Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 22, Bài 3: Dàn nhạc mùa hè

Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 22, Bài 3: Dàn nhạc mùa hè

I. Mục tiêu:

* Kiến thức:

- Giải được câu đố về các mùa, nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh học.

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đírng nhịp thơ, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Miêu tả vẻ đẹp thú vị của thiên nhiên mùa hè, bày tỏ tình yêu vạn vật quanh mình, thiên nhiên thanh bình; biết liên hệ bản thân: Yêu mến mùa hè, vạn vật quanh mình; nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm của bầu trời, cây cối, hoa quả mùa hè.

 * Phẩm chất và năng lực:

- Bồi dưỡng cho HS phẩm chất yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên.

 II. Phương tiện dạy học

a. Giáo viên:

- Tranh ảnh, video clip về cảnh vật mùa hè.

- 2 nhạc cụ: nhị và hồ và cảnh nghệ sĩ dung nhị, hồ trong dàn nhạc.

- Bài hát về mùa hè: Kỷ niệm mùa hè.

- Bảng phụ.

b. Học sinh:

- Sách Giáo khoa, vở Tập Viết, VBT Tiếng Việt.

- Bảng con.

 

doc 10 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 11270
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 22, Bài 3: Dàn nhạc mùa hè", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: 	Ngày dạy: 
Tuần: 22	Chủ điểm 10: BỐN MÙA TƯƠI ĐẸP
	Bài 3: Dàn nhạc mùa hè
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Giải được câu đố về các mùa, nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh học. 
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đírng nhịp thơ, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Miêu tả vẻ đẹp thú vị của thiên nhiên mùa hè, bày tỏ tình yêu vạn vật quanh mình, thiên nhiên thanh bình; biết liên hệ bản thân: Yêu mến mùa hè, vạn vật quanh mình; nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm của bầu trời, cây cối, hoa quả mùa hè.
	* Phẩm chất và năng lực: 
- Bồi dưỡng cho HS phẩm chất yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên.
	II. Phương tiện dạy học
Giáo viên:
- Tranh ảnh, video clip về cảnh vật mùa hè.
- 2 nhạc cụ: nhị và hồ và cảnh nghệ sĩ dung nhị, hồ trong dàn nhạc.
- Bài hát về mùa hè: Kỷ niệm mùa hè.
- Bảng phụ.
b. Học sinh:
- Sách Giáo khoa, vở Tập Viết, VBT Tiếng Việt.
- Bảng con.
 	III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT 1+ 2
Ổn định lớp:
Khởi động: 
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi về các câu đố.
- HS thảo luận và giải câu đố:
+ Mùa xuân
+ Mùa hè
- GV giới thiệu tên bài.
- HS quan sát tranh và ghi nhớ tên bài.
Khám phá và luyện tập:
Đọc:
1 Luyện đọc thành tiếng:
- GV đọc mẫu (giọng đọc vui nhộn)
- Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó: loa, nhịp chày, sóng đôi, .
- GV lưu ý HS đọc hết 1 câu thơ mới nghỉ, nhấn giọng ở các từ biểu thị cảm xúc:
Tiếng chim tu hú//
Tiếng nhị, tiếng hồ//
Tiếng chim cúc cu//
Cung trầm, cung bỗng//
- GV kết hợp giải nghĩa từ cho HS xem tranh minh họa về 2 loại nhạc cụ này: 
- GV Mở rộng: Vì cùng có hai dây nên đàn hồ có cấu tạo giống như đàn nhị nhưng kích thước bầu cộng hưởng lớn hơn, âm thanh trầm hơn đàn nhị.
- HS lắng nghe.
- HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
- HS luyện đọc câu cả lớp.
- HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm.
- HS đọc đồng thanh cả bài.
- HS giải nghĩa từ: nhị, hồ, cung
2 Luyện đọc hiểu: 
- GV gọi 1 HS đọc khổ thơ thứ nhất
+ Ai mở màn cho khúc nhạc mùa hè?
- GV gọi 2 HS đọc cả bài thơ.
+ Gọi tên những người bạn trong dàn nhạc mùa hè? (HS xem tranh minh họa những người bạn này trong SGK)
+ Hình ảnh nào trong khổ thơ cuối báo hiệu mùa hè đến?
+ Em thích người bạn nào trong dàn nhạc mùa hè? Vì sao?
+ Qua bài thơ này, em cảm nhận gì về mùa hè?
- GV chốt: Bài thơ miêu tả vẻ đẹp thú vị của thiên nhiên mùa hè, bày tỏ tình yêu vạn vật quanh mình, thiên nhiên thanh bình. 
- Em sẽ làm gì để giữ mãi mùa hè đẹp như thế?
- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Ve kim
+ Tu hú, chim bồ câu, sáo sậu, cào cào, ve sầu.
- Hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
- HS tự do phát biểu.
- HS nêu suy nghĩ.
- HS liên hệ bản thân: yêu thích mùa hè, yêu mọi vật khi mùa hè, thích nhìn ngắm vẻ đẹp hoa phượng.
3 Luyện đọc lại: 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc.
- GV nhận xét.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng.
- GV nhận xét và tuyên dương.
- HS luyện đọc nhóm 4.
- HS đại diện nhóm đọc trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- HS luyện đọc thuộc lòng.
- HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ em yêu thích nhất. 
- HS nhận xét. 
4 Luyện tập mở rộng: 
- HS đọc yêu cầu của hoạt động Sắc màu mở rộng
- GV tổ chức HS thảo luận nhóm 4: tìm những từ ngữ chỉ màu sắc của bầu trời, cây cối khi mùa hè đến.
- GV mở rộng: khí hậu Việt Nam khá là phức tạp khi mà miền Nam có 2 mùa nắng, mưa trong khi đó miền Bắc lại có tới đủ 4 mùa Xuân - Hạ -Thu - Đông.
- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung: 
+ Bầu trời: Ánh nắng trở nên ấm áp hơn; rời nóng hơn hẳn, ánh nắng trở nên rực rỡ, vàng ươm; ánh nắng chói chang làm cho khí hậu nóng bức oi nồng; 
+ Cây cối: xanh um, mướt mắt; thơm phức mùi hoa quả chín mọng, tươi ngon; bưởi chín vàng đu đưa trước gió; 
5 Đánh giá tiết dạy: 
- GV yêu cầu HS tự đánh giá tiết học.
- HS tự đánh giá tiết học.
- GV nhận xét, khích lệ, khuyến khích HS tìm hiểu thêm về các mùa trong năm.
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
Trường: 	Ngày dạy: 
Tuần: 22	Chủ điểm 10: BỐN MÙA TƯƠI ĐẸP
	Bài 3: Dàn nhạc mùa hè
	Viết: Viết chữ T hoa
	Từ chỉ đặc điểm. Dấu chấm
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Viết đúng chữ T hoa và câu ứng dụng.
- Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm, câu kể và dấu chấm câu.
- Nói được các âm thanh yêu thích của mùa hè.
	* Phẩm chất và năng lực: 
- Bồi dưỡng cho HS phẩm chất yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên.
	II. Phương tiện dạy học
Giáo viên:
- Mẫu chữ viết hoa Ô và Ơ.
- Bảng phụ.
- Bài hát về mùa hè: Kỷ niệm mùa hè.
b. Học sinh:
- Sách Giáo khoa, vở Tập Viết, VBT Tiếng Việt.
- Bảng con.
 	III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động khởi động:
- GV cho HS bắt bài hát
- GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa T và câu ứng dụng.
- GV ghi bảng tên bài
- HS hát: Kỷ niệm mùa hè.
- HS lắng nghe
Viết
1 Luyện viết chữ T hoa: 
- GV cho HS quan sát mẫu chữ T hoa:
- GV tổ chức cho HS nêu:
+ Chiều cao, độ rộng chữ T hoa.
+ Chữ T hoa gồm mấy nét?
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ T hoa.
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.
- GV yêu cầu HS viết bảng con.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
- HS quan sát.
- HS nêu nhận xét:
+ Chiều cao 2 ô ly rưỡi, độ rộng 2 ô ly
+ Gồm nét cong trái, nét thắt và nét cong phải.
- HS quan sát.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS luyện viết bảng con.
- HS tô và viết chữ T hoa vào VTV.
2. 2 Luyện viết câu ứng dụng: 
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng Tấc đất tấc vàng.
+ Tấc đất tấc vàng: khuyên mọi người phải biết quý trọng và bảo vệ đất đai ruộng đồng để sản xuất.
- GV viết mẫu từ Tấc, câu ứng dụng Tấc đất tấc vàng trên bảng, lưu ý cho HS:
+ Viết chữ T hoa đầu câu.
+ Cách nối từ T sang chữ â.
+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
- 3 - 4 HS đọc và hiểu nghĩa câu ứng dụng.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS viết chữ Tấc và câu ứng dụng Tấc đất tấc vàng vào VTV.
 2.3 Luyện viết thêm: 
- GV gọi HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao: 
Ai ơi về miệt Đồng Tháp
Cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn.
- GV mở rộng: Câu ca dao trên cho thấy thiên nhiên rất đỗi hào phóng ban phát cho vùng Đồng Tháp Mười nhiều sản vật và nguồn lợi tôm, cá khá dồi dào. Lúa trời là loại lúa không ai gieo sạ mà nó tự nhiên mọc trên cánh đồng mênh mông nước của vùng Đồng Tháp Mười ngày xưa.
2. 4 Đánh giá bài viết:
- GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em.
- GV trưng bày một số bài viết đẹp.
- HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. 
- HS quan sát, cảm nhận.
Tiết 4
Luyện từ:
3. 1 Tìm từ không cùng nhóm:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài 3a/ 36
- 2 HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và ghi từ không cùng nhóm vào bảng con
- HS thảo luận nhóm đôi và ghi từ: 
+ lạnh ngắt
+ nâu đất
- Đại diện 3, 4 HS chia sẻ.
- HS nhóm khác nhận xét.
- GV nêu câu hỏi:
+ Tại sao từ lạnh ngắt không cùng nhóm?
+ Tại sao từ nâu đất không cùng nhóm?
- HS nêu ý kiến: vì từ này chỉ về thời tiết (không khí), các từ trong đám mây chỉ về màu sắc.
- HS nêu ý kiến: vì từ này chỉ về màu sắc, các từ trong đám mây chỉ về thời tiết.
3. 2 Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài 3b/ 36
- 2 HS đọc yêu cầu
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo kĩ thuật Khăn phủ bàn.
- GV nhận xét, lưu ý HS: các từ tan, say sưa không phải là từ chỉ đặc điểm mà là từ chỉ trạng thái của sự vật.
- Vậy theo em, từ chỉ đặc điểm là từ như thế nào?
- GV nhận xét, yêu cầu HS tìm thêm một vài từ chỉ đặc điểm khác.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS thảo luận nhóm 4 và ghi vào bảng phụ: trong veo, vàng, nhỏ, tròn, ngọc bích
- Một số nhóm chia sẻ trước lớp.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS chia sẻ: chỉ màu sắc, hình dáng, kích thước.
- HS tìm.
- HS nhận xét. 
Luyện câu:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài 4/ 36
- 2 HS đọc yêu cầu
- GV chiếu đoạn văn lên, yêu cầu HS trao đổi nhóm 2 và chọn cách ngắt đọan văn phù hợp.
- GV chốt và chiếu kết quả để tất cả HS quan sát và viết cho đúng: Mùa mưa và mùa khô ở Sài Gòn quá rõ rệt. Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11. Những tháng còn lại là mùa khô. Mùa mưa trời mát mẻ. Mùa khô nắng vàng rực rỡ suốt cả ngày.
- GV lưu ý HS: khi viết, sau dấu chấm em phải thế nào?
- GV nhận xét, tuyên dương các bạn viết nhanh và chính xác.
- HS chia sẻ kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS đọc lại đoạn văn khi đã ngắt câu.
- HS chia sẻ: viết hoa đầu câu, cuối câu có dấu chấm.
- HSviết vào VBT( nếu kịp giờ).
- HS đổi vở để kiểm tra bài viết của bạn.
- HS nhận xét.
Vận dụng:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong SGK: Nói về những âm thanh em yêu thích vào mùa hè.
- 2 HS đọc yêu cầu
- GV gợi ý một số câu hỏi hoặc hình ảnh để HS nói với bạn về âm thanh mùa hè mà mình thích nhất:
+ Ngoài những âm thanh mà bài thơ mang lại, mùa hè các em thích làm gì nhất? Tại sao? 
+ Cảm xúc của em khi thực hiện các hoạt động đó. 
- GV nhận xét.
- HS tự do chia sẻ đều mình thích về mùa hè.
+ Âm thanh em yêu thích vào mùa hè là tiếng ve sầu, là tiếng mưa rào.
+ Tiếng lội nước trong hồ chơi.
+ Tiếng cười đùa khi chơi đá bóng. .
Củng cố:
- Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
- GV tóm tắt nội dung chính.
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- HS nêu nội dung đã học.
- HS lắng nghe.
- HS nêu cảm nhận của mình.
- HS lắng nghe.
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_22_bai.doc