6 = 3 + 4 = 
 0 + 7 = 6 + 1 = 4 + 3 =
- Khi chữa bài giáo viên cho học sinh nhận xét từng cặp tính để củng cố tính giao hoán trong phép cộng 
Bài 3: Hướng dẫn học sinh nêu cách làm 
- Tính: 5 + 1 + 1 = ? 
- Cho học sinh tự làm bài và chữa bài 
- Bài 4 : Nêu bài toán và viết phép tính phù hợp 
4.Củng cố dặn dò : 
- Đọc lại bảng cộng phạm vi 7 (5 em)
- Dặn học sinh về ôn lại bài và làm bài tập 
- Theo dõi
- Lên bảng thực hiện.
- HS nêu
6 + 1 = 7 
- Học sinh lần lượt đọc lại phép tính . 
1 + 6 = 7 
- không đổi 
- Học sinh đọc lại 2 phép tính 
- Học sinh đọc ĐT 6 lần 
- Học sinh trả lời 
- 5 em 
- Học sinh nêu yêu cầu và cách làm bài 
- Tự làm bài và chữa bài 
- Nêu yêu cầu, cách làm bài rồi tự làm bài và chữa bài 
- HS nêu: 5 + 1 = 6, lấy 6 cộng 1 bằng 7.
- Viết 7 sau dấu = 
 Tự làm bài
- Nêu
- 2 em lên bảng 
- Cả lớp làm bảng con 
Buổi chiều:
TIẾT 1: Luyện đọc:
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU 
- Ôn lại bài buổi 1 : đọc đúng thuộc
- Viết được các vần, từ, câu
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Luyện đọc :15’
Cho HS luyện đọc nội dung tiết 1,2
Chỉnh sửa phát âm cho HS
Giơí thiệu tranh, ghi câu ứng dụng
Đọc mẫu
Chỉnh sửa phát âm cho HS 
2.Luyện viết:15'
Hướng dẫn HS viết vở TV
GV thu vở , chấm bài,nhận xét
3.Củng cố, dặn dò: 2’
 Chỉ bài SGK đọc
 Nhận xét giờ học
 - Cá nhân, nhóm, lớp
Nhận xét tranh
Đọc câu ứng dụng: cá nhân, lớp
Theo dõi, viết bài vào vở
 - Vài HS đọc, HS đồng thanh
Tiết 2: Luyện viết: Thực hành luyện viết
Tiết 3, 4: Luyện toán:
PHÉP CỘNG, TRỪ TRONG PHẠM VI 6
I. MỤC TIÊU:
- Ôn lại bài buổi sáng
- Làm được các bài tập của VBT in
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG 1:
GV: - tổ chức hướng dẫn ôn lại nội dung kiến thứ bài buổi 1
- Tổ chức hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập VBT in
HS: làm lần lượt các bài tập VBT in
HOẠT ĐỘNG 2:
GV: Chấm, chữa bài
HS: Nhận xét bài của bạn
Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2019
TIẾT 1, 2: HỌC VẦN
 ong - ông
I. MỤC TIÊU:
 - Đọc được: ong, ông, cái võng, dòng sông; từ và đoạn thơ ứng dụng.
 - Viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông.
 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Đá bóng 
 - HSHTT: Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề 
 - HSHT: đọc viết được
 -Thái độ: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Đá bóng.
II. CHUẨN BỊ:
-HS: - Bộ thực hành TV, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1.Khởi động : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc bảng và viết bảng con : cuồn cuộn, con vượn, thôn bản ( 2 – 4 em đọc) 
- Đọc bài ứng dụng: “Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ...
 - Nhận xét bài cũ
3. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Giới thiệu trực tiếp: Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: ong, ông – Ghi bảng
2. Hoạt động 2: Dạy vần:
 + Mục tiêu: Đọc được: ong, ông, cái võng, 
dòng sông
 a. Dạy vần: ong
- Nhận diện vần : Vần ong được tạo bởi: o và ng
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh ong và on?
- Phát âm vần:
- Đọc tiếng khoá và từ khoá : võng, cái võng
- Đọc lại sơ đồ:
 ong
 võng
 cái võng
 b.Dạy vần ông: (Qui trình tương tự)
 ông 
 sông 
 dòng sông
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
TIẾT 2
 Mục tiêu:Viết được : ong , ông , cái võng , dòng sông.
- Hướng dẫn viết bảng con :
+ Viết mẫu trên giấy ô li (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
+ Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ
- Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 con ong cây thông
 vòng tròn công viên
 a. Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 2
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b. Đọc câu ứng dụng: 
 c. Đọc SGK:
d. Luyện viết:
e. Luyện nói:
+ Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo 
nội dung “Đá bóng”.
Hỏi: -Trong tranh vẽ gì?
- Trường học em có đội bóng hay không?
- Em có thích đá bóng không?
 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài
Đọc và viết
- Nghe
Phát âm (2 em - đồng thanh)
Phân tích vần ong. Ghép bìa cài: ong
Giống: bắt đầu bằng o
Khác : ong kết thúc bằng ng
Đánh vần (cá nhân - đồng thanh)
Đọc trơn (cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: võng
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc (cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b.con: ong, ông, cái võng, 
dòng sông.
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cnhân – đthanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
TIẾT 4: TOÁN
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7
I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng trừ; biết làm tính trừ trong phạm vi; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
- HSCHT: làm bài 1,2
- HSHTT: hết các bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Bộ thực hành 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn Định:
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Sửa bài tập 4a, b / 52 vở Bài tập toán .
+ HS nêu bài toán và phép tính phù hợp
+ 2 em lên bảng ghi phép tính .
+ Nhận xét bài cũ 
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 7.
MT: Thành lập bảng trừ trong phạm vi 7.
- Học sinh quan sát tranh và nêu bài toán 
- Gọi học sinh lặp lại 
- Giáo viên nói : bảy bớt một còn sáu 
- Giáo viên ghi : 7 - 1 = 6 
- Cho học sinh viết kết quả vào phép tính trong SGK
- Hướng dẫn học sinh tự tìm kết quả của : 7 – 6 = 1 
- Gọi học sinh đọc lại 2 phép tính 
Hướng dẫn học sinh học phép trừ :
7 – 5 = 2 ; 7 – 2 = 5 ; 
7 – 3 = 4 ; 7 – 4 = 3 
- Tiến hành tương tự như trên 
Hoạt động 2 : Học thuộc công thức .
MT : Học sinh thuộc bảng trừ phạm vi 7 .
 - Gọi học sinh đọc bảng trừ 
- Cho học sinh học thuộc. Giáo viên xoá dần để học sinh thuộc tại lớp 
- Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng trừ
- Hỏi miệng : 7 – 3 = ? ; 7 – 6 = ? 
 7 – 5 = ? ; 7 - ? = 2 ; 7 - ? = 4 
Hoạt động 3: Thực hành 
MT: Học sinh biết làm tính trừ trong phạm vi 7
- Cho học sinh mở SGK. Hướng dẫn làm bài tập (miệng )
- Bài 1: Hướng dẫn học sinh vận dụng bảng trừ vừa học, thực hiện các phép tính trừ trong bài 
- Bài 2: Tính nhẩm 
- Cho học sinh tự làm bài và chữa bài 
- Bài 3 : Tính 
- Hướng dẫn học sinh cách làm bài 
- Sửa bài trên bảng lớp 
- Bài 4 : Quan sát tranh rồi nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.
- Cho học sinh nêu nhiều cách khác nhau nhưng phép tính phải phù hợp với bài toán đã nêu 
- Cho 2 em lên bảng ghi 2 phép tính 
- Giáo viên sửa bài chung trên bảng lớp 
4.Củng cố dặn dò : 
- Gọi 3 em đọc lại bảng trừ trong PV 7 
- Nhận xét, tuyên dương học sinh tích cực hoạt động.
- Có 7 hình tam giác. Bớt 1 hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam giác ?
"7 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn 6 hình tam giác "
- Học sinh lần lượt lặp lại .
- Học sinh đọc lại phép tính 
- Học sinh ghi số 1 vào chỗ chấm 
- 10 em đọc : 7 – 6 = 1 , 7 – 1 = 6 
- 3 em đọc 
- Học sinh đọc đt nhiều lần 
- 5 em đọc 
- Học sinh trả lời nhanh 
- Học sinh mở SGK
- Lần lượt từng em tính miệng nêu kết quả các bài tính 
- Làm bài tập 2 , 3 / 53 vở BT
-Cho học sinh tự sửa bài 
-Học sinh nêu được cách làm bài 
- 7 – 3 – 2 = lấy 7 – 3 = 4 
 Lấy 4 – 2 = 2 
- 4a) Trên đĩa có 7 quả cam. Hải lấy đi 2 quả . Hỏi trên đĩa còn lại mấy quả cam ?
 7 – 2 = 5 
- 4b) Hải có 7 cái bong bóng, bị đứt dây bay đi 3 bong bóng. Hỏi còn lại bao nhiêu quả bóng ?
 7 – 3 = 4 
- Quan sát, nêu phép tính thích hợp.
 BUỔI CHIỀU
TIẾT 1, 2: LUYỆN ĐỌC, LUYỆN VIẾT
 ÔN LẠI CÁC VẦN ĐÃ HỌC
I. MỤC TIÊU:
- Ôn lại bài buổi 1: đọc đúng thuộc - Viết được các vần, từ, câu
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Luyện đọc :
Cho HS luyện đọc nội dung tiết 1,2
Chỉnh sửa phát âm cho HS
Giơí thiệu tranh, ghi câu ứng dụng
Đọc mẫu
Chỉnh sửa phát âm cho HS 
2. Luyện viết:
Hướng dẫn HS viết vở TV
GV thu vở, nhận xét chung
- Cá nhân, nhóm, lớp
- Nhận xét tranh
- Đọc câu ứng dụng: cá nhân, lớp
Theo dõi, viết bài vào vở
TIẾT 3, 4: LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Ôn lại bài buổi sáng
- Làm được các bài tập của VBT in
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Hoạt động 1:
GV: - Tổ chức hướng dẫn ôn lại nội dung kiến thứ bài buổi 1
- Tổ chức hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập VBT in
HS: làm lần lượt các bài tập VBT in
2. Hoạt động 2:
GV: Chữa bài, nhận xét
HS: Nhận xét bài của bạn
Thứ tư ngày 27 tháng 11 năm 2019
TIẾT 1, 2: HỌC VẦN
ăng - âng
I. MỤC TIÊU:
Đọc được: ăng, âng, Măng tre, nhà tầng; từ và các câu ứng dụng.
Viết được: ăng, âng, Măng tre, nhà tầng.
Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ.
Thái độ: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Vâng lời cha mẹ.
 - HSHTT: Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề 
 - HSCHT: đọc viết được vần, từ
II. CHUẨN BỊ: - HS: - Bộ chữ thực hành vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1. Khởi động : Hát tập thể
 2. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc bảng và viết bảng con :
con ong, vòng tròn, cây thông, công viên
 (2 – 4 em đọc, lớp viết bảng con) 
- Đọc bài ứng dụng: “Sóng nối sóng Mãi 
không thôi ” 
 - Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
 Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: ăng, âng – Ghi bảng
2.Hoạt động 2: Dạy vần:
 +Mục tiêu: nhận biết được: ăng, âng, măng
 tre, nhà tầng
 a. Dạy vần: ăng
- Nhận diện vần : Vần ăng được tạo bởi: ă và ng
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh ăng và ong?
 - Phát âm vần:
- Đọc tiếng khoá và từ khoá: măng, măng tre
- Đọc lại sơ đồ:
 ăng
 măng
 măng tre
 b. Dạy vần âng: (Qui trình tương tự)
 âng 
 tầng
 nhà tầng
Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
TIẾT 2
Mục tiêu: Viết được: ăng, âng, Măng tre, nhà tầng
- Hướng dẫn viết bảng con :
+ Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
+ Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ
-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 rặng dừa vầng trăng
 phẳng lặng nâng niu
 a. Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 2
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b.Đọc câu ứng dụng: 
“Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối
 bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào”. 
c. Đọc SGK
d. Luyện viết:
e. Luyện nói:
Hỏi: - Trong tranh vẽ những ai?
 - Em bé trong tranh đang làm gì?
 - Đứa con biết vâng lời cha mẹ thường được gọi là đứa con gì?
3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- Viết
- Đọc
Phát âm (2 em - đồng thanh)
Phân tích vàghép bìa cài: ăng
Giống: kết thúc bằng ng
Khác : ăng bắt đầu bằng ă
Đánh vần (c nhân - đồng thanh)
Đọc trơn (cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: măng
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc (cá nhân - đồng thanh đọc trơn)
Theo dõi qui trình
Viết b.con: ăng, âng, măng tre,
 nhà tầng.
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cnhân–đthanh, đọc trơn)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
Đứa con ngoan
TIẾT 4: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 7
- Bài tập 1, 2 (cột 1, 2), 3 (cột 1, 3), , 4 (cột 1, 2), 
- HSCHT: làm bài 1,2
- HSHTT: hết tất cả các bài tập
II. CHUẨN BỊ: - HS: Bộ đồ dùng toán 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định: 
Kiểm tra bài cũ:
Hỏi tên bài
- Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về bảng trừ trong phạm vi 7.
Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính: 
7 – 2 – 3 = , 7 – 4 – 2 =
7 – 5 – 1 = , 7 – 3 – 4 = 
Nhận xét về kiểm tra bài cũ.
Bài mới :
- Giới thiệu bài: 
- Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu:
- Giáo viên hỏi: Đối với phép tính thực hiện theo cột dọc ta cần chú ý điều gì?
- Cho học sinh làm theo tổ.
- GV gọi học sinh chữa bài. 
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Gọi học sinh theo bàn đứng dậy mỗi em nêu 1 phép tính và kết quả của phép tính đó lần lượt từ bàn này đến bàn khác.
- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài:
- Học sinh nêu lại cách thực hiện bài này.
- Thu phiếu nhận xét 
Bài 4: Học sinh nêu cầu của bài:
- Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào?
Cho học sinh làm bảng con.
Gọi học sinh chữa bài ở bảng lớp.
Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 7, hỏi miệng 1 số phép tính để khắc sâu kiến thức cho học sinh.
Nhận xét - Dặn dò:
Dặn học sinh học bài, xem bài mới.
Hát 
HS nêu Phép trừ trong phạm vi 7
- Vài em lên bảng đọc các công thức trừ trong phạm vi 7.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nêu: Luyện tập.
- HS nêu: viết các số thẳng cột với nhau.
- HS lần lượt làm các cột bài tập 1
_ 7 + 2 + 4 _ 7 _ 7 _ 7
 3 5 3 1 0 5
 4 7 7 6 7 2
Học sinh chữa bài.
HS thực theo yêu cầu
Điền số thích hợp vào chỗ chấm 
HS làm phiếu 
2 + 5 = 7 7 – 6 = 1
7 – 3 = 4 7 – 4 = 3 
4 + 3 = 7 7 – 0 = 7
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
Học sinh làm bảng con .
3 + 4 = 7 5 + 2 > 6
7 – 4 < 4 7 – 2 = 5 
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh đọc bảng cộng và trừ PV 7
5
2
7
Chiều
Tiết 1, 2: Kĩ năng sống
HỎI HIỆU QUẢ
I. MỤC TIÊU 
Giúp HS:
Hiểu được sự cần thiết của việc đặt câu hỏi.
Thực hành áp dụng và đặt câu hỏi hiệu quả.
GD KN có khả năng áp dụng và đặt câu hỏi hiệu quả.
II. CHUẨN BỊ: 
Tranh TH kỹ năng sống Lớp 1, SGK, bút chì, bút màu sáp 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Để học tập có hiệu quả em cần làm những gì?
Em đã làm gì để việc học của mình đạt hiệu quả?
- GV giới thiệu và ghi tựa bài
Hoạt động 1: Nghe đọc – nhận biết.
Mục tiêu: HS hiểu và trả lời được câu hỏi.
- GV nêu yêu cầu: Lắng nghe câu chuyện “Tấm gương học hỏi”
- GV kể chuyện.
- GD HS qua câu chuyện vừa kể.
 - GV yêu cầu HS thảo luận qua câu chuyện kể Tấm gương học hỏi.Tại sao em cần mạnh dạn hỏi những điều mình chưa biết?
 - GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Mục tiêu: HS hiểu và hoàn thành các bài tập.
 - GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK
- GV nhận xét, kết luận.
- HS nêu
- HS lắng nghe và nêu lại tựa bài.
- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS trình bày - NX
- HS làm BT cá nhân, trình bày kết quả - NX
- HS lắng nghe.
Tiết 2 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 3: Câu chuyện và trải nghiệm.
Mục tiêu: HS hiểu các nội dung và biết áp dụng vào cuộc sống.
1. Những việc em nên làm:
- GV nêu yêu cầu HS thảo luận: Em hãy xác định những việc em nên làm trong các bức tranh sau.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Những việc em không nên làm:
- GV nêu yêu cầu HS thảo luận: Em hãy xác định những việc em không nên làm trong các bức tranh sau.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Em tập hát:
- GV cho HS nghe bài hát Vì sao lại thế.
- Cho HS tập hát theo.
- Trình bày trước lớp.
Hoạt động 4: Em tự đánh giá.
Mục tiêu: Kiểm tra hiệu quả của bài học đối với bản thân HS.
- GV cho HS tự đánh giá bản thân.
- GV nhận xét cuối cung vào vở HS.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS thảo luận nhóm đôi, kể cho bạn nghe.
- HS trình bày - NX
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm đôi – HS trình bày.
- HS lắng nghe yêu cầu, nội dung tranh.
- HS nêu nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS hát.
- HS tự nhận xét, tô màu.
- Cả lớp lắng nghe
- HS chuẩn bị.
 Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2019
TIẾT 1, 2: HỌC VẦN
 ung - ưng
I. MỤC TIÊU:
Đọc được : ung, ưng, bông súng, sừng hươu từ và đoạn thơ ứng dụng.
Viết được ung, ưng, bông súng, sừng hươu
Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Rừng, thung lũng, suối đèo 
 - HSHTT: Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề 
HSCHT: đọc viết được vần, từ
Thái độ: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Rừng, thung lũng, 
suối đèo.
- THMT: Từ khóa bông súng.
Liên hệ:bông hoa súng nở trong hồ ao làm cho cảnh vật thiên nhiên thế nào?
(thêm đẹp đẽ). (giáo dục HS tình cảm yêu quý thiên nhiên, có ý thức giữ gìn 
vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước)
II. CHUẨN BỊ: -HS: - Hộp đồ dùng TV, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Khởi động: Hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc bảng và viết bảng con:
 rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu
 ( 2 – 4 em đọc, lớp viết bảng con) 
 - Đọc bài ứng dụng: Vầng trăng hiện lên sau
 rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào.
 - Nhận xét bài cũ
 3. Bài mới:
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
- Giới thiệu trực tiếp: Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: ung, ưng – Ghi bảng
2.Hoạt động 2: Dạy vần:
 +Mục tiêu: nhận biết được: ung, ưng,
 bông súng, sừng hươu 
 a. Dạy vần: ung
- Nhận diện vần: Vần ung được tạo bởi: u và ng
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh ung và ong ?
- Phát âm vần:
- Đọc tiếng khoá và từ khoá: súng, bông súng
- Đọc lại sơ đồ:
 ung
 súng
 bông súng
 b. Dạy vần âng: (Qui trình tương tự)
 ưng 
 sừng
 sừng hươu
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
 TIẾT 2
- Hướng dẫn viết bảng con :
+ Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
- Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 cây sung củ gừng
 trung thu vui mừng
+ Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
 Luyện nói theo chủ đề
 a. Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 2
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b. Đọc câu ứng dụng: 
 c. Đọc SGK: 
d.Luyện viết:
e.Luyện nói:
 + Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo 
nội dung “Rừng, thung lũng, suối đèo.”.
+ Cách tiến hành:
- Hỏi:-Trong rừng thường có những gì ?
- Em chỉ xem trong tranh đâu là thung lũng, suối, đèo?
- Có ai trong lớp đã được vào rừng?
3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài.
Phát âm (2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: ung
Giống: kết thúc bằng ng
Khác: ung bắt đầu bằng u
Đánh vần (c nhân - đồng thanh)
Đọc trơn (cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: súng
Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ 
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc (cá nhân - đồng thanh)
Đọc (cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b.con: ung, ưng, bông súng, 
sừng hươu
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh.
Giải câu đố: (ông mặt trời, sấm, hạt mưa)
Đọc (cnhân–đthanh)
HS mở SGK đọc cá nhân 10 em
- Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
 Tiết 3 Âm nhạc
HỌC HÁT BÀI: SẮP ĐẾN TẾT RỒI
 (Nhạc và lời: Hoàng Vân)
I. MỤC TIÊU:
 - Biết hát theo giai điệu và lời ca. 
 - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
 - Giáo dục HS biết phụ giúp mẹ trong những ngày Tết, lễ phép với người lớn... 
II. CHUẨN BỊ:
	- Hát chuẩn xác bài Sắp đến Tết rồi
	- Nhạc cụ đệm, gõ (song loan, thanh phách ), máy nghe, băng hát mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Ổn định tổ chức, nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn
2. Kiểm tra bài cũ: GV cho cả lớp hát lại bài hát Đàn gà con. GV bắt giọng hoặc đệm đàn
3. Bài mới:
* Hoạt động 2: Dạy bài hát Sắp đến Tết rồi
- Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát
(Nhạc sĩ Hoàng Vân là tác giả của nhiều ca khúc viết cho tuổi thơ như: Em yêu trường em, Con chim vành khuyên, Mùa hoa phượng nở ông đã được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học – Nghệ thuật)
- Cho HS nghe băng hát mẫu hoặc GV hát mẫu.
- Hướng dẫn HS tập đọc lời ca theo tiết tấu bài hát ( Bài hát chia làm 4 câu hát)
- Tập hát từng câu, mỗi câu cho HS hát hai, ba lần để thuộc lời và giai điệu bài hát. Nhắc HS lấy hơi giữa mỗi câu hát. Cuối bài hát, GV hướng dẫn HS vỗ tay theo tiết tấu đã quy định.
- Sau khi tập xong bài hát, cho HS hát lại nhiều lần để thuộc lời và giai điệu bài hát.
- Sửa cho HS 
* Hoạt động 3: Hát kết hợp với gõ đệm theo theo phách và tiết tấu lời ca
- HD HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách. GV làm mẫu
 Sắp đến Tết rồi, đến trường rất vui
 x x xx x x xx
 Sắp đến Tết rồi, đến trường rất vui
 x x x x x x x x
- Hướng dẫn HS hát kết hợp nhún chân nhịp nhàng theo nhịp. 
* Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò
- Cho HS đứng lên ôn lại bài hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca trước khi kết thúc tiết học.
- Hỏi HS nhắc lại tên bài hát, tác giả bài hát.
- Nhận xét chung, dặn HS về ôn bài hát vừa tập.
- Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe
- Thực hiện
-Lắng nghe
- Nghe băng mẫu 
- Tập đọc lời ca theo hướng dẫn của GV. 
- Hát đúng giai điệu và tiết tấu theo hướng dẫn của GV.
- Hát lại nhiều lần theo hướng dẫn của GV, chú ý phát âm rõ lời, tròn tiếng.
- HS xem GV thực hiện mẫu
- Thực hiện theo hướng dẫn.
- HS thực hiện 
- HS trả lời
- Chú ý nghe và ghi nhớ.
TIẾT 4: TOÁN
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8
I. MỤC TIÊU:	
- Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 8; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
- Bài tập 1, 2(cột 1, 3, 4) , 3(dòng1), 4 (a)
- HSCHT: làm bài 1,2
- HSHTT: hết tất cả các bài tập
II. CHUẨN BỊ: HS : SGK , Bộ thực hành toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định: 
Kiểm tra bài cũ: Hỏi tên bài.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
Làm bảng con : 7 - = 3 
Nhận xét KTBC. 
Bài mới :
*Giới thiệu bài: Trong giờ học toán này chúng ta cùng học về Phép cộng trong phạm vi 8.
Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8
Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
- GV đính lên bảng 7 tam giác và hỏi:
- Có mấy tam giác trên bảng?
- Có 7 tam giác thêm 1 tam giác nữa là mấy tam giác?
- Làm thế nào để biết là 8 tam giác?
Cho HS viết phép tính 7 + 1 = 8
Giáo viên nhận xét toàn lớp.
GV viết công thức : 7 + 1 = 8 trên bảng và cho học sinh đọc.
Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét: 7 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 7 hình tam giác. Do đó 7 + 1 = 1 + 7
GV viết công thức lên bảng: 1 + 7 = 8 rồi gọi học sinh đọc.
Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8.
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 6 + 2 = 8, 2 + 6 = 8; 5 + 3 = 8, 3 + 5 = 8, 4 + 4 = 8 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 và cho học sinh đọc lại bảng cộng.
3. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 8 để tìm ra kết quả của phép tính. 
Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột. 
Nhận xét 
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
- Cho học sinh tìm kết quả của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết quả bài làm của mình theo từng cột (cặp phép tính).
- GV lưu ý củng cố cho học sinh về TC giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã biết 1 + 7 = 8 thì viết được ngay 7 + 1 = 8.
Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập.
- GV cho Học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập như: 
1 + 2 + 5 thì phải lấy 1 + 2 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 5.
- Cho HS làm bài và chữa bài trên bảng lớp. 
- Nhận xét 
Bài 4: Hướng dẫn HS xem tranh rồi nêu bài toán.
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8.
Nhận xét, tuyên dương
Nhận xét - dặn dò:
 Về nhà học bài, xem bài Phép trừ trong phạm vi 8.
Hát 
Học sinh nêu: Luyện tập.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm
HS làm bảng con 
HS nhắc tựa.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
7 tam giác.
- HS nêu: 7 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 8 hình tgiác
- Làm tính cộng, lấy 7 cộng 1 bằng 8.
7 + 1 = 8.
Vài học sinh đọc lại 7 + 1 = 8.
Học sinh quan sát và nêu:
7 + 1 = 1 + 7 = 8
Vài em đọc lại công thức.
 7 + 1 = 8, 1 + 7 = 8, vài hs đọc, nhóm đồng thanh.
Học sinh nêu: 
- HS đọc lại bảng cộng vài em, nhóm.
Học sinh thực hiện theo cột dọc ở bảng con và nêu kết quả.
 + 5 + 1 + 5 + 4 + 2 + 3
 3 7 2 4 6 4
 8 8 7 8 8 7
- HS làm miệng và nêu kết quả:
- Học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng.
1 + 7 = 8 3 + 5 = 8 4 + 4 = 8 
7 + 1 = 8 5 + 3 = 8 8 + 0 = 8 
7 – 3 = 4 6 – 3 = 3 0 + 2 = 2
- Học sinh làm vở.
- HS chữa bài trên bảng lớp.
- HS khác nhận xét bạn làm.
 1 + 2 + 5 = 8 3 + 2 + 2 = 7
a) Có 6 con cua đang đứng yên và 2 con cua đang bò tới. Hỏi tất cả có mấy con cua?
- Học sinh làm theo nhóm 2, trình bày: 6 + 2 = 8(con cua) hay 2 + 6 = 8 (con cua)
Học sinh nêu tên bài
HS lắng nghe và

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2019_2020_ban_day_du.doc