Giáo án Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Minh Hưng

docx 43 trang Mạnh Bích 26/08/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Minh Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 18 
 Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ CÂY CỐI 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực 
 1.1. Năng lực đặc thù
 - Phát triển vốn từ về cây cối. Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động về chủ đề 
cây cối.
 - Ghép các kết hợp từ để tạo thành câu có nghĩa. 
 1.2. Năng lực chung
 Góp phần Phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và 
giải quyết vấn đề sáng tạo.
 2. Phẩm chất
 Góp phần phát triển phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm: Bồi dưỡng 
tình yêu thiên nhiên, biết chăm sóc và bảo vệ cây, yêu lao động.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động
 - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát: “Vườn cây của ba”
 ? Vườn cây của ba trồng những loại cây gì?
 - Ngoài cây ăn quả ra chúng ta còn biết thêm cây gì nữa thì bài hôm nay chúng 
ta cùng tìm hiểu.
 - GV giới thiệu, kết nối vào bài. 
 2. Khám phá
 Bài tập 1: Kể tên các loại cây lương thực, cây ăn quả mà em biết.
 - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. 
 - GV sử dụng máy chiếu để hướng dẫn HS quan sát tranh. 
 - Tranh 1 vẽ cảnh gì?
 - GV chỉ vào tranh và nói: Cây lúa và ngô cây cung cấp thức ăn tinh bột hằng 
ngày cho con người được gọi là cây lương thực.
 - Tranh 2 vẽ cảnh gì?
 - Đây là loại cây cung cấp quả/ trái cây cho con người. Trong quả/ trái cây có 
rất nhiều vi-ta-min cẩn thiết cho cơ thể nên ta gọi đó cây ăn quả. 
 - GV nêu nhiệm vụ: HS làm việc nhóm đôi vào phiếu bài tập. 
 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - GV cho 2 – 3 HS lên trình bày kết quả bằng phiếu bài tập lớn. + Cây lương thực: lúa, lúa mì, sắn, ngô, khoai, môn,...
 + Cây ăn quả: xoài, na, mít, dừa, nho, lê, táo, mận, bơ,...
 - GV chữa bài, nhận xét.
 - GV cho HS đọc to các từ ngữ chỉ cây lương thực và cây ăn quả.
 Bài tập 2: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động chăm sóc cây.
 - GV gọi HS đọc to yêu cầu của BT. 
 - Bài yêu cầu làm gì?
 + GV cho HS xem clip về một số hoạt động chăm sóc cây.
 + Khi chăm sóc cây ta cần có những hoạt động nào? 
 + GV nêu yêu cầu: HS thảo luận nhóm bốn, tìm từ ngữ chỉ hoạt động chăm 
sóc cây và ghi vào giấy nháp. Sau đó đối chiếu kết quả bài làm với bạn.
 - GV tổ chức chữa bài trước lớp:
 - Chăm sóc cây, tưới nước, bón phân, tỉa lá, bắt sâu, vun gốc, xới đất, vun xới, 
nhổ cỏ,...
 + Một số đại diện nhóm trình bày kết quả.
 + Cả lớp nhận xét, bổ sung.
 Bài tập 3: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu.
 - GV gọi HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm theo.
 - GV hướng dẫn Mỗi HS tự làm BT, sau đó trao đổi trong nhóm để thống nhất 
đáp án.
 - GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. 
 - GV và cả lớp nhận xét.
 - GV dán 2 phiếu ВТ lên bảng, phát bút dạ và mời mỗi nhóm 3 HS lên bảng 
nối tiếp nối từ ngữ cột A với từ ngữ cột B
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 - Yêu cầu HS đọc lại câu hoàn chỉnh.
 3. Vận dụng 
 - Hôm nay, chúng ta học bài gì?
 - Về nhà tìm thêm các loại cây lương thực và cây ăn quả có ở địa phương em.
 - GV nhận xét tiết học
 ___________________________________
 Tiếng Việt
 VIẾT ĐOẠN KỂ VỀ VIỆC CHĂM SÓC CÂY CỐI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực 
 1.1. Năng lực đặc thù
 Viết được 3-5 câu kể về việc chăm sóc cây cối.
 1.2. Năng lực chung - Góp phần Phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và 
giải quyết vấn đề sáng tạo.
 2. Phẩm chất
 - Góp phần phát triển hẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm: Bồi dưỡng 
tình yêu thiên nhiên, biết chăm sóc và bảo vệ cây, yêu lao động.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động
 - GV chiếu cho HS xem một buổi lao động trồng cây hoa ở sân trường.
 - Sau thời gian 1 tháng các bồn cây trở nên xanh tốt và ra hoa rất đẹp.
 - Nhờ đâu mà chúng ta có được những bồn cây ra hoa đẹp và tươi tốt như vậy?
 Để có những bồn hoa đẹp mắt cần phải chăm sóc cây như thế nào, chúng ta 
cùng tìm hiểu việc chăm sóc hoa của cô bé trong tranh này nhé!
 - GV ghi đề bài
 2. Khám phá 
 Bài tập 1. Nhìn tranh/ nói về việc bạn nhỏ đang làm.
 + HS đọc yêu cẩu của BT1.
 + GV chiếu 4 tranh lên bảng và giới thiệu về tranh.
 + GV gợi ý bằng các câu hỏi:
 VD: GV yêu cẩu HS quan sát kĩ tranh 1 
 - Tranh vẽ cảnh ở đâu?
 - Có những gì trong tranh ?
 - Bạn nhỏ đang làm gì?
 - GV cho HS làm việc theo nhóm 4
 + GV theo dõi các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó khăn trong nhóm, khích lệ HS nói 
đúng hoạt động trong tranh nhưng các em có thể những lời nói có tính sáng tạo.
 - GV mời 4 đại diện nhìn tranh và trả lời. 
 + Tranh 1. Vẽ cảnh vườn hoa. Trong tranh, có những bông hoa đang nở. Bạn 
nhỏ đang nhổ cỏ, bắt sâu.
 + Tranh 2. Bạn nhỏ đang lấy nước vào bình tưới. Bên cạnh bạn nhỏ là những 
khóm hoa nở rực rỡ. Bạn nhỏ đang chuẩn bị tưới nước cho hoa.
 + Tranh 3. Bạn nhỏ tưới nước cho hoa./ Bạn nhỏ đang tưới nước cho những 
khóm hoa trong vườn./ Bạn nhỏ đang cầm bình, tưới nước cho hoa./...
 Tranh 4. Bạn nhỏ chào tạm biệt vườn hoa trưỏc khi đi học./ Bạn nhỏ chào tạm 
biệt những khóm hoa rực rỡ trước khi đi học. Vẻ mặt của bạn nhỏ rất vui tươi.
 - GV và cả lớp nhận xét. GV khen ngợi HS nói được nhiều câu đúng và hay. - GVGD: Thường xuyên chăm sóc cây, ở sân nhà, lớp học, trường học luôn 
được xanh tươi, rực rỡ. Hoa và cây xanh mang đến cho chúng bầu không khí trong 
lành, làm cho môi trường luôn sạch đẹp.
 Bài tập 2. Viết 3-5 câu kể lại việc em và các bạn chăm sóc cây.
 - GV cho HS quan sát tranh và hỏi:
 - GV cho HS trao đổi nhóm 2 và trả lời câu hỏi
 - Em và các bạn đã làm việc gì để chăm sóc cây?
 - Kết quả công việc ra sao?
 - Em có suy nghĩ gì khi làm xong việc đó?
 - Các nhóm báo cáo kết quả.
 + GV hướng dẫn HS viết đoạn: Dựa vào gợi ý, mỗi cá nhân viết 3-5 câu vào 
vở.
 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân:
 - GV gọi một số HS đọc bài viết.
 VD: Em và các bạn tham gia buổi lao động chăm sóc cây xanh ở sau sân 
trường. Em bắt sâu và nhổ cỏ cho cây, các bạn nam làm hàng rào bảo vệ cây và xới 
đất quanh gốc cây, các bạn nữ xách nước tưới cây. Chúng em nhìn lại hàng cây 
tươi tốt, chúng em cảm thấy rất vui. Những việc em làm có ý nghĩa, môi trường 
không khí xung quanh em luôn được trong lành và mát mẽ.
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 3.Vận dụng: 
 - GV cho HS nhắc lại nội dung bài học
 - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
 - Các em thực hành chăm sóc cây trong vườn và cây cảnh ở vườn trường.
 - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
 ___________________________________
 Toán
 SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA, THƯƠNG 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực 
 1.1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết được số bị chia, số chia, thương trong phép chia. 
 - Góp phần phát triển năng lực Toán học thông qua hoạt động khám phá kiến 
thức mới và vận dụng giải các bài toán thực tế, HS phát triển năng lực giải quyết 
vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
 1. 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và 
giải quyết vấn đề sáng tạo. 2. Phẩm chất
 - Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 + Laptop; ti-vi; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 
 + Nên chuẩn bị hình phóng to phần khám phá
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Khởi động
 - GV tổ chức cho HS hát tập thể.
 - GV kết nối vào bài, GV ghi tên bài: Số bị chia, số chia, thương 
 2. Khám phá. 
 - GV cho HS quan sát tranh, nêu bài toán (trong SGK), 
 - GV dẫn dắt HS tìm ra phép chia 10 : 2 = 5, từ đó GV giới thiệu cho HS biết 
đâu là số bị chia, số chia, thương và lưu ý 10: 2 cũng gọi là thương. 
 - GV có thể cho ví dụ về các phép chia khác để HS tự nêu số bị chia, số chia, 
thương của mỗi phép chia đó.
 3. Luyện tập thực hành
 Tiết 1
 Bài 1: GV cho HS đọc yêu cầu
 - GV yêu cầu HS nêu số bị chia, số chia, thương ở mỗi phép chia vào ô có dấu 
“?” trong bảng.
 - GV gọi HS nhận xét
 - GV nhận xét, chốt
 Bài 2: GV cho HS đọc yêu cầu
 - GV cho HS phân tích đề bài toán từng đề bài từ 1 – 3 và cho HS thảo luận 
nhóm 2 
 - GV hướng dẫn mẫu đề bài 1
 - Yêu cầu HS thảo luận cả bài (a,
 - GV cho HS đọc lại phép tính
 - GV gọi HS nhận xét
 Tiết 2
 Bài 1: GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
 - GV cho HS nêu số bị chia, số chia, thương.
 - HS làm bài cặp đôi
 - GV cho HS trình bày bài
 - GV gọi HS nhận xét
 Bài 2: GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
 - GV cho HS cách tìm thương khi biết số bị chia và số chia.
 - GV cho HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở - HS trình bày bài
 Giải:
 a) Thương là 5
 b) Thương là 4
 c) Thương là 2
 - GV gọi HS nhận xét
 - GV nhận xét, chốt
 Bài 3: Câu a: GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
 - GV hướng dẫn cách lập: Yêu cầu HS lập được hai phép chia từ ba số 2, 6, 3 
(HS nêu, viết số vào ô có fi dấu “”). Chẳng hạn: (A) 6:2 = 3; (B) 6:3 = 2. 
 - GV gọi HS nhận xét
 - GV nhận xét, chốt
 Câu b: HD về nhà làm.
 Bài 4: 
 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
 - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện:
 + GV yêu cầu HS từ số bị chia, số chia và thương đã cho, lập được các phép 
chia thích hợp, chẳng hạn: 10:5 = 2, 15:5 = 3. 
 - HS đã được học các phép chia 10:5= 2, 15:5 = 3 trước đó. 
 + Dựa vào các số đã cho ở đề bài, HS có thể thử chọn để tìm ra phép chia 
đúng.
 - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
 - GV cho HS trình bày bài
 4. Vận dụng:
 - Hôm nay, chúng ta học bài gì?
 - GV cho một phép tính chia, yêu cầu HS nêu số bị chia, số chia, thương.
 - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS
 ____________________________________
 Đạo đức
 BÀI 10: KIỀM CHẾ CẢM XÚC TIÊU CỰC (Tiết 2+ 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực
 1.1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể.
 - Vận dụng nội dung bài học vào cuộc sống để thực hành xử lý tình huống cụ 
thể.
 1.2. Năng lực chung - Góp phần Phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và 
giải quyết vấn đề sáng tạo.
 2. Phẩm chất
 - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân.
 - Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lí bản thân.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Khởi động:
 Chơi trò chơi: Này bạn vui
 Quản trò bắt nhịp bài hát : 
 “Này bạn vui mà muốn tỏ ra thì vỗ đôi tay (1, 2). 
 Này bạn vui mà muốn tỏ ra thì vỗ đôi tay (1, 2). 
 GV chuyển tiếp giới thiệu bài: Kiềm chế cảm xúc tiêu cực
 2. Luyện tập thực hành
 Bài 1: Xác định việc em đồng tình và không đồng tình
 - GV yêu cầu HS đọc hai tình huống trong SGK để lựa chọn cách ứng xử mà 
em đồng tình 
 - GV hỏi thêm: Vì sao em đồng tình với cách ứng xử đó? Em còn cách ứng xử 
nào khác không?
 - GV chốt câu trả lời.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 Bài 2: Đóng vai xử lí tình huống
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, chọn một tình huống trong SGK để đưa ra 
cách xử lí tình huống và phân công đóng vai trong nhóm.
 - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai.
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 3. Vận dụng:
 Yêu cầu 1: Chia sẻ những cảm xúc tiêu cực mà em đã gặp phải và cách 
em kiềm chế cảm xúc đó.
 - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi, chia sẻ với bạn về những cảm xúc tiêu cực 
mà em đã gặp phải và cách em kiềm chế cảm xúc đó.
 - Tổ chức cho HS chia sẻ.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 Yêu cầu 2: Cùng các bạn thực hiện những hành động sau khi thấy tức 
giận, mệt mỏi, lo lắng, căng thẳng, 
 - Gọi HS đọc yêu câu 2. - HD HS viết ra giấy những hành động nhằm kiềm chế cảm xúc tiêu cực. 
 - GV cho HS chia sẻ trước lớp
 3.Vận dụng:
 - Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr.50.
 - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. 
 - Hôm nay em học bài gì?
 - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống.
 - Nhận xét giờ học.
 ____________________________________
 Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt
 ĐỌC: HẠT THÓC (Tiết 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực 
 1.1. Năng lực đặc thù: 
 - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.
 - Hiểu nội dung bài: Hiểu và tìm được những câu thơ nói về cuộc đời vất vả, 
gian truân của hạt thóc và sự quý giá của hạt thóc đối với con người. Hiểu và tìm 
được từ ngữ thể hiện đây là bài thơ tự sự hạt thóc kể về cuộc đời mình. 
 1.2. Năng lực chung:
 - Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự 
học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
 2. Phẩm chất:
 - Góp phần BD cho HS các phẩm chất: Yêu nước: Yêu thiên nhiên; Nhân ái: 
Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn 
luyện ở trường, lớp. Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Máy tính; máy chiếu; Sưu tầm một số tranh (ảnh) về hạt thóc ở các không 
gian khác nhau: ở sân phơi, trên cánh đổng,...
 - Sưu tầm một số tranh (ảnh) về các hiện tượng thiên tai xảy ra trong tự nhiên.
 - Phiếu thảo luận nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Khởi động
 - GV nêu câu đố:
 Hạt gì nho nhỏ
 Trong trắng, ngoài vàng
 Xay, giã, giần, sàng
 Nấu thành cơm dẻo? (Là hạt gì?)
 - GV tổ chức cho HS quan sát tranh minh hoạ và trao đổi nhóm đôi theo các 
câu hỏi gợi ý:
 + Em đã nhìn thấy hạt thóc bao giờ chưa? Nhìn thấy khi nào và ở đâu? 
 + Hạt thóc có màu gì? Hạt thóc có hình dạng thế nào? 
 + Hạt thóc sinh ra ở đâu? + Hạt thóc dùng để làm gì?...
 - Gọi 1- 2 nhóm lên chia sẻ trước lớp.
 - GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: Để hiểu thêm về hạt thóc và cuộc đời của 
hạt thóc, chúng ta cùng nghe hạt thóc kể về cuộc đời mình qua bài thơ “Hạt thóc” 
nhé.
 - GV ghi bảng tên bài: Hạt thóc.
 2. Khám phá
 HĐ1. Đọc văn bản 
 *GV đọc mẫu.
 - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý giọng đọc thể hiện được sự tự tin của hạt 
thóc khi kể vể cuộc đời mình. Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. 
 * HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ.
 - GV hỏi: Bài đọc gồm mấy khổ thơ?
 - HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 1)
 - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ nào em cảm thấy khó đọc? (bão dông, ánh 
nắng sớm, giọt sương mai, bão lũ,...)
 - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ chức cho HS luyện đọc.
 - GV hướng dẫn HS ngắt đúng nhịp thơ
 - HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 2)
 - GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào em chưa hiểu nghĩa?
 (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng túng).
 - GV giới thiệu thêm video/tranh ảnh để giúp HS hiểu thêm về các hiện tượng 
thiên tai xảy ra trong tự nhiên.
Mở rộng: Em hãy đặt câu có chứa từ thiên tai.
 - GV nhận xét, tuyên dương
 *. HS luyện đọc trong nhóm
 - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm bốn.
 - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng khổ thơ giữa các nhóm.
 - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS 
đọc tiến bộ.
 - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các nhóm
 * Đọc toàn bài
 - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - GV gọi 1 HS đọc toàn bộ bài.
 - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. 
 HĐ2. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi 
 *Câu 1: Hạt thóc được sinh ra ở đâu?
 - GV cho HS đọc thầm lại khổ thơ thứ nhất để tìm ra câu trả lời.
 - GV nhận xét, nhấn mạnh về nguồn gốc của hạt thóc.
 (Hạt thóc được sinh ra trên cánh đổng)
 * Câu 2, 3 :
 - Gọi HS đọc câu hỏi 2 và 3.
 - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại khổ thơ thứ 2
 - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và hoàn thành các câu trả lời vào phiếu thảo 
luận nhóm.
 - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ 
câu.
 - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả.
 PHIẾU THẢO LUẬN Nhóm số: 
 Câu hỏi Trả lời
 Câu 2 Những câu thơ nào cho thấy hạt thóc Tôi sống qua bão lũ/ Tôi chịu 
 trải qua nhiêu khó khăn? nhiều thiên tai
 Câu 3. Hạt thóc quý giá như thế nào với Hạt thóc quý giá với con người ở 
 con người? chỗ nó nuôi sống con người.
 - GV chốt kết quả phiếu trên màn hình từng câu.
 - GV nhận xét, biểu dương các nhóm.
 - GV chốt lại ND bài đọc: Bài thơ giúp em hiểu cuộc đời vất vả, gian truân 
của hạt thóc và sự quý giá của hạt thóc đối với con người.
Mở rộng: GV giới thiệu một số hình ảnh về sự vất vả của người nông dân khi làm 
ra hạt thóc và vai trò của hạt thóc trong đời sống con người. 
- Em cần có thái độ như thế nào đối với hạt thóc.( Em cần quý trọng từng hạt thóc.)
 * Câu 4. Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao?
 - GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp.
 - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả.
 - GV nhận xét, động viên HS và nhóm HS. Lớp bình chọn HS trình bày hay 
nhất.
 HĐ3. Luyện đọc lại
 - GV đọc diễn cảm toàn bài 
 - Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài trước lớp.
 - Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài đọc.
 - GV nhận xét, biểu dương. HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc
 Câu 1. Từ nào trong bài thơ cho thấy hạt thóc tự kể chuyện về mình?
 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
 - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: đọc thầm lại toàn bài, suy nghĩ tìm câu 
trả lời.
 - GV và HS thống nhất đáp án đúng (Từ trong bài đọc cho thấy hạt thóc tự kể 
chuyện về mình là từ “tôi”).
 Câu 2. Đóng vai hạt thóc, tự giới thiệu về mình.
 - GV nêu yêu cầu 
 - GV mời 2 HS đọc phần gợi ý
 - GV gọi 1 - 2 HS làm mẫu theo các gợi ý trong SHS.
 - GV và HS nhận xét. GV lưu ý HS sử dụng từ “tôi” “tớ”, “mình” khi giới 
thiệu.
 - GV tổ chức cho HS thực hành cặp đôi.
 - GV tổ chức cho HS thực hành giới thiệu trước lớp.
 - GV khuyến khích HS đưa ra cách giới thiệu khác nhau.
 ____________________________________
 Tiếng Việt
 VIẾT: CHỮ HOA T 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực 
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Biết viết chữ viết hoa T cỡ vừa và cỡ nhỏ.
 - Viết đúng câu ứng dụng: Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ.
 1.2. Năng lực chung
 Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự 
học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
 2. Phẩm chất
 - Yêu nước: Yêu thiên nhiên
 - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè.
 - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp.
 - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa T.
 - HS: Vở Tập viết; bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Khởi động
 - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược” + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp không theo thứ tự nhất định: làm, miệng, 
tay, hàm, Tay, quai, nhai, trễ
 + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 
giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới.
 - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng 
chính là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay 
 2. Khám phá
 HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa
 - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa T.
 - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết 
 hoa T: nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa T.
 - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu.
 - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó cho HS quan sát cách viết chữ viết 
hoa T trên màn hình (nếu có).
 - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết hợp nêu quy trình viết.
 - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa T trên không, trên bảng con (hoặc nháp). 
 - GV cùng HS nhận xét.
 HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
 - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng:
 “Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ”
 - GV hỏi: 
 + Em hiểu nội dung câu ứng dụng như thế nào?
 - GV giải thích: “Tay làm hàm nhai” chỉ những người chăm chỉ làm việc, lao 
động thì sẽ có cái để ăn, được ấm no, đầy đủ. “Tay quai miệng trễ” chỉ những 
người lười biếng, không chịu làm việc thì sẽ thiếu cái ăn, thiếu thốn...
 - GV chiếu mẫu câu ứng dụng.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý 
 khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với 
 bạn:
 + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? 
 + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, 
GV sẽ nêu) + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu? 
 + Nêu độ cao các chữ cái: Những chữ cái nào cao 2,5 li? Những chữ cái nào 
cao 1,5 li? 
 + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái?
 + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu?
 - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa T.
 - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa T.
 - GV cùng HS nhận xét.
 3. Luyện tập - Thực hành 
 HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết
 - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở:
 + 1 dòng chữ hoa T cỡ vừa.
 + 
 - Lưu ý HS tư thế ngồi viết.
 - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. 
 - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
 HĐ4: Soát lỗi, chữa bài
 - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp 
đôi.
 - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. 
 + Nhận xét tại chỗ một số bài.
 + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát.
 + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau.
 4.Vận dụng
Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ hoa T ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa?
 GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa T.
 - Nhắc lại nội dung bài học
 - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
 - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau Về nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước hình 
ảnh chữ hoa U, Ư trong vở tập viết/ hoặc xem trên google)
 ___________________________________
 Toán
 BÀI 42: BẢNG CHIA 2
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực
 1.1. Năng lực đặc thù
 - HS biết cách lập bảng chia 2 từ bảng nhân 2; viết, đọc bảng chia 2; vận dụng 
vào tính nhẩm và giải bài toán có liên quan đến các phép chia trong bảng chia. - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách 
giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề 
 1.2. Năng lực chung
 Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và 
giải quyết vấn đề sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần 
hợp tác trong khi làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Máy tính; máy chiếu; slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Chơi trò chơi: Truyền điện: Đọc các phép tính trong bảng nhân 2
 - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ bảng chia 2 từ 
bảng nhân 2
 - GV ghi tên bài: Bảng chia 2
 2. Khám phá
 Chiếu bài toán:
 - GV hướng dẫn HS hình thành bảng chia 2 từ bảng nhân 2
 - Có mấy đĩa cam?
 - Mỗi đĩa có mấy quả cam?
 - 1 đĩa là 2 quả thì 4 đĩa mấy quả?
 - Vậy, 4 đĩa 8 quả thì 2 đĩa mấy quả? Vì sao?
 - Từ một phép nhân trong bảng nhân 2, hình thành một phép chia trong bảng 
chia 2, chẳng hạn: 2 x 4 = 8 thì 8 : 2 = 4.
 b) Từ bảng nhân 2 lập bảng chia 2: 
 - GV cho HS nêu bảng nhân 2 (trong SGK), rồi nêu một vài phép chia 2 tương 
ứng, sau đó yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn thiện các phép tính còn lại trong 
bảng chia 2.
 - GV nhận xét
 - GV tổ chức cho HS đọc thuộc bảng chia 2
 3. Vận dụng thực hành
 Bài 1: Số?
 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
 - GV cho HS nhắc lại bảng chia 2.
 - GV cho HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
 - GV cho HS trình bày bài
 - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt
 Bài 2: GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
 - GV cho HS HĐ nhóm 2 
 - Gọi các nhóm trình bày
 - Tổng các kết quả của các phép tính ghi ở rùa hay ở thỏ lớn hơn (bé hơn).
 - GV gọi HS nhận xét
 Bài 3: GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
 - GV cho HS phân tích đề bài: Đề cho biết gì? Đề hỏi gỉ?
 - Để tìm số con gà trong đàn ta làm như thế nào?
 - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở
 - GV gọi HS nhận xét
 - GV nhận xét, chốt
 Tiết 2
 Bài 1. HD về nhà
 Bài 2. GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
 - GV cho HS làm bảng phụ, cả lớp làm vở câu a. Câu b HD làm ở nhà
 - GV cho HS trình bày bài
 - GV gọi HS nhận xét
 - GV nhận xét, chốt
 Bài 3: GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
 - Yêu cầu HS tính nhẩm các phép tính (dựa vào bảng nhân 2, bảng chia 2), tìm 
các phép tính ở con cá có kết quả là số ghi ở con mèo, từ đó trả lời theo yêu cầu ở 
mỗi câu a và b. 
 - HS thảo luận nhóm 2
 - Các nhóm báo cáo kết quả.
 Bài 4: Vào bữa cơm gia đình, Mai lấy đũa cho cả nhà. Mai lấy 12 chiếc đũa 
chia thành các đôi thì vừa đủ mỗi người một đôi. Hỏi gia đình Mai có mấy người?
 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
 - Để tìm số người trong gia đình Mai ta làm như thế nào?
 - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở
 - GV gọi HS nhận xét
 4. HĐ Vận dụng:
 - Hôm nay, chúng ta học bài gì?
 - Gọi 2 em đọc lại bảng chia 2.
 - Tính xem nhà em đến bữa ăn cần bao nhiêu chiếc đũa, biết mỗi người cần 
một đôi đũa.
 ____________________________________
 Tự nhiên và Xã hội BÀI 16, 17. THỰC VẬT SỐNG Ở ĐÂU? ĐỘNG VẬT SỐNG Ở ĐÂU?
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực
 1.1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được tên và nơi sống của một số thực vật, động vật xung quanh.
 - Đặt và trả lời được câu hỏi về nơi sống của thực vật , động vật thông qua 
quan sát thực tế, tranh, ảnh và (hoặc) video clip.
 - Phân loại được thực vật, động vật theo môi trường sống.
 - Biết cách chăm, tưới cây ; Yêu quý và biết chăm sóc con vật đúng cách.
 1.2. Năng lực chung: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế.
 2. Phẩm chất: 
 Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Hình minh họa SGK phóng to 
 - Các cây ở sân trường và xung quanh trường.
 - Phiếu học tập cho HS theo nhóm.
 - Một số tranh, ảnh về thực vật, động vật và nơi sống của chúng mà HS đã sưu 
tầm (nếu có).
 + Video, tranh ảnh về các loài vật sống ở các môi trường khác nhau: trên cạn, 
dưới nước, vừa trên cạn vừa dưới nước hoặc sống ở các nơi khác nhau: rừng, biển, 
sa mạc, ao hồ,...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Khởi động
 Trò chơi : Đố bạn
 Thi nói câu đố về các loại cây?
 GV yêu cầu HS nói thêm về nơi sống của chúng. Từ đó dẫn dắt HS vào bài 
học mới.
 2. Khám phá: Thực vật sống ở đâu? 
 Bước 1: Thực hiện hoạt động 1
 - GV yêu cầu HS cả lớp quan sát các hình trong SGK (từ hình 1 đến hình 7) và 
nói têncác cây trong hình. 
 - GV có thể cho HS làm việc theo cặp để quan sát, nói tên và nơi sống của các 
cây trên bằng cách một em hỏi - một em trả lời: 
 Đây là cây gì? Cây này sống ở đâu? Nơi sống của các cây trong hình?
 - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của các nhóm.
 - GV đưa ra đáp án
 Bước 2: Thực hiện hoạt động 2
 GV yêu cầu HS quan sát lại hình các cây và trả lời từng cây sống ở cạn hay ở 
nước.
 Bước3: Thực hiện hoạt động 3
 - HS hoàn thành theo nhóm 4HS vào bảng phân loại: ghi tên cây, viết nơisống 
và đánh dấu vào môi trường sống của cây. 
 Ngoài các cây trong SGK,GV khuyến khích HS ghi thêm các cây khác mà HS 
biết, đã sưu tầm được hay nhữngcây xung quanh trường,...
 2. Thực hành
 Bước 1: Thực hiện hoạt động 1
 - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế những cây ở xung quanh các em: ở nhà và ở 
trường để kể tên cây và môi trường sống của chúng.
 - Mời đại diện HS kể tên
 Bước 2: Thực hiện hoạt động 2
 GV cho HS làm việc theo cặp: một bạn hỏi và một bạn trả lờivề tên và nơi 
sống của mỗi cây trong hình, sau đó đổi vai.
 - Khuyến khích HS nói thêm những cây khác không có trong thẻ hình.
 Bước3: Thực hiện hoạt động 3
 HS thực hành: Gắn thẻ cây (gắn từng thẻ cây vào môi trường sống phù hợp 
trong hình).
 - GV cũng có thể cho HS chơi cả lớp: GV cũng có thể chia bảng thành 2 phần. 
Ở mỗi phần, kẻ bảng như sau:
 Mỗi đội cử ra 5 bạn đứng thành hàng dọc quay mắt lên bảng. Khi quản trò hô: 
“Bắt đầu!”Từng thành viên của mỗi đội lên viết tên một cây vào cột phù hợp, sau 
đó chuyển phấncho người tiếp theo cho đến khi hết thời gian chơi. Đội nào ghi 
được nhiều tên cây vàođúng môi trường sống thì đội đó thắng.
 - GV tổng kết.
 Phần 2. Động vật sống ở đâu?
 Hoạt động 1
 - GV cho cả lớp đọc thầm các câu hỏi phần khám phá, sau đó gọi 2 - 3 HS đọc 
to trước lớp.
 - GV cho HS quan sát hình trong SGK và tranh, ảnh về các loài vật, trả lời câu 
hỏi:
 Chỉ và nói tên các con vật mà em quan sát được trong tranh dưới đây? Chúng 
sống ở đâu? Các con vật đố sống ở dưới nước hay trên cạn? - GV mời đại diện HS trả lời và kết luận.
 Hoạt động 2
 - GV yêu cầu HS quan sát lại hình các con vật và nêu từng con vật đó sống 
trên cạn, dưới nước hay vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước.
 - GV kết luận.
 Hoạt động 3
 - GV yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành mẫu phiếu.
 - GV cho đại diện nhóm báo cáo trước lớp và tổng kết.
 THỰC HÀNH
 Bước 1: Thực hành hoạt động 1
 - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi: Nơi em đang sống có 
những con vậtgì? Chúng sống ở môi trường nào?
 - GV cũng có thể sử dụng kĩ thuật động não: mỗi một HS nêu tên một con vật 
và nơisống của nó.
 - GV kết luận.
 Bước 2: Thực hành hoạt động 2
 -GV tổ chức cho HS hỏi – đáp nhanh về tên và nơi sống củacác con vật trong 
hình.
 - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: quan sát và hỏi bạn về tên các con vật 
trong hìnhvà nói nơi sống của chúng, bạn còn lại trả lời.
 - GV kết luận:
 - GV có thể khuyến khích HS kể thêm các con vật khác ngoài SGK.
 Bước 3: Thực hành hoạt động 3
 - GV cho HS làm việc theo nhóm để hoàn thành sơ đồ trong phiếu học tập. 
Làm việctheo nhóm 4. Các em cần viết tên hoặcđán ảnh các con vật vào vị trí 
tương ứng trên phiếu. Ngoài các con vật trong hình,GV có thể cho HS bổ sung các 
con vật khác mà HS đã chuẩn bị.
 VẬN DỤNG
 GV đặt câu hỏi: Quan sát hình và trả lời câu hỏi: Các con vật sẽ như thế nào 
nếu môi trường sống bị thay đổi?
 - GV mời đại diện các nhóm trình bày.
 - GV mời HS đọc lời chốt Mặt Trời: Động vật có thể sống trên cạn, dưới nước 
hoặc vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước.
 - GV cho HS quan sát hình chốt và hỏi: Bạn Hoa đang vớt cá cảnh ra khỏi bể.
 •Hình vẽ ai? 
 •Em của Hoa đang làm gì? 
 •Hoa khuyên em điều gì? Vì sao
 •Hoa lại khuyên em như vậy? GV liên hệ: Hiện nay do tình trạng làm dụng thuốc trừ sâu nên các con vật sống 
dưới nước đang ngày một ít dần, đánh cá bằng mìn. Tệ nạn săn bắn thú rừng làm 
cho động vật hoang dã đang có nguy cơ tuyệt chủng. Chúng ta cần ngăn chặn và 
lên án những việc làm đó để bảo vệ động vật.
 GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Bài 18.
 ___________________________________
 Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt
 NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH CÂY KHOAI LANG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù : 
 - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa Sự tích cây khoai lang..
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới 
tranh. 
 2. Năng lực chung: 
 Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự 
học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
 2. Phẩm chất:
 - Yêu nước: Yêu thiên nhiên
 - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè.
 - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp.
 - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Máy tính, máy chiếu. 
 - Tranh minh hoạ cho câu chuyện, tranh minh hoạ cây khoai lang
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Khởi động
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Mưa rơi, mưa rơi.
 - GV nhận xét, tổng kết trò chơi.
 - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ cây gì?
 - GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài.
 2. Khám phá
 Bài 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, đoán nội dung của từng tranh.
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp: 
 + GV chiếu tranh minh họa. 
 + GV hướng dẫn HS quan sát tranh và đọc câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh. - GV hướng dẫn: Câu chuyện có 4 bức tranh. Mỗi tranh gắn với một sự việc 
trong câu chuyện. Các em hãy quan sát kĩ từng tranh để trả lời các câu hỏi.
 + Tranh vẽ cảnh ở đâu?
 + Trong tranh có những ai? 
 + Mọi người đang làm gì?
 - GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 đoán nội dung của từng tranh.
 - GV quan sát, gợi ý cho những nhóm gặp khó khăn.
 Dự kiến câu TL:
 + Tranh 1: Hai bà cháu đang đi đào củ mài để ăn.
 + Tranh 2: Nương lúa bị cháy, cậu bé buồn, nước mắt trào ra. 
 + Tranh 3: Cậu bé đào được một củ rất kì lạ, nấu lên có mùi thơm nên mang 
về biếu bà. 
 + Tranh 4: Cây lạ mọc lên khắp nơi , có củ màu tím đỏ. 
 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả: mỗi HS đoán nội dung trong 1 tranh (kết 
hợp chỉ trên tranh minh họa). 
 - Dưới lớp theo dõi, nhận xét, đưa ra cách nói khác (nếu có).
 GV khen ngợi các ý kiến thể hiện sự phán đoán có căn cứ vào tranh minh hoạ 
và câu hỏi dưới tranh.
 - GV khuyến khích học sinh ghi nhớ nội dung của từng tranh.
 Bài 2: Nghe kể chuyện
 - GV chỉ vào tranh và giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể vể hai bà cháu 
nghèo khổ gặp chuyện không may nhưng đã được Bụt giúp đỡ, thoát khỏi cảnh đói 
khổ.
 - GV chỉ từng tranh và kể từng đoạn theo tranh. 
 - GV hướng đẫn HS nhớ lời nói của các nhân vật trong câu chuyện 
 - GV kể câu chuyện (lần 2), thỉnh thoảng dừng lại để hỏi cậu bé nói gì với bà, 
Bụt hiện lên và nói gì với cậu bé...
 - GV yêu cấu HS hỏi - đáp theo cặp các câu hỏi dưới mỗi tranh.
 3. Hoạt động thực hành, luyện tập 
 Bài 3: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
 - GV hướng dẫn HS cách kể theo hai bước gợi ý. 
 - HS thực hành tập kể chuyện theo nhóm bốn:
 + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội 
dung câu chuyện; tập kể từng đoạn của câu chuyện, cố gắng kể đúng lời nói của các 
nhân vật trong câu chuyện (không phải kể đúng từng câu từng chữ trong bài đọc).
 + Bước 2: HS tập kể chuyện theo nhóm (các HS tập kể cho nhau nghe từng 
đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện rồi góp ý lẫn nhau).

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_le_thi_minh_hung.docx