Giáo án môn Tiếng Việt và Toán Lớp 2, Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Sa

Giáo án môn Tiếng Việt và Toán Lớp 2, Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Sa

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Phẩm chất

 - Chăm chỉ: Biết yêu thương, quan tâm, giúp đỡ người thân trong gia đình.

 - Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.

 - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập ở lớp và các công việc sinh hoạt khi ở nhà.

 2. Năng lực

 2.1. Năng lực chung

 - Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, tham gia hoạt động nhóm và phát biểu ý kiến tốt.

 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Tạo thói quen trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

2.2. Năng lực đặc thù

 - Nói được một vài điều em biết về ông bà, người thân; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài quan tên bài và tranh minh họa.

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, đúng ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Tình cảm yêu thương, quý mến của bạn nhỏ đối với bà nội, bà ngoại và tình cảm của bà nội, bà ngoại với bạn nhỏ; biết liên hệ bản thân: yêu quý, kính trọng, biết ơn ông bà; kể được một số việc làm mà người thân đã chăm sóc em, giúp đỡ em và một số việc em làm để giúp đỡ, chăm sóc người thân.

 

doc 60 trang Huy Toàn 23/06/2023 4703
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt và Toán Lớp 2, Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Sa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH: Tân Hưng
 Lớp: 2/2
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 8
(Từ ngày 24/10/2022 đến ngày 28/10/2022)
Ngày
Buổi
ST
Môn học
Tên bài dạy
NDĐC
ĐDDH
HAI
24/10
Sáng
1
2
3
4
Chào cờ
Tiếng Việt (T1)
Tiếng Việt (T 2)
Toán
Sinh hoạt đầu tuần
Bài 3: Bà nội, bà ngoại
Bài 3: Bà nội, bà ngoại
12 trừ đi một số
Máy tính
KHBD
PPT 
Chiều
3
4
5
Rèn: Tiếng Việt
Rèn: Tiếng Việt
Rèn: Toán
Từ ngữ chỉ gia đình . 
Bài 3: Bà nội, bà ngoại
12 trừ đi một số
Máy tính
KHBD
PPT
BA
25/10
SÁNG
1
2
3
4
Toán 
TN-XH
Tiếng Việt (T3)
Tiếng Việt (T4)
13 trừ đi một số 
An toàn và giữ vệ sinh khi (T 2)
Viết chữ hoa H.
Từ chỉ hoạt động, chỉ tình cảm . 
Máy tính
KHBD
PPT
CHIỀU
3
4
5
Rèn: Tiếng Việt
Rèn Toán 
Đạo đức
Bà tôi (nghe -viết)
13 trừ đi một số 
Bảo quản đồ dùng gia đình (Tiết 2)
LTTH
Máy tính
KHBD
PPT
TƯ
26/10
SÁNG
1
2
3
4
Toán 
HĐTN
Tiếng Việt (T1)
Tiếng Việt(T2)
14,15,16,17,18 trừ đi một số(t1)
Xây dựng những lưu ý để phòng 
Bài 4: Bà tôi
Bài 4: Bà tôi
Máy tính
KHBD
PPT
NĂM
27/10
SÁNG
1
2
3
4
TN-XH
Toán
Tiếng Việt (T3)
Tiếng Việt (T4)
An toàn và giữ vệ sinh khi (T 3)
14,15,16,17,18 trừ đi một số (tiết 2)
Bài 4: Bà tôi (nghe -viết)
Mở rộng vốn từ Gia đình (tiếp theo)
Máy tính
KHBD
PPT
SÁU
28/10
SÁNG
1
2
3
4
Tiếng Việt (T5)
Tiếng Việt (T6)
Toán
SHTT
Xem - kể Những quả đào
Viết bưu thiếp
Bảng trừ (tiết 1)
Máy tính
KHBD
PPT
Tân Hưng, ngày 16 tháng 10 năm 2022 
 Người lập	Ký duyệt 
 Nguyễn Thị Hồng Sa
Ngày soạn: 20/10/2022 Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2022
Ngày dạy: 24/10/2022
TIẾNG VIỆT (tiết 71,72)
BÀ NỘI, BÀ NGOẠI 
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất
 - Chăm chỉ: Biết yêu thương, quan tâm, giúp đỡ người thân trong gia đình.
 - Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
 - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập ở lớp và các công việc sinh hoạt khi ở nhà.
 2. Năng lực
 2.1. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, tham gia hoạt động nhóm và phát biểu ý kiến tốt.
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Tạo thói quen trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
2.2. Năng lực đặc thù
 - Nói được một vài điều em biết về ông bà, người thân; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài quan tên bài và tranh minh họa.
Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, đúng ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Tình cảm yêu thương, quý mến của bạn nhỏ đối với bà nội, bà ngoại và tình cảm của bà nội, bà ngoại với bạn nhỏ; biết liên hệ bản thân: yêu quý, kính trọng, biết ơn ông bà; kể được một số việc làm mà người thân đã chăm sóc em, giúp đỡ em và một số việc em làm để giúp đỡ, chăm sóc người thân. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên
 - Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy, bài giảng điện tử
 2. Học Sinh 
 - Sách giáo khoa,
 - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Thời
Lượng
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu tên bài học:
+ GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: Nói một vài điều em biết về ông bà hoặc người thân của em theo gợi ý: 
+ GV dẫn dắt vào bài học: Thật hạnh phúc khi ngoài bố mẹ, các em còn có ông bà nội, ngoại - những người vô cùng yêu thương và quan tâm, lo lắng cho các em như bố mẹ vậy. Có lẽ rất trong số rất nhiều các em ở đây, có những bạn đã dành những tình cảm yêu thương đặc biệt của mình cho bà nội, bà ngoại của mình. Bạn nhỏ trong bài thơ ngày hôm nay chúng ta học cũng dành tình cảm yêu quý, thương nhớ về hai người bà của mình. Chúng ta cùng vào Bài 3: Bà nội, bà ngoại để xem hình ảnh bà nội, bà ngoại trong con mắt và trí nhớ của bạn nhỏ hiện lên như thế nào. 
-HSTL
10’
15’
10’
10’
10’
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng 
a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Bà nội, bà ngoại với giọng đọc tình cảm, chậm rãi, nhấn giọng ở các từ ngữ chỉ tình cảm. 
b.Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa bài đọc SH trang 66, 67 và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì, em có dự đoán gì về nội dung bài đọc?
- 
GV đọc mẫu toàn bài:
+ Giọng đọc tình cảm, chậm rãi, nhấn giọng ở các từ ngữ chỉ tình cảm: yêu cháu, lại thương, thiết tha. 
+ Ngắt nghỉ hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.
- GV yc học sinh đọc nối tiếp câu kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc một số từ khó: chuối, trồng, nguồn sông, thiết tha. 
- GV mời 4 HS đọc văn bản:
+ HS1(Đoạn 1): từ đầu đến “hai bà”.
+ HS1 (Đoạn 2): tiếp theo đến “cao tuổi”.
+ HS3 (Đoạn 3): tiếp theo đến “bà nội trông”. 
+ HS4 (Đoạn 4): đoạn còn lại. 
Lượt 1: Gv kết hợp hd đọc câu dài
Lượt 2:GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ khó: 
+ Nguồn sông: nơi bắt đầu của một dòng sông 
Bước 2: Hoạt động nhóm
- HS luyện đọc trong nhóm 4- 5 phút
- Kiểm tra 2-3 nhóm đọc trước lớp
- 1hs đọc cả bài 
TIẾT 2
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS giải nghĩa được một số từ khó, đọc thầm lại bài đọc, trả lời câu hỏi trong phần Cùng tìm hiểu SHS trang 67 và rút ra được ý nghĩa của bài học, liên hệ bản thân.
b. Cách thức tiến hành
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc 1 lần nữa để chuẩn bị trả lời câu hỏi phần cùng tìm hiểu SHS trang 67.
Bước 2: Hoạt động nhóm
- GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1:
Câu 1: Tìm từ ngữ chỉ tình của bạn nhỏ với bà nội, bà ngoại? 
+ GV hướng dẫn HS: Đọc lại đoạn 1,3,4 để tìm câu trả lời.
+ GV mời đại diện 2-3 HS trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2:
Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy hai bà rất yêu bạn nhỏ? 
+ GV hướng dẫn HS: Đọc lại đoạn 2,3 để tìm câu trả lời.
+ GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 3:
Câu 3: Bài thơ nói về điều gì?
+ GV hướng dẫn HS: Đọc lại cả bài thơ một lần nữa, xác định bài thơ nói đến những nhân vật nào, đọc từng đáp án để tìm đáp án thích hợp. 
+ GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài học, liên hệ bản thân. 
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
a. Mục tiêu: HS xách định giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng; nghe GV đọc lại 2 khổ thơ đầu; luyện đọc 2 khổ thơ đầu, đọc thuộc lòng khổ thơ thứ nhất.
b. Cách thức tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng. 
- GV đọc lại 2 khổ thơ đầu. 
Bước 2: Hoạt động nhóm
- GV yêu cầu HS luyện đọc 2 khổ thơ đầu.
- GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng khổ thơ thứ nhất. 
- GV mời 1-2HS đọc 2 khổ thơ đầu 
- GV mời 1 HS NK đọc lại toàn bài. 
Hoạt động 4: Luyện tập mở rộng
a. Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi trong mục Hoa yêu thương. 
b. Cách thức tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu phần Hoa yêu thương: Kể lại những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc:
- GV hướng dẫn HS: 
+ Nhớ lại những hoạt động, việc làm diễn ra hàng ngày trong cuộc sống của em, kể lại những việc làm thể hiện sự quan tâm chăm sóc của người thân với em; của em với người thân. 
+ Người thân có thể là ông bà, bố mẹ, anh chị em, họ nội, họ ngoại,...
Bước 2: Hoạt động nhóm
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi. Từng HS nói về những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của em với người thân và của người thân với em. 
- GV mời đại diện 3-4 HS trình bày kết quả. 
- GV nhận xét, khen ngợi HS kể được nhiều việc làm. 
- HS trả lời: Bức tranh vẽ cảnh người cháu về quê thăm bà. Bà đưa cháu ra thăm vườn (vườn trồng quả cam, qua na sai trĩu quả). 
- HS chú ý lắng nghe, đọc thầm theo. 
- HS chú ý lắng nghe và luyện đọc. 
- HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. 
- HS đọc thầm.
- HS trả lời: Từ ngữ chỉ tình của bạn nhỏ với bà nội, bà ngoại: thương, nhớ thiết tha. 
- HS trả lời: Những chi tiết cho thấy hai bà rất yêu bạn nhỏ:
+ Bà yêu cháu trồng chuối, trồng na.
+ Bà ngoại mong, bà nội thương. 
- HS trả lời: Bài thơ nói về tình cảm của bạn nhỏ đối với bà nội, bà ngoại. 
- HS trả lời: Tình cảm yêu thương, quý mến của bạn nhỏ đối với bà nội, bà ngoại và tình cảm của bà nội, bà ngoại với bạn nhỏ. 
+ Liên hệ bản thân: yêu quý, kính trọng, biết ơn ông bà.
- HS trả lời: Giọng đọc tình cảm, chậm rãi, nhấn giọng ở các từ ngữ chỉ tình cảm: yêu cháu, lại thương, thiết tha. 
- HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- HS luyện đọc.
- HS đọc bài, các HS khác đọc thầm theo. 
- HS đọc bài, các HS khác đọc thầm theo. 
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
- HS trả lời: 
+ Những việc làm thể hiện sự quan tâm của em với người thân: lấy nước, lấy tăm, múa, hát, kể chuyện, đấm lưng, nhổ tóc trắng,...
+ Những việc làm thể hiện sự quan tâm của người thân với em: nấu ăn, giặt giũ, chở đi học, dậy học, đi khám bệnh, đi công viên, mua sắm quần áo đẹp,...
5’
III. Vận dụng
a.Mục tiêu : Cũng cố lại kiến thức bài học HS củng cố nội dung bài đọc, chuẩn bị bài sau:
b.Cách thực hiện:
-1 hs dọc toàn bài
- Nêu lại nội dung bài 
- Nhận xét, đánh giá.
- Về học bài, chuẩn bị
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
Toán : (tiết 36)
BÀI : 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất :
- Chăm chỉ : Tích cực tham gia các hoạt động học tập
- Trung thực : Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn
- Trách nhiệm : Có ý thức tự giác trong học tập
- Phẩm chất : yêu nước
2. Năng lực :
2.1 Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học : Tích cực tham gia học tập, biết xử lí các tình huống học tập
- Năng lực giao tiếp và hợp tác : Có thói quen trao đổi , giúp đỡ nhau trong học tập. Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Qua bài học, biết ứng dụng kiến thức vào thực tiễn
2.2 Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép tính 12 - 5.
- Khái quát hoá được cách tính 12 trừ đi một số.
- Vận dụng:
+ Thực hiện tính nhẩm 12 trừ đi một số (trừ qua 10 trong phạm vi 20).
+ Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính trừ để kiểm chứng cách tính 12 trừ đi một số.
+ Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tính toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên
 - Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy, bài giảng điện tử
 2. Học Sinh 
 - Sách giáo khoa,
 - Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
1.Khởi động
Mục tiêu : Tạo hứng thú cho học sinh trước khi vào bài học mới, Ôn lại phép trừ có hiệu bằng 10 trong phạm vi 20 và cách tính 11 trừ đi một số 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Vòng quay mai mắn
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV dẫn dắt giới thiệu bài mới
- HS tham gia chơi
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
10’
2. Khám phá
2.1 Thực hiện phép tính 12 – 5
Mục tiêu : HS thao tác trên vật mẫu, hiểu được cách thực hiện phép tính 12 - 5
Cách tiến hành:
HD HS theo các bước:
Bước 1: Tìm hiểu vấn đề.
- GV HD HS đọc yêu cầu, quan sát hình ảnh, nhận biết được vấn đề cần giải quyết:
12 - 5 =?
Bước 2: Lập kế hoạch.
- HS thảo luận cách thức tính 12 - 5, có thể dùng các công cụ hỗ trợ như các khối lập phương, ngón tay, hình vẽ, ...).
Bước 3: Tiến hành kế hoạch
 - Các nhóm thực hiện, viết phép tính ra bảng con, một vài nhóm trình bày ngắn gọn cách làm. 
Bước 4: Kiểm tra lại.
 - GV giúp HS kiểm tra:
 + Kết quả.
 + Phép tính có phù hợp vấn đề cần giải quyết 12- 5 = ?
 - GV tổng kết
2.2 Giới thiệu 12 trừ đi một số
Mục tiêu : HS mô hình hóa,lập luận được phép tính 12 trừ đi một số
Cách tiến hành:
- GV HD:
 + Thể hiện phép tính bằng trực quan.
 Có 12 khối lập phương, cần bớt 5 khối lập phương: Nếu ta bớt 2 khối lập phương, rồi lại bớt 3 khối lập phương nữa (tức là bớt 5 khối lập phương) thì sẽ chuyển được về các phép tính đã học.
 12- 2 = 10; 10 – 3 = 7
Trừ 2 để được 10 rồi trừ 3.
- GV kết luận: Trừ để được 10 rồi lấy 10 trừ số còn lại
- HS đọc yêu cầu, quan sát hình ảnh, nhận biết được vấn đề cần giải quyết:
- HS thảo luận nhóm bốn
- HS thực hiện phép tính
- HS kiểm tra 
- HS lắng nghe
- HS theo dõi
- HS thực hiện trừ
- HS nhắc lại nhiều lần
17’
3. Thực hành luyện tập
Bài 1: Tính
Mục tiêu : củng cố 12 trừ đi một số dựa vào phép tính trừ để được 10
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm trên bảng con
- GV sửa bài giúp HS nhận biết được 12 - 2 - 1 = 12 - 3= 9
- GV nhận xét
Bài 2: Tính nhẩm
Mục tiêu : tính nhẩm 12 trừ đi một số 
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hỏi :
+ Muốn lấy 12 trừ đi một số ta làm thế nào? 
+ Trừ mấy để được 10? 
- GV mời HS nhắc lại cách làm
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét
Bài 3 : Viết phép trừ để tính số còn mèo còn lại trên tấm thảm
Mục tiêu : củng cố 12 trừ đi một số
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập
- GV HD HS làm bài 
 + Có tất cả mấy con mèo ?
 + Có mấy con mèo rời đi ?
 + Ta được phép tính nào ?
- GV nhận xét bổ sung
- GV nhận xét, tuyên dương 
- HS nhận biết yêu cầu bài tập
- HS thực hiện
- HS theo dõi, kiểm tra
12 - 2 - 1 = 12 - 3 =9
12 - 2 - 6 = 12 - 8 = 4
12 - 2 - 4 = 12 - 6 = 6 
12 - 2 - 7 =12 - 9 = 3
- HS lắng nghe
- HS nhận biết yêu cầu bài tập
- HS trả lời
+ Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại
+ trừ 2
- HS nhắc lại
- HS làm bài
- HS chia sẻ, bổ sung
- HS nhận biết yêu cầu bài tập
- HS lắng nghe, thực hiện
- HS làm bài
+ 12 con mèo
+ 3 con mèo 
+ 12 - 3 = ?
- HS trình bày, bổ sung
- HS lắng nghe
3’
Vận dụng
a.Mục tiêu : Cũng cố lại kiến thức bài học HS củng cố nội dung bài đọc, chuẩn bị bài sau:
b.Cách thực hiện: 
- GV hỏi 
+ Để trừ qua 10 trong phạm vi 20, ta làm thế nào?
+ 12 trừ đi một số, ta làm thế nào?
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV dặn dò
- HS trả lời
+ trừ để được 10 rồi trừ số còn lại
+ trừ 2 để được 10 rồi trừ số còn lại
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
Rèn tiếng việt:(tiết 22)
TỪ NGỮ CHỈ GIA ĐÌNH- VIẾT TỪ XIN LỖI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái: Luôn thân thiện và chào hỏi mọi người
2. Năng lực
2.1.Năng lực chung: 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: nói và đáp được lời chào với mọi người
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng ngôn ngữ đã học thực hiện chào hỏi đúng đối tượng
2.2.Năng lực đặc thù
- Nêu các từ chỉ họ nội, ngoại. Biết nói lời xin lỗi trong trường hợp cụ thể
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Giáo viên
 - Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy, bài giảng điện tử
 2. Học Sinh 
 - Sách giáo khoa,
 - Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
1.Khởi động. 5’
Mục tiêu: HS phấn khởi, tích cực chủ động trước tiết học
Phương pháp: trò chơi
Cách tiến hành - Tổ chức HS thi đọc
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV giới thiệu, ghi tựa: Bưu thiếp
- HS thi đua đọc 1 đoạn tự chọn bài Bưu thiếp
- HS nhận xét, tuyên dương
- HS lắng nghe, nhắc tựa
30’
8’
2.Hoạt động Luyện tập thực hành. 30’
Mục tiêu:. Hoàn thành các bài tập trong VBT
Phương pháp: luyện tập thực hành
Cách tiến hành 
Bài 4.Viết 2-3 từ
- GV giới thiệu BT 4/37
- HDHS tìm hiểu mẫu: 
a.Họ nội: Ông nội b.Họ ngoại: Ông ngoại
- Theo dõi HDHS còn chậm
- Nhận xét, tuyên dương
- HS đọc YCBT
- HS đọc từ mẫu, lắng nghe
- HS viết VBT 3’
- HS nêu từ vừa tìm: 
a.Họ nội: Bà nội, Cô, Chú, ...
b.Họ ngoại: Bà ngoại, cậu, gì, Bá, ....
- Lớp nhận xét. Tuyên dương
8’
Bài 5. Viết câu
- GV giới thiệu BT 5/37
- HDHS viết 1-2 câu với từ vừa tìm ở BT4
- Theo dõi HDHS còn chậm
- Nhận xét, tuyên dương
- HS đọc YCBT
- HS lắng nghe
- HS viết VBT 3’
- HS nêu câu vừa tìm
Bà ngoại em kể chuyện rất hay
Bác Nga của em là nông dân.
- Lớp nhận xét, tuyên dương
10’
Bài 6. Viết lời xin lỗi
- GV giới thiệu BT 6/37
- HDHS viết lời xin lỗi:
+ Trong lúc đùa nghịch, em làm một bạn bị ngã
+ Em lỡ tay làm đổ ấm pha trà của ông bà
- Theo dõi HDHS còn chậm
- Nhận xét, tuyên dương, LHGD
- HS đọc YCBT
- HS lắng nghe
- HS viết VBT 5’
- HS đọc: 
Mình xin lỗi bạn nhé. Mình không cố ý. Mình dẫn bạn vào phòng y tế để kiểm tả nhé.
Cháu xin lỗi ông, bà ạ. Lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn. 
- Lớp nhận xét, tuyên dương
5’
3.Vận dụng, trải nghiệm: 5’
Mục tiêu: HS củng cố nội dung bài đọc, chuẩn bị bài sau
Phương pháp: vấn đáp
Cách tiến hành:
- YCHS đọc + trả lời câu hỏi của bài
- GV nhận xét, tuyên dương
- Dặn HS chuẩn bị bài: Bà nội. Bà ngoại
- Nhận xét tiết học
- HS đọc + trả lời câu hỏi của bài
- HS nhận xét, tuyên dương
- HS lắng nghe
- HS nhận xét tiết học
Rèn tiếng việt:(tiết 23)
ĐỌC BÀI BÀ NỘI, BÀ NGOẠI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái: yêu quý ông bà
- Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm của con cháu đối với ông bà, cha mẹ 
2. Năng lực
2.1.Năng lực chung: 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: biết giao tiếp thể hiện sự kính trọng đối với ông bà
2.2.Năng lực đặc thù: 
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, đúng ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Tình cảm yêu thương, quý mến của bạn nhỏ đối với bà nội, bà ngoại và tình cảm của bà nội, bà ngoại với bạn nhỏ; biết liên hệ bản thân: yêu quý, kính trọng, biết ơn ông bà; kể được một số việc làm mà người thân đã chăm sóc em, giúp đỡ em và một số việc em làm để giúp đỡ, chăm sóc người thân. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1- Giáo viên
 - Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy, bài giảng điện tử
 2. Học Sinh 
 - Sách giáo khoa,
 - Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
1.Khởi động.
 Mục tiêu: HS phấn khởi, tích cực chủ động trước tiết học
Phương pháp: trò chơi
Cách tiến hành - Gv cho Hs nghe bài hát
- GV giới thiệu, ghi tựa: Bà nội, bà ngoại
- Hs lắng nghe
- HS nhận xét, tuyên dương
- HS lắng nghe, nhắc tựa
30’
2.Hoạt động Luyện tập thực hành 
Luyện đọc: Bà nội, Bà ngoại. 30’
Mục tiêu: HS luyện đọc lại bài đọc, hiểu nội dung bài. Hoàn thành 1 số bài tập trong VBT
Phương pháp: luyện tập thực hành
Cách tiến hành
- YCHS mở SGK bài Bà nội, Bà ngoại
- YCHS đọc nối tiếp đoạn
- YCHS đọc bài
- Nhận xét, tuyên dương 
- Thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, tuyên dương 
- YCHS trả lời lại câu hỏi của bài
- GV YCHS quan sát, đọc mục Cùng tìm hiểu. 
- YCHS đọc và trả lời câu hỏi SGK
-
- YCHS nêu nội dung bài học
- YCHS liên hệ bản thân. 
- Nhận xét, tuyên dương, LHGD.
- Nhận xét tiết học
- HS mở SGK/66
- HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm 4’
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp
- Lớp nhận xét, tuyên dương
- HS đọc bài trước lớp CN-ĐT
- Nhận xét, tuyên dương 
- 2-3 HS đọc trước lớp
- Lớp nhận xét, tuyên dương 
- HS trả lời câu hỏi CN theo bài
- HS đọc CN 
- HS đọc: Tìm từ ngữ chỉ tình của bạn nhỏ với bà nội, bà ngoại? 
- HS lắng nghe
- HS trả lời: Bài thơ nói về tình cảm của bạn nhỏ đối với bà nội, bà ngoại. 
- HS trả lời: Tình cảm yêu thương, quý mến của bạn nhỏ đối với bà nội, bà ngoại và tình cảm của bà nội, bà ngoại với bạn nhỏ. 
- HS liên hệ: yêu quý, kính trọng, biết ơn ông bà.
- Lớp nhận xét tuyên dương
5’
3.Vận dụng, trải nghiệm: 
Mục tiêu: HS củng cố nội dung bài đọc, chuẩn bị bài sau
Phương pháp: vấn đáp
Cách tiến hành:- YCHS đọc + trả lời câu hỏi của bài
- GV nhận xét, tuyên dương
- Dặn HS chuẩn bị bài: Bà tôi
- Nhận xét tiết học
- HS đọc + trả lời câu hỏi của bài
- HS nhận xét, tuyên dương
- HS lắng nghe
- HS nhận xét tiết học
Rèn toán(tiết 17)
BÀI: 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phẩm chất: 
- Bồi dưỡng phẩm chất tích cực, trung thực trong học tập
2.Năng lực
2.1.Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp toán học: Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ: tách ra (theo quan điểm tìm phần bù của tập con của một tập hợp). Sử dụng các thuật ngữ thể hiện ý nghĩa phép trừ: cho, bớt đi, còn lại, 
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Sử dụng các cách tính trừ trong các bài tính toán, giải toán.
2.2.Năng lực đặc thù
- Biết cách thực hiện phép trừ : 12 – 5
- Lập và học thuộc các công thức 12 trừ đi một số
- Áp dụng phép trừ dạng 12 trừ đi một số để giải các phép tính bài toán có liên quan.
3. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, TNXH, Tiếng Việt
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.- Giáo viên
 - Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy, bài giảng điện tử
 2. Học Sinh 
 - Sách giáo khoa,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Tg 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
5’
1.Khởi động Mục tiêu: HS phấn khởi, tích cực chủ động trước tiết học
Phương pháp: trò chơi
Cách tiến hành - GV tổ chức hát: Bà ơi bà
- GV giới thiệu, ghi tựa: 12 trừ đi một số
- HS hát
- HS nhắc tựa
30’
2.Luyện tập, thực hành. 
Mục tiêu: HS hoàn thành các BT ôn tập về 12 trừ đi một số
Phương pháp: luyện tập thực hành, thảo luận nhóm
Cách tiến hành:Bài 1
– GV giới thiệu BT
– HDHS tách số sau 
– Theo dõi HDHS còn chậm
– Nhận xét, tuyên dương
- HS đọc YCBT
- HS tách: tách 5 được 2 và 3
- HS thực hiện VBT: 2 và 3. 
Tách 2 ở số sau
Bài 2
– GV giới thiệu BT
– HDHS mẫu: 12 – 5 = 12 – 2 – 3 = 7
– Theo dõi HDHS còn chậm
– Nhận xét, tuyên dương
- HS đọc YCBT
- HS theo dõi mẫu
- HS thực hiện VBT
12 – 6 = 12 – 2 – 4 = 6 
12 – 3 = 12 – 2 – 1 = 9 .
12 – 8 = 12 – 2 – 6 = 4 
Bài 3
– GV giới thiệu BT
– HDHS nhớ lại bảng cộng trừ điền KQ
– Theo dõi HDHS còn chậm
– Nhận xét, tuyên dương
- HS đọc YCBT
- HS thực hiện VBT
a.12 – 2 = 10 12 – 8 = 4 
12 – 6 = 6 12 – 3 = 9 .
Bài 4
– GV giới thiệu BT
– HDHS lấy các hình tam giác trong bộ đồ dùng toán thực hiện xếp hình
– Theo dõi HDHS còn chậm
– Nhận xét, tuyên dương 
- HS đọc YCBT
- HS thảo luận nhóm đôi thục hiện 4’
- HS lắng nghe
5’
3.Vận dụng, trải nghiệm:
 Mục tiêu: HS củng cố nội dung bài, chuẩn bị bài sau
Phương pháp: trò chơi
Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: Truyền điện
- GV nhận xét, tuyên dương
- Dặn HS chuẩn bị bài 13 trừ đi một số
- GV nhận xét tiết học
- HS thi đua cá nhân đố bạn các phép tính dạng 12 trừ đi một số
- HS nhận xét, tuyên dương
- HS lắng nghe
- HS nhận xét tiết học
Ngày soạn: 20/10/2022 Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2022
Ngày dạy: 25/10/2022 TOÁN( tiết 37)
BÀI : 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT	
1. Phẩm chất :
- Chăm chỉ : Tích cực tham gia các hoạt động học tập
- Trung thực : Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn
- Trách nhiệm : Có ý thức tự giác trong học tập
- Phẩm chất : yêu nước
2. Năng lực :
2.1 Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học : Tích cực tham gia học tập, biết xử lí các tình huống học tập
- Năng lực giao tiếp và hợp tác : Có thói quen trao đổi , giúp đỡ nhau trong học tập. Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Qua bài học, biết ứng dụng kiến thức vào thực tiễn
2.2 Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép tính 13 - 5.
- Khái quát hoá được cách tính 13 trừ đi một số.
- Vận dụng:
+ Thực hiện tính nhẩm 13 trừ đi một số (trừ qua 10 trong phạm vi 20).
+ Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính trừ để kiểm chứng cách tính 13 trừ đi một số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên
 - Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy, bài giảng điện tử
 2. Học Sinh 
 - Sách giáo khoa,
 - Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Thời lượng
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
1.Khởi động
Mục tiêu : Tạo hứng thú cho học sinh trước khi vào bài học mới, Ôn lại phép trừ có hiệu bằng 10 trong phạm vi 20 và cách tính 12 trừ đi một số 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Chiếc hộp bí mật
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV dẫn dắt giới thiệu bài mới
- HS tham gia chơi
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
10’
2. Khám phá
2.1 Thực hiện phép tính 13 – 5
Mục tiêu : HS thao tác trên vật mẫu, hiểu được cách thực hiện phép tính 13 - 5
Cách tiến hành:
HD HS theo các bước:
Bước 1: Tìm hiểu vấn đề.
- GV HD HS đọc yêu cầu, quan sát hình ảnh, nhận biết được vấn đề cần giải quyết:
13 - 5 =?
Bước 2: Lập kế hoạch.
- HS thảo luận cách thức tính 13 - 5, có thể dùng các công cụ hỗ trợ như các khối lập phương, ngón tay, hình vẽ, ...).
Bước 3: Tiến hành kế hoạch
 - Các nhóm thực hiện, viết phép tính ra bảng con, một vài nhóm trình bày ngắn gọn cách làm. 
Bước 4: Kiểm tra lại.
 - GV giúp HS kiểm tra:
 + Kết quả.
 + Phép tính có phù hợp vấn đề cần giải quyết 13- 5 = ?
 - GV tổng kết
2.2 Giới thiệu 13 trừ đi một số
Mục tiêu : HS mô hình hóa,lập luận được phép tính 13 trừ đi một số
Cách tiến hành:
- GV HD:
 + Thể hiện phép tính bằng trực quan.
 Có 13 khối lập phương, cần bớt 5 khối lập phương: Nếu ta bớt 3 khối lập phương, rồi lại bớt 2 khối lập phương nữa (tức là bớt 5 khối lập phương) thì sẽ chuyển được về các phép tính đã học.
 13 - 3 = 10; 10 – 2 = 8
Trừ 3 để được 10 rồi trừ 2.
- GV kết luận: Trừ để được 10 rồi lấy 10 trừ số còn lại
- HS đọc yêu cầu, quan sát hình ảnh, nhận biết được vấn đề cần giải quyết:
- HS thảo luận nhóm bốn
- HS thực hiện phép tính
- HS kiểm tra 
- HS lắng nghe
- HS theo dõi
- HS thực hiện trừ
- HS nhắc lại nhiều lần
17’
3. Thực hành luyện tập
Bài 1: Tính
Mục tiêu : củng cố 13 trừ đi một số dựa vào phép tính trừ để được 10
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm trên bảng con
- GV sửa bài giúp HS nhận biết được 13 - 3 - 1 = 13 - 4
- GV nhận xét
Bài 2: Tính nhẩm
Mục tiêu : tính nhẩm 13 trừ đi một số 
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hỏi :
+ Muốn lấy 13 trừ đi một số ta làm thế nào? 
+ Trừ mấy để được 10? 
- GV mời HS nhắc lại cách làm
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét
Bài 3 : Mỗi con vật che số nào
Mục tiêu : ôn lại cách tính 11, 12, 13 trừ đi một số
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập
- GV HD HS làm bài :
 * Phân tích mẫu 
 + GV HD HS nhận biết mỗi số bên ngoài hình tròn trừ một trong hai số gần nó ta được số còn lại
+ GV che một số trong hình tròn và gợi ý
Ví dụ :
(Che số 7.) Em nhẩm 11 - 4 = 7 .Nên số che là 7 
- GV nhận xét bổ sung, khuyến khích HS giải thích
- GV nhận xét, tuyên dương 
- HS nhận biết yêu cầu bài tập
- HS thực hiện
- HS theo dõi, kiểm tra
13 - 3- 1 = 13 - 4 = 9
13 - 3 - 5 = 13 - 8 = 5
13 - 3 - 4 = 13 - 7 = 6
13 - 3 - 6 = 13 - 9 = 4
- HS lắng nghe
- HS nhận biết yêu cầu bài tập
- HS trả lời
+ Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại
+ trừ 3
- HS nhắc lại
- HS làm bài
- HS chia sẻ, bổ sung
- HS nhận biết yêu cầu bài tập
- HS lắng nghe, thực hiện
- HS làm bài
+ 12 - 6 =6. 13 - 6 = 7
+ 12 - 5 = 7. 11 - 5 =6
- HS trình bày, bổ sung
- HS lắng nghe
3’
Vận dụng
a.Mục tiêu : Cũng cố lại kiến thức bài học HS củng cố nội dung bài đọc, chuẩn bị bài sau:
b.Cách thực hiện: 
- GV hỏi 
+ Để trừ qua 10 trong phạm vi 20, ta làm thế nào?
+ 11, 12, 13 trừ đi một số, ta làm thế nào?
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV dặn dò
- HS trả lời
+ trừ để được 10 rồi trừ số còn lại
+ trừ 1,2,3 để được 10 rồi trừ số còn lại
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
Môn: Tiếng Việt (tiết 73)
 Viết chữ hoa H 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất
 - Chăm chỉ: Biết yêu thương, quan tâm, giúp đỡ người thân trong gia đình.
 - Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
 - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập ở lớp và các công việc sinh hoạt khi ở nhà.
 2. Năng lực
 2.1. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, tham gia hoạt động nhóm và phát biểu ý kiến tốt.
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Tạo thói quen trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
2.2. Năng lực đặc thù
- Viết đúng chữ H hoa và câu ứng dụng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên
 - Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy, bài giảng điện tử
 2. Học Sinh 
 - Sách giáo khoa,
 - Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Thời
Lượng
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
2-3’
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- Gv cho học sinh nghe bài hát Mẹ yêu
- GV giới trực tiếp vào bài chữ hoa H , ghi tựa bài.
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
10’
5’
15’
5’
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Luyện viết chữ H hoa
a. Mục tiêu: HS biết quy trình viết chữ H hoa theo đúng mẫu; viết chữ H hoa vào vở bảng con, 
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV giới thiệu mẫu chữ viết H hoa: 
+ Độ cao 2,5 li, độ rộng 2,5 li.
+ Gồm 3 nét. 
- GV viết mẫu lên bảng: 
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 3, viết nét cong trái, dừng ở trên đường kẻ3 .
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút và hơi lượn xuống viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi. Đoạn cuối của nét này lượn lên viết nét móc phải, dừng bút ở dưới đường kẻ 2.
+ Nét 3: Lia bút lên trên vào giữa chữ và viết nét sổ thẳng đứng (nét sổ thẳng chia đôi chữ viết hoa H thành hai phần bằng nhau).
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS tập viết chữ H hoa vào bảng con
Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng
a. Mục tiêu: HS quan sát và phân tích câu ứng dụng Học thầy, học bạn; HS viết câu ứng dụng vào bảng con
b. Cách thức tiến hành:
- GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc to câu trong phần Viết ứng dụng: Học thầy, học bạn.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Câu ứng dụng có mấy tiếng?
Câu 2: Trong câu ứng dụng, có chữ nào phải viết hoa?
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp:
+ Viết chữ viết hoa H đầu câu.
+ Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: Nét 1 của chữ o tiếp liền với điểm kết thúc nét 3 của chữ viết hoa H.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con .
Hoạt động 3: Luyện viết vở
a.Mục tiêu: Viết đúng chữ G hoa và câu ứng dụng vào vở Tập viết. 
 b. Cách thức tiến hành:
-GV yêu cầu HS lấy vở Tập viết ra viết bài.
- GV hướng dẫn tư thế ngồi viết
- Yêu cầu HS viết bài 15’ 
Hoạt động 4: Đánh giá bài viết
a. Mục tiêu: GV kiểm tra, đánh giá bài viết của HS; HS sửa bài (nếu chưa đúng).
b. Cách thức tiến hành:
- GV kiểm tra, nhận xét một số bài trên lớp.
- GV yê

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_va_toan_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2022_202.doc