Giáo án Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Minh Hưng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Minh Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt ĐỌC: NHỮNG CON SAO BIỂN (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương (VD: liên tục, thiếu nước, cứu, bãi biển, chiều xuống, như vậy,...); đọc đúng lời người kể chuyện, lời của các nhân vậí trong VB Những con sao biển với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được địa điểm, thời gian và các sự việc trong câu chuyện (việc cậu bé cứu những con sao biển bị mắc cạn trên bờ biển, cuộc trò chuyện của người đàn ông với cậu bé). 2. Về năng lực: - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học + Biết nói từ ngữ chỉ hoạt động + Nhận diện được đặc điểm thể loại VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên, đất nước, ý thức bảo vệ môi trường - Chăm chỉ: chăm học. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính; ti-vi; Sưu tấm một số tranh (ảnh) về về hoạt động bảo vệ môi trường hoặc làm tổn hại đến môi trường. - Phiếu thảo luận nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS quan sát tranh minh hoạ và trao đổi nhóm đôi theo các câu hỏi gợi ý: + Hai bức tranh có gì khác nhau? + Theo em, chúng ta nên làm gì để bảo vệ môi trường? - Gọi 1- 2 nhóm lên chia sẻ trước lớp.\ * Đại diện một số nhóm chia sẻ trước lớp. (VD: bức tranh thứ nhất vẻ một bờ biển rất sạch và đẹp, bức tranh thứ hai vẽ một bờ biển có đầy rác thải ). - Gọi nhóm khác nhận xét. - GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: Bài đọc sẽ giúp các em tìm hiểu xem bạn nhỏ trong bài đọc đã làm gì trên bãi biển và ý nghĩa việc làm của bạn nhỏ ấy. - GV ghi bảng tên bài 2. HĐ khám phá kiến thức a. Đọc văn bản *GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn, đọc rõ, đúng ngữ điệu những lời thoại * HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV hỏi: Bài đọc có thể chia làm mấy đoạn? - HS trả lời: Bài đọc gồm 3 đoạn + Đoạn 1: từ đẩu đến trở về với đại dương; + Đoạn 2: tiếp theo đến tất cả chủng không? + Đoạn 3: phần còn lại - HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 1) (3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) và sửa lỗi phát âm) - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ nào em cảm thấy khó đọc? HS nêu như liên tục, thiếu nước, cứu, bãi biển, chiều xuống, như vậy,...) - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ chức cho HS luyện đọc. + HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh). - GV hướng dẫn cách đọc lời người kể chuyện, lời thoại của các nhân vật (GV đọc giọng chậm rãi, thể hiện giọng nói/ ngữ điệu của người kể chuyện và các nhân vật). + HS luyện đọc lời người kể chuyện, lời thoại của các nhân vật. - HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 2) + HS luyện đọc lời người kể chuyện, lời thoại của các nhân vật. - GV hỏi: Trong bài đọc có từ ngữ nào em chưa hiểu nghĩa? (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng túng). HS nêu từ cần giải nghĩa. - HS khác giải nghĩa. VD: + Thuỷ triều: hiện tượng nước biển dâng lên, rút xuống một vài lần trong ngày. - GV giới thiệu thêm video/tranh ảnh để giúp HS hiểu thêm về các hiện tượng thuỷ triều. + dạt (lên bờ): bị sóng đẩy lên bờ. - HS quan sát, chú ý. ❖Mở rộng: Em hãy đặt câu có chứa từ thuỷ triều/ dạt.. - GV nhận xét, tuyên dương. c. HS luyện đọc trong nhóm - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng đoạn giữa các nhóm. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các nhóm - GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - GV đánh giá, biểu dương. d. Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2 Tiết 2. b. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi * Câu 1, 2, 3 : - Gọi HS đọc câu hỏi - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại từng đoạn trong bài - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và trả lời các câu trả lời trong phiếu thảo luận nhóm. PHIẾU THẢO LUẬN Nhóm số: Câu hỏi Trả lời Câu 1. Vì sao - Vì thấy cậu bé liên tục cúi xuống nhặt thứ gì biển đông người nhưng đó lên rồi thả xuống biển. người đàn ông lại chú ỷ đến cậu bé? Câu 2. Khí đến Ông thấy cậu bé đang nhặt những con sao biển gần, ông thấy cậu bé bị thuỷ triều đánh dạt lên bờ và thả chúng trở lại với đang làm gì? Vì sao đại dương. Cậu làm như vậy vì cậu thấy những con cậu bé làm như vậy? sao biển sắp chết vì thiếu nước, cậu muốn giúp chúng. Câu 3. Người đàn Người đàn ông nói: Có hàng ngàn con sao ông nói gì về việc làm biển như vậy, liệu cháu có thể giúp được tất cả của cậu bé? chúng không? - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - GV chốt kết quả phiếu trên màn hình từng câu. - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. * Câu 4. Em hãy nói suy nghĩ của minh về việc làm của cậu bé. - GV mời một HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - GV nhận xét, động viên HS. Lớp bình chọn HS trình bày hay nhất. - GV chốt lại ND bài đọc ❖ Mở rộng: - GV giới thiệu một số hình ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường hoặc làm tổn hại đến môi trường biển. ❖ GV nêu câu hỏi liên hệ: - GV khuyến khích HS nói những trải nghiệm của bản thân liên quan đến biển. 3. HĐ thực hành, luyện tập (15p) MT: Giúp HS luyện đọc diễn cảm toàn bài và thực hành bài luyện tập. c. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý lời thoại của nhân vật. - HDHS đóng vai, đọc lời các nhân vật trong bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét, biểu dương. d. Luyện tập theo văn bản đọc Câu 1. Những từ ngữ nào dưới đây chỉ hoạt động. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: đọc các từ ngữ trong bài, suy nghĩ tìm câu trả lời. - GV và HS thống nhất đáp án đúng: những từ chỉ hoạt động: cúi xuống, dạo bộ, thả, nhặt, tiến lại. Câu 2. Câu văn nào cho biết cậu bé nghĩ việc mình làm là có ích? - GV nêu yêu cầu - GV tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm - GV tổ chức HĐ cả lớp - GV nhận xét chung. - GV và HS thống nhất đáp án đúng : Cháu cũng biết như vậy, nhưng ít nhất thì cháu cũng cứu được những con sao biển này. 3. Vận dụng: - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học. - Làm những việc có ích để bảo vệ môi trường quanh em cũng như môi trường biển.. + Ghi nhớ nội dung bài đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC: ___________________________________ Toán BÀI 51. SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Đọc và viết thành thạo các số có ba chữ số. - Củng cố về cấu tạo của các số có ba chữ số. - Phát triển năng lực mô hình hóa Toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán - học 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần bồi dưỡng phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; xúc xắc, quân cờ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”: - Phổ biến cho HS chơi, cách chơi: Yêu cầu bạn lớp phó lên điều hành trò chơi, đọc 2 số có 3 chữ số rồi gọi 1 bạn bất kì rồi đố bạn so sánh 2 số đó, thời gian chơi 2p. - Tổ chức cho HS chơi - GV nhận xét, tuyên dương HS - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Luyện tập 2. Hoạt động thực hành-luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS: Để tìm được đường đưa chú chuột đến chỗ miếng pho mát các con cần đọc gợi ý tại mỗi ô và tìm đường đi chính xác cho chuột (có ghi số phù hợp với gợi ý). - YCHS làm bài theo nhóm 2. - Chữa bài + Nêu các số tròn trăm? + Nêu cách tìm số liền sau, liền trước? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Bài yêu cầu làm gì? - Gv phân tích mẫu: Số 630 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? Vậy nên cô viết được số trăm là 6 số chục là 3 và số đơn vị là 0. - YCHS thảo luận hỏi – đáp - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. + Tại sao từ số 408 bạn điền được số trăm là 4, số chục là 0, số đơn vị là 8? + Số 970 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? + Số gồm 5 trăm, 1 chục, 4 đơn vị là số nào? - HS làm bài vào vở: Số 408 gồm 4 trăm 0 chục 8 đơn vị. Số 514 gồm 5 trăm 1 chục 4 đơn vị. Số 970 gồm 9 trăm 7 chục 0 đơn vị. - Nhận xét, tuyên dương. 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm *Trò chơi “Bữa tiệc của chim cánh cụt”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện. - Gọi 2 nhóm lên chơi. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Gọi HS lên bảng viết số có ba chữ số. Đọc số, phân tích cấu tạo số, tìm số liền trước, liền sau của số đó? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA Y I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Y cỡ vừa và cỡ nhỏ; HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa Y. Nêu được cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh . Vận dụng viết đúng kĩ thuật. - Biết viết câu ứng dụng: Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào. 2. Về năng lực chung - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ (chăm học). - Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, máy chiếu. Tranh minh họa cánh đồng lúa. Mẫu chữ hoa Y và câu ứng dụng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược” + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp không theo thứ tự nhất định: Tổ, bào, quốc, Yêu, bào, yêu + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay 2. Khám phá: HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Y. - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết hoa Y: nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa Y. - HS nêu: Chữ Y viết hoa cỡ vừa có độ cao 8 li, độ rộng 5 li (cỡ nhỏ cao 4 li, rộng 2,5 li). Chữ Y gồm 2 nét (nét móc hai đẩu và nét khuyết ngược). - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa Y trên màn hình (nếu có). - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết hợp nêu quy trình viết. - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết: + Nét 1: đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hưỏng ra ngoài. + Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút lên đường kẻ 6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống đường kẻ 4 dưới đường kẻ 1, dừng bút ở đường kẻ 2 phía trên. - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa Y trên không, trên bảng con (hoặc nháp). - GV cùng HS nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng:“Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào.” - GV hỏi: câu ứng dụng muốn khuyên em điều gì? - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với bạn: + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? (Chữ Y viết hoa vì đứng đầu câu. ) + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ nêu) + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu?( Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o.) + Nêu độ cao các chữ cái (Độ cao của các chữ cái: chữ cái Y cao 8 li, chữ cái hoa T, b, g cao 2,5 li (chữ g cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ đ, q cao 2 l; các chữ còn lại cao 1 li.) + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái?( Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu hỏi đặt trên chữ cái ô ( Tổ), dấu sắc đặt trên chữ ô (quốc), dấu huyền đặt trên chữ ô (đồng, bào). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu?( Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái o trong tiếng bào.) - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa Y. - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa Y. - GV cùng HS nhận xét. 3. HĐ Luyện tập - Thực hành (15p). Mục tiêu: giúp HS biết cách viết chữ hoa Y và trình bày câu ứng dụng. HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: + 1 dòng chữ hoa Y cỡ vừa. + - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn. HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. 4. HĐ vận dung, trải nghiệm Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ Hoa Y ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa Y. * Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS Đồ dùng dạy học bài sau Về nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa A (kiểu 2) trong vở tập viết/ hoặc xem trên google) __________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường. - Biết trao đổi với bạn về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường; những việc làm bảo vệ môi trường; chia sẻ được những việc em đã làm để giữ môi trường sạch đẹp. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ: Biết lắng nghe, trao đổi để nhận biết được các sự việc trong tranh, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên. - Chăm chỉ: chăm học. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, ti-vi. Tranh minh hoạ cho câu chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. HĐ khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Mưa rơi, mưa rơi. - GV nhận xét, tổng kết trò chơi. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ hoạt động gì?( Tranh vẽ hoạt động bảo vệ môi trường.) - GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài. - GV ghi tên bài. 2. HĐ khám phá Bài 1: Nói tên các vỉệc làm trong tranh. Cho bỉết những việc làm đó ảnh hưởng đến môi trường như thế nào. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp: + GV chiếu tranh minh họa. + GV hướng dẫn HS quan sát tranh và trao đổi trong nhóm bốn nói về các việc làm được thể hiện trong mỗi tranh. - GV quan sát, gợi ý cho những nhóm gặp khó khăn. - HS trao đổi trong nhóm + Từng HS trong nhóm nêu ý kiến, các bạn góp ý, bổ sung để có câu trả lời hoàn chỉnh. Dự kiến câu TL: + Tranh1: Người đàn ông đang vớt rác trên mặt hồ. + Tranh 2: Hai bạn nhỏ đang phá tổ chim. + Tranh3: Xe rác đổ rác xuống sông ngòi. + Tranh 4: Các bạn nhỏ đang thu nhặt rác trên bãi biển. - Mời một số nhóm HS trình bày trước lớp. 4 HS phát biểu ý kiến trước lớp về các sự việc trong 4 bức tranh. (kết hợp chỉ trên tranh minh họa). - GV nhận xét, khen ngợi, khuyến khích học sinh ghi nhớ sự việc trong từng tranh. - GV tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm về ảnh hưởng của các việc làm trong các bức tranh đối với môi trưởng xung quanh. GV đặt câu hỏi gợi ý để hs phân biệt được những việc làm đẹp; những việc làm chưa đẹp trong mỗi bức tranh. + Những việc làm đẹp: vớt rác trên hổ, nhặt rác trên bãi biển giúp bảo vệ môi trường. + Những việc làm không đẹp: phá tổ chim, đổ rác xuống sông ngòi gây tổn hại đến môi trường - 4 HS phát biểu ý kiến trước lớp về ảnh hưởng của các việc làm trong các bức tranh đối với môi trường xung quanh. - GV giáo dục hs: Những việc làm đẹp giúp bảo vệ môi trường, ngược lại việc làm không đẹp gây tổn hại đến môi trường. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 2: Em đã tàm gì để góp phẩn giữ gìn môi trường sạch đẹp? - YC HS thảo luận nhóm mỗi HS nói về việc mình đã làm để góp phần giữ gìn môi trường xung quanh sạch đẹp. - Gọi HS chia sẻ trước lớp - GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. 4. HĐ vận dụng Bài 3: Nói với người thân những việc làm để bảo vệ môi trường mà em và các bạn đã trao đổi ở lớp. - GV hướng dẫn cách thực hiện: + Về nhà nói với người thân về việc làm để bảo vệ môi trường mà mình đã trao đổi với các bạn ở trên lớp. + Đề nghị người thân nói cho mình biết thêm về những việc làm để bảo vệ môi trường. __________________________________ Toán BÀI 52: VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - HS nắm được cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - HS biết cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo cấu tạo thập phân của nó). Vận dụng giải các bài toán có tình huống. - Thông qua quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị chục, trăm, nghìn HS phát triển năng lực mô hình hóa Toán học. Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi HS phát triển năng lực giao tiếp Toán học. 1.2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 2. Phẩm chất: Góp phần bồi dưỡng phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Laptop, ti-vi, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Con số bí mật” theo lớp + Cho 1 HS viết vào bảng con 1 số có ba chữ số rồi quay ngược lại cho các bạn không nhìn thấy. + Mời các bạn trong lớp đặt câu hỏi để đoán xem bạn đã viết số gì? + Ai giải mã được con số bí mật trước, người đó thắng cuộc. - Tổ chức cho HS chơi - GV nhận xét, khen HS - Chuyển vào bài mới. Giới thiệu bài - Ghi bảng tên bài - GV ghi tên bài: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (tiết 1) 2. Khám phá * Nhắc lại cách viết và phân tích số - GV cùng HS nhắc lại cách viết một số có hai chữ số thành tổng các chục và đơn vị. * HD HS viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - GV gắn các nhóm hình vuông to, hình chữ nhật, hình vuông nhỏ biểu diễn số có ba chữ số lên bảng, yêu cầu HS viết cấu tạo số và số có ba chữ số tương ứng. - GV hướng dẫn HS viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị như SGK. - GV yêu cầu HS lấy ví dụ các số có ba chữ số và viết thành tổng vào bảng con. - GV nhận xét, biểu dương 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Tổ chức chữa bài qua trò chơi: Ai nhanh, ai đúng + GV phổ biến luật chơi, cách chơi: GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 người chơi, xếp thành hàng, khi nghe hiệu lệnh “Bắt đầu”, HS lần lượt cầm những tấm thẻ được viết thành tổng giúp các bạn nhím được ngôi nhà nấm tương ứng. Các đội thi trong 2 phút. Đội nào làm nhanh và chính xác thì đội đó giành chiến thắng + Tổ chức cho HS chơi ? Vì sao ngôi nhà nấm 840 lại là nhà của chú nhím có tấm bảng 800 + 40? ? Vì sao chú nhím có tấm bảng 400 + 8 lại ở ngôi nhà 408? + Nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng GV lưu ý: Số có ba chữ số mà có số chục hay số đơn vị là 0, ta không cần viết số hạng đó trong tổng. Bài 2 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS làm vở, 2 HS lên bảng. 139 = 100 + 30 + 9 765 = 700 + 60 +5 992 = 900 + 90 +2 360 = 300 + 60 607 = 600 + 7 - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt GV lưu ý: Số có ba chữ số mà có số chục hay số đơn vị là 0, ta không cần viết số hạng đó trong tổng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV lưu ý HS: Số giỏ tương ứng với số trăm, số túi tương ứng với số chục, số hạt dẻ bên ngoài tương ứng với số đơn vị. - GV hướng dẫn mẫu phần a - Yêu cầu HS làm các phần còn lại, đổi chéo vở kiểm tra. -GV chốt đáp án + Hôm qua Sóc nhặt được132 hạt rẻ + Hôm nay Sóc nhặt được 213 hạt rẻ + Ngày mai Sóc cần 3 giỏ 1 túi hạt rẻ -Nhận xét, biểu dương. 4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - GV cho HS nhắc lại cách viết số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. Vận dụng bài học nhận biết các số em bắt gặp trong thực tế hàng ngày. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ____________________________________ Thứ 6 ngày 11 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 16: TẠM BIỆT CÁNH CAM (TIẾT 1+ 2) ĐỌC: TẠM BIỆT CÁNH CAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài. Hiểu nội dung bài: Cần có ý thức bảo vệ và tôn trọng sự sống của các loài vật trong thế giới tự nhiên. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: Biết nói lời động viên, an ủi. 2. Phẩm chất : Góp phần BD cho HS các phẩm chất: - Yêu nước: Yêu thiên nhiên, đất nước. Biết yêu quý con vật nhỏ bé xung quanh - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính; máy chiếu; clip, ảnh chụp, tranh vẽ các loài động vật và những cuốn sách hay về thế giới động vật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC CHỦ YẾU Tiết 1 1. HĐ khởi động - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và hướng dẫn HS thảo luận cặp đôi dựa vào các gợi ý: + Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong bức tranh? + Tìm xem cánh cam đang ở đâu? + Đoán xem chuyện gì đã xảy ra với cánh cam? - GV ghi nhận câu trả lời của HS và khen những HS có dự đoán sáng tạo, bất ngờ, đặc biệt. - GV tổng hợp các ý kiến, nhận xét về kết quả thảo luận của các nhóm, qua đó có thể định hướng HS tôn trọng sự sống của các loài động vật trong thế giới tự nhiên. - GV dẫn dắt vào bài - GV ghi tên bài. 2. Khám phá a. Luyện đọc GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý Giọng đọc chậm, lưu luyến, tình cảm. b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV hỏi: Bài đọc có thể chia làm mấy đoạn? Bài đọc chia làm 3 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến của Bống. Đoạn 2: Tiếp theo đến xanh non. Đoạn 3: Phần còn lại. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) + GV mời HS nêu một số từ khó phát âm do ảnh hưởng của địa phương. + GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ chức cho HS luyện đọc. HS nêu như nhỏ xíu, xanh biếc, khệ nệ, tròn lẳn,... - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) + GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài Hằng ngày,/ em đều bỏ vào chiếc lọ/ một chút nước/ và những ngọn cỏ xanh non. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 3) - GV hỏi: + Trong bài đọc có từ ngữ nào em em chưa hiểu nghĩa? - HS nêu từ cần giải nghĩa. - HS khác giải nghĩa. + tập tễnh: chỉ tâm trạng nhớ thương, lưu luyến, nghĩ ngợi. + óng ánh: phản chiếu ánh sáng lấp lánh, trông đẹp mắt. + khệ nệ: dáng đi chậm chạp như phải mang vác nặng. ❖ GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ tập tễnh/óng ánh/khệ nệ. ❖ HS thực hành đặt câu. 2, 3 HS chia sẻ trước lớp. + VD: Chân ông đi tập tễnh. - GV nhận xét, tuyên dương. c. HS luyện đọc trong nhóm - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng đoạn giữa các nhóm. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - GV nhận xét phần thi đọc của các nhóm - GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - GV đánh giá, biểu dương. d. Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2 Tiết 2 2.2. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi * Câu 1: Bống ỉàm gỉ khi thấy cánh cam bị thương? - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 1 để tìm câu trả lời. Dự kiến CTL: Bống thương quá, đặt cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ. - GV hỏi thêm: Dựa vào đâu em trả lời như vậy? Qua việc làm của Bống, em thấy Bống là người như thế nào? + GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV liên hệ, mở rộng vấn đề: + Em đã bao giờ nhìn thấy mật con vật đang cần được giúp đỡ chưa? + Em có suy nghĩ gì?/ Em đã làm gì?/ Em nên làm gì trong hoàn cảnh đó?/ Nếu gặp một con vật nhỏ bé cần được giúp đỡ, em sẽ làm gì?;... - HS vận dụng trải nghiệm rồi chia sẻ: VD: Em gặp một con cún con bị đi lạc, một con chuồn chuổn bị gãy cánh,... - GV nhận xét, tuyên dương. * Câu 2: Bống chăm sóc cánh cam như thế nào? Câu văn nào cho em biết điều đó? - GV nêu câu hỏi, hướng dẫn Hs đọc thầm đoạn 2 để tìm câu trả lời Dự kiến CTL: Bống chăm sóc cánh cam rất cẩn thận. Hằng ngày, Bống đều bỏ vào chiếc lọ một chút nước và những ngọn cỏ xanh non. - GV mở rộng: + Vì sao Bống lại phải đặt nước và cỏ vào chiếc lọ? + Em đã bao giờ chăm sóc một con vật hay chưa? + Em chăm sóc nỏ bằng cách nào? + Em cảm thấy thế nào khi chăm sóc con vật đó? - GV nhận xét, tuyên dương. * Câu 3: Vì sao Bống thả cánh cam đi? - Gọi HS đọc câu hỏi 3. - GV hướng dẫn HS trao đổi cặp đôi, đọc thầm đoạn 3 để tìm câu trả lời - GV quan sát, hỗ trợ các cặp đôi gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - GV chốt câu trả lời đúng. Dự kiến CTL: Bống thả cánh cam đi vì Bống cảm thấy cánh cam có vẻ ngơ ngác không vui, chắc nhớ nhà và nhớ bạn bè/ Vì Bống thương cánh cam không có bạn bè và gia đình./ Vì Bống nghĩ bãi cỏ mới là nơi sống phù hợp với cánh cam./... - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. * Câu 4: Nếu là Bống, em có thả cánh cam đi không? Vì sao? - GV chiếu câu hỏi 4. - GV hướng dẫn HS chia sẻ cặp đôi. GV theo dõi các cặp, hỗ trợ HS gặp khó khăn trong cặp. HS chia sẻ với bạn cùng bàn. + HS1: đọc câu hỏi. + HS2: chia sẻ ý kiến. Sau đó đổi ngược lại. - GV nhận xét, ghi nhận câu trả lời của HS đồng thời hướng dẫn HS ý thức bảo vệ và tôn trọng sự sống của các loài động vật xung quanh bằng cách đặt các câu hỏi: Cánh cam thường sống ở đâu?; Liệu chiếc lọ có phải là môi trường sống phù hợp với cánh cam không?; Liệu cánh cam có thể sống khoẻ mạnh trong chiếc lọ nhỏ đổ không?; Theo em, đâu là môi trường sống phù hợp nhất với cánh cam?;... - Cuối cùng, GV định hướng HS: Các loài động vật nên được sống trong môi trường phù hợp với chúng. Chỉ có ở trong môi trưòng phù hợp, chúng mỏi thoải mái và khoẻ mạnh. 3. HĐ luyện tập, thực hành 3. 1. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài. - GV mời 1 - 2 HS đọc lại cả bài. Cả lớp đọc thầm theo. - GV nhận xét, biểu dương. 3.2. Luyện tập theo văn bản đọc Câu 1. Những từ nào dưới đây được dùng trong bài để miêu tả cánh cam? - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS đọc thầm lại toàn bài và tìm từ ngữ miêu tả cánh cam trong bài Đáp án: Từ ngữ miêu tả cánh cam trong bài: xanh biếc, tròn lẳn, óng ánh, khệ nệ - GV và HS thống nhất câu trả lời. ❖ Mở rộng: - GV mời HS giải thích rõ hơn về nghĩa các từ vừa tìm được. - Hãy đặt câu với từ ngữ vừa tìm được. Lưu ý: Giáo viên khuyến khích HS có thể đặt nhiều câu. - GV nhận xét, góp ý, sửa sai. Câu 2 : Thay bạn Bống, em hãy nói lời động viên, an ủi cánh cam khi bị thương - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV mời HS làm mẫu, nói một câu thể hiện sự động viên, an ủi cánh cam bị thương. + HS làm mẫu, nói một câu thể hiện sự động viên, an ủi cánh cam bị thương. VD: Cánh cam ơi, cậu đừng lo lắng quá, cậu sẽ nhanh khoẻ lại thôi mà./ Cánh cam đừng buồn nhé, tô sẽ chăm sóc cho bạn./ Cánh cam có đau không?/,... - GV tổ chức cho HS thực hành trong nhóm bốn. GV hướng dẫn HS những cách thức khác nhau để nói lời an ủi, động viên nhũ: Sử dụng câu hỏi (Bạn có đau không?), sử dụng mẫu câu tôi biết để thể hiện sự đổng cảm, thấu hiểu ( Tớ biết là cậu đang đau.), dự đoán về những điều tốt đẹp sẽ xảy ra (Cậu sẽ khoẻ lại thôi mà!),... - GV nhận xét, góp ý. Câu 3. Nếu thấy bạn đang buồn, em sẽ nói gì? - GV làm mẫu, HS đóng vai một bạn HS đang buồn. - GV lại gần, hỏi: - Hoa ơi, sao cậu lại buồn thế? - GV: - Đừng buồn, cậu thử tìm lại xem, biết đâu lại tìm được. - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi, cùng đóng vai để nói lời động viên, an ủi. - GV hướng dẫn cách nói lời động viên, an ủi: Khi thấy người khác đang buồn hoặc đang gặp khó khăn, em có thể nói lòi động viên, an ủi. Lời động viên, an ủi giúp người nghe cảm thấy vui hơn, nhờ đó có thể vượt qua khó khăn. Có nhiều cách để nói lời động viên, an ủi, VD: + Bày tỏ sự thám hỏi, quan tâm: Cậu đang buồn phải không? + Nói về những điểu tốt đẹp có thể đến: Cậu đừng lo, mọi việc sẽ ổn thôi mà. + Bày tỏ sự sẵn lòng giúp đỡ: Cậu đừng lo, tớ sẽ giúp cậu. 4. Vận dụng: Nói lời động viên khi ai đó buồn hoặc gặp điều không may trong cuộc sống. Chuẩn bị bài học sau: Viết Tạm biệt cánh cam. __________________________________ Toán BÀI 52: VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ (2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS biết cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo cấu tạo thập phân của nó) - Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị, chục, trăm, nghìn, HS phát triển năng lực mô hình hóa toán học 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận 3. Phẩm chất - Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số - Phát triển tư duy toán cho học sinh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, ti-vi, bộ đồ dùng học toán, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU I. Khởi động: - Chơi trò chơi: Đố bạn - Gọi 2 bạn tham gia trò chơi, một bạn nêu số gồm: .., yêu cầu bạn viết số và đọc số đó. - Bạn nào không trả lời sai, lớp sẽ đưa ra một yêu cầu nào đó. 2. Luyện tập, thực hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS đọc đề, quan sát các bức tranh trong SGK - Yêu cầu HS kể tên các nghề nghiệp có trong bức ảnh. - HS hoàn thành bài tập dưới sự hướng dẫn của GV. - HS trao đổi đáp án và nhận xét chéo. Bước 2: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - GV yêu cầu HS suy nghĩ, hoàn thành bài tập 1 vào vở. - GV cho HS hoạt động cặp đôi, nói cho nhau nghe đáp án của mình và kiểm tra chéo. - GV mời đại diện 2 HS trình bày câu trả lời. - GV giao thêm bài toán mở và yêu cầu HS hoạt động cặp đôi hoàn thành bài toán Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Bước 1: Hoạt động cả lớp GV chiếu bài tập lên slide yêu cầu HS quan sát và làm cá nhân Bước 2: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Sau thời gian suy nghĩ, GV hỏi lần lượt từng số sau đó gọi HS đứng tại chỗ trả lời. - GV gọi 1 bạn khác đứng dậy nhận xét, bổ sung (nếu sai) - GV thực hiện tương tự cho đến khi hết bài tập. - GV nhận xét, kết luận. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT 3 Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV gọi 2 HS lên thực hiện 4 phép tính Bước 2: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - GV yêu cầu HS dưới lớp suy nghĩ hoàn thành bài 3 ra nháp. - GV mời một số HS nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét quá trình thảo luận, chốt đáp án, tuyên dương những HS có câu trả lời đúng, khích lệ HS làm bài chưa đúng. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4
Tài liệu đính kèm:
giao_an_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_le_thi_minh_hung.docx